|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Diện
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 12 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI
NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2023/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật
Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Luật
Giá năm 2012;
Căn cứ Luật
Quản lý Thuế năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về Thuế tài nguyên;
Căn cứ
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính
chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau”;
Theo đề nghị
của Sở Tài chính tại Tờ trình số 6822/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2023, Báo
cáo thẩm định số 435/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Sở Tư pháp và ý kiến
đồng ý của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản xin ý kiến số 25/VP.UBND
ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá tính thuế Tài nguyên
đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm
theo Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh theo phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Các nội dung khác không quy
định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thuế tài nguyên; Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính
thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2017 và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo quy định tại Điều
2 và Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Tài nguyên.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2024 và thay thế, bãi bỏ quy định
về giá tính thuế tài nguyên của các mã nhóm, loại tài nguyên tương ứng tại các
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Thay thế mã nhóm, loại tài nguyên quy định tại Quyết định
số 46/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh là:
Các mã V10102, V10104, V10201, V10202; các mã tài nguyên do Công ty cổ phần xi
măng & xây dựng Quảng Ninh khai thác là II160306, II170306, II160307,
II170307 và 03 loại tài nguyên bổ sung ngoài khung giá (Than cám 8a, Than cám
8b và Than cám 8c);
2. Thay thế Quyết định số
14/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Bãi bỏ Quyết định số
38/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 về việc ban hành bổ sung Bảng giá
tính thuế Tài nguyên năm 2022 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các mã nhóm, loại tài
nguyên còn lại quy định tại Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2022, Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022, Quyết định số
46/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022, Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày
21 tháng 12 năm 2022 và Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh thì tiếp tục thực hiện theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp
điều chỉnh, bổ sung khung giá, giá bán của tài nguyên có biến động lớn ngoài
khung giá tính thuế tài nguyên: thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều
6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
2. Đối với điều
chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên:
Giao Cục Thuế
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thi hành quyết định, kiểm
tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, tài nguyên nước có phát sinh loại tài nguyên ngoài quyết
định này, tài nguyên có biến động lớn (tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối
đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của khung giá), thì có văn
bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên gửi Sở Tài chính
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ Tài chính.
3. Giá tính
thuế tài nguyên đối với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải
qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra:
Giao Cục Thuế
tỉnh trong quá trình thi hành quyết định, thanh kiểm tra, giám sát thực hiện kê
khai, quyết toán thuế tài nguyên có phát sinh tài nguyên khai thác được đưa vào
sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (có phương án xác định
chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên
thành sản phẩm công nghiệp của đơn vị khai thác tài nguyên), thì có văn bản đề
nghị, kèm theo phương án xác định chi phí chế biến được trừ của đơn vị khai
thác tài nguyên gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống
nhất, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.
4. Các ông
(bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TÍNH
THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2023/QĐ-UBND NGÀY 14/12/2023 CỦA UBND TỈNH
QUẢNG NINH
(Kèm theo quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng
01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
ĐVT: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên (Theo tên gọi tại Thông tư
05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính)
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
|
II
|
KHOÁNG SẢN
KHÔNG KIM LOẠI
|
|
|
*
|
THAN DO
CÔNG TY CP XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH KHAI THÁC
|
|
|
II1603
|
Than cám
|
|
|
II1703
|
II160306
II170307
|
Than cám 6a
|
tấn
|
1.310.000
|
Than cám 6b
|
tấn
|
1.300.000
|
II160307
II170307
|
Than cám 7a
|
tấn
|
970.000
|
Than cám 7b
|
tấn
|
803.040
|
Than cám 7c
|
tấn
|
803.040
|
Bổ sung ngoài Khung giá
|
Than cám 8a
|
tấn
|
465.000
|
Than cám 8b
|
tấn
|
317.900
|
Than cám 8c
|
tấn
|
226.950
|
V
|
NƯỚC THIÊN
NHIÊN
|
|
|
V1
|
Nước
khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai đóng hộp
|
|
|
V101
|
Nước
khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
V10102
|
Nước khoáng
thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi
sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)
|
m3
|
1.084.538
|
V10104
|
Nước khoáng
thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...
|
m3
|
24.500
|
V102
|
Nước thiên
nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
V10201
|
Nước thiên
nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
344.001
|
V10202
|
Nước thiên
nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
1.019.183
|
V3
|
Nước thiên
nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
|
V301
|
Nước thiên
nhiên dùng trong sản xuất bia, rượu, nước giải khát, nước đá
|
m3
|
84.500
|
Bổ sung ngoài Khung giá
|
ĐẤT, ĐÁ THẢI
CỦA CÁC MỎ THAN LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP MẶT BẰNG CHO CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
|
m3
|
52.800
|
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 34/2023/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 sửa đổi Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 34/2023/QĐ-UBND
1.311
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|