HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ MỨC THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ
PHỤC VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TỪ NĂM HỌC 2023-2024 VÀ CÁC NĂM HỌC TIẾP THEO
TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số
172/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
mức thu học phí từ năm học 2023-2024 và các năm học tiếp theo tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo
chi thường xuyên
Quy định cụ thể mức
thu học phí áp dụng từ năm học 2023-2024 và các năm học tiếp theo tại
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang. Học sinh, trẻ em học tại cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn thuộc vùng nào
thì mức học phí áp dụng theo vùng đó.
Quy định mức hỗ
trợ tiền học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn chưa đủ trường học
công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn
giảm học phí theo quy định.
( Theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị quyết này)
Học sinh học trực tuyến từ 13
ngày/tháng trở lên, thu học phí bằng 80% mức thu học trực tiếp.
Điều 2. Quy định danh mục
các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường
xuyên công lập
1. Các khoản thu dịch vụ phục vụ;
các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục và mua hộ người học
(Theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị quyết này)
2. Cơ chế thu và sử dụng các khoản thu dịch vụ phục
vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục, mua hộ người học
(Theo Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
quy định mức thu học phí, các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động
giáo dục từ năm học 2022-2023 trở đi tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
PHỤ LỤC I
MỨC THU
HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2023-2024 VÀ CÁC NĂM HỌC TIẾP THEO TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG
XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Stt
|
Nội dung
|
Mức thu học phí
(nghìn đồng/học sinh, trẻ /tháng)
|
Năm học
2023-2024
|
Năm học
2024-2025
|
Năm học
2025-2026
|
I
|
Học phí mầm non
|
1
|
Thành thị
|
320
|
340
|
360
|
2
|
Nông thôn
|
130
|
140
|
150
|
3
|
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
95
|
100
|
110
|
II
|
Học phí trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc
trung học cơ sở)
|
1
|
Thành thị
|
320
|
340
|
0
|
2
|
Nông thôn
|
105
|
110
|
0
|
3
|
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
55
|
60
|
0
|
III
|
Học phí trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông)
|
1
|
Thành thị
|
320
|
340
|
360
|
2
|
Nông thôn
|
215
|
230
|
240
|
3
|
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
105
|
110
|
115
|
IV
|
Mức hỗ trợ
tiền học phí cho học sinh tiểu học (trường tư thục)
|
1
|
Thành thị
|
320
|
340
|
360
|
2
|
Nông thôn
|
130
|
140
|
150
|
3
|
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
95
|
100
|
110
|
1. Thành thị:
Các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện (không bao gồm
thị trấn An Châu, thị trấn Tây Yên Tử và thị trấn Chũ).
2. Vùng
dân tộc thiểu số và miền núi: Là các xã, thị trấn được quy định tại các văn bản
hiện hành (Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách các xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
3. Vùng
nông thôn: Là các xã còn lại.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KHOẢN THU,
MỨC THU CÁC DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG VÀ MUA HỘ NGƯỜI HỌC TỪ NĂM HỌC
2023-2024 VÀ CÁC NĂM HỌC TIẾP THEO TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(nghìn đồng)
|
A
|
CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ
|
|
I
|
Các khoản dịch vụ phục vụ không quy định mức
thu
|
1
|
Dịch vụ tuyển sinh các cấp
|
Theo công bố giá dịch
vụ hàng năm của đơn vị
|
- Xét tuyển
|
Đồng/học sinh/đợt xét
|
- Thi tuyển sinh
|
Đồng/học sinh/kỳ thi
|
2
|
Điện sử dụng điều hòa, bình nóng lạnh
|
Đồng/học sinh, trẻ/tháng
|
Theo thực tế
|
3
|
Đưa đón học sinh
|
Đồng/học sinh/tháng
|
Theo thực tế và thỏa
thuận
|
4
|
Dịch vụ trông, chăm sóc trẻ em trước và sau giờ
tan học các ngày trong tuần và ngày nghỉ
|
Đồng/trẻ/giờ
|
Theo thoả thuận
|
5
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ nhà
trẻ độ tuổi dưới 36 tháng (đối với các cơ sở giáo dục không được giao hoặc
giao không đủ biên chế giáo viên nhà trẻ)
|
Đồng/trẻ/tháng
|
Theo thoả thuận
|
6
|
Dạy thêm theo hình thức trực tiếp (Dạy thêm
theo hình thức trực tuyến bằng 90% theo hình thức trực tiếp)
|
- Dạy thêm các môn văn hóa (không áp dụng trường
mầm non, tiểu học)
|
Đồng/tiết/học sinh
|
Theo thoả thuận
|
- Dạy kỹ năng sống; nghệ thuật; thể dục thể thao
|
Đồng/tiết/học sinh, trẻ
|
Theo thoả thuận
|
- Dạy ngoại ngữ, tin học tại Trung tâm GDNN-GDTX
|
Đồng/tiết/học sinh
|
Theo thoả thuận
|
7
|
Dạy Ngoại ngữ tự chọn lớp 1, lớp 2. Dạy Ngoại ngữ
của giáo viên người nước ngoài
|
Đồng/tiết/học sinh
|
Theo thoả thuận
|
8
|
Dạy Ngoại ngữ đối với trẻ mầm non
|
Đồng/tiết/trẻ
|
Theo thoả thuận
|
9
|
Dịch vụ phòng chống dịch bệnh,
thiên tai theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
|
Đồng/học sinh, trẻ
|
Theo thực tế
|
10
|
Sát hạch và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin
|
Đồng/học sinh/kỳ thi
|
Theo công bố giá dịch
vụ hàng năm của đơn vị
|
II
|
Các khoản dịch vụ phục vụ quy định mức thu
|
1
|
Tiền ăn bán trú
|
Đồng/học sinh, trẻ/ngày
|
25
|
2
|
Phục vụ ở bán trú
|
|
- Thuê người nấu ăn, phục vụ
|
Đồng/học sinh, trẻ/tháng
|
140
|
- Quản lý học sinh bán trú
|
Đồng/học sinh, trẻ/tháng
|
100
|
3
|
Nhà ở ký túc xá
|
Đồng/học sinh/tháng
|
150
|
4
|
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp (ngoài nhà trường)
|
Đồng/học sinh/năm học
|
300
|
5
|
Dịch vụ ứng dụng chuyển đổi số trong phối hợp giữa
nhà trường và phụ huynh học sinh
|
Đồng/học sinh, trẻ/tháng
|
20
|
B
|
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ MUA HỘ
NGƯỜI HỌC
|
I
|
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
|
1
|
Vệ sinh trường học
|
Đồng/học sinh, trẻ/tháng
|
14
|
2
|
Nước uống
|
Đồng/học sinh, trẻ/tháng
|
6
|
3
|
Tổ chức thi khảo sát, thi đánh giá năng lực, thi
thử, luyện kỹ năng làm bài thi (Thi theo hình thức trực tuyến bằng 90% theo
hình thức trực tiếp)
|
|
Thi tự luận
|
Đồng/môn thi/lần thi
|
17
|
Thi trắc nghiệm
|
Đồng/môn thi/lần thi
|
9
|
Thi kết hợp tự luận và trắc nghiệm
|
Đồng/môn thi/lần thi
|
12
|
4
|
Đồ dùng bán trú
|
|
- Trang bị đầu cấp, đầu bậc học
|
Đồng/học sinh, trẻ/cấp học
|
375
|
- Trang bị hàng năm
|
Đồng/học sinh, trẻ/năm học
|
100
|
5
|
Xã hội hoá giáo dục để hỗ trợ tu sửa cơ sở vật chất,
mua thiết bị dạy học
|
Đồng/học sinh, trẻ/năm học
|
Vận động, ủng hộ tự nguyện của phụ huynh
|
II
|
MUA HỘ NGƯỜI HỌC
|
|
|
1
|
Thẻ học sinh
|
Đồng/học sinh/năm học
|
Theo thoả thuận
|
|
Đồng phục (không bao gồm học sinh trường phổ
thông dân tộc nội trú)
|
|
|
- Áo cộc tay
|
Đồng/chiếc
|
Theo thoả thuận
|
2
|
- Áo dài tay; áo Đoàn
|
Đồng/chiếc
|
Theo thoả thuận
|
|
- Áo khoác mùa đông
|
Đồng/chiếc
|
Theo thoả thuận
|
|
- Bộ Thể dục thể thao học sinh
(không bao gồm trẻ trường mầm non)
|
Đồng/bộ
|
Theo thoả thuận
|
3
|
Dụng cụ, tài liệu học tập cá nhân (đối với trẻ
em mầm non, học sinh tiểu học); giấy kiểm tra, giấy nháp, phô tô bài tập (đối
với học sinh THCS, THPT và GDNN-GDTX)
|
Đồng/học sinh, trẻ/năm học
|
Theo thoả thuận
|
PHỤ LỤC III
CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU DỊCH
VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ MUA HỘ NGƯỜI HỌC TỪ NĂM HỌC 2023 - 2024 VÀ CÁC
NĂM HỌC TIẾP THEO TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
I. Cơ chế thu các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt
động giáo dục và mua hộ người học trong các cơ sở giáo dục công lập
1. Mức thu cụ thể của từng khoản thu dịch vụ và hỗ
trợ hoạt động giáo dục do cơ sở giáo dục thoả thuận thống nhất với cha mẹ học
sinh trên nguyên tắc thu đủ các chi phí của từng khoản thu. Các khoản mua hộ
người học trên nguyên tắc bằng giá bán của nhà cung cấp.
Cơ sở giáo dục chỉ được triển khai các khoản thu
khi được cơ quan quản lý giáo dục thẩm định phê duyệt (Sở Giáo dục và Đào tạo
thẩm định phê duyệt đối với các đơn vị trực thuộc; phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm
định phê duyệt đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, tiểu học
và trung học cơ sở). Ngoài những khoản thu được duyệt, các cơ sở giáo dục không
được tự ý đặt ra các khoản thu khác. Thực hiện công khai các khoản thu từ học
sinh theo quy định hiện hành.
2. Quản lý, hạch toán các khoản thu chi trong hệ thống
sổ sách kế toán theo quy định. Thực hiện giãn thu theo tháng, theo kỳ, không tập
trung vào đầu năm học.
II. Cơ chế sử dụng các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ
hoạt động giáo dục và mua hộ người học trong các cơ sở giáo dục công lập
Cơ sở giáo dục sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu
quả các khoản thu; đảm bảo công khai, công bằng, dân chủ, minh bạch trong quá
trình tổ chức thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành.
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy định nội
dung, mức chi các khoản dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục và mua hộ, cụ thể
như sau:
1. Dịch vụ tuyển sinh các cấp
Các cơ sở giáo dục xây dựng mức giá dịch vụ tuyển
sinh phù hợp với chi phí thực tế hợp lý, đảm bảo đúng quy định tại các văn bản
hiện hành về công tác thi tuyển sinh, đảm bảo thu đủ bù chi. Cơ sở giáo dục thực
hiện niêm yết giá, công khai giá dịch vụ tuyển sinh và thực hiện không được vượt
quá mức đã niêm yết.
2. Điện sử dụng điều hòa, bình nóng lạnh
Các cơ sở giáo dục có lắp đặt điều hòa, bình nóng lạnh
tại các lớp học thực hiện lắp đồng hồ điện riêng và chi trả theo thực tế sử dụng.
3. Đưa đón học sinh, trẻ em
Các cơ sở giáo dục chi trả trực tiếp cho việc thuê
xe dịch vụ đưa đón học sinh, trên cơ sở hợp đồng ký kết với đơn vị đủ điều kiện
cung ứng dịch vụ.
4. Dịch vụ trông, chăm sóc trẻ trước và sau giờ
tan học các ngày trong tuần và ngày nghỉ
Các cơ sở giáo dục chi cho cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên tham gia trực tiếp.
5. Dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
nhà trẻ độ tuổi dưới 36 tháng (đối với các cơ sở giáo dục không được giao hoặc giao
không đủ biên chế giáo viên nhà trẻ)
Các cơ sở giáo dục chi các chế độ tiền lương, tiền
công cho giáo viên hợp đồng lao động. Trường hợp sử dụng giáo viên biên chế của
cơ sở giáo dục dạy các nhóm trẻ thì áp dụng thu học phí của trường công lập,
đơn vị trích 40% số thu để cải cách tiền lương theo quy định và phần chênh lệch
để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hoặc trích
lập các quỹ.
6. Dạy thêm theo hình thức trực tiếp
Dạy thêm các môn văn hóa (không áp dụng trường mầm
non và tiểu học): Cơ sở giáo dục quy định chi tiết nội dung và tỷ lệ chi từng nội
dung cho con người và cơ sở vật chất, trong đó chi cho giáo viên trực tiếp giảng
dạy tối thiểu 70%; chi công tác quản lý chỉ đạo phục vụ dạy thêm tối đa 10%.
Dạy kỹ năng sống, nghệ thuật, thể dục thể thao: Cơ
sở giáo dục tự tổ chức dạy thì quy định chi tiết nội dung và tỷ lệ chi từng nội
dung, trong đó chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy (bao gồm cả biên soạn
chương trình, trực tiếp giảng dạy) tối thiểu 80%; chi công tác quản lý chỉ đạo,
phục vụ dạy học tối đa 10%. Trường hợp liên kết hoặc thuê ngoài, cơ sở giáo dục
hợp đồng cụ thể với bên liên kết hoặc thuê ngoài về trách nhiệm, nội dung mức
chi từng hoạt động và kết quả đạt được.
Dạy ngoại ngữ, tin học tại Trung tâm GDNN-GDTX: Cơ
sở giáo dục quy định chi tiết tỷ lệ chi từng nội dung.
7. Dạy Ngoại ngữ tự chọn lớp 1, lớp 2; dạy Ngoại
ngữ của giáo viên người nước ngoài
Dạy Ngoại ngữ tự chọn lớp 1, lớp 2: Cơ sở giáo dục
quy định chi tiết nội dung và tỷ lệ chi từng nội dung, trong đó chi cho giáo
viên trực tiếp giảng dạy (giáo viên của trường hoặc thuê ngoài) tối thiểu 80%;
chi công tác quản lý chỉ đạo, phục vụ dạy học tối đa 10%; chi mua vật tư, vật
liệu, tài liệu, công tác tổ chức các hoạt động tối thiểu 10%.
Dạy Ngoại ngữ của giáo viên người nước ngoài: Cơ sở
giáo dục quy định chi tiết nội dung và tỷ lệ chi từng nội dung, trong đó chi
giáo viên giảng dạy trực tiếp (hợp đồng với trung tâm ngoại ngữ) tối thiểu 80%;
chi cho giáo viên của cơ sở giáo dục tham gia giám sát tối thiểu 2%, chi công
tác quản lý của cơ sở giáo dục tối đa 8%.
8. Dạy Ngoại ngữ đối với trẻ mầm non
Cơ sở giáo dục quy định chi tiết nội dung và tỷ lệ
chi từng nội dung, trong đó chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy (giáo viên của
trường hoặc thuê ngoài) tối thiểu 80%; chi công tác quản lý chỉ đạo, phục vụ dạy
học tối đa 10%; chi mua vật tư, vật liệu, tài liệu, công tác tổ chức các hoạt động
tối thiểu 10%.
9. Dịch vụ phòng chống dịch bệnh, thiên tai theo
chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
Các cơ sở giáo dục thu đủ để chi trả trực tiếp cho
việc chi phí thực hiện dịch vụ phòng chống dịch bệnh, thiên tai theo chỉ đạo của
cấp có thẩm quyền. Không trình duyệt trong danh mục các khoản thu đầu năm học.
10. Sát hạch và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin
Cơ sở giáo dục xây dựng mức giá dịch vụ phù hợp để
chi trả trực tiếp cho hội đồng thi, công tác quản lý, chứng chỉ, các nội dung
phục vụ công tác sát hạch và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. Cơ sở
giáo dục thực hiện niêm yết giá, công khai giá dịch vụ sát hạch và cấp chứng chỉ
ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện không được vượt quá mức đã niêm yết.
11. Tiền ăn bán trú
Cơ sở giáo dục xây dựng dự toán chi tiết (bao gồm
tiền mua chất đốt, lương thực, thực phẩm, gia vị, nước rửa bát) và phân bổ theo
số học sinh đăng ký ăn bán trú; cơ sở giáo dục có thể ký hợp đồng với nhà cung
cấp suất ăn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Những buổi học sinh không ăn bán
trú thì không thu tiền. Trường hợp trong năm giá cả thị trường có biến động
tăng hoặc giảm so với thời điểm duyệt đầu năm các cơ sở giáo dục trình duyệt điều
chỉnh cho phù hợp.
12. Phục vụ ở bán trú
Thuê người nấu ăn, phục vụ: Cơ sở giáo dục căn cứ
vào số lượng học sinh ăn bán trú; số người nấu ăn, phục vụ; mức thù lao cho người
nấu ăn, phục vụ (phù hợp với quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động) để chi trả thù lao người nấu ăn, phục
vụ.
Quản lý học sinh ăn ở bán trú: Căn cứ vào số lượng,
thời gian làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên để xây dựng dự
toán và mức thu/học sinh. Nguồn thu dùng để chi trả tiền công cho giáo viên trực
tiếp người trông bán trú tối thiểu 85%; còn lại chi thù lao cho cán bộ quản lý,
nhân viên y tế, thủ quỹ, kế toán và những người có liên quan đến công tác quản
lý ăn ở bán trú.
13. Nhà ở, ký túc xá
Chi trả tiền thuê bảo vệ, quản sinh, tiền nước sinh
hoạt, tiền mua bổ sung các vật tư, dụng cụ đồ dùng ở nội trú và mua sắm, sửa chữa
phục vụ hoạt động chung của nhà trường.
14. Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp (ngoài nhà trường)
Cơ sở giáo dục thực hiện thu đủ chi, xây dựng kế hoạch
tổ chức hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (ngoài nhà
trường) theo văn bản hướng dẫn hiện hành; xây dựng dự toán kinh phí chi tiết để
xác định mức thu/học sinh; chi trả trực tiếp cho các nội dung liên quan đến tổ
chức các hoạt động.
15. Dịch vụ ứng dụng chuyển đổi số trong phối hợp
giữa nhà trường và phụ huynh học sinh
Cơ sở giáo dục thực hiện thu đủ chi trên cơ sở hợp
đồng ký kết với đơn vị đủ điều kiện cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Xây dựng dự toán kinh phí chi tiết để xác định mức thu/học sinh và chi trả trực
tiếp cho các nội dung liên quan đến dịch vụ ứng dụng chuyển đổi số trong phối hợp
giữa nhà trường và phụ huynh học sinh.
16. Vệ sinh trường học
Cơ sở giáo dục thu đủ để chi trả thù lao người lao
động, mua dụng cụ, giấy vệ sinh, thuốc tẩy rửa vệ sinh, sát khuẩn; phun khử khuẩn,
thông cống rãnh, tiền nước sạch phục vụ khu vực vệ sinh.
17. Nước uống
Cơ sở giáo dục chi mua nước hoặc đun nước; mua bổ
sung công cụ, dụng cụ phục vụ cho học sinh uống nước. Trường hợp có hệ thống lọc
nước tinh khiết thì thu đủ để chi phí tiền điện, công vận hành và bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống.
18. Tổ chức thi khảo sát, thi đánh giá năng lực,
thi thử, luyện kỹ năng làm bài thi
Các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên tổ chức thi thử cho học
sinh (không quá 04 lần/năm học). Các nội dung chi phục vụ thi (ra đề, in đề, tổ
chức coi, chấm thi, giấy thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, giấy nháp, vật tư văn
phòng phẩm) không quá định mức chi quy định tại các văn bản hiện hành.
19. Đồ dùng bán trú
Các cơ sở giáo dục xây dựng dự toán chi tiết mua mới,
sửa chữa trên cơ sở kiểm kê số lượng, tình trạng tài sản, đồ dùng phục vụ cho
cá nhân học sinh hiện có (Biên bản kiểm kê có xác nhận của Hiệu trưởng, đại diện
phụ huynh học sinh); từ đó xác định số thu với học sinh đầu cấp và học sinh
đang học ở trường (bán trú). Đối với cơ sở giáo dục lần đầu tổ chức bán trú thì
xác định căn cứ tổng số học sinh bán trú.
20. Xã hội hoá giáo dục để Hỗ trợ tu sửa cơ sở vật
chất, mua thiết bị dạy học
Trên cơ sở nhu cầu nguồn kinh phí để tu sửa cơ sở vật
chất, mua bổ sung thiết bị dạy học cần thiết, cơ sở giáo dục tổ chức thảo luận
trong Hội đồng trường, lập dự toán chi tiết từng nội dung để huy động từ các phụ
huynh học sinh trên tinh thần tự nguyện. Trường hợp huy động của các doanh nghiệp,
các nhà tài trợ, thực hiện theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
21. Thẻ học sinh
Cơ sở giáo dục quy định tiêu chuẩn, kích thước, mẫu
mã thẻ học sinh (không thực hiện đối với học sinh mầm non và tiểu học). Sau khi
được cơ quan quản lý giáo dục thẩm định, cơ sở giáo dục thông báo tới phụ huynh
học sinh để chủ động chuẩn bị. Trường hợp phụ huynh không tự chuẩn bị mà đề xuất,
đăng ký mua hộ, cơ sở giáo dục giao giáo viên chủ nhiệm lập danh sách, tổng hợp
nhu cầu và thông báo với đơn vị sản xuất để cung ứng trực tiếp cho học sinh.
22. Đồng phục học sinh
Cơ sở giáo dục quy định việc mặc đồng phục, bao gồm
logo, mầu sắc, kiểu dáng và loại hình đồng phục trên cơ sở khí hậu, thời tiết
và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. Sau khi được cơ quan quản lý giáo dục
thẩm định danh mục, số lượng các loại đồng phục, cơ sở giáo dục thông báo tới
phụ huynh học sinh để chủ động chuẩn bị.
23. Dụng cụ, tài liệu học tập cá nhân (đối
với học sinh mầm non, tiểu học); giấy thi, giấy nháp, phô tô bài tập (đối với học
sinh THCS, THPT và GDNN-GDTX)
Cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cụ thể danh
mục, số lượng, kiểu mẫu, yêu cầu của từng loại đồ dùng, dụng cụ, tài liệu; giấy
thi, giấy nháp, nhu cầu về phô tô tài liệu cần thiết cho trẻ, học sinh khi tới
trường (theo quy định của cơ quan quản lý giáo dục) để phụ huynh học sinh chuẩn
bị. Trường hợp phụ huynh không tự chuẩn bị mà đề xuất, đăng ký mua hộ, cơ sở
giáo dục giao giáo viên chủ nhiệm lập danh sách, tổng hợp nhu cầu và thông báo
với đơn vị sản xuất để cung ứng trực tiếp cho học sinh.