HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
23/2008/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH THỐNG NHẤT CÁC QUY ĐỊNH THU
PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày
29 tháng 5 năm 2008 của Quốc Hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành
phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày
13 tháng 05 năm 2008 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày
29 tháng 07 năm 2008 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày
01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tư
pháp về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày
10 tháng 01 năm 2007 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tư
pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày
07 tháng 03 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày
15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số
19/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của UBND thành phố về các đề án thu phí,
lệ phí xây dựng mới và thống nhất các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn
thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách HĐND thành phố; ý kiến của đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua nội dung Tờ trình của UBND thành phố về thống nhất các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố (có Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao
UBND thành phố:
1. Chỉ đạo các ngành liên quan tiếp
tục xây dựng quy định thu Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; thu Lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và thống nhất với Thường trực HĐND thành phố
trình HĐND thành phố vào kỳ họp gần nhất. Trong khi HĐND thành phố chưa quyết
định ban hành quy định thu Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực tạm thời thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Ban hành Quyết định đối với từng
khoản phí, lệ phí theo đúng quy định để thực hiện từ ngày 01/01/2009.
Điều 3. Giao
Thường trực HĐND thành phố, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND thành phố đôn
đốc, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được thông qua tại
kỳ họp thứ 17 HĐND thành phố Hà Nội khoá XIII./.
|
CHỦ
TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
DANH MỤC
CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
(Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND
thành phố Hà Nội)
I. CÁC KHOẢN PHÍ
1. Phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản
a) Tên gọi
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản.
b) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có khai thác các loại
khoáng sản: Đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa
khoáng ti tan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít.
c) Mức thu phí
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Đá
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quý (kim cương, ru bi,
saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin,
spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizolit, pan quí, birusa, nêfrit...)
|
tấn
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng,
khoáng chất công nghiệp…)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
4
|
Cát
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Cát thuỷ tinh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại cát khác
|
m3
|
2.000
|
5
|
Đất
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.000
|
c
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
d
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
6
|
Than
|
|
|
a
|
Than đá
|
tấn
|
6.000
|
b
|
Than bùn
|
tấn
|
2.000
|
c
|
Các loại than khác
|
tấn
|
4.000
|
7
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
8
|
Sa khoáng titan (ilmenit)
|
tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng apatít
|
tấn
|
3.000
|
10
|
Quặng khoáng sản kim loại:
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
tấn
|
30.000
|
b
|
Quặng sắt
|
tấn
|
40.000
|
c
|
Quặng chì
|
tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng kẽm
|
tấn
|
180.000
|
đ
|
Quặng đồng
|
tấn
|
35.000
|
e
|
Quặng bô xít
|
tấn
|
30.000
|
g
|
Quặng thiếc
|
tấn
|
180.000
|
h
|
Quặng cromit
|
tấn
|
40.000
|
i
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
tấn
|
10.000
|
d) Trách nhiệm của đối tượng nộp phí
- Đăng ký nộp phí với cơ quan thuế
trực tiếp quản lý theo quy định trong thời gian chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày được phép khai thác khoáng sản.
- Kê khai số tiền phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp hàng tháng với cơ quan thuế theo
quy định và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác
khoáng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan thuế.
2. Phí tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử
a) Tên gọi
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử.
b) Đối tượng nộp phí
* Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử phải nộp phí tham quan.
* Đối tượng không phải nộp phí:
- Đối với di tích Văn Miếu - Quốc Tử
Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh: Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Đối với di tích Nhà tù Hoả Lò:
+ Trẻ em dưới 15 tuổi.
+ Thành viên các Hội Cựu chiến binh;
Ban liên lạc kháng chiến; Ban liên lạc các nhà tù trong cả nước; các đối tượng
chính sách: Thương binh, thân nhân liệt sĩ và Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
c) Mức thu phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu phí
|
1. Văn Miếu - Quốc Tử Giám
|
đ/
lượt khách
|
10.000
|
2. Đền Ngọc Sơn
|
đ/
lượt khách
|
10.000
|
3. Nhà tù Hoả Lò
|
đ/
lượt khách
|
10.000
|
4. Khu di tích Cổ Loa
|
đ/
lượt khách
|
3.000
|
5. Đền Quán Thánh
|
đ/
lượt khách
|
2.000
|
* Riêng học sinh, sinh viên từ 15
tuổi trở lên có thẻ học sinh, thẻ sinh viên khi tham quan 5 di tích trên mức
thu áp dụng bằng 50% các mức thu trên.
|
6. Phí chùa Hương
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
29.500
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
14.500
|
7. Phí Làng cổ Đường Lâm
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
15.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
7.000
|
8. Phí chùa Trăm Gian
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
3.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
1.500
|
9. Phí chùa Thầy
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
5.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
2.500
|
10. Phí Thắng cảnh Hồ Tiên Sa và Hồ
Đầm Long, huyện Ba Vì.
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
6.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
3.000
|
11. Phí Thắng cảnh Thác Đa, Suối
Tiên
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
10.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
5.000
|
12. Phí thắng cảnh chùa Tây Phương
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
5.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
2.500
|
13. Phí thắng cảnh Ao Vua
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
10.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
5.000
|
14. Phí thắng cảnh Suối Mơ, Khoang
Xanh, ...
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/ng
|
10.000
|
- Trẻ em
|
đ/lần/ng
|
5.000
|
(Tất cả mức thu phí trên đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng).
d) Cơ quan thu phí
Đơn vị thu phí trực tiếp: Các đơn vị
quản lý di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; các UBND các quận, huyện trực tiếp
quản lý di tích, danh lam thắng cảnh.
Đơn vị chỉ đạo thực hiện: Sở Văn hóa -
Thể thao và Du lịch Hà Nội có trách nhiệm triển khai, chỉ đạo công tác thu phí
tham quan và tổng hợp số liệu báo cáo UBND thành phố và các đơn vị có liên
quan.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do cơ quan
thuế phát hành hoặc vé đặc thù do đơn vị thu phí đăng ký với cơ quan thuế.
Không gộp phí tham quan cùng phí dịch vụ trên cùng 1 vé.
g) Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn
vị thu phí
- Đối với các di tích Văn Miếu - Quốc
Tử Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh, Nhà tù Hoả Lò: Để
lại cho đơn vị thu phí 90% trên tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu
phí; phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đối với các di tích Chùa Trăm Gian,
Chùa Thầy, Chùa Tây Phương: Để lại cho đơn vị thu phí 10% số phí thu được để
phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước.
- Đối với di tích Làng cổ Đường Lâm:
Đơn vị được để lại 100% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí.
- Đối với Chùa Hương: Để lại cho đơn
vị thu phí 35% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí, phần còn lại 65%
nộp ngân sách nhà nước (trong 65% nộp ngân sách, được phân chia cụ thể là: Ngân
sách huyện hưởng 70%, ngân sách xã Hương Sơn hưởng 30% để chi đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng khu di tích Chùa Hương).
- Đối với các thắng cảnh còn lại: Hồ
Tiên Sa, Hồ Đầm Long, Thác Đa, Suối Tiên, Ao Vua, Suối Mơ, Khoang Xanh,...: Số
phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí (các tổ chức, doanh nghiệp quản lý
danh lam thắng cảnh) do vậy đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo
đúng quy định.
3. Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm
a) Tên gọi
Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm.
b) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm phải nộp
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Riêng trường hợp cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm đối với tài sản kê biên để thi hành án khi cơ quan thi hành
án thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án tại Trung tâm Đăng ký giao
dịch, tài sản thì không thu phí.
c) Mức thu phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm
TT
|
CÁC
TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ
|
MỨC
THU
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục
giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký)
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản
tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
30.000
|
d) Cơ quan thu phí: Thực hiện theo
phân cấp quản lý
Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai thuộc UBND quận, huyện, 2 thành
phố Hà Đông và Sơn Tây; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không
thành lập Văn phòng đăng ký đất đai và UBND cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và
Môi trường uỷ quyền thực hiện.
e) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu phí
Để lại cho đơn vị thu phí 50% trên
tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 50% nộp vào ngân
sách nhà nước.
4. Phí xây dựng
a) Tên gọi
Phí xây dựng.
b) Đối tượng nộp phí
Các chủ đầu tư xây dựng, cải tạo các
công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
phải nộp phí xây dựng trừ trường hợp các chủ đầu tư xây dựng, cải tạo các công
trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng; các công trình thuộc bí mật nhà nước,
công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, các công trình tôn giáo; các công trình
xây dựng trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao được hưởng chính
sách xã hội hoá theo quy định của Chính phủ; các công trình thuộc dự án xây
dựng hạ tầng kỹ thuật và các trường hợp thuộc Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã
ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí.
c) Mức thu phí
* Mức thu phí xây dựng theo chức năng
công trình và địa điểm xây dựng (tính theo tỷ lệ % của chi phí xây dựng):
Chức
năng công trình
|
Nhà
ở do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng để ở, không sử dụng vào mục đích kinh
doanh (%)
|
Công
trình được sử dụng để làm trụ sở làm việc và các công trình khác của cơ sở
sản xuất (%)
|
Công
trình kinh doanh dịch vụ như: Khách sạn, văn phòng cho thuê, cửa hàng mua
bán vật tư và hàng hoá phục vụ sản xuất, tiêu dùng, nhà ở để bán và cho
thuê.... (%)
|
Thuộc
dự án nhóm
|
Thuộc
dự án nhóm
|
A
|
B
|
C
|
A
|
B
|
C
|
1.
Công trình xây dựng tại các quận và thành phố Hà Đông
|
0,5
|
0,5
|
0,7
|
1
|
0,5
|
1
|
2
|
2.
Công trình xây dựng tại các huyện Từ Liêm, Đông Anh, Thanh trì, Gia Lâm, Sóc
Sơn, Quốc Oai, Hoài Đức, Thạch Thất, Đan Phượng, Thường Tín và thành phố Sơn
Tây
|
0,2
|
0,3
|
0,5
|
0,8
|
0,4
|
0,7
|
1,5
|
3.
Công trình xây dựng tại huyện còn lại
|
0,1
|
0,2
|
0,4
|
0,7
|
0,3
|
0,5
|
1
|
* Đối với các công trình do thay đổi
quy mô, chức năng hoặc mục đích sử dụng dẫn đến mức thu phí xây dựng công trình
của công trình đó tăng lên thì Chủ đầu tư phải nộp bổ sung phần chênh lệch
giữa 2 mức thu và không được hoàn lại phần chênh lệch khi mức thu của công trình
đó thấp hơn mức đã nộp.
* Chi phí xây dựng để xác định mức thu
phí xây dựng:
- Chi phí xây dựng để xác định mức thu
phí là chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình (không bao gồm thuế
giá trị gia tăng), không bao gồm chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí khác, chi phí dự
phòng và được xác định theo Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và Chỉ số giá
xây dựng do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm gần nhất, có xét đến chi phí bổ
sung cho công tác gia cố đặc biệt về nền móng công trình (nếu có), chi phí do
mức độ hoàn thiện cao hơn thông thường và chi phí xây dựng tầng hầm (nếu có).
Trường hợp công trình có nhiều chức
năng thì căn cứ vào các chức năng chính của công trình để xác định chi phí xây
dựng cho phù hợp.
- Đối với các công trình xây dựng nhà
ở, căn cứ vào giá xây dựng mới nhà ở, vật kiến trúc do UBND thành phố ban hành
khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ trường hợp nhà nước thu hồi đất để tính
chi phí xây dựng làm cơ sở xác định mức thu phí xây dựng.
d) Đơn vị thu phí
* Sở Xây dựng Hà Nội
- Tổ chức thu phí xây dựng đối với
những công trình thuộc dự án do Sở Xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở thuộc đối
tượng được miễn Giấy phép xây dựng theo quy định.
- Tổ chức thu phí xây dựng đối với
công trình do Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng.
* Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Tổ chức thu phí xây dựng khi làm thủ
tục giao hoặc cho thuê đất đối với các công trình thuộc dự án nhóm A do Bộ Xây
dựng (hoặc các Bộ chuyên ngành) thẩm định thiết kế cơ sở thuộc đối tượng được
miễn Giấy phép xây dựng theo quy định.
* UBND các quận, huyện, thành phố, xã
(theo phân cấp):
- Tổ chức thu phí xây dựng đối với
công trình do UBND quận, huyện, thành phố, xã cấp Giấy phép xây dựng.
* Ban Quản lý Khu công nghiệp &
Khu chế xuất Hà Nội tổ chức thu phí xây dựng các công trình xây dựng trong Khu
- Cụm Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu kinh tế trên địa bàn thành phố.
Các cơ quan thu phí có trách nhiệm
niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí,
phương thức thu và thu phí xây dựng trước khi trao các giấy tờ sau: “Kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở”, “Giấy phép xây dựng”, “Quyết định giao (hoặc cho
thuê) đất”.
e) Chứng từ thu phí
Đơn vị sử dụng biên lai thu phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu phí
Để lại cho đơn vị thu phí 10% trên
tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 90% nộp vào ngân
sách nhà nước.
5. Phí đo đạc, lập
bản đồ địa chính
a) Tên gọi
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
b) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép chuyển
đổi mục đích sử dụng đất phải nộp phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ (trừ đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân).
c) Mức thu phí
Mức thu phí được tính bằng 500đ/m2 đất
được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
d) Đơn vị thu phí
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
e) Chứng từ thu phí
Đơn vị sử dụng biên lai thu phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu phí
Để lại cho đơn vị thu phí 10% trên
tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 90% nộp vào ngân
sách nhà nước.
6. Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
a) Tên gọi
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân có đăng ký, nộp
hồ sơ cấp quyền sử dụng đất hoặc cần phải thẩm định theo quy định, phải nộp phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất, bao gồm: giao đất, cho thuê đất, gia hạn sử
dụng đất, chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Đối tượng không phải nộp phí: Các
trường hợp được cấp quyền sử dụng đất lần đầu theo Nghị định số 60/CP của Chính
phủ ngày 05/7/1994.
c) Mức thu phí
- Đối với hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, gia hạn sử dụng đất: Mức thu phí tính bằng 1.000 đ/m2 đất được giao, cho
thuê hoặc gia hạn, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đ/hồ sơ.
- Đối với hồ sơ sang tên, chuyển dịch
nhà đất:
+ Mua bán nhà gắn liền với việc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất: Mức thu được tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng,
nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đ/hồ sơ và tối thiểu không dưới 100.000
đ/hồ sơ.
(Giá trị chuyển nhượng được căn cứ
trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp
đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm
thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do UBND thành phố
ban hành).
+ Chứng nhận biến động nhà: 100.000
đ/hồ sơ.
d) Cơ quan thu phí
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;
- UBND các quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
f) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu phí
Để lại cho đơn vị thu phí 20% trên
tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 80% nộp vào ngân
sách nhà nước.
7. Phí chợ
a) Tên gọi
Phí chợ.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân (không thuộc đối
tượng thuê diện tích chợ), sử dụng diện tích để bán hàng, làm dịch vụ (gọi
chung là kinh doanh) hoặc chở hàng hoá ra, vào chợ bằng xe ô tô, xe lam.
c) Mức thu phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I. Phí sử dụng diện tích chỗ ngồi
kinh doanh (theo tháng)
|
|
|
1. Chợ loại 1
|
đ/m2/tháng
|
30.000
- 200.000
|
2. Chợ loại 2
|
đ/m2/tháng
|
15.000
- 150.000
|
3. Chợ loại 3
|
đ/m2/tháng
|
5.000
- 100.000
|
4. Chợ nông thôn, chợ ngoài trung
tâm thuộc các huyện
|
đ/m2/tháng
|
3.000
- 15.000
|
II.
Phí chợ đối với ô tô, xe lam vào chợ (theo ngày)
|
- Xe có tải trọng dưới 0,5 tấn
|
đ/lượt/xe
|
5.000
|
- Xe có tải trọng từ 0,5 tấn đến 1
tấn
|
đ/lượt/xe
|
10.000
|
- Xe có tải trọng trên 1 tấn đến 2
tấn
|
đ/lượt/xe
|
20.000
|
- Xe có tải trọng trên 2 tấn đến 5
tấn
|
đ/lượt/xe
|
40.000
|
- Xe có tải trọng trên 5 tấn đến 7
tấn
|
đ/lượt/xe
|
60.000
|
- Xe có tải trọng trên 7 tấn đến 10
tấn
|
đ/lượt/xe
|
80.000
|
- Xe có tải trọng trên 10 tấn
|
đ/lượt/xe
|
100.000
|
III. Vé vào chợ (theo ngày)
|
đ/lượt
|
1.000
- 5.000
|
* Đối với mức thu quy định tại Mục I
và Mục III: UBND thành phố uỷ quyền cho UBND các quận, huyện, thành phố căn cứ
vào tình hình cụ thể của từng chợ trên địa bàn và khung mức thu đã được quy
định để xây dựng mức thu cụ thể báo cáo Sở Tài chính thẩm định trước khi ban
hành quy định mức thu.
* Riêng đối với chợ được đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng không quá hai
lần mức quy định trên.
* Mức thu phí trên đã bao gồm cả thuế
giá trị gia tăng đối với loại phí ngoài ngân sách.
d) Đơn vị thu phí
Đối với những chợ thành lập Ban quản
lý chợ thì do Ban quản lý chợ thu; đối với chợ do các doanh nghiệp và các tổ
chức kinh tế khác được giao nhiệm vụ quản lý chợ thì doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế được tổ chức thu phí; đối với những chợ do xã, phường, thị trấn quản lý do
UBND xã, phường, thị trấn thu.
e) Chứng từ thu phí
Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc Biên lai
thu phí, lệ phí, vé in sẵn mệnh giá do cơ quan thuế phát hành.
f) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu phí
- Đối với các chợ do Ban quản lý chợ
trực tiếp thu được để lại 90% trên tổng số thu, số còn lại 10% trên tổng số thu
nộp vào ngân sách.
- UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là xã) thu: để lại 10% tổng số thu phục vụ công tác thu, phần còn lại 90% nộp
ngân sách nhà nước.
- Đối với các chợ do các doanh nghiệp,
tổ chức đầu tư thì tiền phí chợ thu được là doanh thu của doanh nghiệp, tổ chức
do vậy đơn vị có nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
8) Phí đấu giá
a) Tên gọi
Phí đấu giá.
b) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu
giá và người tham gia đấu giá tài sản.
Không thu phí đấu giá đối với tổ chức,
cá nhân có tài sản bán đấu giá trong trường hợp tài sản bán đấu giá là tài sản
tịch thu, sung công quỹ.
c) Mức thu phí
c.1) Mức thu phí đấu giá đối với việc
bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày
18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
* Mức thu phí đấu giá đối với người có
tài sản bán đấu giá:
- Trường hợp bán được tài sản bán đấu
giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:
STT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ
1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000
đồng
|
2
|
Từ
trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
5%
giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ
trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
5.000.000
đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
|
4
|
Trên
1.000.000.000 đồng
|
18.500.000
đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
|
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không
thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các
chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP .
* Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá:
- Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu
giá, như sau:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
- Trường hợp cuộc đấu giá tài sản
không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số
tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
c.2) Mức thu phí bán đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định
tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/08/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất.
Mức thu phí đấu giá đối với người tham
gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất
hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
* Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng
đất để đầu tư xây
dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của
Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg .
STT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
* Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng
đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban
hành kèm theo Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg .
STT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
* Các mức thu phí nêu trên đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là phí ngoài ngân sách (do các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ bán đấu giá thu).
d) Đơn vị thu phí
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bán
đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đơn vị sự nghiệp có chức năng bán
đấu giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản thuộc thành phố Hà Nội.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết
hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương
thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối
tượng nộp phí theo quy định.
e) Chứng từ thu phí
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh bán
đấu giá tài sản: Sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng do cơ quan thuế phát hành.
- Đối với các cơ quan, đơn vị nhà
nước: Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
f) Tỷ lệ phần trăm(%) dể lại cho đơn
vị thu phí
- Đối với đơn vị thu phí là đơn vị sự
nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản: Phí
đấu giá thu được là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng
như sau:
+ Trường hợp đơn vị thu phí đã được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì đơn vị thu
phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
+ Trường hợp đơn vị thu phí chưa được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá: Đơn vị thu
phí được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức
bán đấu giá theo chế độ quy định, phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
- Đối với đơn vị thu phí là doanh
nghiệp kinh doanh bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là khoản thu không
thuộc ngân sách nhà nước. Tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí.
Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí
thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo
quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế
đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về
thuế hiện hành.
- Đối với trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định
tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg: Đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền phí
thu được để chi phục vụ công tác đấu giá; trường hợp không chi hết thì phải nộp
vào ngân sách nhà nước.
9) Phí thẩm định kết
quả đấu thầu
a) Tên gọi
Phí thẩm định kết quả đấu thầu.
b) Đối tượng nộp phí
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời
thầu) có trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu cho cơ quan có thẩm
quyền thẩm định kết quả đấu thầu, cụ thể:
- Theo hình thức đấu thầu: Các gói
thầu thực hiện đấu thầu theo Luật Đấu thầu thuộc dự án do UBND thành phố phê
duyệt đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền cho các quận, huyện, sở ngành quyết định
đầu tư; các gói thầu do Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Chủ tịch UBND thành
phố phê duyệt.
- Theo hình thức chỉ định thầu: Các
gói thầu thực hiện chỉ định thầu phải trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định kết
quả đấu thầu theo qui định của Luật Đấu thầu.
c) Đối tượng không phải nộp phí
Phí thẩm định kết quả đấu thầu không
áp dụng đối với trường hợp là những gói thầu do thủ trưởng đơn vị trực tiếp
thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu, kết quả chỉ định
thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn
vị; và những gói thầu do Hội đồng quản trị Tổng công ty (do Thủ tướng Chính phủ
thành lập) phê duyệt trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc thuộc
Tổng công ty.
d) Mức thu phí
Phí thẩm định kết quả đấu thầu kể cả
trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính như sau:
Bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối
thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng (khoản 2 Điều 6 Nghị định số
58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ).
e) Đơn vị thu phí
Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành
phố Hà Nội được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định kết quả đấu thầu theo
Luật Đấu thầu có trách nhiệm thu phí thẩm định kết quả đấu thầu, cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở
chuyên ngành đối với các dự án được thành phố uỷ quyền.
- UBND các quận, huyện, thành phố Hà
Đông, thành phố Sơn Tây đối với các dự án được thành phố phân cấp, ủy quyền.
Các đơn vị thu phí nêu trên không thu
phí thẩm định kết quả đấu thầu đối với dự án do đơn vị mình làm chủ đầu tư.
f) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu phí
Đơn vị thu phí được để lại 25% số phí
thu được để chi phục vụ công tác thu, phần còn lại 75% nộp vào ngân sách nhà
nước.
10. Phí qua cầu
a) Tên gọi
Phí qua cầu.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp
dịch vụ qua cầu phải nộp phí qua cầu.
c) Mức thu phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
|
|
1. Phí qua cầu Zét, cầu Hạ Dục, Cầu
Mụ, Cầu Bến Cốc (Chương Mỹ)
|
|
|
|
- Ô tô dưới 16 chỗ
|
đ/xe/lượt
|
10.000
|
|
- Ô tô khách từ 16 chỗ ngồi trở lên,
ô tô tải dưới 5 tấn
|
đ/xe/lượt
|
20.000
|
|
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên
|
đ/xe/lượt
|
20.000
|
|
2.
Phí cầu phao
|
|
- Người đi bộ
|
đ/lượt
|
500
|
|
- Người + xe đạp
|
đ/lượt
|
1.000
|
|
- Người + xe máy
|
đ/lượt
|
2.000
|
|
- Người + một gánh hàng
|
đ/lượt
|
1.000
|
|
Các cầu khác do thành phố quản lý kể
cả cầu phao, nếu được phép của cấp có thẩm quyền cho thu phí thì áp dụng như
trên. Riêng đối với các cầu tạm (kể cả cầu phao) để phục vụ khắc phục thiên
tai thì không áp dụng thu phí.
|
|
|
|
d) Cơ quan thu phí UBND xã, thị trấn
thực hiện thu phí qua cầu
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng Biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành
f) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu phí
UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là
xã) trực tiếp quản lý thu: được trích lại 10% trên tổng số tiền phí thu được để
phục vụ công tác thu, số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước.
11. Phí qua đò
a) Tên gọi
Phí qua đò.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp
dịch vụ chở đò phải nộp phí qua đò.
c) Mức thu phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
|
|
+ Đò ngang qua sông Hồng
|
|
|
|
- Người
|
đ/người
|
2.000
|
|
- Người + xe đạp
|
đ/lượt
|
2.500
|
|
- Người + xe máy
|
đ/lượt
|
4.000
|
|
- Người + hàng hoá từ 50 kg
|
đ/lượt
|
3.000
|
|
+ Đò ngang qua sông khác
|
|
|
|
- Người
|
đ/người
|
1.000
|
|
- Người + xe đạp
|
đ/lượt
|
2.000
|
|
- Người + xe máy
|
đ/lượt
|
3.000
|
|
- Người + hàng hoá từ 50 kg
|
đ/lượt
|
3.000
|
|
+ Đối với đò dọc
|
|
|
|
* Hành khách:
|
đ/người
|
|
|
Khách đò Chùa Hương
|
|
|
|
- Tuyến đi Hương Tích
|
đ/người/2lượt
vào, ra
|
25.000
|
|
- Tuyến Long Vân, Tuyết Sơn
|
đ/người/2lượt
vào, ra
|
15.000
|
|
* Hàng Hoá từ 50 kg
|
đ/km/50kg
|
3.000
|
|
+
Hàng hoá cồng kềnh tải trọng quá 50 kg (tối đa không quá 2 lần mức thu trên)
|
|
Mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng trong trường hợp là phí ngoài ngân sách.
d) Đơn vị thu phí
Các tổ chức, cá nhân vận chuyển người,
hàng hoá bằng đò trên sông được thực hiện thu phí qua đò.
e) Chứng từ thu phí
Các tổ chức, cá nhân thu phí qua đò sử
dụng hoá đơn giá trị gia tăng hoặc vé in sẵn mệnh giá do cơ quan thuế phát
hành.
f) Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn
vị thu phí
- Để lại toàn bộ số phí thu được và
phải kê khai nộp thuế theo quy định của các luật thuế.
- Riêng Phí đò dọc tại chùa Hương: Cơ
quan thực hiện thu phí được trích 3% trên tổng số tiền thu phí thu được để chi
trả cho công tác tổ chức, quản lý thu. Số còn lại 97% được chi trả chủ đò để
nộp thuế theo luật định và chi phí đã bỏ ra.
12. Phí qua phà
a) Tên gọi
Phí qua phà.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp
dịch vụ qua phà phải nộp phí qua phà.
c) Mức thu phí
- Các bến phà khác:
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
|
|
- Người
|
đ/người
|
1.000
|
|
- Người + gánh hàng
|
đ/lượt
|
2.000
|
|
- Người + xe đạp
|
đ/lượt
|
2.000
|
|
- Người + xe máy
|
đ/lượt
|
4.000
|
|
- Ô tô con
|
đ/xe
|
10.000
|
|
- Ô tô khách, ôtô tải
|
đ/xe
|
20.000
|
|
- Phương tiện cơ giới khác
|
đ/xe
|
5.000
|
|
Mùa nước từ báo động số 1 thu tăng
thêm 30%
|
|
Được
tăng 30%
|
|
- Riêng bến phà tại xã Đường Lâm -
thành phố Sơn Tây:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Khách đi bộ
|
đồng/lượt
|
1.000
|
2
|
Khách đi bộ mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
20.000
|
3
|
Khách đi xe đạp
|
đồng/lượt
|
2.000
|
4
|
Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
40.000
|
5
|
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai
bánh và các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
3.000
|
6
|
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai
bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
60.000
|
7
|
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác
và các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.000
|
8
|
Xe ô tô chở người dưới 7 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
15.000
|
9
|
Xe ô tô chở người từ 8 ghế đến dưới
16 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
25.000
|
10
|
Xe ô tô chở người từ 16 ghế đến dưới
25 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
35.000
|
11
|
Xe ô tô chở người từ 25 ghế đến dưới
46 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
45.000
|
12
|
Xe ô tô chở người từ 46 ghế ngồi trở
lên
|
đồng/lượt
|
55.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn trở
xuống
|
đồng/lượt
|
30.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến
dưới 7 tấn
|
đồng/lượt
|
40.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 7 tấn đến
dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
55.000
|
16
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến
dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
70.000
|
17
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
90.000
|
18
|
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở
lên và xe chở hàng bằng container 40 feets
|
đồng/lượt
|
120.000
|
(Mức thu trên đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng).
d) Đơn vị thu phí
UBND xã và các tổ chức, cá nhân có
cung ứng dịch vụ qua phà được thực hiện thu phí qua phà.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí hoặc
hoá đơn giá trị gia tăng, vé in sẵn mệnh do cơ quan thuế phát hành.
f) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu phí
- Trường hợp UBND xã, phường, thị trấn
(gọi tắt là xã) trực tiếp quản lý thu: được trích lại 10% trên tổng số tiền phí
thu được để phục vụ công tác thu, số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân cung ứng
dịch vụ thì phí thu được là doanh thu của đơn vị và đơn vị phải kê khai, nộp
thuế theo quy định.
13. Phí sử dụng hè,
lề đường, bến, bãi, mặt nước
a) Tên gọi
Phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi,
mặt nước.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan
có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước để làm
điểm tạm dừng đỗ; trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; trung chuyển vật liệu xây
dựng; làm bến đò; cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách.
c) Mức thu phí
Nội
dung thu phí
|
Mức
thu
|
1. Sử dụng hè, lề đường, bến, bãi để
trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; bán hàng ăn uống; kinh doanh chợ đêm:
- Các tuyến phố chính thuộc 4 quận
nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hoá
ẩm thực, chợ đêm.
- Các tuyến phố chính thuộc các quận
Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và thành phố Hà Đông.
- Các tuyến phố còn lại thuộc các địa
bàn trên và các phố thuộc thành phố Sơn Tây
- Các Huyện ngoại thành
|
45.000
đồng /m2/tháng
40.000
đồng /m2/tháng
25.000
đồng/m2/tháng
20.000
đồng /m2/tháng
|
2. Sử dụng hè, lề đường (đất công)
để tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những nơi được phép đỗ xe theo quy hoạch sử dụng
đất, giao thông đường bộ đô thị
|
10.000
đồng /m2/tháng
|
3. Sử dụng hè, lề đường để trung
chuyển vật liệu xây dựng
|
50.000
đồng /m2/tháng
|
4. Công ty khai thác điểm đỗ xe và
một số tổ chức được UBND thành phố cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường,
bến bãi để tạm dừng, đỗ và trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô (trường hợp xác định
được doanh thu).
|
Nộp mức phí bằng 2% trên doanh thu
phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe
|
5. Sử dụng bến, bãi làm bến đò
|
Tối
đa 100 triệu đồng/1 năm /1 đầu bến
|
6. Sử dụng mặt nước hồ do nhà nước
quản lý để kinh doanh
- Thuộc các quận và thành phố Hà
Đông
- Thuộc các huyện và thành phố Sơn
Tây
|
40.000
đồng /m2/tháng
25.000
đồng /m2/tháng
|
7. Cắm biển quảng cáo trên hè, giải
phân cách
|
50.000
đồng /biển/tháng
|
Riêng mức thu quy định tại điểm 5 (sử
dụng bến, bãi làm bến đò): UBND thành phố giao UBND các quận, huyện, thành phố
nơi có bến đò khảo sát, xây dựng mức thu trình UBND thành phố quyết định mức cụ
thể cho từng bến trên cơ sở mức thu khống chế tối đa đã trình HĐND thành phố.
d) Đơn vị thu phí (thực hiện theo phân
cấp quản lý)
* Sở Giao thông vận tải: Thu các
trường hợp sử dụng tạm thời hè, lề đường để tạm dừng, đỗ ô tô, trông giữ xe
đạp, xe máy; cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách, kinh doanh chợ đêm
(theo phân cấp).
* UBND các quận, huyện, thành phố Hà
Đông, Sơn Tây, các phường, thị trấn: Thu phí sử dụng hè phố để trông giữ xe
đạp, xe máy; kinh doanh bán hàng ăn uống; trung chuyển vật liệu xây dựng, phí
sử dụng mặt nước thuộc quyền quản lý (theo phân cấp).
* UBND xã: Thu phí sử dụng các bến đò
thuộc quyền quản lý (theo phân cấp).
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết
hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương
thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí
cho đối tượng nộp phí theo quy định.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí hoặc
vé in sẵn do cơ quan thuế phát hành.
f) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu phí
* Sở Giao thông vận tải (theo phân
cấp): Nộp ngân sách thành phố 90% tổng số phí thu được vào ngân sách thành phố,
phần còn lại 10% để lại cho đơn vị phục vụ công tác thu phí.
* UBND các quận, huyện, thành phố Hà
Đông, Sơn Tây, các phường, thị trấn, các xã (theo phân cấp) nộp ngân sách 90%
và được để lại 10% trên tổng số phí thu được.
Tại các bến, bãi và điểm đỗ xe công
cộng của Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội và một số tổ chức được UBND thành
phố cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, bến, bãi để tạm dừng, đỗ và trông
giữ xe đạp, xe máy, ôtô: Nộp trực tiếp 100% vào ngân sách thành phố phí sử dụng
hè, lề đường, bến, bãi với mức thu phí bằng 2% doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ
xe, trông giữ xe.
14. Phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai
a) Tên gọi
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản
lý hồ sơ, tài liệu đất đai phải nộp phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai.
Đối tượng không phải nộp phí: các cơ
quan nội chính.
c) Mức thu phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu
đất đai
- Tổ chức
- Hộ gia đình
|
đ/hồ
sơ/lần
đ/hồ
sơ/lần
|
200.000
100.000
|
Cấp bản đồ địa chính (không kể chi
phí in ấn, sao chụp hồ sơ)
|
đ/tờ
|
30.000
|
Cấp toạ độ, độ cao (không kể chi phí
in ấn, sao chụp hồ sơ)
|
đ/hồ
sơ/lần
|
30.000
|
d) Đơn vị thu phí
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các
quận, huyện, thành phố Hà Đông và Sơn Tây được tổ chức thu phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai do Nhà nước quản lý.
e) Chứng từ thu phí
Đơn vị sử dụng biên lai thu phí do cơ
quan thuế phát hành.
f) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu phí
Để lại cho đơn vị thu phí 20% trên
tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 80% nộp vào ngân
sách nhà nước.
15. Phí thư viện
a) Tên gọi
Phí thư viện.
b) Đối tượng nộp phí
Các cá nhân làm thẻ đọc, thẻ mượn tài
liệu của thư viện trực thuộc thành phố và các quận, huyện.
c) Mức thu phí
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Thư
viện thành phố
|
Các
thư viện quận, huyện
|
1
|
Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu
|
|
|
|
|
- Người lớn
|
đ/thẻ/năm
|
20.000
|
10.000
|
|
|
đ/thẻ/quý
|
8.000
|
4.000
|
|
- Trẻ em từ 15 tuổi trở xuống
|
đ/thẻ/năm
|
10.000
|
5.000
|
|
|
đ/thẻ/quý
|
4.000
|
3.000
|
2
|
Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện
|
|
|
|
|
- Người lớn
|
đ/thẻ/năm
|
40.000
|
20.000
|
|
|
đ/thẻ/quý
|
15.000
|
8.000
|
|
- Trẻ em từ 15 tuổi trở xuống
|
đ/thẻ/năm
|
20.000
|
10.000
|
|
|
đ/thẻ/quý
|
8.000
|
4.000
|
d) Đơn vị thu phí
Thư viện thuộc thành phố và các thư
viện quận, huyện, 2 thành phố Hà Đông và Sơn Tây.
e) Chứng từ thu phí
Đơn vị sử dụng biên lai thu phí do cơ
quan thuế phát hành.
f) Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn
vị thu phí
Để lại cho đơn vị thu phí 90% trên
tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 10% nộp vào ngân
sách nhà nước.
16. Phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Tên gọi
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
b) Đối tượng nộp phí
Các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản
lý của thành phố Hà Nội, các tổ chức kinh tế tập thể, các tổ chức kinh tế tư
nhân khi nộp hồ sơ thẩm định để cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (viết
tắt là “VLNCN”) phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng VLNCN.
c) Mức thu phí
Mức thu: 3.000.000 đồng/1lần thẩm định
cấp phép sử dụng VLNCN.
d) Đơn vị thu phí
Sở Công Thương Hà Nội.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu phí
Để lại cho đơn vị thu phí 75% số phí
thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và phục vụ công tác thu phí,
phần còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
17. Phí trông giữ xe
đạp, xe máy, ô tô
a) Tên gọi
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
b) Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng
dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
c) Mức thu phí
* Phí trông giữ xe đạp, xe máy
(1 lượt xe: Là một lần xe vào và ra
trên điểm trông giữ; thời gian ban ngày: Từ 6 giờ đến 18 giờ, thời gian ban
đêm: Từ 18 giờ đến 6 giờ ngày hôm sau).
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Phí trông giữ xe đạp ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Phí trông giữ xe máy ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Phí trông giữ xe đạp ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Phí trông giữ xe máy ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Phí trông giữ xe đạp theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
25.000
|
- Phí trông giữ xe máy theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
45.000
|
Riêng đối với các huyện ngoại thành
(trừ trường hợp trông giữ xe tại các khu văn hoá, thể dục thể thao, vui chơi
giải trí và trung tâm triển lãm áp dụng theo các mức thu trên), chợ, trường
học, bệnh viện áp dụng theo mức thu sau:
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Phí trông giữ xe đạp ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
500
|
- Phí trông giữ xe máy ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Phí trông giữ xe đạp ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Phí trông giữ xe máy ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Phí trông giữ xe đạp theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
25.000
|
- Phí trông giữ xe máy theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
45.000
|
* Phí trông giữ xe ô tô
a) Phí trông giữ xe ô tô theo từng
lượt:
+ Xe có 9 ghế ngồi trở xuống và xe tải
từ 1,5 tấn trở xuống: 10.000 đ/xe/lượt.
+ Xe có 10 ghế ngồi trở lên và xe tải
trên 1,5 tấn trở lên: 20.000 đ/xe/lượt.
- Đối với các quận: 1 lượt tối đa
không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thì thu thêm các lượt tiếp theo,
trường hợp gửi xe qua đêm tính bằng 3 lượt.
- Đối với các huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây không quy định thời gian cho 1 lượt.
Riêng các trung tâm văn hoá, thể dục
thể thao, khu vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh thuộc các địa bàn này
thì mức thu ban ngày không quá 2 lượt (1 lượt tối đa không quá 240 phút);
trường hợp gửi xe qua đêm tính bằng 2 lượt.
b) Phí phục vụ tạm dừng, đỗ xe ô tô
tháng tại các điểm đỗ xe công cộng
+ Xe có 9 ghế ngồi trở xuống:
60.000 đ/xe/tháng
+ Xe có 10 ghế ngồi trở lên:
80.000đ/xe/tháng
+ Xe Taxi:
80.000đ/xe/tháng
c) Phí trông giữ ô tô hợp đồng theo
thángp
Mức thu đối với loại xe tính theo ghế
ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách):
j Tại 4 Quận nội thành: Hoàn Kiếm, Ba Đình,
Hai Bà Trưng, Đống Đa:
- Đối với xe gửi tại nơi không có mái
che (Biểu 1):
Đơn
vị tính: đồng
Phương
thức nhận trông giữ ô tô
|
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu
|
Đến
9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 16 ghế ngồi
|
Từ
17 ghế đến 29 ghế ngồi
|
Từ
30 ghế ngồi trở lên
|
Trông giữ ban ngày
|
1
tháng
|
300.000
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
Trông giữ ban đêm
|
nt
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
Trông giữ ngày, đêm
|
nt
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
+ Riêng xe có dung tích máy từ 1.750
cm3 trở lên và có thời gian sử dụng trong vòng 3 năm kể từ năm sản xuất xe đến
thời điểm ký hợp đồng trông giữ xe, áp dụng mức thu bằng (=) mức thu quy định
tại Biểu 1 nhân (x) với hệ số: K1=1,2.
- Đối với xe gửi tại nơi có mái che:
+ Xe có dung tích máy từ 1.750 cm3 trở
lên và có thời gian sử dụng trong vòng 3 năm kể từ năm sản xuất xe đến thời
điểm ký hợp đồng trông giữ xe áp dụng mức thu bằng (=) mức thu quy định tại
Biểu 1 nhân (x) với hệ số: K2 = 1,8.
+ Các loại xe còn lại áp dụng mức thu
bằng (=) mức thu quy định tại Biểu 1 nhân (x) với hệ số: K3 = 1,5.
k Tại các quận khác và 2 thành phố Hà Đông,
Sơn Tây
Mức thu phí: Bằng (=) mức thu quy định
tương ứng với các trường hợp trên của 4 quận nội thành (Hoàn Kiếm, Ba Đình,
Hai Bà Trưng, Đống Đa) nhân (x) với hệ số: K4 = 0,8.
l Tại các huyện ngoại thành
Mức thu phí: Bằng (=) mức thu quy định
tương ứng với các trường hợp trên của 4 quận nội thành (Hoàn Kiếm, Ba Đình,
Hai Bà Trưng, Đống Đa) nhân (x) với hệ số: K5 = 0,7.
Mức thu đối với xe tính theo tải trọng
(xe tải):
j Tại tất cả các quận trong thành phố Hà Nội,
2 thành phố Hà Đông và Sơn Tây (Biểu 2):
Đơn
vị tính: Đồng
Phương
thức nhận trông giữ ô tô
|
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu
|
Đến
1,5 tấn
|
Từ
1,6 tấn đến 3,5 tấn
|
Từ
3,6 tấn đến 7 tấn
|
Trên
7 tấn
|
Trông giữ ban ngày
|
1 tháng
|
250.000
|
300.000
|
400.000
|
600.000
|
Trông giữ ban đêm
|
nt
|
300.000
|
350.000
|
450.000
|
700.000
|
Trông giữ ngày, đêm
|
nt
|
350.000
|
400.000
|
550.000
|
800.000
|
k Tại các huyện ngoại thành:
Mức thu phí bằng (=) mức thu quy định
tại các quận trong thành phố như nêu ở Biểu 2 nhân (x) với hệ số: K = 0,8.
(Tất cả mức thu trên đều đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng).
d) Đơn vị thu phí
- Các tổ chức, cá nhân được cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
- Riêng đối với các cơ quan Bộ, cơ
quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các cấp, các sở ngành trên địa bàn
thành phố Hà Nội có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của
cán bộ, công chức, viên chức và của người đến giao dịch, làm việc; không được
thu phí gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc (theo quy
định tại Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước).
Trách nhiệm của đơn vị thu phí: Niêm
yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí,
phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu
phí cho đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô theo quy định.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí; hoá
đơn giá trị gia tăng hoặc vé in sẵn do cơ quan thuế phát hành.
f) Quản lý sử dụng nguồn thu phí
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 (điểm D mục III), Công văn số 5963/BTC-NSNN
ngày 08/5/2007 và Công văn số 12602/BTC- NSNN ngày 12/10/2006 của Bộ Tài chính,
cụ thể như sau:
- Đối với các đơn vị được tổ chức theo
loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: Số phí trông giữ ô tô, xe máy, xe
đạp do các doanh nghiệp, hộ kinh doanh thu theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh nghiệp,
hộ kinh doanh có trách nhiệm quản lý, sử dụng số phí trông giữ ô tô, xe máy, xe
đạp theo chế độ quy định về phí, lệ phí và thực hiện nghĩa vụ về thuế với nhà
nước theo các quy định hiện hành.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính: Số phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp thu theo
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, sau khi được sử dụng để thực hiện các
nhiệm vụ chi theo quy định của nhà nước; phần còn lại phải nộp ngân sách nhà
nước và được hạch toán vào Mục lục ngân sách nhà nước theo loại, khoản, mục,
tiểu mục tương ứng theo quy định.
- Đối với các địa phương không tổ chức
bộ máy quản lý riêng: Số phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp thu được sau khi
trừ phần chi phí tổ chức thu, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước và được hạch
toán vào Mục lục ngân sách nhà nước theo loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng
theo quy định.
18. Phí trông giữ
phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông đường bộ
a) Tên gọi
Phí trông giữ phương tiện tham gia
giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
(TTATGT) đường bộ.
b) Đối tượng nộp phí
Đối tượng nộp phí là người bị tạm giữ
phương tiện do vi phạm pháp luật về TTATGT theo quy định. Riêng đối với các
trường hợp sau:
- Phương tiện bị tạm giữ nhưng xác
định người sử dụng phương tiện giao thông không có lỗi trong việc chấp hành
pháp luật về TTATGT thì không phải nộp phí trông giữ phương tiện. Nếu người sử
dụng phương tiện đã nộp phí thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền phí đã thu.
Trường hợp đơn vị thu là đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện thì đơn vị
ra quyết định tạm giữ phải chi trả cho đơn vị chuyên doanh trông giữ phương
tiện khoản phí này từ khoản tiền xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường
bộ mà đơn vị được sử dụng.
- Phương tiện bị tạm giữ có quyết định
tịch thu thì phí trông giữ được sử dụng từ tiền bán đấu giá phương tiện vi
phạm.
- Trường hợp phương tiện bị tạm giữ
được chuyển sang cơ quan điều tra thì không phải nộp phí trông giữ.
c) Mức thu phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Xe máy, xe lam
|
đ/xe/ngày
đêm
|
5.000
|
- Xe đạp, xe xích lô
|
đ/xe/ngày
đêm
|
3.000
|
- Xe công nông, xe tải đến 1,5 tấn
|
đ/xe/ngày
đêm
|
11.000
|
- Xe tải từ 1,6 tấn đến 3,5 tấn
|
đ/xe/ngày
đêm
|
13.000
|
- Xe tải từ 3,6 đến 7 tấn
|
đ/xe/ngày
đêm
|
18.000
|
- Xe tải trên 7 tấn
|
đ/xe/ngày
đêm
|
26.000
|
- Xe đến 9 chỗ ngồi
|
đ/xe/ngày
đêm
|
30.000
|
- Xe có 10 đến 16 ghế ngồi
|
đ/xe/ngày
đêm
|
36.000
|
- Xe từ 17 đến 29 chỗ ngồi
|
đ/xe/ngày
đêm
|
42.000
|
- Xe từ 30 ghế ngồi trở lên
|
đ/xe/ngày
đêm
|
48.000
|
(Tất cả các mức thu trên đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng).
d) Cơ quan thu phí
- Đơn vị ra quyết định tạm giữ phương
tiện (Công an, Thanh tra giao thông,...) có kho bãi và đủ điều kiện quản lý
trông giữ.
- Các doanh nghiệp, tổ chức có chức
năng, đủ điều kiện và được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép trông giữ phương
tiện.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng, vé
in sẵn hoặc biên lai thu phí, lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
f) Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
- Đối với doanh nghiệp, tổ chức chuyên
doanh trông giữ phương tiện bị tạm giữ là phí không thuộc ngân sách, tiền phí
thu được là doanh thu, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy
định của pháp luật thuế.
- Đối với đơn vị ra quyết định tạm giữ
phương tiện có tổ chức trông giữ (Công an, Thanh tra giao thông): Số phí thu
được sau khi sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định của nhà nước,
phần còn lại phải nộp ngân sách nhà nước và được hạch toán vào mục ngân sách
nhà nước theo loại, khoản, mục, tiêu mục tương ứng theo quy định.
19. Phí dự thi, dự
tuyển
a) Tên gọi
Phí dự thi, dự tuyển.
b) Phạm vi áp dụng
Các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy
nghề gồm công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do thành
phố Hà Nội quản lý.
c) Đối tượng nộp phí
Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào
các cơ sở giáo dục bậc cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và dạy nghề
công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do thành phố Hà Nội
quản lý (nếu có quy định phải tổ chức thi tuyển theo luật định) thì phải nộp
phí dự thi, dự tuyển.
d) Mức thu phí
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Mức
thu đề nghị
|
1
|
Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc
tuyển thẳng vào các trường cao đẳng
|
đ/thí sinh/hồ sơ
|
15.000
|
2
|
Riêng thí sinh thuộc diện xét tuyển
và tuyển thẳng vào các trường TCCN không tổ chức thi
|
đ/thí sinh/hồ sơ
|
30.000
|
3
|
Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và
dự thi vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghể (đối với các trường có tổ
chức thi)
|
|
|
3.1
|
Đăng ký dự thi
|
đ/thí sinh/hồ sơ
|
40.000
|
3.2
|
Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức
sơ tuyển trước khi thi chính thức) (bao gồm tất cả các môn)
|
đ/thí sinh/lần dự thi
|
40.000
|
3.3
|
Dự thi (bao gồm tất cả các môn)
|
|
|
|
Dự thi văn hoá
|
đ/thí sinh/lần dự thi
|
20.000
|
|
Dự thi năng khiếu
|
đ/thí sinh/lần dự thi
|
80.000
|
e) Đơn vị thu phí
Các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề
(các cơ sở giáo dục - đào tạo) trực tiếp thu.
g) Chứng từ thu phí
- Đối với phí dự thi, dự tuyển do các
đơn vị công lập thu là phí thuộc ngân sách nhà nước: Khi thu tiền phí dự thi,
dự tuyển đơn vị trực tiếp thu phải sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ quan
thuế ban hành.
- Đối với phí dự thi, dự tuyển do các
đơn vị ngoài công lập thu là phí không thuộc ngân sách nhà nước: Khi thu tiền
phí dự thi, dự tuyển đơn vị thu phí phải sử dụng hoá đơn GTGT và kê khai thuế
theo quy định của luật thuế.
h) Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Trích nộp 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh
đối với phí dự thi, dự tuyển vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề về Bộ
Giáo dục và Đào tạo để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh
và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của Bộ; số tiền còn lại để
chi cho công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục - đào tạo quy định tại Thông tư
liên tịch số 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/08/2005; Thông tư liên tịch số
28/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
20. Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
a) Tên gọi
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
b) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư
khi thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền quyết định
phê duyệt của UBND thành phố phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
c) Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường là 5.000.000 đồng/ báo cáo/ lần thẩm định (đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng).
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường bổ sung, mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
d) Đơn vị thu phí
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường được UBND thành phố tuyển chọn hoặc chỉ định.
đ) Chứng từ thu phí
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Sử dụng
biên lai thu phí do cơ quan thuế ban hành.
- Tổ chức dịch vụ: Sử dụng hóa đơn giá trị gia
tăng do cơ quan thuế ban hành.
e) Quản lý sử dụng tiền phí thu được
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Được để lại 90% số
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu được để bù đắp chi phí
trong quá trình thẩm định, số còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đối với tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường: Toàn bộ số phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường thu được là doanh thu của đơn vị và đơn vị có trách nhiệm kê
khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
luật thuế.
21. Phí vệ sinh
a) Tên gọi
Phí vệ sinh.
b) Đối tượng nộp phí
- Các tổ chức, cá nhân được cung ứng
dịch vụ vệ sinh có trụ sở và cư trú tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành
phố Hà Nội phải thực hiện nộp tiền phí vệ sinh hàng tháng.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có rác
thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) cần phải đảm bảo thực hiện
quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến khâu vận chuyển và xử lý rác; giao cơ
quan chuyên môn xây dựng đề án trình HĐND kỳ họp sau.
c) Mức thu phí (đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng)
* Mức thu đối với hộ gia đình
- Cá nhân cư trú ở các phường: 3.000
đồng/người/tháng
- Cá nhân cư trú ở các xã, thị trấn:
1.500 đồng/người/tháng
* Mức thu đối với các hộ sản xuất kinh
doanh:
- Đối với các hộ kinh doanh buôn bán
các mặt hàng ăn uống, vật liệu xây dựng (gạch, cát, đá, sỏi), rau, hoa quả,
thực phẩm tươi sống:
+ Trường hợp có lượng rác thải dưới
1m3/tháng: Trên địa bàn phường, mức thu 100.000 đồng/tháng; trên địa bàn xã,
thị trấn, mức thu 70.000 đồng/tháng
+ Trường hợp có lượng rác thải trên
1m3/tháng thì thu theo đơn giá 160.000 đồng/m3 hoặc 380.000 đồng/tấn.
- Các hộ kinh doanh buôn bán khác: Mức
thu 40.000 đồng/tháng.
* Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở
làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp mức thu là
100.000 đồng/đơn vị/tháng.
* Các tổ chức và cơ sở khác: Mức thu
theo đơn giá 160.000 đồng/m3 hoặc 380.000 đồng/tấn.
* Đối với các hộ sản xuất, kinh doanh
đã thu phí vệ sinh theo hộ kinh doanh thì không thu phí theo hộ gia đình.
Trường hợp người kinh doanh thuê địa điểm thì người kinh doanh phải nộp phí vệ
sinh theo hộ kinh doanh và gia đình có địa điểm cho thuê phải nộp phí vệ sinh
theo mức hộ gia đình.
d) Đơn vị thu phí
Các tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh
được tổ chức thu phí vệ sinh.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết
hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương
thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí
cho đối tượng nộp phí theo quy định.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng hoặc
vé in sẵn do cơ quan thuế phát hành.
g) Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Toàn bộ số thu phí vệ sinh thu được là
doanh thu của tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh, do vậy, đơn vị thu phí vệ sinh
phải kê khai, nộp thuế theo quy định của luật thuế đối với số phí thu được theo
đúng quy định.
22. Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
a) Tên gọi
Phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
b) Đối tượng nộp phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
phải nộp phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ
lợi.
c) Mức thu phí
* Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
phí (đồng/01 đề án, báo cáo)
|
1
|
- Lưu lượng từ (1000-3000)m3/ngày
đêm
|
2.500.000
|
2
|
- Lưu lượng từ (500-1000) m3/ngày
đêm
|
1.300.000
|
3
|
- Lưu lượng từ (200-500) m3/ngày đêm
|
550.000
|
4
|
- Lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm
|
200.000
|
Đối với các đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên
thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan Trung ương.
* Mức thu phí thẩm định Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cụ thể như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
phí
(đồng/01
đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1000kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 20.000m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500m3 đến 3.000m3/ngày đêm
|
900.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500m3/ngày đêm
|
300.000
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ trên 2m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất trên 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
trên 50.000 m3/ngày đêm thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan trung ương.
* Mức thu phí thẩm định đề án, báo
cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi với các mức thu cụ thể
sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
phí
(đồng/01
đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày
đêm
|
4.200.000
|
2
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày
đêm
|
2.200.000
|
3
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
900.000
|
4
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
300.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước xả trên 5.000m3/ngày đêm thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan Trung
ương.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
d) Đơn vị thu phí: Thực hiện theo phân
cấp quản lý.
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hà Nội.
- UBND các quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Đơn vị thu phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi được để lại 90% số phí thu được
để bù đắp chi phí trong quá trình thẩm định, số còn lại 10% nộp vào ngân sách
nhà nước.
23. Phí thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
a) Tên gọi
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
b) Đối tượng nộp phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa
bàn thành phố Hà Nội phải nộp phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất.
c) Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định Báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
phí
(đồng/01
báo cáo)
|
1
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
2
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới
1.000m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
3
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
700.000
|
4
|
Báo
cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày
đêm
|
200.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước trên 3.000 m3/ngày đêm thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan Trung
ương.
c) Đơn vị thu phí
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và
UBND các quận, huyện, thành phố Hà Đông và Sơn Tây.
d) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do cơ quan
thuế phát hành.
e) Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Đơn vị thu phí để lại 90% số phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất để bù đắp chi phí trong quá
trình thẩm định, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
24. Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
a) Tên gọi
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất.
b) Đối tượng nộp phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất phải nộp phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất đối với hồ sơ hành nghề có quy mô vừa và nhỏ
thuộc thẩm quyền của UBND thành phố là 700.000 đồng.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định trên (350.000 đồng).
d) Đơn vị thu phí: Thực hiện theo phân
cấp quản lý
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và
UBND các quận, huyện, thành phố Hà Đông và Sơn Tây.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Đơn vị thu phí để lại 90% số phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất để bù đắp chi phí trong quá
trình thẩm định, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
25. Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống
a) Tên gọi
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng, rừng giống.
b) Đối tượng nộp phí
- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
- Các chủ rừng giống có nhu cầu được
công nhận rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận rừng giống khi nộp hồ
sơ xin bình tuyển.
c) Mức thu phí
- Đối với bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng:
+ Đối với cây ăn quả: 1.500.000 đ/01
lần bình tuyển, công nhận.
+ Đối với cây lâm nghiệp: 1.000.000
đ/01 lần bình tuyển, công nhận.
- Đối với bình tuyển, công nhận rừng
giống: 3.000.000đ (ba triệu đồng)/01 lần bình tuyển, công nhận
d) Đơn vị thu phí
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hà Nội.
e) Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng, rừng giống là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước.
Để lại 100% số phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống thực thu được để hỗ trợ và phục vụ cho
công tác thu.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý,
sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006
của Bộ Tài chính.
26. Phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt
a) Tên gọi
Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt.
b) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình có nước thải sinh
hoạt theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày
18/12/2003 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường, phải nộp phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, gồm:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân;
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn
phòng của tổ chức, cá nhân;
- Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;
- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh, nhà
hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác;
- Các đối tượng khác có nước thải sinh
hoạt không thuộc đối tượng nêu trên.
c) Đối tượng không phải nộp phí
- Các hộ gia đình ở những nơi chưa có
hệ thống cấp nước sạch;
- Các cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp.
(Riêng trường hợp nước thải sinh hoạt
của các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước tạm thời chưa quy định tại quyết
định này).
d) Mức thu phí
Mức thu phí được tính bằng 10% giá bán
nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp được cung cấp nước
sạch.
Riêng đối với thành phố Sơn Tây, các
huyện Ba Vì, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Chương Mỹ, Thanh Oai, Ứng Hoà, Mỹ
Đức, Phú Xuyên, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng và Mê Linh: Mức thu phí được
tính bằng 5% giá bán nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp
được cung cấp nước sạch.
e) Cơ quan thu phí
Các đơn vị sản xuất và kinh doanh nước
sạch được tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và có
trách nhiệm xác định số lượng nước sạch sử dụng để tính phí theo hướng dẫn tại
tiết b điểm 1 mục III Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT .
g) Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt sử dụng chứng từ thu là hoá đơn bán hàng của đơn vị
cung cấp nước sạch.
h) Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Để lại cho đơn vị thu phí 8% trên tổng
số phí thu được để phục vụ công tác thu phí; phần còn lại 92% nộp vào ngân sách
nhà nước.
II. CÁC KHOẢN LỆ PHÍ
1. Lệ phí trước bạ
a) Tên gọi
Lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới
10 chỗ ngồi.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức,
cá nhân nước ngoài, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, có tài sản là ô tô chở người dưới 10
chỗ ngồi (trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ).
c) Mức thu lệ phí
Mức thu (tỷ lệ) thu lệ phí trước bạ áp
dụng đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tại thành phố Hà
Nội, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay
nông thôn áp dụng thống nhất chung 1 mức thu (tỷ lệ) là 12%.
d) Các nội dung khác
Tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm và nghĩa vụ thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 95/2005/TT-BTC
ngày 26/10/2005, Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 và Thông tư số
79/2008/TT-BTC ngày 15/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
2. Lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực
Trong khi HĐND thành phố chưa ban hành
quy định, tạm thời cho phép thành phố được áp dụng theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp.
3. Lệ phí đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân
a) Tên gọi
Lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh
nhân dân.
b) Đối tượng nộp lệ phí
b.1) Lệ phí đăng ký cư trú
* Đối tượng miễn và không thu lệ phí:
- Đối tượng miễn thu khi cấp mới sổ
tạm trú, khi cấp mới sổ hộ khẩu trong các trường hợp sau:
+ Đăng ký mới sinh hoặc trước đây chưa
được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã được
đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới
theo quy định của Luật Cư trú.
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra
ngoài phạm vi quận, huyện và cấp tương đương của thành phố và được cấp sổ hộ
khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình.
+ Tách sổ hộ khẩu.
+ Điều chỉnh lại nguyên quán, địa chỉ
trong sổ hộ khẩu do nhà nước và thành phố thay đổi địa giới hành chính, đặt tên
đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu.
- Đối tượng không thu:
+ Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
+ Hộ gia đình theo diện xóa đói giảm
nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
+ Đính chính thay đổi lại các nội dung
thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú làm
sai của công dân.
* Đối tượng phải nộp lệ phí đăng ký cư
trú:
Hộ gia đình, công dân Việt Nam, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống
làm thủ tục đăng ký thường trú và tạm trú trên địa bàn thành phố Hà Nội khi
thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan Công an thì phải nộp lệ phí đăng ký cư trú
theo quy định sau (trừ các trường hợp quy định miễn và không thu lệ phí nêu
trên):
- Đăng ký chuyển đến cả hộ (kể cả đăng
ký thường trú, tạm trú);
- Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu và sổ tạm
trú bị hư hỏng, bị mất;
- Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú nếu
chủ hộ yêu cầu đổi sổ mới vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà;
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa
chỉ, nguyên quán trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đang sử dụng do nhà nước thay đổi
địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
b.2) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
* Đối tượng miễn và không thu lệ phí
cấp chứng minh nhân dân:
- Đối tượng miễn thu lệ phí cấp chứng
minh nhân dân:
+ Cấp mới chứng minh nhân dân.
+ Cấp đổi chứng minh nhân dân do chứng
minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
- Đối tượng không thu lệ phí cấp chứng
minh nhân dân:
+ Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Uỷ ban Dân tộc;
+ Cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà
nước, thành phố thay đổi địa giới hành chính, số nhà, tên đường phố mới;
+ Cấp đổi, lại chứng minh nhân dân có
sai sót về các nội dung thông tin ghi trong chứng minh nhân dân do lỗi cơ quan
cấp chứng minh nhân dân.
* Đối tượng phải nộp lệ phí cấp chứng
minh nhân dân:
Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường
trú trên địa bàn thành phố Hà Nội được cơ quan Công an cấp lại, cấp đổi chứng
minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi
trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi các tỉnh phải
nộp lệ phí cấp chứng minh nhân dân (trừ các trường hợp quy định miễn và không
thu lệ phí nêu trên).
c) Mức thu lệ phí
STT
|
Danh
mục thu lệ phí
|
Mức
thu lệ phí
|
Các
quận và các phường
|
Các
huyện và các xã
|
I
|
LỆ
PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
|
1
|
Đăng ký chuyển đến cả hộ (kể cả đăng
ký thường trú, tạm trú)
|
10.000đ/lần
|
5.000đ/lần
|
2
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu và sổ tạm
trú bị hư hỏng, bị mất.
|
15.000đ/lần
|
7.500đ/lần
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú nếu
chủ hộ yêu cầu đổi sổ mới vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà.
|
8.000đ/lần
|
4.000đ/lần
|
4
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa
chỉ, nguyên quán trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đang sử dụng do nhà nước thay
đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú).
|
5.000đ/lần
|
2.500đ/lần
|
II
|
LỆ
PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
|
1
|
Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân
do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng
minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh (lệ phí này
không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
6000đ/lần
cấp
|
3000đ/lần
cấp
|
d) Cơ quan thu lệ phí
* Lệ phí đăng ký cư trú:
- Đăng ký thường trú: Công an quận,
huyện, thành phố Hà Đông, Sơn Tây.
- Đăng ký tạm trú: Công an phường, xã,
thị trấn, đồn công an.
* Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Công
an quận, huyện, thành phố Hà Đông, Sơn Tây và Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính
về trật tự xã hội - Công an thành phố Hà Nội.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế ban hành.
f) Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn
vị thu lệ phí
Để lại một phần số thu lệ phí đăng ký
cư trú, cấp chứng minh nhân dân theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thu
được để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
- Công an thành phố và Công an các
quận, phường và 2 thành phố Hà Đông, Sơn Tây được trích 35% số lệ phí thu được,
phần còn lại 65% nộp ngân sách nhà nước.
- Công an các huyện, xã được trích 70%
số lệ phí thu được, phần còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm
a) Tên gọi
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo
quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm phải nộp lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, trừ các đối tượng sau:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa
phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy
chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của
Đăng ký viên;
- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo
đảm, hợp đồng cho thuê tài chính;
- Đăng ký và cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm đối với tài sản kê biên để thi hành án thông báo về việc kê biên
tài sản thi hành án tại Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm.
c) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm
TT
|
CÁC
TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ
|
MỨC
THU (đồng/trường hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn
yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
d) Cơ quan thu lệ phí: Thực hiện theo
phân cấp quản lý
Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường của UBND quận, huyện, thành phố Hà Đông và Sơn Tây; Phòng Tài nguyên và
Môi trường đối với các nơi không thành lập Văn phòng đăng ký đất đai và UBND xã
nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền thực hiện việc thu lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm (các đơn vị thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm khác thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007,
Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008).
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu lệ phí
Để lại cho đơn vị thu lệ phí 50% trên
tổng số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí; phần còn lại 50% nộp
vào ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí hộ tịch
a) Tên gọi
Lệ phí hộ tịch.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật phải nộp
lệ phí hộ tịch.
Miễn thu lệ phí hộ tịch trong các
trường hợp sau:
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai
sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh
quá hạn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn,
bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử,
bao gồm việc đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại
việc khai tử.
- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
c) Mức thu lệ phí
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm
quyền
của UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
1
|
Đăng ký nuôi con nuôi
|
đ/1
việc
|
20.000
|
2
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đ/1
việc
|
10.000
|
3
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch
|
đ/1
bản
|
2.000
|
4
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân/ xác
nhận giấy tờ hộ tịch
|
đ/1
việc
|
3.000
|
5
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
đ/1
việc
|
5.000
|
II
|
Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm
quyền cấp quận, huyện, 2 thành phố Hà Đông, Sơn Tây
|
1
|
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
|
đ/1
việc
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
|
đ/1
bản sao
|
3.000
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính;
|
đ/
1 việc
|
25.000
|
III
|
Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm
quyền cấp thành phố
|
1
|
- Đăng ký kết hôn
|
đ/1
việc
|
1.000.000
|
2
|
- Đăng ký nuôi con nuôi
|
đ/1
việc
|
2.000.000
|
3
|
- Nhận con ngoài giá thú
|
đ/1
việc
|
1.000.000
|
4
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch
|
đ/1
bản
|
3.000
|
5
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
đ/1
việc
|
10.000
|
6
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác, ghi
chú hộ tịch
|
đ/1
việc
|
50.000
|
7
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
đ/1
bản
|
10.000
|
d) Đơn vị thu lệ phí
- Sở Tư pháp Hà Nội.
- UBND quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây, các xã, phường, thị trấn (thông qua hệ thống cơ quan tư pháp
là cơ quan chuyên môn tham mưu giúp UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn).
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm ( %) để lại đơn vị
thu lệ phí
Để lại cho cơ quan thu lệ phí hộ tịch
là 30% số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, phần còn lại 70% phải
nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
6. Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Tên gọi
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Người sử dụng lao động khi làm thủ tục
để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp, gia hạn và cấp lại giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam phải nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
c) Mức thu lệ phí
STT
|
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu đề nghị
|
1
|
Cấp mới Giấy phép lao động
|
đ/1
giấy phép
|
400.000
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lao động
|
đ/1
giấy phép
|
300.000
|
3
|
Gia hạn Giấy phép lao động
|
đ/1
giấy phép
|
200.000
|
d) Đơn vị thu lệ phí
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà
Nội.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Quản lý sử dụng tiền lệ phí thu được
Để lại cho đơn vị thu 50% số lệ phí
thu được để phục vụ công tác thu lệ phí; phần còn lại 50% nộp ngân sách nhà
nước.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm quản
lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006
của Bộ Tài chính.
7. Lệ phí địa chính
a) Tên gọi
Lệ phí địa chính.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi
được giải quyết các công việc về địa chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tổ chức có liên quan được nhà nước uỷ quyền phải nộp lệ phí địa chính theo
quy định.
Thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg
ngày 01/11/2007 của Chính phủ, Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ
Tài chính: Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư
nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung
ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
c) Mức thu lệ phí
STT
|
Các
công việc địa chính
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
Tổ
chức
|
Các
quận
|
Khu
vực khác
|
1
|
2
|
3
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Cấp GCN quyền sử dụng đất
|
đồng/
giấy
|
25.000
|
10.000
|
100.000
|
2
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai.
|
đồng/
lần
|
15.000
|
5.000
|
20.000
|
3
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính:
- Trích lục văn bản
- Trích lục bản đồ
|
đồng/
văn bản
|
10.000
10.000
|
5.000
5.000
|
10.000
10.000
|
4
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất.
|
đồng/
lần
|
20.000
|
10.000
|
20.000
|
d) Đơn vị thu lệ phí
Các cơ quan, đơn vị được nhà nước giao
hoặc uỷ quyền thực hiện giải quyết các công việc về địa chính: Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính; cấp lại, cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Quản lý sử dụng tiền lệ phí thu
được
Để lại cho đơn vị thu lệ phí địa chính
10% trên tổng số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, 90% nộp vào
ngân sách nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
a) Tên gọi
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Chủ đầu tư các công trình xây dựng
mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
c) Mức thu lệ phí
STT
|
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc
đối tượng phải có giấy phép)
|
đ/
giấy phép
|
50.000
|
2
|
Công trình khác
|
đ/
giấy phép
|
100.000
|
3
|
Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng
|
đ/
giấy phép
|
10.000
|
Cơ quan thu lệ phí: Thực hiện theo
phân cấp quản lý
- Sở Xây dựng Hà Nội thu đối với những
trường hợp thuộc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền được UBND
thành phố giao;
- UBND quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây, các xã thu đối với những trường hợp do UBND quận, huyện, thành
phố, xã cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền và theo phân cấp của UBND thành
phố.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm (%) đề lại cho đơn
vị thu lệ phí
Để lại cho đơn vị thu lệ phí 10% trên
tổng số lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu được để phục vụ công tác thu lệ phí,
phần còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước.
9. Lệ phí cấp biển số
nhà
a) Tên gọi
Lệ phí cấp biển số nhà.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đăng
ký cấp, gắn biển số nhà phải nộp lệ phí cấp biển số nhà.
Việc đăng ký cấp biển số nhà áp dụng
cho tất cả các loại nhà, công trình có nhà trên các tuyến đường phố, bao gồm
các đường, phố, ngõ, ngách, hẻm, khu đô thị, khu nhà tập thể, các nhà chung cư
tập thể thấp hoặc cao tầng. Chủ sở hữu công trình, nhà, căn hộ hoặc người đại
diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp chưa hoặc
không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí
cấp biển số nhà.
c) Mức thu lệ phí
- Cấp mới: 25.000 đồng /1
lần.
- Cấp lại: 20.000
đồng/1lần.
(Lệ phí chưa bao gồm tiền làm biển.
Người đăng ký cấp biển số nhà phải thanh toán tiền mua biển số nhà cho đơn vị
sản xuất có đủ năng lực được cơ quan quản lý chức năng lựa chọn).
d) Đơn vị thu lệ phí
UBND quận, huyện, 2 thành phố Hà Đông,
Sơn Tây chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm đề lại cho đơn vị
thu lệ phí
Để lại 10% cho đơn vị thu lệ phí để
trang trải chi phí phục vụ công tác thu lệ phí, phần còn lại 90% nộp vào ngân
sách quận, huyện, xã để phục vụ thực hiện kế hoạch hàng năm về công tác đánh
số, gắn biển số nhà trên địa bàn quận, huyện.
10. Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
a) Tên gọi
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (viết tắt là ĐKKD).
b) Đối tượng nộp lệ phí
- Hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp
nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cấp Giấy
chứng nhận ĐKKD theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu cơ
quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh phải
nộp lệ phí cung cấp thông tin theo quy định.
c) Đối tượng không phải nộp lệ phí
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận ĐKKD
đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công
ty cổ phần.
- Không thu lệ phí cung cấp thông tin
về ĐKKD cho các cơ quan quản lý nhà nước.
d) Mức thu lệ phí
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Mức
thu đề nghị
|
1
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận ĐKKD
|
|
|
|
- Hộ kinh doanh
|
đ/1
lần cấp
|
30.000
|
|
- Hợp tác xã do UBND quận, huyện cấp
Giấy chứng nhận ĐKKD; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
|
đ/1
lần cấp
|
100.000
|
|
- Liên hiệp Hợp tác xã do UBND thành
phố cấp Giấy chứng nhận ĐKKD; Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, DNNN
|
đ/1
lần cấp
|
200.000
|
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung
ĐKKD; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp
|
đ/
1 lần thay đổi
|
20.000
|
|
Cấp bản sao chứng nhận ĐKKD, Giấy
chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD
|
đ/1
bản
|
2.000
|
2
|
Lệ phí cung cấp thông tin về ĐKKD
|
đ/1
lần cung cấp
|
10.000
|
e) Đơn vị thu lệ phí: Thực hiện theo
phân cấp quản lý
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội.
- UBND các quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây.
g) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do cơ
quan thuế phát hành.
h) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu lệ phí
Để lại cho đơn vị thu lệ phí 50% trên
số tiền lệ phí thực thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, phần còn lại 50%
nộp vào ngân sách nhà nước.
11. Lệ phí cấp giấy
phép hoạt động điện lực
a) Tên gọi
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định trên địa bàn thành phố.
c) Mức thu lệ phí
STT
|
Nội
dung cấp giấy phép
|
Đơn
vị
|
Mức
thu
|
1
|
Trường hợp cấp lần đầu
|
đồng/1 lần cấp giấy phép
|
700.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn giấy phép
|
đồng/1 lần cấp giấy phép
|
350.000
|
d) Đơn vị thu lệ phí
Sở Công Thương Hà Nội.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu lệ phí
Để lại cho đơn vị thu lệ phí 75% tổng
số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, phần còn lại 25% nộp vào
ngân sách nhà nước.
12. Lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
a) Tên gọi
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi được
cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn thành phố
Hà Nội phải nộp lệ phí theo quy định.
c) Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/1giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu (50.000
đồng/1 giấy phép).
d) Đơn vị thu lệ phí: Thực hiện theo
phân cấp quản lý
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- UBND các quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
thu lệ phí
Để lại cho đơn vị thu lệ phí 10% trên
tổng số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, phần còn lại 90% nộp
vào ngân sách nhà nước.
13. Lệ phí cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt
a) Tên gọi
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi được
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội phải
nộp lệ phí theo quy định.
c) Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt là 100.000 đồng (một trăm ngàn)/1 giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu (50.000
đồng).
d) Đơn vị thu lệ phí: Thực hiện theo
phân cấp quản lý
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- UBND các quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phần trăm(%) để lại cho đơn
vị thu lệ phí
Để lại cho đơn vị thu lệ phí 10% trên
tổng số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, phần còn lại 90% nộp
vào ngân sách nhà nước.
14. Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
a) Tên gọi
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi được
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn
thành phố Hà Nội phải nộp lệ phí theo quy định.
c) Mức thu lệ phí
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội là
100.000 đồng (một trăm ngàn)/1 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu (50.000
đồng).
d) Đơn vị thu lệ phí: Thực hiện theo
phân cấp quản lý
- Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hà Nội.
- UBND các quận, huyện, 2 thành phố Hà
Đông và Sơn Tây.
e) Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan
thuế phát hành.
g) Tỷ lệ phầm trăm(%) cho đơn vị thu
lệ phí
Để lại cho đơn vị thu lệ phí 10% trên
tổng số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, phần còn lại 90% nộp
vào ngân sách nhà nước.
III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
1. Quản lý, sử dụng
tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm
mở tài khoản tạm thu tiền thu phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước. Định kỳ đơn vị
nộp tiền vào tài khoản tạm thu tại kho bạc và trích nộp ngân sách nhà nước theo
quy định. Hàng năm, đơn vị lập dự toán chi từ nguồn thu gửi cơ quan chủ quản,
Sở Tài chính Hà Nội, cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và quyết toán theo số thu,
chi thực tế theo đúng quy định; số tiền phí, lệ phí chưa chi hết trong năm được
phép chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo chế độ quy định.
Việc sử dụng số phí, lệ phí được để
lại phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí phải được thực hiện theo đúng hướng
dẫn và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
2. Quản lý, sử dụng
tiền thu phí không thuộc ngân sách nhà nước
Theo hướng dẫn tại phần D, mục III,
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí có quy định: Phí thu được từ các dịch
vụ không do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện
theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu
phí là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước.
Một số khoản phí không thuộc ngân sách
như: Phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (đối với các tổ chức, cá
nhân có dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô); phí dự thi, dự tuyển (đối với
các đơn vị ngoài công lập); phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(đối với các tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
được UBND thành phố tuyển chọn); phí tham quan danh lam thắng cảnh; phí chợ;
phí đấu giá (đối với doanh nghiệp bán đấu giá tài sản);... Các khoản tiền thu
phí không thuộc ngân sách nhà nước này được xác định là doanh thu của các tổ
chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định
của các luật thuế đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền
thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí
phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của
pháp luật về thuế hiện hành.
3. Riêng đối với phí
dự thi, dự tuyển
3.1. Phân phối tiền thu phí dự thi, dự
tuyển (đối với các trường Cao đẳng, TCCN và dạy nghề).
- Toàn bộ số tiền phí đăng ký dự thi
vào các trường cao đẳng, TCCN; phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường
TCCN do các cơ sở giáo dục - đào tạo trực tiếp thu phải trích nộp cho Bộ Giáo
dục và Đào tạo 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh để bổ sung kinh phí cho việc triển
khai công tác tuyển sinh và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của
Bộ; số tiền còn lại để chi cho công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục - đào
tạo.
Việc trích nộp cho Bộ Giáo dục và Đào
tạo theo quy định thực hiện từ tài khoản tạm giữ, phần được để lại kết chuyển
vào tài khoản của cơ sở giáo dục - đào tạo mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao
dịch để thực hiện chi tiêu theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Toàn bộ số tiền phí dự thi, dự tuyển
còn lại ngoài quy định trên do các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề trực
tiếp thu và chi theo quy định. Đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập phải kê
khai và nộp thuế theo quy định của luật thuế đối toàn bộ số phí dự thi, dự
tuyển thu được.
3.2. Quản lý tiền thu phí dự thi, dự
tuyển
Cơ quan, đơn vị trực tiếp tham gia
công tác tuyển sinh có trách nhiệm:
- Công khai mức thu phí dự thi, dự
tuyển và thực hiện thu phí theo đúng quy định.
- Định kỳ 10 ngày một lần, cơ quan,
đơn vị thu phải gửi toàn bộ tiền phí dự thi, dự tuyển thu được vào tài khoản
tạm giữ “tiền phí, lệ phí” của cơ quan, đơn vị tại Kho bạc Nhà nước nơi giao
dịch.
- Thực hiện chế độ sổ sách, chứng từ
kế toán theo dõi việc thu và quản lý sử dụng tiền phí dự thi, dự tuyển theo chế
độ kế toán hiện hành.
- Hàng năm, phải lập dự toán thu - chi
phí dự thi, dự tuyển đồng thời với dự toán tài chính. Việc lập và chấp hành dự
toán, quản lý thu - chi tiền phí thu được phải thực hiện theo đúng chế độ tài
chính hiện hành và tổng hợp vào báo cáo tài chính định kỳ của cơ quan, đơn vị
theo phân cấp quản lý ngân sách đảm bảo nguyên tắc tài chính công khai, dân
chủ.
- Tự cân đối nguồn thu để chi phí cho
công tác tổ chức tuyển sinh. Trường hợp thu không đủ chi thì các cơ sở giáo dục
- đào tạo được sử dụng từ nguồn kinh phí hiện có của đơn vị để chi phí cho công
tác tuyển sinh.
Phần chênh lệch thừa phí dự thi, dự
tuyển (nếu có) được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị./.