|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
173/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 173/2014/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII – KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày
28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6686/TTr-UBND ngày 24/11/2014 của
UBND tỉnh về việc đề nghị quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 109/BC-HĐND ngày 05/12/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Quy định thu các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Khung mức thu các khoản phí tại Phụ lục I kèm theo.
2. Khung mức thu các khoản lệ phí tại Phụ lục II kèm theo.
3. Đối tượng nộp và đơn vị thu phí, lệ phí tại Phụ lục III kèm
theo.
4. Đối tượng không thu, miễn, giảm phí và lệ phí thực hiện theo
quy định của Trung ương. Các trường hợp không thu, miễn, giảm phí và lệ phí
khác, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Tỷ lệ trích để lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ
phí (đơn vị ủy quyền thu phí, lệ phí) tại Phụ lục IV kèm theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung đã được thông qua trên và mức
thu hiện hành, quyết định mức thu cụ thể, đối tượng nộp, đơn vị thu, tỷ lệ (%)
trích để lại đối với từng khoản phí, lệ phí để triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào tình
hình thực tế UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh cho phù
hợp và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Quy định thu phí, lệ phí tại Nghị quyết này thay thế quy định thu
phí, lệ phí quy định tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh gồm: Nghị quyết số
06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007, số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007, số
10/2008/NQ-HĐND ngày 15/7/2008, số 05/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009, số
18/2010/NQ-HĐND ngày 06/8/2010, số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010, số
03/2011/NQ-HĐND ngày 08/4/2011, số 12/2011/NQ-HĐND ngày 01/7/2011, số
52/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012, số 80/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012, số
83/2013/NQ-HĐND ngày 10/5/2013, số 87/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số
88/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số 90/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số
132/2014/NQ-HĐND ngày 14/3/2014.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường
trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày
12/12/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015./.
PHỤ LỤC I
KHUNG MỨC THU CÁC
KHOẢN PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
STT
|
TÊN
PHÍ
|
MỨC
THU, KHUNG MỨC THU PHÍ
|
A
|
18 khoản phí do Bộ
Tài chính hướng dẫn tại Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
|
1
|
Phí chợ
|
1.1
|
Đối với chợ được đầu
tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
|
|
a
|
Hộ
đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ
|
-
Tối đa không quá 300.000 đồng/m2/tháng
|
b
|
Người
buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ
|
-
Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày
-
Hoặc Tối đa không quá 150.000 đồng/xe (hoặc lô hàng hóa nhập chợ)
|
1.2
|
Đối với chợ được đầu
tư bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn viện trợ không hoàn
lại
|
-
Tối đa không quá 2 lần mức thu đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước
|
2
|
Phí qua đò
|
|
a
|
Đối
với hành khách
|
Tối
đa không quá 20.000 đồng/người
|
b
|
Đối
với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy
|
Có
thể thu thêm nhưng không quá 20.000 đồng/xe
|
c
|
Đối
với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên
|
Mức
thu tối đa không quá 20.000 đồng/50kg hàng hóa
|
d
|
Trường
hợp hàng hóa cồng kềnh
|
Mức
thu tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường
|
3
|
Phí qua phà
(Đối
với phà thuộc địa phương quản lý)
|
|
a
|
Hành
khách
|
Tối
đa không quá 10.000 đồng/người/lượt
|
b
|
Xe
đạp, xe máy
|
Tối
đa không quá 15.000 đồng/xe/lượt
|
c
|
Xe
thô sơ, súc vật kéo, xích lô
|
Tối
đa không quá 20.000 đồng/xe/lượt
|
d
|
Xe
ô tô
|
Tối
đa không quá 700.000 đồng/xe/lượt
|
4
|
Phí sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
|
|
a
|
Đối
với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở hè đường, lòng đường, lề đường được phép đỗ
theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị
|
Tối
đa không quá 20.000 đồng/xe/lần tạm dừng, đỗ và không quá 400.000 đồng/xe/tháng
|
b
|
Đối
với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước phù hợp quy hoạch, kế hoạch và quy định của
nhà nước về quản lý, sử dụng bến, bãi, mặt nước
|
-
Các phương tiện vận tải trên bộ: Tối đa 400.000 đ/lần/phương tiện.
-
Các phương tiện vận tải thủy: Tối đa 400.000 đ/lần/phương tiện
-
Điểm kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử: Tối đa 180.000 đồng/m2/năm
-
Trường hợp sử dụng bến, bãi, mặt nước còn lại trên địa bàn tỉnh:
+
Sử dụng bến, bãi: Tối đa 10.000 đ/m2/tháng
+
Sử dụng mặt nước: Tối đa 3.000đ/m2/tháng
|
5
|
Phí vệ sinh
|
|
a
|
Đối
với các cá nhân, hộ gia đình
|
Tối
đa 60.000 đ/hộ gia đình/tháng
|
b
|
Đối
với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của
các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp
|
-Các hộ kinh doanh: Tối
đa 300.000đ/hộ/tháng.
- Trường học: Tối đa
500.000 đ/đơn vị/tháng
- Trụ sở làm việc của
các doanh nghiệp (không kết hợp sản xuất, kinh doanh dịch vụ), cơ quan HCSN,
đảng, đoàn, lực lượng vũ trang: Tối đa 3.000.000 đ/đơn vị/tháng
|
c
|
Đối
với các hộ gia đình kinh doanh ăn uống, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh
doanh ăn uống
|
-
Theo lượng rác: Tối đa 250.000 đ/m3
-
Hoặc theo mức ấn định: Tối đa 500.000đ/hộ/tháng; 2.000.000đ/cửa hàng ăn uống/tháng;
4.000.000 đ/khách sạn/tháng
|
d
|
Đối
với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe
|
-
Theo lượng rác: Tối đa 250.000 đ/m3
-
Hoặc theo mức ấn định:
+
Tàu thuyền thường xuyên cập bến: 500.000đ/phương tiện/tháng
+
Tàu thuyền vãng lai: 100.000 đ/phương tiện/lần
+
Chợ thành phố 300.000đ/điểm kinh doanh/tháng
+
Chợ phường, xã 100.000 đ/điểm kinh doanh/tháng
+
Bệnh viện: Tối đa 3.000.000đ/đơn vị/tháng
+
Cơ sở sản xuất: Tối đa 3.000.000 đ/đơn vị/tháng
|
e
|
Đối với các công
trình xây dựng
|
-
Tối đa 0,05% giá trị xây lắp công trình
|
6
|
Phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô
|
|
6.1
|
Tại các điểm đỗ,
bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư
|
|
6.1.1
|
Phí lượt
|
|
6.1.1.1
|
Ban ngày (Từ
06h - 22h)
|
|
a
|
Đối
với các điểm, bãi có điều kiện trông giữ thông thường
|
|
a1
|
Xe
đạp
|
-
Tối đa không quá 5.000 đồng/lượt
|
a2
|
Xe
đạp điện
|
-
Tối đa không quá 6.000 đồng/lượt
|
a3
|
Xe
máy (kể cả xe xích lô)
|
-
Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt
|
a4
|
Ô
tô các loại
|
-
Tối đa không quá 50.000 đồng/lượt
|
b
|
Đối
với các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ
|
Tối
đa không quá 70% mức thu phí đối với điểm, bãi trông giữ thông thường tại mục
a
|
c
|
Đối
với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch
|
|
c1
|
Xe
đạp
|
-
Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt
|
c2
|
Xe
đạp điện
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt
|
c3
|
Xe
máy (kể cả xe xích lô)
|
-
Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt
|
c4
|
Ô
tô các loại
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/lượt
|
6.1.1.2
|
Ban đêm (Từ
sau 22h - trước 06h sáng hôm sau)
|
|
a
|
Đối
với các điểm, bãi trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm, bãi trông giữ
xe tại các trường học, chợ)
|
|
a1
|
Xe
đạp
|
-
Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt
|
a2
|
Xe
đạp điện
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt
|
a3
|
Xe
máy (kể cả xe xích lô)
|
-
Tối đa không quá 20.000 đồng/lượt
|
a4
|
Ô
tô các loại
|
-
Tối đa không quá 75.000 đồng/lượt
|
b
|
Đối
với các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện
|
Tối
đa không quá 70% mức thu phí đối với điểm, bãi trông giữ thông thường
|
c
|
Đối
với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch
|
|
c1
|
Xe
đạp
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt
|
c2
|
Xe
đạp điện
|
-
Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt
|
c3
|
Xe
máy (kể cả xe xích lô)
|
-
Tối đa không quá 45.000 đồng/lượt
|
c4
|
Ô
tô các loại
|
-
Tối đa không quá 225.000 đồng/lượt
|
6.1.1.3
|
Cả ngày và đêm
|
Mức
thu tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng mức thu phí ban đêm
|
6.1.2
|
Phí tháng
|
|
a
|
Đối
với các điểm, bãi có điều kiện trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm,
bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ)
|
|
a1
|
Xe
đạp
|
-
Tối đa không quá 120.000 đồng/tháng
|
a2
|
Xe
đạp điện
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/tháng
|
a3
|
Xe
máy (kể cả xe xích lô)
|
-
Tối đa không quá 250.000 đồng/tháng
|
a4
|
Ô
tô các loại
|
-
Tối đa không quá 1.350.000 đồng/tháng
|
b
|
Đối
với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch.
|
|
b1
|
Xe
đạp
|
-
Tối đa không quá 200.000 đồng/tháng
|
b2
|
Xe
đạp điện
|
-
Tối đa không quá 270.000 đồng/tháng
|
b3
|
Xe
máy (kể cả xe xích lô)
|
-
Tối đa không quá 540.000 đồng/tháng
|
b4
|
Ô
tô các loại
|
-
Tối đa không quá 2.700.000 đồng/tháng
|
6.2
|
Tại các điểm đỗ,
bãi trông giữ phương tiện công cộng không do Nhà nước đầu tư
|
Mức
thu phí tối đa không quá 2 lần mức thu quy định đối với các điểm đỗ, bãi
trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư
|
7
|
Phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính
|
Tối
đa không không quá 1.500đ/m2
Miễn
thu phí đối với phần diện tích đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn
giao cho các đơn vị quản lý rừng
|
8
|
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
|
|
a
|
Đối
với đất ở
|
Không
quá 7.500.000đồng/hồ sơ
|
b
|
Đối
với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
9
|
Phí sử dụng cảng cá
|
9.1
|
Đối với tàu thuyền
đánh cá cập cảng
|
|
a
|
Tàu
thuyền có công suất dưới 20CV
|
Tối
đa không quá 10.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
b
|
Tàu
thuyền có công suất từ 20 đến 50 CV
|
Tối
đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
c
|
Tàu
thuyền có công suất trên 50 đến 90 CV
|
Tối
đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
d
|
Tàu
thuyền có công suất trên 90 đến 200 CV
|
Tối
đa không quá 60.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
e
|
Tàu
thuyền có công suất trên 200 CV
|
Tối
đa không quá 100.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
9.2
|
Đối với tàu thuyền
vận tải cập cảng
|
|
a
|
Tàu
thuyền có trọng tải dưới 5 tấn
|
Tối
đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
b
|
Tàu
thuyền có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
Tối
đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
c
|
Tàu
thuyền có trọng tải từ trên 10 đến 100 tấn
|
Tối
đa không quá 100.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
d
|
Tàu
thuyền có trọng tải trên 100 tấn
|
Tối
đa không quá 160.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
9.3
|
Đối với phương tiện
vận tải
|
|
a
|
Xe
máy, xích lô, ba gác chở hàng
|
Tối
đa không quá 2.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
b
|
Phương
tiện vận tải có trọng tải dưới 1 tấn
|
Tối
đa không quá 10.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
c
|
Phương
tiện vận tải có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn
|
Tối
đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
d
|
Phương
tiện vận tải có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
Tối
đa không quá 30.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
e
|
Phương
tiện vận tải có trọng tải từ trên 5 tấn đến 10 tấn
|
Tối
đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
f
|
Phương
tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn
|
Tối
đa không quá 50.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng
|
9.4
|
Đối với hàng hóa
qua cảng
|
|
a
|
Hàng
thủy, hải sản, động vật sống
|
Tối
đa không quá 20.000 đồng/tấn
|
b
|
Hàng
hóa là Container
|
Tối
đa không quá 70.000 đồng/container
|
c
|
Các
loại hàng hóa khác
|
Tối
đa không quá 8.000 đồng/tấn
|
10
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai
|
Tối
đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao
chụp hồ sơ, tài liệu)
|
11
|
Phí thư viện (Đối với
thư viện thuộc địa phương quản lý)
|
|
11.1
|
Đối với thư viện tỉnh
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND
tỉnh
|
11.2
|
Đối với thư viện
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
11.2.1
|
Phí thẻ mượn, thẻ đọc
tài liệu
|
|
a
|
Người
lớn
|
-
Tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm
|
b
|
Thiếu
nhi
|
-
Tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn
|
11.2.2
|
Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác
|
-
Tối đa không quá 5 lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu
|
12
|
Phí thẩm định cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. (Đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Tối
đa không quá 6.000.000 đồng/1lần thẩm định
|
13
|
Phí tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (đối
với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý)
|
|
13.1
|
Phí tham quan danh
lam thắng cảnh (Đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý)
|
|
a
|
Đối
với danh lam thắng cảnh được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp
quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới
|
|
a1
|
Tham
quan chung Vịnh
|
-
Tối đa không quá 200.000 đồng/lượt/người
|
a2
|
Tham
quan tại các điểm
|
-
Tối đa 100.000 đồng/lượt/người
|
a3
|
Tham
quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh:
|
|
-
|
Thời
gian lưu trú 01 đêm
|
-
Tối đa 300.000 đồng/người
|
-
|
Thời
gian lưu trú 02 đêm
|
-
Tối đa 525.000 đồng/người
|
-
|
Thời
gian lưu trú 03 đêm
|
-
Tối đa 600.000 đồng/người
|
b
|
Danh
lam thắng cảnh còn lại
|
|
b1
|
Người
lớn
|
-
Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người
|
b2
|
Trẻ
em
|
-
Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người
|
13.2
|
Phí tham quan di
tích lịch sử (Đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý)
|
|
a
|
Người
lớn
|
-
Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người
|
b
|
Trẻ
em
|
-
Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người
|
c
|
Đối
với di tích lịch sử được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp
quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới
|
-
Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 13.2 này
|
13.3
|
Phí tham quan công
trình văn hóa (Đối với công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý)
|
|
13.3.1
|
Bảo tàng tỉnh
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND
tỉnh
|
13.3.2
|
Các công trình văn
hóa khác
|
|
a
|
Người
lớn
|
-
Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người
|
b
|
Trẻ
em
|
-
Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người
|
c
|
Đối
với công trình văn hóa được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp
quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới
|
-
Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 13.3.2 này
|
14
|
Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
|
14.1
|
Báo cáo đánh giá
tác động môi trường chính thức
|
|
a
|
Nhóm
1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
|
a1
|
Tổng
vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 5 triệu đồng/1 báo cáo
|
a2
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
-
Tối đa không quá 6,5 triệu đồng/1 báo cáo
|
a3
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 12 triệu đồng/1 báo cáo
|
a4
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 14 triệu đồng/1 báo cáo
|
a5
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
-
Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo
|
b
|
Nhóm
2. Dự án công trình dân dụng
|
|
b1
|
Tổng
vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 6,9 triệu đồng/1 báo cáo
|
b2
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
-
Tối đa không quá 8,5 triệu đồng/1 báo cáo
|
b3
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 15 triệu đồng/1 báo cáo
|
b4
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 16 triệu đồng/1 báo cáo
|
b5
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
-
Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo
|
c
|
Nhóm
3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
|
c1
|
Tổng
vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 báo cáo
|
c2
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
-
Tối đa không quá 9,5 triệu đồng/1 báo cáo
|
c3
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo
|
c4
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo
|
c5
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
-
Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo
|
d
|
Nhóm
4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
d1
|
Tổng
vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 7,8 triệu đồng/1 báo cáo
|
d2
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
-
Tối đa không quá 9,5 triệu đồng/1 báo cáo
|
d3
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo
|
d4
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo
|
d5
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
-
Tối đa không quá 24 triệu đồng/1 báo cáo
|
e
|
Nhóm
5. Dự án Giao thông
|
|
e1
|
Tổng
vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 8,1 triệu đồng/1 báo cáo
|
e2
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
-
Tối đa không quá 10 triệu đồng/1 báo cáo
|
e3
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo
|
e4
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 20 triệu đồng/1 báo cáo
|
e5
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
-
Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo
|
f
|
Nhóm
6. Dự án Công nghiệp
|
|
f1
|
Tổng
vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 8,4 triệu đồng/1 báo cáo
|
f2
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
-
Tối đa không quá 10,5 triệu đồng/1 báo cáo
|
f3
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 19 triệu đồng/1 báo cáo
|
f4
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 20 triệu đồng/1 báo cáo
|
f5
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
-
Tối đa không quá 26 triệu đồng/1 báo cáo
|
g
|
Nhóm
7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
|
g1
|
Tổng
vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 5 triệu đồng/1 báo cáo
|
g2
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
-
Tối đa không quá 6 triệu đồng/1 báo cáo
|
g3
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 10,8 triệu đồng/1 báo cáo
|
g4
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống
|
-
Tối đa không quá 12 triệu đồng/1 báo cáo
|
g5
|
Tổng
vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
-
Tối đa không quá 15,6 triệu đồng/1 báo cáo
|
14.2
|
Báo
cáo thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường
chính thức
|
15
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt,
xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
|
15.1
|
Thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
a
|
Đối
với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 400.000 đồng/1 đề án
|
b
|
Đối
với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới
500m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
c
|
Đối
với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới
1.000m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
d
|
Đối
với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
15.2
|
Thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
a
|
Đối
với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới
50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
b
|
Đối
với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
c
|
Đối
với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện
với công suất từ 200kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
d
|
Đối
với đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
15.3
|
Thẩm định đề án, báo
cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
a
|
Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
b
|
-
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
-
Tối đa không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
c
|
-
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày
đêm
|
-
Tối đa không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
d
|
-
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới
5.000m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
15.4
|
Trường hợp thẩm định
gia hạn, bổ sung
|
-
Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên
|
16
|
Phí thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
|
a
|
Đối
với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày
đêm
|
-
Tối đa không quá 400.000 đồng/1 báo cáo
|
b
|
Đối
với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 1.400.000 đồng/1 báo cáo
|
c
|
Đối
với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới
1.000 m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 3.400.000 đồng/1 báo cáo
|
d
|
Đối
với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
-
Tối đa không quá 6.000.000 đồng/1 báo cáo
|
e
|
Trường
hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
-
Mức thu tối đa bằng 50% mức thu quy định trên
|
17
|
Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
-
Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ
|
|
Trường
hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
-
Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên
|
18
|
Phí
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
|
|
a
|
Đối
với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng
|
-
Tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận
|
b
|
Đối
với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
-
Tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận
|
B
|
06 khoản phí được
hướng dẫn theo các văn bản riêng của Trung ương
|
19
|
Phí
sử dụng đường bộ (đối với xe mô tô)
|
|
a
|
Đối
với xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100cm3
|
Tối
đa không quá 100.000đ/xe/năm
|
b
|
Đối
với xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100cm3
|
Tối
đa không quá 150.000đ/xe/năm
|
20
|
Phí đấu giá và phí
tham gia đấu giá tài sản (Đối với phí do cơ quan địa phương tổ
chức thu)
|
|
20.1
|
Phí đấu giá
|
|
a
|
Giá
trị tài sản bán được dưới 50 triệu đồng
|
5%
giá trị tài sản bán được
|
b
|
Giá
trị tài sản bán được từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
2,5
triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng
|
c
|
Giá
trị tài sản bán được từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
16,75
triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng
|
d
|
Giá
trị tài sản bán được từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
|
34,75
triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng
|
e
|
Giá
trị tài sản bán được trên 20 tỷ đồng
|
49,75
triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không
quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá
|
20.2
|
Phí tham gia đấu
giá tài sản
|
|
a
|
Giá
khởi điểm của tài sản từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
đồng/hồ sơ
|
b
|
Giá
khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
đồng/hồ sơ
|
c
|
Giá
khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000
đồng/hồ sơ
|
d
|
Giá
khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
đồng/hồ sơ
|
e
|
Giá
khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng trở lên
|
500.000
đồng/hồ sơ
|
20.3
|
Phí tham gia đấu
giá quyền sử dụng đất
|
|
a
|
Trường
hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân
|
|
a1
|
Giá
trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ
200
triệu đồng trở xuống
|
100.000
đồng/hồ sơ
|
a2
|
Giá
trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
đồng/hồ sơ
|
a3
|
Giá
trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
đồng/hồ sơ
|
b
|
Trường
hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi điểm a trên
|
|
b1
|
Diện
tích đất từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
b2
|
Diện
tích đất từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
đồng/hồ sơ
|
b3
|
Diện
tích đất từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
đồng/hồ sơ
|
b4
|
Diện
tích đất từ trên 5 ha
|
5.000.000
đồng/hồ sơ
|
21
|
Phí dự thi, dự tuyển
(Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản
lý)
|
|
a
|
Thi
tuyển sinh vào trung học phổ thông và bổ túc trung học:
|
Bãi
bỏ thu phí đối với thi tuyển vào trung học phổ thông và bổ túc trung học
|
b
|
Thi
tuyển vào các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học.
|
Thực
hiện theo quy định tại các văn bản Chính phủ hoặc Bộ Tài chính quy định
|
22
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực
hiện)
Mức
thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp
văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án)
|
30.000
đồng/trường hợp
|
23
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng
sản;
|
|
23.1
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND
tỉnh
|
23.2
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND
ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh
|
24
|
Phí sử dụng các
công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa
khẩu),
công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu
|
|
24.1
|
Các
phương tiện vận tải trên bộ
|
|
24.1.1
|
Phương
tiện vận tải chở khách
|
|
-
|
Xe
chở khách dưới 12 chỗ ngồi
|
20.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Xe
chở khách từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi
|
30.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Xe
chở khách từ 31 chỗ ngồi trở lên
|
50.000
đ/lượt phương tiện
|
24.1.2
|
Phương
tiện vận tải vào giao nhận hàng tại khu vực cửa khẩu.
|
|
-
|
Xe
ô tô có trọng tải dưới 5 tấn
|
40.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Xe
ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
60.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Xe
ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, container 20’
|
80.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Xe
ô tô có trọng tải từ 20 tấn trở lên, container 40’
|
100.000
đ/lượt phương tiện
|
24.2
|
Các
phương tiện vận tải thủy.
|
|
24.2.1
|
Đối
với tàu thuyền vào giao nhận hàng tại các bến (kể cả các tàu nước ngoài)
|
|
-
|
Thuyền,
mủng có trọng tải dưới 2 tấn
|
3.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền có trọng tải từ 2 đến 5 tấn
|
6.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
10.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn
|
15.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền có trọng tải trên 20 tấn đến 50 tấn
|
20.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn
|
30.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền, xà lan có trọng tải trên 100 tấn đến 150 tấn
|
40.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền, xà lan có trọng tải trên 150 tấn đến 200 tấn
|
50.000
đ/lượt phương tiện
|
-
|
Tàu,
thuyền, xà lan có trọng tải trên 200 tấn
|
100.000
đ/lượt phương tiện
|
24.2.2
|
Tàu,
thuyền Trung Quốc vào thu mua hải sản
|
200.000
đ/lượt phương tiện
|
24.3
|
Hàng
hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan
|
|
24.3.1
|
Xe
ô tô, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại (tương đương công năng như xe
ô tô, xe chuyên dùng)
|
1.000.000
đ/chiếc
|
24.3.2
|
Lá
thuốc lá và nguyên liệu để sản xuất thuốc lá
|
150.000
đ/tấn hoặc đ/m3
|
24.3.3
|
Thuốc
lá điếu
|
4.000
đ/kiện (1kiện= 50 tút)
|
24.3.4
|
Rượu
|
5.000.000
đ/container từ 40’ trở lên.
2.500.000
đ/container 20’
|
24.3.5
|
Cao
su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh
|
115.000
đ/tấn
|
24.3.6
|
Xăng
dầu
|
50.000
đ/tấn
|
24.3.7
|
Màn
hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại
|
3.000.000
đ/container từ 40’ trở lên.
1.500.000
đ/container 20’
|
24.3.8
|
Săm,
lốp ô tô các loại
|
3.000.000
đ/container từ 40’ trở lên.
1.500.000
đ/container 20’
|
24.3.9
|
Cây
cảnh các loại và Hàng hóa khác tương đương cây cảnh vận chuyển bằng đầu kéo,
sơmi rơmoóc, container
|
2.000.000
đ/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương từ 40’ trở
lên.
1.000.000đ/phương
tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 20’
|
24.3.10
|
Hàng
đông lạnh, đường tinh luyện
|
4.000.000
đ/container từ 40’ trở lên.
2.000.000
đ/container 20’
|
24.3.11
|
Hàng
hóa khác
|
3.000.000
đ/container từ 40’ trở lên.
1.500.000
đ/container 20’
|
24.3.12
|
Hàng
hóa vận chuyển trên xe tải
|
|
Dưới
05 tấn
|
1.000.000
đ/phương tiện
|
Từ
05 tấn đến dưới 10 tấn
|
1.500.000
đ/phương tiện
|
Từ
10 tấn - 15 tấn
|
2.000.000
đ/phương tiện
|
Từ
trên 15 tấn - 20 tấn
|
2.500.000
đ/phương tiện
|
Từ
trên 20 tấn
|
3.000.000
đ/phương tiện
|
24.3.13
|
Hàng
hóa khác
|
135.000
đ/tấn hoặc đ/m3
|
24.3.14
|
Máy
móc thiết bị chuyên dùng loại nhỏ (trừ máy chuyên dùng tại mục 24.3.1)
|
180.000đ/chiếc
|
PHỤ LỤC II
KHUNG MỨC THU CÁC
KHOẢN LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
STT
|
TÊN
LỆ PHÍ
|
MỨC
THU, KHUNG MỨC THU LỆ PHÍ
|
A
|
12 khoản lệ phí do Bộ
Tài chính hướng dẫn tại Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
|
1
|
Lệ
phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
|
1.1
|
Lệ
phí hộ tịch
|
|
1.1.1
|
Đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp xã
|
|
a
|
Khai
sinh
|
Miễn
thu
|
b
|
Kết
hôn
|
Miễn
thu
|
c
|
Khai
tử
|
Miễn
thu
|
d
|
Nhận
cha, mẹ, con
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/trường hợp
|
e
|
Thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
Miễn
thu
|
f
|
Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
-
Tối đa không quá 3.000 đồng/1 bản sao
|
g
|
Xác
nhận các giấy tờ hộ tịch
|
-
Tối đa không quá 5.000 đồng/trường hợp
|
h
|
Các
việc đăng ký hộ tịch khác
|
-
Tối đa không quá 8.000 đồng/trường hợp
|
1.1.2
|
Đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp huyện
|
|
a
|
Cấp
lại bản chính giấy khai sinh
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/trường hợp
|
b
|
Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
-
Tối đa không quá 5.000 đồng/1 bản sao
|
c
|
Xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch
|
-
Tối đa không quá 28.000 đồng/1lần
|
d
|
Thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
Miễn
thu
|
1.1.3
|
Đăng
ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh
|
|
a
|
Khai
sinh
|
Miễn
thu
|
b
|
Kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
-
Tối đa không quá 1.500.000 đồng/trường hợp
|
c
|
Khai
tử
|
Miễn
thu
|
d
|
Nuôi
con nuôi
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng
dẫn khác (nếu có)
|
e
|
Nhận
con ngoài giá thú
|
-
Tối đa không quá 1.500.000 đồng/trường hợp
|
f
|
Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc
|
-
Tối đa không quá 8.000 đồng/1 bản sao
|
g
|
Xác
nhận các giấy tờ hộ tịch
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/trường hợp
|
h
|
Các
việc đăng ký hộ tịch khác
|
-
Tối đa không quá 75.000 đồng/trường hợp
|
i
|
Thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
Miễn
thu
|
k
|
Đăng
ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc thuộc các dân tộc ở vùng
sâu, vùng xa; đăng ký kê khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo
|
Miễn
thu
|
n
|
Người
Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp giấy phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009
và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam
|
Miễn
thu
|
1.2
|
Lệ
phí đăng ký cư trú
|
|
1.2.1
|
Đối
với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc
|
Không
thu
|
1.2.2
|
Đối
với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố thuộc
tỉnh
|
|
a
|
Đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/lần đăng ký
|
b
|
Cấp
mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Miễn
thu
|
|
Riêng
cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay
đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
-
Tối đa không quá 10.000 đồng/lần cấp
|
c
|
Đính
chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường
hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố,
số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
-
Tối đa không quá 8.000 đồng/lần đính chính
|
d
|
Đăng
ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn
|
Miễn
thu
|
1.2.3
|
Đối
với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các khu vực khác
|
-
Tối đa bằng 50% mức thu quy định tại mục 1.2.2
|
1.3
|
Lệ
phí chứng minh nhân dân
|
|
1.3.1
|
Đối
với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Công dân thuộc xã, thị
trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc
|
Không
thu
|
1.3.2
|
Đối
với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp
chứng minh nhân dân) tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh
|
|
a
|
Đăng
ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Miễn
thu
|
b
|
Cấp
lại, đổi
|
-
Tối đa không quá 9.000 đồng/lần cấp Miễn thu trường hợp cấp đổi do chứng minh
nhân dân hết hạn sử dụng
|
1.3.3
|
Đối
với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải
đảo và các khu vực khác
|
-
Tối đa bằng 50% mức thu quy định tại mục 1.3.2
|
1.3.4
|
Trường
hợp cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới
|
-
Thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT- BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân
dân mới
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
2.1
|
Cấp
mới giấy phép lao động
|
-
Tối đa không quá 600.000 đồng/1 giấy phép
|
2.2
|
Cấp
lại giấy phép lao động
|
-
Tối đa không quá 450.000 đồng/1 giấy phép
|
3
|
Lệ phí địa chính
|
|
3.1
|
Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất
|
|
a
|
Cấp
lần đầu
|
|
a1
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
|
-
|
Địa
bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
-
Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy
|
-
|
Địa
bàn các khu vực khác
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc
thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
a2
|
Tổ
chức
|
-
Tối đa không quá 500.000 đồng/1 giấy
|
b
|
Cấp
lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận
|
|
b1
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
|
-
|
Địa
bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
-
Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy
|
-
|
Địa
bàn các khu vực khác
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc
thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
b2
|
Tổ
chức
|
-
Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy
|
3.2
|
Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với
đất)
|
|
a
|
Cấp
lần đầu
|
|
a1
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
|
-
|
Địa
bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
-
Tối đa không quá 25.000 đồng/1 giấy
|
-
|
Địa
bàn các khu vực khác
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc
thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
a2
|
Tổ
chức
|
-
Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy
|
b
|
Cấp
lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận
|
|
b1
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
|
-
|
Địa
bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
-
Tối đa không quá 20.000 đồng/1 giấy
|
-
|
Địa
bàn các khu vực khác
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc
thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
b2
|
Tổ
chức
|
-
Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy
|
3.3
|
Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai
|
|
a
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
|
-
|
Địa
bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
-
Tối đa không quá 28.000 đồng/1 lần
|
-
|
Địa
bàn các khu vực khác
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc
thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
b
|
Tổ
chức
|
-
Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần
|
3.4
|
Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
|
a
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
|
|
Địa
bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/1 lần
|
|
Địa
bàn các khu vực khác
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc
thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
b
|
Tổ
chức
|
-
Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần
|
3.5
|
Trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19/10/2009
|
Miễn
nộp lệ phí
|
3.6
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận)
|
Miễn
nộp lệ phí
|
4
|
Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
|
|
4.1
|
Cấp
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)
|
-
Tối đa không quá 75.000 đồng/1 giấy phép
|
4.2
|
Cấp
phép xây dựng các công trình khác
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép
|
4.3
|
Trường
hợp gia hạn cấp giấy phép xây dựng
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/1 giấy phép
|
5
|
Lệ phí cấp biển số
nhà
|
|
5.1
|
Cấp
mới
|
-
Tối đa không quá 45.000 đồng/1 biển số nhà
|
5.2
|
Cấp
lại
|
-
Tối đa không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
|
6.1
|
Lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
|
a
|
Hợp
tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư
nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân thành phố, huyện,
thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/1 lần cấp
|
b
|
Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán
công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
-
Tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần cấp
|
c
|
Chứng
nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
|
-
Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần
|
d
|
Cấp
bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký
kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
-
Tối đa không quá 3.000 đồng/1bản
|
6.2
|
Lệ
phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
|
a
|
Cung
cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
-
Tối đa không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp
|
b
|
Cung
cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước
|
Không
thu lệ phí
|
7
|
Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực
|
|
|
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các
hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà
máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại
địa phương cấp
|
-
Tối đa không quá 700.000 đồng/1 giấy phép
|
8
|
Lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
8.1
|
Cấp
giấy lần đầu
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép
|
8.2
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu
|
9
|
Lệ phí cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
9.1
|
Cấp
giấy lần đầu
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép
|
9.2
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu
|
10
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
|
10.1
|
Cấp
giấy lần đầu
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép
|
10.2
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu
|
11
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
|
|
11.1
|
Cấp
giấy lần đầu
|
-
Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép
|
11.2
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
|
-
Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu
|
12
|
Lệ phí cấp phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
12.1
|
Cấp
giấy lần đầu
|
-
Tối đa không quá 200.000 đồng/1 giấy phép
|
12.2
|
Cấp
đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan
đến nội dung trong Giấy phép)
|
-
Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy phép
|
B
|
03 khoản phí được
hướng dẫn theo các văn bản riêng của Trung ương
|
13
|
Lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực
|
13.1
|
Cấp
bản sao từ sổ gốc
|
3.000
đồng/bản
|
13.2
|
Chứng
thực bản sao từ bản chính
|
2.000
đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang; Mức
thu tối đa không quá 100.000 đồng/bản
|
13.3
|
Chứng
thực chữ ký
|
10.000
đồng/trường hợp
|
14
|
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)
|
|
14.1
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
đồng/hồ sơ
|
14.2
|
Đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
đồng/hồ sơ
|
14.3
|
Đăng
ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
đồng/hồ sơ
|
14.4
|
Xóa
đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
đồng/hồ sơ
|
15
|
Lệ phí trước bạ
Đối
với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
|
12%
giá trị xe
|
PHỤ LỤC III
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ,
LỆ PHÍ VÀ ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
TÊN
PHÍ, LỆ PHÍ
|
ĐỐI
TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
|
ĐƠN
VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
|
A
|
23 KHOẢN PHÍ
|
|
|
1
|
Phí chợ
|
Người
buôn bán, kinh doanh tại chợ
|
Ban
quản lý, tổ quản lý, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
2
|
Phí qua đò
|
Hành
khách đi đò hoặc người thuê đò để chở khách, hàng hóa ngang qua sông, kênh hoặc
đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập vào tàu khách để đón, trả hành khách trong khi
tàu khách đang hành trình
|
Chủ
đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có người quản lý)
|
3
|
Phí qua phà (Đối
với phà thuộc địa phương quản lý)
|
Người,
phương tiện, hàng hóa trên phà
|
Đơn
vị được giao nhiệm vụ quản lý và thu phí qua phà
|
4
|
Phí sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
|
Các
đối tượng được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
(hồ, ao, sông, kênh, rạch... ) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử
dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
|
Các
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề
đường, bến, bãi, mặt nước
|
5
|
Phí vệ sinh
|
Cá
nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải
|
Đơn
vị được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành
phố có tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải
|
6
|
Phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô
|
Chủ
phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông
giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao
thông, đô thị của địa phương
|
Đơn
vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trông giữ phương tiện
|
7
|
Phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính
|
Các
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất
|
Cơ
quan Tài nguyên Môi trường
|
8
|
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
|
a)
Các tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc
cần phải thẩm định theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành
thẩm định để giao đất, cho thuê đất
|
Cơ
quan Tài nguyên Môi trường
|
b)
Các tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc
cần phải thẩm định theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành
thẩm định chuyển chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất
|
Cơ
quan Tài nguyên Môi trường
|
9
|
Phí sử dụng cảng cá
|
Tổ
chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá
|
Đơn
vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho thu phí sử dụng cảng cá
|
10
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai
|
Các
tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai
|
Cơ
quan Tài nguyên Môi trường
|
11
|
Phí thư viện (Đối
với thư viện thuộc địa phương quản lý)
|
Người
sử dụng tài liệu, sách, báo của thư viện
|
Các
thư viện trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
11.1
|
Đối với thư viện tỉnh
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND
tỉnh
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND
tỉnh
|
11.2
|
Đối với thư viện
các huyện, thị xã, thành phố
|
Người
sử dụng tài liệu, sách, báo của thư viện
|
Các
thư viện trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
12
|
Phí thẩm định cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
13
|
Phí tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (Đối
với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý)
|
Người
tham quan những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa có
quy định thu phí
|
Cơ
quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí tham quan danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa
|
14
|
Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
15
|
Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt, xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi
|
Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi
|
16
|
Phí thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất
|
Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất
|
17
|
Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất
|
Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất
|
18
|
Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối
với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
19
|
Phí sử dụng đường bộ
(Đối với xe mô tô)
|
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện
xe mô tô
|
UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã)
|
20
|
Phí đấu giá và phí
tham gia đấu giá tài sản (Đối với phí do cơ quan địa phương tổ
chức thu)
|
|
|
20.1
|
Phí
đấu giá
|
Tổ
chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số
17/2010/NĐ-CP (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản
thực hiện)
|
Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản
|
20.2
|
Phí
tham gia đấu giá tài sản
|
Tổ
chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010
|
Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản
|
20.3
|
Phí
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
|
Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký và nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất
|
21
|
Phí dự thi, dự tuyển
(đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản
lý)
|
Thí
sinh thực tế đăng ký dự thi, dự tuyển trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
và sau đại học ở các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân phải tổ chức thi tuyển, xét tuyển theo quy định
|
Sở
Giáo dục, cơ sở giáo dục - đào tạo
|
22
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực
hiện)
|
Tổ
chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
tài sản kê biên, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và được cơ quan
đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin
|
-
Cơ quan Tài nguyên Môi trường
-
Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình,cá nhân cư trú tại các xã ở xã huyện lỵ
|
23
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng
sản
|
|
|
23.1
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND
tỉnh
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND
tỉnh
|
23.2
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
|
Các
tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí quy định tại
Điều 2 Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ, trừ những đối
tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường theo quy định của pháp luật
|
Đơn
vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí Phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn
|
23.3
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND
tỉnh
|
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2011/NQ- HĐND ngày 09/12/2011 của
HĐND tỉnh
|
24
|
Phí sử dụng các
công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa
khẩu), công
trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu
|
Tổ
chức, cá nhân có phương tiện ra, vào cửa khẩu là đối tượng nộp phí sử dụng
các công trình kết cấu hạ tầng; Tổ chức, cá nhân sử dụng công trình dịch vụ
và tiện tích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu (trừ nhà đầu tư có dự
án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế cửa khẩu nộp tiền sử dụng hạ
tầng theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của
Bộ Tài chính) là đối tượng nộp phí sử dụng công trình dịch vụ và tiện ích
công cộng
|
Doanh
nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội thuộc khu kinh tế
cửa khẩu là đơn vị tổ chức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng
(thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích
công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu. Đối với khu kinh tế cửa khẩu chưa
có doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, giao Ủy
ban nhân dân tỉnh ủy quyền việc thu phí cho tổ chức khác thu cho đến khi có
doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội khu kinh tế
cửa khẩu
|
B
|
15 KHOẢN lỆ PHÍ
|
|
|
1
|
Lệ phí hộ tịch,
đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
|
|
|
1.1
|
Lệ
phí hộ tịch
|
Người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo
quy định của pháp luật
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định
của pháp luật
|
1.2
|
Lệ
phí đăng ký cư trú
|
Người
thực hiện đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định của
pháp luật về cư trú
|
Cơ
quan đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú
|
1.3
|
Lệ
phí chứng minh nhân dân
|
Người
được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân
|
Cơ
quan công an thực hiện cấp chứng minh nhân dân
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Người
sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy
phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm
việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam
|
Cơ
quan nhà nước được cấp phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam
|
3
|
Lệ phí địa chính (trước
đây Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất)
|
Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức
được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc
về địa chính
|
4
|
Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
|
Người
xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
|
5
|
Lệ phí cấp biển số
nhà
|
Chủ
sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu. Trường hợp không xác định được chủ
sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà mặt đường, phố; nhà
trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ của nhà chung cư)
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công;
cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
7
|
Lệ phí cấp giấy
phép hoạt động điện lực
|
Các
tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo quy định của pháp luật
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của
pháp luật
|
8
|
Lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất theo quy định của pháp luật
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất theo quy định của pháp luật
|
9
|
Lệ phí cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
Người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
theo quy định của pháp luật
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo
quy định của pháp luật
|
10
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
Người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
theo quy định của pháp luật
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo
quy định của pháp luật
|
11
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
|
Người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình
thủy lợi theo quy định của pháp luật
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
theo quy định của pháp luật
|
12
|
Lệ phí cấp phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Tổ
chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô
|
13
|
Lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực
|
Tổ
chức, cá nhân yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký
|
Cơ
quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc. Phòng Tư pháp
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký
|
14
|
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)
|
Tổ
chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án
|
-
Cơ quan Tài nguyên Môi trường
-
Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xã huyện lỵ
|
15
|
Lệ phí trước bạ (đối
với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi)
|
Tổ
chức, cá nhân có tài sản là xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
|
Cơ
quan thuế
|
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%)
TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
TÊN
PHÍ, LỆ PHÍ
|
TÊN
ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
|
TỶ
LỆ (%)
|
A
|
23 KHOẢN PHÍ
|
|
|
1
|
Phí chợ
|
|
|
a
|
Chợ
loại I
|
|
|
|
-
Thuộc khu vực thành phố
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 60%
|
|
-
Thuộc khu vực thị xã
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 70%
|
|
-
Thuộc khu vực các huyện
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 80%
|
b
|
Chợ
loại II
|
|
|
|
-
Thuộc khu vực thành phố
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 80%
|
|
-
Thuộc khu vực thị xã
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 85%
|
|
-
Thuộc khu vực các huyện
|
Đơn vị được giao thu phí
|
|
|
+
Đồng bằng, trung du
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 85%
|
|
+
Miền núi
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 90%
|
|
+
Vùng khó khăn (thu không đủ chi)
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 100%
|
c
|
Chợ
loại III
|
|
|
|
-
Thuộc phường, thị trấn quản lý
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 35%
|
|
-
Thuộc xã quản lý
|
Đơn vị được giao thu phí
|
Tối đa không quá 50%
|
2
|
Phí qua đò
|
Công ty TNHH MTV phà QN
|
Thu bù chi không quy định tỷ lệ
|
3
|
Phí qua phà (Đối
với phà thuộc địa phương quản lý)
|
Công ty TNHH MTV phà QN
|
Thu bù chi không quy định tỷ lệ
|
4
|
Phí sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
|
|
|
|
|
Công ty CP Phát triển Tùng Lâm
|
Tối đa không quá 55%
|
|
|
Các đơn vị khác
|
10%
|
5
|
Phí vệ sinh
|
|
|
|
|
Các đơn vị thu tại điểm trong khu vực chợ
|
Tỷ lệ bằng tỷ lệ trích để lại của phí chợ
|
|
|
Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm (ủy quyền thu)
|
55%
|
|
|
UBND phường, thị trấn
|
35%
|
|
|
UBND xã
|
15%
|
6
|
Phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô
|
|
|
|
|
Các đơn vị thu tại điểm trong khu vực chợ
|
Tỷ lệ bằng tỷ lệ trích để lại của phí chợ
|
|
|
Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm (ủy quyền thu)
|
Tối đa không quá 55%
|
|
|
Các đơn vị thu tại điểm trông giữ khác ngoài chợ
|
15%
|
7
|
Phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
40%
|
8
|
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
40%
|
9
|
Phí sử dụng cảng cá
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
40%
|
10
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
20%
|
11
|
Phí thư viện (Đối
với thư viện thuộc địa phương quản lý)
|
|
|
|
|
Thư viện tỉnh
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh
|
|
|
Thư viện các huyện, thị xã, thành phố
|
90%
|
12
|
Phí thẩm định cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
25%
|
13
|
Phí tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (Đối
với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý)
|
|
|
13.1
|
Phí
tham quan danh lam thắng cảnh
|
Ban quản lý Vịnh Hạ Long
|
Tối đa không quá 20%
|
13.2
|
Phí
tham quan di tích lịch sử
|
Đơn vị thu
|
10%
|
13.3
|
Phí
tham quan công trình văn hóa
|
|
|
|
|
Bảo tàng tỉnh
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh
|
|
|
Các đơn vị khác
|
10%
|
14
|
Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
Tối đa không quá 100%
|
15
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt,
xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
40%
|
16
|
Phí thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
40%
|
17
|
Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
40%
|
18
|
Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối
với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
25%
|
19
|
Phí sử dụng đường bộ
(Đối với xe mô tô)
|
|
|
|
|
- Đối với UBND phường, thị trấn thu
|
10%
|
|
|
- Đối với UBND xã thu
|
20%
|
20
|
Phí đấu giá và phí
tham gia đấu giá tài sản (Đối với phí do cơ quan địa phương tổ
chức thu)
|
|
|
20.1
|
Phí
đấu giá
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh
|
90%
|
|
|
Các đơn vị khác
|
10%
|
20.2
|
Phí
tham gia đấu giá tài sản
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh
|
90%
|
|
|
Các đơn vị khác
|
10%
|
20.3
|
Phí
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
|
Cơ quan thu phí
|
90%
|
21
|
Phí dự thi, dự tuyển
(đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản
lý)
|
Sở Giáo dục, cơ sở giáo dục - đào tạo
|
Thu bù chi không quy định tỷ lệ
|
22
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực
hiện)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
Tối đa không quá 100%
|
23
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng
sản
|
|
|
23.1
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
|
|
|
|
|
Đơn vị cấp nước sạch
|
10%
|
|
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
15%
|
23.2
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
|
|
|
23.3
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
Cơ quan thuế
|
|
24
|
Phí sử dụng các công
trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu), công trình dịch vụ
và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu
|
|
|
|
Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Móng Cái
|
2%
|
|
Ban quản lý cửa khẩu Bắc Phong Sinh (Hải Hà)
|
10%
|
|
Ban quản lý cửa khẩu Hoành Mô (Bình Liêu)
|
10%
|
B
|
15 KHOẢN lỆ PHÍ
|
|
|
1
|
Lệ phí hộ tịch,
đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
|
|
|
1.1
|
Lệ
phí hộ tịch
|
Cơ quan được giao nhiệm vụ thu
|
|
1.2
|
Lệ
phí đăng ký cư trú
|
Cơ quan cấp đăng ký cư trú
|
|
1.3
|
Lệ
phí chứng minh nhân dân
|
Cơ quan công an
|
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
50%
|
3
|
Lệ phí địa chính (trước
đây Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất)
|
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
90%
|
4
|
Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
|
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
10%
|
5
|
Lệ phí cấp biển số
nhà
|
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
50%
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
25%
|
7
|
Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực
|
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
75%
|
8
|
Lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
9
|
Lệ phí cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
10
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
11
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
12
|
Lệ phí cấp phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
13
|
Lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực
|
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thu
|
|
14
|
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)
|
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
|
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
Tối đa không quá 100%
|
15
|
Lệ phí trước bạ (đối
với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi)
|
Cơ quan thuế
|
|
Ghi chú: Đối với tổ chức, cá nhân tự đầu tư khai thác, tiền thu phí được xác định
là doanh thu; Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
6.704
|
Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND thu các khoản phí lệ phí Quảng Ninh
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|