HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
12/2011/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
01 tháng 07 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí”; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 “Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí”; Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày
18/5/2011 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô”; Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Liên bộ Tài chính - Bộ Tư pháp “Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên”;
Sau khi xem xét Tờ trình số
2195/TTr-UBND ngày 16/6/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh “V/v đề nghị quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như sau:
I. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm.
1. Mức thu:
STT
|
Các trường hợp
nộp lệ phí
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm
|
70.000
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
60.000
|
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
2. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng nộp lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;
b) Không áp dụng thu lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi
đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh
doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị
định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký
viên;
- Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xóa thông báo việc kê biên.
c) Trong lĩnh vực hàng không quy định
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài
chính.
3. Thẩm quyền thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân xã trong trường
hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở
xa huyện lỵ.
4. Quản lý, sử dụng lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Đơn vị thu lệ phí được Ngân sách
Nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ: nộp 100% số lệ phí thu được vào
Ngân sách Nhà nước.
- Đơn vị được ủy quyền thu lệ phí:
Khung tỷ lệ (%) trích để tại tối đa 100%.
II. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm.
1. Mức thu:
Các trường hợp
nộp phí
|
Mức thu phí
(đồng/trường hợp)
|
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
(bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng
nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án)
|
30.000
|
2. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận
nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án.
b) Không áp dụng thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng
ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn
bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và
Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
3. Thẩm quyền thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm tại địa phương:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân xã trong trường
hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở
xa huyện lỵ.
4. Quản lý, sử dụng phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn
vị thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm với khung: Tối đa 100%.
III. Lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
1. Mức thu:
- Cấp mới Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô: 200.000 đồng/giấy phép.
- Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng
hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy
phép): 50.000 đồng/lần cấp.
2. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3. Thẩm quyền thu lệ phí: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (Sở Giao thông vận tải).
4. Quản lý, sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Đơn vị thu lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có trách nhiệm nộp 100% số lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ các quy định về lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Nghị quyết số
22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các ban và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 01/7/2011, có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV QH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng và các Ban thuộc Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
- LĐ và CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS1.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|