HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 01
tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ BÌNH
TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 5186/TTr-UBND ngày 11 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự thảo Nghị quyết quy định phí
bình tuyển công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định phí bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân là chủ cây
mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống đề nghị cơ quan có thẩm
quyền thực hiện bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Cơ quan, tổ chức thu phí: Chi cục Kiểm lâm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cây mẹ (cây trội) là cây được tuyển chọn trong
rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống,
cây trồng phân tán được công nhận để cung cấp vật liệu nhân giống.
2. Cây đầu dòng là cây được đánh giá và công nhận
từ quần thể của một giống cây trồng lâm nghiệp, để cung cấp vật liệu nhân giống
vô tính.
3. Vườn giống là khu rừng được trồng theo sơ đồ
nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt (vườn giống hữu
tính) của cây trội đã được tuyển chọn, được công nhận để cung cấp vật liệu nhân
giống.
Điều 4. Nội dung thu và mức thu
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ: mức phí là
450.000 đồng/01 cây.
2. Phí bình tuyển, công nhận cây đầu dòng: mức phí
là 1.000.000 đồng/01 giống.
3. Phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống: mức phí là 2.750.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
Điều 5. Kê khai, thu, nộp, quyết toán và quản
lý, sử dụng phí
1. Kê khai, thu nộp, quyết toán phí
a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, cơ quan, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức thu phí kê khai, nộp tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng, quyết toán năm theo quy định của
Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số
91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
2. Quản lý, sử dụng phí
Phí thu phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp
cơ quan, tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được
khấu trừ, trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội
dung chi theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
120/2016/NĐ- CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân
sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 11
năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
quy định phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh khóa X - kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 01 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế các Bộ: Tài chính, NN và PTNT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, TC, NN và PTNT, KBNN, Cục thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT và TH, Báo Trà Vinh;
- Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|