|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 154/2018/NQ-HĐND mức thu học phí hỗ trợ chi phí học tập cơ sở giáo dục Hưng Yên
Số hiệu:
|
154/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
154/2018/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 13
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỈNH HƯNG
YÊN TỪ NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm
2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015-2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư số
36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Hưng
Yên từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục và đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2018 - 2019 đến
năm học 2020 - 2021 như sau:
1. Học phí đối với giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông công lập
a) Mức thu
Đơn
vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT
|
Cấp học
|
Mức thu
|
Khu vực nông thôn
|
Khu vực thành phố
|
1
|
Mầm non:
|
|
|
- Nhà trẻ
|
63
|
82
|
- Mẫu giáo
|
50
|
70
|
2
|
Trung học cơ sở
|
44
|
60
|
3
|
Trung học phổ thông
|
57
|
70
|
4
|
Trung học phổ thông Chuyên
Hưng Yên
|
|
80
|
Trong đó: Khu vực thành phố gồm
các cơ sở giáo dục đóng tại địa bàn các phường thuộc thành phố Hưng Yên. Khu vực
nông thôn gồm các cơ sở giáo dục đóng tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện,
thành phố.
b) Phương thức thu
Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc
cả năm học. Đối với các trường phổ thông, học phí thu 9 tháng/năm học; các cơ sở
giáo dục mầm non thu theo số tháng thực học. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được
áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập
cùng cấp học trên địa bàn.
c) Điều chỉnh mức thu
Căn cứ chỉ số giá tiêu dùng
tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, nếu tổng chỉ số giá
tiêu dùng tăng bình quân hàng năm cộng dồn từ năm 2019 trở đi nhỏ hơn hoặc bằng
10%, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo điều chỉnh mức thu học phí; nếu tổng
chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm cộng dồn từ năm 2019 trở đi lớn
hơn 10%, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh
mức thu học phí hàng năm.
2. Cơ sở giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông ngoài công lập tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ
quan quản lý giáo dục cấp trên và thông báo công khai mức thu học phí từng năm
học theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo
dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Cơ sở giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện thu học phí không vượt mức trần quy định
tại Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
4. Cơ sở giáo dục đại học và giáo
dục nghề nghiệp ngoài công lập tự quyết định mức thu học phí, thông báo công
khai mức thu học phí theo quy định tại Khoản 5, Điều 23 Luật Giáo dục nghề nghiệp
và Thông tư số 36/2017/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Quy định miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập
Chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2020 - 2021 thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn của
Trung ương.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định của pháp luật giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế các
Nghị quyết: số 216/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong các cơ sở giáo dục và đào tạo
quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; số
09/2014/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi đối với các trường mầm non, trường phổ thông
hệ công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và số 16/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu học phí và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016 -
2017 đến năm học 2020 - 2021.
4. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI - kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2018./.
Nghị quyết 154/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 154/2018/NQ-HĐND ngày 13/07/2018 quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021
2.910
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|