|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
216/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cường
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
216/2010/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 13 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, LỆ PHÍ
THI TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC DÂN TỈNH HƯNG YÊN TỪ NĂM HỌC
2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHOÁ XIV- KỲ
HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và
đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1990/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh về ban
hành mức thu học phí, lệ phí trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên từ
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá-
xã hội và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định về mức thu học phí, lệ phí thi
trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 như sau:
A. ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG
1. Hệ công lập:
a) Mức thu:
Khoản
thu, mức thu
|
Khu
vực nông thôn
|
Khu
vực thành phố
|
1.1. Học phí (nghìn đồng/tháng/học sinh)
|
|
|
- Nhà trẻ
|
50
|
65
|
- Mẫu giáo
|
40
|
55
|
- Trung học
cơ sở
|
35
|
45
|
- Trung học
phổ thông
|
45
|
55
|
- Bổ túc
trung học phổ thông
|
55
|
65
|
1.2. Lệ phí thi
|
|
|
Lệ phí thi tuyển
vào lớp 10 THPT
(nghìn đồng/hs/môn)
|
20
|
20
|
Lệ phí thi
tuyển vào lớp 10 THPT chuyên
(nghìn đồng/hs/môn)
|
25
|
25
|
Lệ phí thi
cấp chứng chỉ nghề phổ thông
(nghìn đồng/hs)
|
45
|
45
|
b) Phương thức thu:
- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà
trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
- Các trường phổ thông học phí thu 9 tháng/năm học, các trường mầm
non thu theo số tháng thực học.
- Kể từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ
số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí.
- Trường thu theo mức thu khu vực thành phố gồm: Các trường mầm non,
trường trung học cơ sở đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hưng Yên,
trường THPT chuyên Hưng Yên và trường THPT Hưng Yên.
- Trường mầm non bán công thu học phí theo mức thu học phí của trường
mầm non công lập.
2. Hệ ngoài công lập:
Các cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức thu học
phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức học phí
cho từng năm học và đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại
Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
B. ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
CHUYÊN NGHIỆP
1. Các cơ sở công lập:
a) Mức thu đối với trường Cao đẳng bằng 0,8; trường Trung cấp bằng
0,7 mức trần học phí tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định đối với giáo dục chuyên nghiệp và đại học công lập theo nhóm ngành đào
tạo chương trình đại trà năm học 2010-2011 đến 2014-2015. Cụ thể:
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2010 -2011
|
Năm
học 2011 -2012
|
Năm
học 2012 -2013
|
Năm
học 2013 -2014
|
Năm
học 2014 -2015
|
1. Khoa học
xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
290
|
355
|
420
|
485
|
550
|
2. Khoa học
tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
310
|
395
|
480
|
565
|
650
|
3. Y dược
|
340
|
455
|
570
|
685
|
800
|
b) Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học
sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các cơ sở ngoài công lập:
Các cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định xây dựng mức
thu học phí, thông báo công khai mức học phí cho từng năm học và dự kiến cả
khoá học, đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số
09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
C. ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG NGHỀ
1. Các cơ sở công lập:
a) Mức thu đối với các trường Trung cấp, Cao đẳng nghề áp dụng theo
mức trần học phí tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định
đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập. Cụ thể:
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Tên
mã nghề
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1. Nhân
văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
220
|
240
|
230
|
250
|
250
|
270
|
260
|
290
|
280
|
300
|
2. Nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản
|
250
|
290
|
270
|
310
|
280
|
330
|
300
|
350
|
310
|
360
|
3. Thú y
|
340
|
370
|
360
|
400
|
390
|
420
|
410
|
440
|
430
|
470
|
4. Khoa học
sự sống; sản xuất và chế biến
|
350
|
380
|
370
|
410
|
390
|
430
|
420
|
460
|
440
|
480
|
5. Máy tính
và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật
|
400
|
440
|
430
|
470
|
450
|
500
|
480
|
530
|
510
|
560
|
6. Dịch vụ
vận tải
|
480
|
530
|
510
|
560
|
540
|
600
|
570
|
630
|
600
|
670
|
b) Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học
sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các cơ sở ngoài công lập:
Các cơ sở đào tạo nghề ngoài công lập được tự quyết định xây dựng mức
thu học phí, thông báo công khai mức học phí cho từng năm học và dự kiến cả
khoá học, đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số
09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
3. Học phí học đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường
xuyên: được thu theo thỏa thuận với người học nghề.
D. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ
CHI PHÍ HỌC TẬP
Thực hiện theo quy định tại Chương II, Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ.
Đ. Thời điểm thực hiện mức thu tại mục A, B, C từ học kỳ 2 năm học
2010-2011 (từ tháng 01/2011).
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV, kỳ họp
thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND
ngày 19/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
Nghị quyết 216/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở Giáo dục và Đào tạo quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV- kỳ họp thứ 19 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 216/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 về quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở Giáo dục và Đào tạo quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV- kỳ họp thứ 19 ban hành
3.125
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|