HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2015/NQ-HĐND
|
Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí
và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và Iệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ
Tài chính về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Ủy ban
nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 18/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua quy định mức thu, quản lý, sử dụng một
số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh (có quy định kèm theo).
Những nội dung không quy
định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính và các nghị quyết khác của Hội
đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực.
Nghị quyết này thay thế
các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số
15/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức thu lệ
phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân;
- Nghị quyết số
14/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy định về
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
22/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị quyết số
23/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức thu một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Điều
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng CTHĐND,
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
QUY
ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ
LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ
Điều
1. Phí chợ.
1. Mức thu.
TT
|
Đối tượng nộp phí
|
Đơn vị tính
|
Chợ hạng 1
|
Chợ hạng 2
|
Chợ hạng 3
|
Chợ xã thuộc chương trình 135
|
1
|
Đối với chợ do Nhà nước
đầu tư xây dựng
|
1.1
|
Tổ chức, hộ kinh doanh
cố định, thường xuyên tại chợ
|
đồng/m2/tháng
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
30.000
|
1.2
|
Hộ kinh doanh không cố
định, không thường xuyên tại chợ
|
đồng/người/ngày
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
3.000
|
2
|
Đối với chợ không do
nhà nước đầu tư xây dựng
|
2.1
|
Tổ chức, hộ kinh doanh
cố định, thường xuyên tại chợ
|
đồng/m2/tháng
|
110.000
|
90.000
|
70.000
|
35.000
|
2.2
|
Hộ kinh doanh không cố
định, không thường xuyên tại chợ
|
đồng/người/ngày
|
15.000
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
2. Hạng chợ được phân loại
theo quy định tại Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Điều
2. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ngày
|
Đêm
|
Ngày, đêm
|
Tháng
|
1
|
Đối với xe đạp
|
đồng
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
30.000
|
2
|
Đối với xe máy
|
2.1
|
Đối với khu vực bệnh viện,
trường học, chợ
|
đồng
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
100.000
|
2.2
|
Đối với khu vực khác
|
đồng
|
3.000
|
4.000
|
7.000
|
140.000
|
3
|
Đối với xe 3 bánh, xe
máy cày, công nông
|
đồng
|
4.000
|
5.000
|
9.000
|
180.000
|
4
|
Đối với xe ô tô
|
4.1
|
Đối với xe ô tô dưới 12
chỗ ngồi; xe tải dưới 4 tấn
|
đồng
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
450.000
|
4.2
|
Đối với xe ô tô trên 12
chỗ ngồi; xe tải trên 4 tấn
|
đồng
|
15.000
|
25.000
|
40.000
|
600.000
|
2. Đối với các điểm, bãi
trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu
về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm,
bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện
công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì được áp dụng mức thu bằng
1,5 lần mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều
3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với tổ chức
|
1.1
|
Dự án có quy mô diện
tích dưới 20.000 m2 đất
|
đồng/m2
|
1.350
|
1.2
|
Dự án có quy mô diện
tích từ 20.000 đến dưới 300.000 m2 đất
|
đồng/m2
|
1.200
|
1.3
|
Dự án có quy mô diện
tích từ 300.000 m2 đất trở lên
|
đồng/m2
|
1.050
|
2
|
Đối với cá nhân, hộ gia
đình
|
2.1
|
Diện tích đất dưới
1.000 m2 đất
|
đồng/m2
|
1.200
|
2.2
|
Diện tích đất từ 1.000
đến dưới 10.000 m2 đất
|
đồng/m2
|
1.050
|
2.3
|
Diện tích đất từ 10.000
m2 đất trở lên
|
đồng/m2
|
900
|
2. Đối với trường hợp khu
đo đã có bản đồ địa chính thì việc thu phí đo đạc, chỉnh lý được tính bằng 50%
mức thu phí nêu trên.
Điều
4. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với hồ sơ xin cấp
quyền sử dụng đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất
|
đồng/hồ sơ
|
300.000
|
2
|
Đối với hồ sơ xin cấp
quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh
|
đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
2. Cấp lại thu bằng 50% cấp
mới.
Điều
5. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Mức thu: 300.000 đồng/hồ
sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
Điều
6. Phí thư viện.
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc
tài liệu đối với người lớn. Mức thu 20.000 đồng/thẻ/năm;
2. Phí thẻ mượn, thẻ đọc
tài liệu đối với trẻ em (dưới 16 tuổi). Mức thu 10.000 đồng/thẻ/năm;
3. Chế độ miễn, giảm phí
thư viện thực hiện theo quy định tại tiết a.10, điểm a, khoản 2 Điều 3 Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ;
4. Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: Dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông
tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung
cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài
liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ
sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
Điều
7. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
1. Cấp mới.
1.1. Thời hạn sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp từ 2 đến 5 năm. Mức thu 4.000.000 đồng/lần thẩm định;
1.2. Thời hạn sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp dưới 2 năm. Mức thu 3.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Cấp lại: Mức thu
2.000.000 đồng/lần cấp.
Điều
8. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
1. Mức thu.
1.1. Người lớn: 20.000 đồng/lần/người.
1.2. Trẻ em: 10.000 đồng/lần/người.
2. Chế độ miễn, giảm phí
tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thực hiện
theo quy định tại tiết a.12, điểm a, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC .
Điều
9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1. Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất
thải và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công
trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ
thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao
thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác
(không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
2. Trường hợp thẩm định lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với
báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
Điều
10. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
1.1
|
Đối với đề án thiết kế
giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án
|
200.000
|
1.2
|
Đối với đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề án
|
500.000
|
1.3
|
Đối với đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề án
|
1.200.000
|
1.4
|
Đối với đề án thăm dò
có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề án
|
2.200.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
2.1
|
Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
300.000
|
2.2
|
Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3
đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
800.000
|
2.3
|
Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3
đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3
đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
2.000.000
|
2.4
|
Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3
đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3
đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
4.000.000
|
3
|
Thẩm
định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
3.1
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
300.000
|
3.2
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
800.000
|
3.3
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
2.000.000
|
3.4
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
4.000.000
|
2. Trường hợp thẩm định
gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều
11. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với báo cáo kết quả
thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
đồng/báo cáo
|
200.000
|
2
|
Đối với báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/báo cáo
|
800.000
|
3
|
Đối với báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/báo cáo
|
2.000.000
|
4
|
Đối với báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/báo cáo
|
3.000.000
|
2. Trường hợp thẩm định
gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều
12. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và
nhỏ.
1. Thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ;
2. Thẩm định gia hạn, bổ
sung, mức thu 500.000 đồng/hồ sơ.
Điều
13. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống.
1. Đối với bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, mức thu 1.500.000 đồng/lần bình tuyển, công nhận;
2. Đối với bình tuyển,
công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, mức thu 4.000.000 đồng/lần
bình tuyển, công nhận.
Điều
14. Phí đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Trường hợp đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò.
TT
|
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi
điểm
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 1 tỷ đồng trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5
tỷ đồng
|
2.000.000
|
3
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến
10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
|
4.000.000
|
5
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
|
5.000.000
|
6
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
6.000.000
|
2. Trường hợp đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
TT
|
Diện tích khu vực đấu giá
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
2.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
3.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha đến 10 ha
|
4.000.000
|
5
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
5.000.000
|
6
|
Từ trên 50 ha
|
6.000.000
|
Chương
II
QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI
CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều
15. Lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung
|
Mức thu cho mỗi trường hợp
|
I
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
|
1
|
Đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
7.000 đồng/lần đăng ký
|
2
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú
|
10.000 đồng/lần cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà
|
5.000 đồng/lần cấp
|
4
|
Đính chính các thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính
lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa
tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
4.000 đồng/lần đính
chính
|
II
|
Lệ phí cấp chứng minh
nhân dân
|
|
|
Cấp lại, cấp đổi (không
bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
4.000 đồng/lần cấp
|
2. Các trường hợp không
thu lệ phí, miễn thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số điểm
về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân.
3. Trường hợp thực hiện cấp
chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số
155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.
Điều
16. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
1. Cấp mới giấy phép lao
động: 400.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp lại giấy phép lao
động: 300.000 đồng/giấy phép.
Điều
17. Lệ phí địa chính.
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thị
xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đối với tổ chức
|
1
|
Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất
|
1.1
|
Cấp mới
|
đồng/lần
|
100.000
|
500.000
|
1.2
|
Cấp lại, cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
đồng/lần
|
50.000
|
50.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
2.1
|
Cấp mới
|
đồng/lần
|
25.000
|
100.000
|
2.2
|
Cấp lại, cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
đồng/lần
|
20.000
|
50.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai
|
đồng/lần
|
25.000
|
25.000
|
4
|
Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/lần
|
10.000
|
30.000
|
2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi
hành.
3. Miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường thuộc thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở
nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều
18. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
1. Cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp phép xây dựng các
công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép;
3. Gia hạn giấy phép xây
dựng: 15.000 đồng/giấy phép.
Điều
19. Lệ phí cấp biển số nhà.
1. Cấp mới: 30.000 đồng/biển
số nhà;
2. Cấp lại: 20.000 đồng/biển
số nhà.
Điều
20. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng
ký kinh doanh.
1. Mức thu.
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
|
1.1
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo
dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa
thông tin do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
130.000
|
1.2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo
dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa
thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
250.000
|
1.3
|
Chứng nhận đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
25.000
|
1.4
|
Cấp bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản
trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
2
|
Đối với cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh.
|
đồng/lần cung cấp
|
15.000
|
2. Không thu lệ phí cung
cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều
21. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1. Cấp giấy phép lần đầu:
200.000 đồng/giấy phép;
2. Sửa đổi, bổ sung, gia
hạn: 100.000 đồng/giấy phép.
Điều
22. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1. Cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều
23. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
1. Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều
24. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
1. Cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều
25. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
1. Cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thủy lợi: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều
26. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
1. Cấp giấy phép kinh
doanh vận tải bằng ô tô: 200.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp lại, cấp đổi (do mất,
hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh): 50.000 đồng/lần cấp.
Chương
III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều
27. Về quản lý, sử dụng tiền phí.
1. Phí thu được từ các dịch
vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản
thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức,
cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện
hành của Nhà nước trên kết quả thu phí;
2. Phí thu được từ các dịch
vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước, là khoản
thu của ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Trường hợp tổ chức thực
hiện thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí
theo dự toán hàng năm thì tổ chức thực hiện thu phí phải nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ chức thực
hiện thu phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu
phí (kể cả trường hợp đơn vị thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm
vụ thường xuyên) thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 60% trong tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí; 40% tiền phí thu được
còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều
28. Về quản lý, sử dụng tiền lệ phí.
Mọi khoản lệ phí thu được
đều thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp
thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp ủy quyền thu
thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí thì tỷ lệ trích nộp được quy định như sau:
- Lệ
phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân: Đơn vị tổ chức thu lệ phí được
trích lại 70% tổng số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho công tác đăng
ký, quản lý cư trú và cấp, quản lý chứng minh nhân dân, 30% số thu lệ phí còn lại
nộp vào ngân sách nhà nước;
- Các loại lệ phí khác:
Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 15% tổng số lệ phí thu được để trang
trải chi phí cho hoạt động thu lệ phí; 85% số thu lệ phí còn lại nộp vào ngân
sách nhà nước.