|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
111/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
111/2008/NQ-HĐND
|
Đà
Lạt, ngày 11 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ
DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ CHẤT THẢI RẮN; PHÍ
THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT; TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô
TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản của Chính phủ; Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày
21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày
13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về quản lý chất thải rắn và
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn của Chính phủ; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2008/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định 88/2007/NĐ-CP , ngày 28/5/2007 của Chính phủ về “Thoát nước đô
thị và khu công nghiệp”; Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây
dựng về việc “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và
Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 8248/TTr-UBND ngày 13/11/2008; Tờ trình số
8204/TTr-UBND ngày 12/11/2008 và Tờ trình số 8463 /TTr-UBND ngày 20/11/2008 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết, chế độ
quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn; phí thoát nước trên địa bàn thành phố Đà lạt; tỷ
lệ thu Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
Qua Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. HĐND
tỉnh khóa VII - Kỳ họp thứ 13 thống nhất quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết, chế
độ quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn; phí thoát nước trên địa bàn thành phố Đà
lạt; tỷ lệ thu Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi với mức
thu cụ thể như sau:
1. Mức thu, tỷ
lệ điều tiết, chế độ quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản, Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: theo phụ biểu chi tiết đính
kèm.
2. Mức thu phí
thoát nước thải đối với các hộ thoát nước đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung trên địa bàn thành phố Đà Lạt là: 1000đ/1m3. Các hộ đã chi trả phí thoát
nước thải thì không phải nộp phí thoát nước 300đ/m3 theo quy định tại Quyết
định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 27/3/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp,
tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Tỷ lệ thu
lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là 10%;
Điều 2. HĐND
tỉnh giao cho UBND tỉnh căn cứ mức thu, tỷ lệ thu, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản
lý sử dụng các loại Phí, lệ phí tại Nghị quyết này và các quy định hiện hành để
ban hành quyết định và tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Lâm Đồng khóa VII - Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 11/12/2008./-
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT, CHẾ
ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 111/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đối tượng chịu
phí: là đá, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, quặng khoáng sản kim
loại.
2. Đối tượng nộp phí: là các cá nhân,
tổ chức trên địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng có hoạt động khai thác các loại khoáng
sản chịu phí quy định tại tại điểm 1 trên đây.
3. Cơ quan thu phí: cơ quan Thuế
địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
4. Mức thu Phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản:
STT
|
Loại
khoáng sản
|
ĐVT
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Đá:
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, mỹ nghệ (granít,
gabro, đá hoa…)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quý (saphia, emmôrốt,
opan quý màu đen, topaz, thạch anh tinh thể…)
|
tấn
|
35.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng,
khoáng chất công nghiệp)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
3
|
Cát:
|
|
|
a
|
Cát xây, cát tô, cát đúc
|
m3
|
2.100
|
b
|
Các loại cát khác
|
m3
|
1.400
|
4
|
Đất:
|
|
|
a
|
Đất sét làm gạch ngói
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất cao lanh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
5
|
Than
|
|
|
a
|
Than bùn
|
tấn
|
2.000
|
b
|
Các loại than khác
|
tấn
|
2.800
|
6
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
7
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
a
|
Quặng sắt
|
tấn
|
28.000
|
b
|
Quặng chì
|
tấn
|
180.000
|
c
|
Quặng kẽm
|
tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng bô xít
|
tấn
|
21.000
|
đ
|
Quặng thiếc
|
tấn
|
126.000
|
e
|
Quặng cromit
|
tấn
|
40.000
|
f
|
Quặng khoáng
sản kim loại khác
|
tấn
|
10.000
|
5. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công
tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản theo quy định tại khoản 1 - Điều 6 - Nghị định số 63/2008NĐ-CP ngày
13/5/2008 của Chính phủ./-
MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT, CHẾ
ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 111/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đối tượng chịu phí: là chất thải
rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác; trong đó:
a) Chất thải rắn nguy hại là chất
thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành;
b) Chất thải rắn không có tên trong
Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành là
chất thải rắn thông thường.
- Không thu phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ
gia đình.
2. Đối tượng nộp phí: là các cá nhân,
tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác có
phát thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí nêu tại điểm 1 trên đây.
3. Đối tượng không phải nộp phí:
là các cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 4 - Mục I - Thông tư số 39/2008/TT-BTC
ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
a) Cá nhân, hộ gia đình phát thải
chất thải rắn thông thường trong sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí quy định tại điểm 2 trên đây nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử
lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan tổ chức thu phí: Công
ty quản lý công trình đô thị thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc; Xí nghiệp hoặc Đội
quản lý công trình công cộng các huyện.
5. Mức thu Phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn:
a) Đối với chất thải rắn thông thường
phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất
công nghiệp, làng nghề: 40.000 đồng/tấn;
b) Đối với chất thải rắn nguy hại:
6.000.000 đồng/tấn.
6. Tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý
sử dụng số phí thu được:
a) Tỷ lệ điều tiết để lại:
- Được để lại cho các đơn vị trực
tiếp tổ chức thu: 25% trên tổng số phí thực thu để chi cho công tác tổ chức thu
phí.
- Số phí còn lại 75%, được nộp toàn
bộ vào ngân sách Nhà nước.
b) Quản lý sử dụng số phí thu được:
Việc quản lý sử dụng số phí thu được
thực hiện theo quy định tại khoản 4 - Mục II - Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày
19/5/2008 của Bộ Tài chính./-
Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND về việc quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chất thải rắn; phí thoát nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt; tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII - kỳ họp thứ 13 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 về việc quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chất thải rắn; phí thoát nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt; tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII - kỳ họp thứ 13 ban hành
2.732
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|