BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2012/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 4 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2012/QĐ-TTG NGÀY 19/1/2012
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
HÀNG HOÁ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA
KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
Căn cứ
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi
hành các Luật này;
Căn cứ
Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí
điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại
Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân
bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
Căn cứ
Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc thực hiện một số nội dung của
Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí
điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại
Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân
bay quốc tế Tân Sơn Nhất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg).
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Thông tư
này hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng
đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh
qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất theo quy
định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là hoàn thuế giá trị gia
tăng cho người nước ngoài).
2. Đối
tượng áp dụng :
a) Người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ thành viên của Tổ bay theo
quy định của pháp luật về hàng không (sau đây gọi tắt là người nước ngoài) mang
hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị và sử dụng
giấy tờ đó để nhập xuất cảnh Việt Nam, mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo
hàng hoá đó qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn
Nhất;
b) Cơ
quan hải quan, công chức hải quan, cơ quan thuế, công chức thuế có liên quan
đến việc thực hiện thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;
c) Doanh
nghiệp được lựa chọn bán hàng thí điểm hoàn
thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
xuất cảnh, bao gồm: doanh nghiệp, cửa hàng của doanh nghiệp, cửa hàng bán hàng
đại lý cho doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bán hàng thí điểm);
d) Ngân
hàng thương mại được lựa chọn là đại lý thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho
người nước ngoài (sau đây gọi tắt là ngân hàng thương mại);
đ) Tổ
chức, cá nhân khác khi thực hiện các công việc có liên quan đến thí điểm hoàn
thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
Điều 2. Nguyên tắc tiến
hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế
Việc kiểm
tra thực tế hàng hóa, giám sát hải quan, quản lý thuế đối với việc thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực
hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số
154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về thủ tục
hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; Điều 3 Thông tư số
194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Điều 4 Luật Quản lý
thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều
3. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
1. Được
hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg.
2. Được
hướng dẫn, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan để thực hiện nghĩa vụ,
quyền lợi về thuế.
3. Kiểm
tra các thông tin ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế (sau
đây gọi tắt là hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế) do doanh nghiệp bán hàng thí điểm
lập khi mua hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.
4. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp, trung thực của hộ
chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh xuất trình cho doanh
nghiệp bán hàng thí điểm khi mua hàng; hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hàng
hoá, hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế xuất trình cho cơ quan
hải quan và hồ sơ xuất trình cho ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế
khi xuất cảnh.
5. Khiếu
nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và
lợi ích hợp pháp của mình.
6. Tố cáo
các hành vi vi phạm pháp luật của công chức hải quan, công chức thuế và tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều
4. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng thí điểm
1. Được áp dụng các hình
thức tuyên truyền, quảng cáo bán hàng
thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo quy
định của pháp luật có liên quan.
2. Đăng
ký việc bán hàng thí điểm đúng địa chỉ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc đăng ký bán hàng thí điểm.
3.
Trưng Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng (nội dung thể hiện bằng Tiếng
Việt và Tiếng Anh) và gỡ bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng
thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng khi chấm dứt việc bán hàng thí điểm.
4.
Được cơ quan thuế, cơ quan hải quan hướng dẫn việc thực hiện thí điểm bán hàng
hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
5.
Hỗ trợ, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và
hướng dẫn tại Thông tư này.
6.
Căn cứ các thông tin trên hộ chiếu
hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh còn giá trị và hàng hoá người nước ngoài mua, doanh
nghiệp lập hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế cho hàng hóa thuộc đối tượng hoàn
thuế giá trị gia tăng đáp ứng quy định tại Điều 3 Quyết định số
05/2012/QĐ-TTg theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này,
giao cho người nước ngoài 01 liên dùng cho khách hàng.
7.
In, phát hành, quản lý và sử dụng hóa
đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, thực hiện chế độ báo cáo
theo đúng quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ và hướng dẫn tại Thông tư này.
8. Thực hiện quyền
và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Quyền, nghĩa vụ của ngân hàng thương mại
1. Được cơ quan hải quan,
cơ quan thuế hướng dẫn việc triển khai thực hiện thí điểm hoàn thuế giá trị gia
tăng cho người nước ngoài.
2.Trưng Biển thông báo
ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người
nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế trong khu cách ly của sân bay quốc tế
Nội Bài hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (nội dung thể hiện bằng Tiếng Việt và
Tiếng Anh) và gỡ bỏ Biển thông báo ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng khi chấm dứt việc làm đại lý thí điểm.
3. Được hưởng tiền phí
dịch vụ hoàn thuế khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và
hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Kê khai, nộp các khoản
thuế theo quy định đối với số tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng khi
thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
5. Kiểm tra hồ sơ hoàn
thuế, bố trí nhân sự, cơ sở vật chất, ứng trước và thực hiện hoàn trả tiền thuế
giá trị gia tăng cho người nước ngoài, làm thủ tục thanh toán với cơ quan thuế
theo đúng quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư
này.
6. Bán ngoại tệ tự do
chuyển đổi cho người nước ngoài được hoàn thuế khi người nước ngoài yêu cầu
chuyển đổi số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn sang ngoại tệ, thực hiện chế
độ báo cáo theo đúng quy định của pháp luật.
7. Lưu trữ hồ sơ liên quan
đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và hồ sơ thanh toán
tiền ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước
ngoài theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên
quan.
Điều
6. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan hải quan
1. Tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc thí điểm hoàn thuế
giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
2. Kiểm tra hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập xuất cảnh, hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra hàng hoá người
nước ngoài xuất trình tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
3. Tiếp nhận hồ sơ, trình
Bộ Tài chính lựa chọn Ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm theo đúng quy
định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Cập nhật thông
tin về người nước ngoài và số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực
tế được hoàn vào cơ sở dữ liệu về thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người
nước ngoài.
5. Phối hợp với Kho bạc
Nhà nước, Cục Thuế đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng
ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả người nước ngoài, tiền phí dịch vụ
hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu
giữa các bên.
6. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước
ngoài trong phạm vi trách nhiệm được giao.
7 . Xử phạt các hành vi vi
phạm quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
8. Thực hiện trách nhiệm
và quyền hạn khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên
quan.
Điều
7. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan thuế
1. Hỗ trợ, tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
2. Tiếp nhận hồ sơ, lựa
chọn doanh nghiệp bán hàng thí điểm theo đúng quy định tại Quyết định số
05/2012/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Kiểm tra hồ sơ, làm thủ
tục thanh toán số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước
hoàn trả cho người nước ngoài và tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương
mại được hưởng để Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển tiền theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
4. Lưu trữ hồ sơ thanh
toán tiền thuế giá trị gia tăng, tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương
mại được hưởng theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì phối hợp với
Kho bạc Nhà nước, Cục Hải quan đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị
gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả người nước ngoài, tiền phí
dịch vụ hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng
số liệu giữa các bên.
6. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước
ngoài trong phạm vi trách nhiệm được giao.
7. Thực hiện trách nhiệm
và quyền hạn khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên
quan.
Điều
8. Trách nhiệm và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước
1. Chuyển cho ngân hàng
thương mại số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước và
tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
2. Phối hợp với Cục Thuế,
Cục Hải quan đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng ngân
hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả người nước ngoài, tiền phí dịch vụ hoàn
thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa
các bên.
3. Lưu trữ hồ sơ, chuyển
tiền hoàn trả số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước
và tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng theo quy định của
pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc thanh toán thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
trong phạm vi trách nhiệm được giao.
5. Thực hiện trách nhiệm
và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
9. Hàng hoá được hoàn thuế giá trị gia tăng
Hàng hoá được hoàn thuế
giá trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 3 Quyết
định số 05/2012/QĐ-TTg, trong đó:
1. Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm
xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (nay là
Bộ Công thương) hoặc Danh mục hàng hoá xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên
ngành thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
2. Hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 3 Luật
thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 và các văn
bản hướng dẫn thực hiện.
3. Hàng hoá không thuộc
hàng hóa không được đem theo lên tàu bay quy định tại Điều 12
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản
hướng dẫn thực hiện.
4. Hàng hoá mua tại Việt
Nam, có hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được phát hành trong thời gian 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày người nước ngoài xuất cảnh trở về trước.
Điều
10. Phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế:
1. Phí dịch vụ hoàn thuế
ngân hàng thương mại được hưởng bằng 15% (mười lăm phần trăm)/tổng số tiền thuế
giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế người nước ngoài
mang theo khi xuất cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài hoặc sân bay quốc tế Tân
Sơn Nhất.
2. Số tiền
thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn bằng 85% (tám mươi lăm phần
trăm)/tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn
thuế do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài
hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
3. Đồng tiền hoàn thuế là
đồng Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu được chuyển số tiền hoàn
thuế từ đồng Việt Nam sang ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng thương mại
thực hiện bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Tỷ giá chuyển đổi là tỷ
giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời điểm chuyển đổi và phù hợp với
quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Điều
11. Điều kiện, việc lựa chọn doanh nghiệp bán hàng thí điểm
1. Điều kiện lựa chọn
doanh nghiệp bán hàng thí điểm thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 4 Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg. Trong đó địa điểm kinh doanh
của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết
định số 05/2012/QĐ-TTg bao gồm một trong các địa điểm sau đây tại thành phố
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh hoặc ở các trung tâm làng nghề thủ công mỹ nghệ
trong điểm đến của các tuyến lữ hành du lịch:
a) Trụ sở chính của doanh
nghiệp;
b) Chi nhánh, cửa hàng của
doanh nghiệp;
c) Địa điểm đặt đại lý bán
hàng cho doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp bán hàng thí điểm:
a) Công văn đăng ký tham
gia bán hàng thí điểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp có đóng dấu
xác nhận của doanh nghiệp;
c) Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp đăng ký bán hàng
thí điểm với cửa hàng bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là
cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận
của doanh nghiệp.
3. Thủ tục chọn doanh nghiệp:
a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực
tiếp doanh nghiệp;
b) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản
thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không đáp ứng điều
kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;
- Nếu hồ
sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế địa phương
nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc Cục
Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính có văn bản thông báo cho
doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Điều
12. Đăng ký điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng thí điểm
Trường hợp doanh nghiệp đã
được Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thông báo đủ điều
kiện bán hàng thí điểm, nếu có điều chỉnh hoặc chấm dứt việc đăng ký bán hàng
thí điểm thì xử lý như sau:
1. Trường hợp điều chỉnh
việc bán hàng thí điểm:
a) Doanh nghiệp gửi cơ
quan thuế quản lý trực tiếp công văn đăng ký điều chỉnh theo mẫu
quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này; Hợp đồng bán hàng đại lý ký
giữa doanh nghiệp bán hàng thí điểm với cửa hàng nhận bán hàng đại lý cho doanh
nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01
bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
b) Thủ tục thực
hiện như quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
2. Trường hợp chấm dứt
việc bán hàng thí điểm:
a) Chậm nhất là 30 ngày
trước ngày chấm dứt việc bán hàng thí điểm, doanh nghiệp gửi công văn thông báo
chấm dứt việc bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trong vòng 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày nhận được công văn của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực
tiếp kiểm tra, có văn bản báo cáo Cục thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ
sở chính để Cục Thuế địa phương có văn bản gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan,
ngân hàng thương mại thông báo về việc chấm dứt bán hàng thí điểm đối với doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp tháo bỏ Biển
thông báo doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người
nước ngoài đã dán tại cửa hàng bán hàng thí điểm khi chấm dứt bán hàng thí điểm
.
Điều
13. Điều kiện, số lượng, thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng
1. Điều kiện: Là ngân hàng
thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định
của pháp luật về ngoại hối.
2. Số lượng
ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế: 02 ngân hàng. Trong đó:
a) 01 Ngân hàng thương mại
làm đại lý thí điểm hoàn thuế tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
b) 01 Ngân hàng thương mại
làm đại lý thí điểm hoàn thuế tại sân bay quốc tế Nội Bài.
3. Thủ tục lựa chọn:
Ngân hàng thương mại nộp
cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) các giấy tờ sau đây:
a) Công văn đăng ký tham
gia đại lý thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;
b) Văn bản của Ngân hàng
nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch
vụ ngoại hối: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của ngân hàng thương mại.
4. Bộ Tài chính (Tổng cục
Hải quan) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do ngân hàng thương mại gửi.
a) Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản
thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Nếu hồ sơ không đáp ứng
điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;
c) Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp
ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) phối hợp với Ngân hàng Nhà nước
có văn bản thông báo ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng.
Điều
14. Chấm dứt đại lý thí điểm hoàn thuế
Trường hợp ngân hàng
thương mại đã được Bộ Tài chính có văn bản thông báo đủ điều kiện làm đại lý
thí điểm hoàn thuế, nếu chấm dứt việc làm đại lý thí điểm hoàn thuế thì xử lý
như sau:
1. Hồ sơ: Chậm nhất là 60
(sáu mươi) ngày trước ngày chấm dứt việc làm đại lý thí điểm hoàn thuế, Ngân
hàng thương mại gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) công văn thông báo đề nghị
chấm dứt việc làm đại lý thí điểm.
2. Thủ tục:
a) Trong vòng 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của ngân hàng thương mại, Tổng cục
Hải quan trình Bộ Tài chính có văn bản thông báo về việc chấm dứt việc làm đại
lý thí điểm hoàn thuế cho ngân hàng thương mại, đồng thời gửi cơ quan thuế,
Ngân hàng nhà nước và các đơn vị có liên quan;
b) Ngân hàng thương mại
tháo bỏ Biển thông báo là ngân hàng đại lý thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng
cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế khi chấm dứt bán hàng thí điểm.
Điều
15. Thời điểm hoàn thuế
1. Thời điểm hoàn thuế giá
trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh được thực hiện ngay sau khi người
nước ngoài hoàn thành thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và trước
giờ lên tàu bay của chuyến bay người nước ngoài xuất cảnh tại sân bay quốc tế
Nội Bài hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
2. Cơ quan hải quan, ngân
hàng thương mại có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức làm việc trong tất cả
các ngày kể cả ngày lễ, chủ nhật và ngoài giờ làm việc hành chính để thực hiện
hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại
Thông tư này.
Điều
16. In, phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế
1. Doanh nghiệp tự in hóa
đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
Thông tư này.
Việc in, phát hành, quản
lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Khi mua hàng, người
nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp
còn giá trị sử dụng (bản chính) cho doanh nghiệp bán hàng thí điểm. Doanh
nghiệp căn cứ thông tin trên hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh và hàng hoá người
nước ngoài thực mua, lập hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.
3. Người nước ngoài kiểm
tra các thông tin cửa hàng ghi nếu chưa khớp đúng đề nghị cửa hàng sửa lại, nếu
đã chính xác thì ký vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
4. Doanh nghiệp bán hàng
khi khai hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, tại “cột ghi chú” của Bảng kê
hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính ghi cụm từ “Quyết
định số 05/2012/QĐ-TTg” tương ứng của dòng hoá đơn để làm cơ sở tổng hợp báo
cáo theo quy định tại Thông tư này.
Điều
17. Kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hoá
1. Trước
khi làm thủ tục gửi hàng và lấy thẻ lên tàu bay, người nước ngoài xuất trình
cho cơ quan hải quan tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng
hóa, các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ
nhập xuất cảnh;
b) Hoá đơn kiêm tờ khai
hoàn thuế;
c) Hàng hoá.
2. Cơ
quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai
hoàn thuế, hàng hóa. Việc kiểm tra thực hiện như sau:
a) Đối chiếu xác định từng
nội dung khớp đúng giữa thông tin ghi trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh
với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và các quy định về
hàng hoá được hoàn thuế quy định tại Điều 3 Quyết định số
05/2012/QĐ-TTg và Điều 9 Thông tư này;
b) Kiểm tra thực tế hàng
hóa đối với hàng hoá phải kiểm tra thực tế theo nguyên tắc quản lý rủi ro;
c) Ghi kết quả kiểm tra;
xác định mặt hàng, tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế
được hoàn theo quy định tại Điều 10 Thông tư này; ký, đóng dấu xác nhận đã kiểm
tra vào hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
d) Cập nhật thông tin về
người nước ngoài, số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được
hoàn vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan về hoàn thuế giá trị gia tăng cho
người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này.
Điều
18. Hoàn trả tiền thuế cho người nước ngoài
1. Người nước ngoài có
trách nhiệm xuất trình cho ngân hàng thương mại tại quầy hoàn thuế:
a)
Thẻ lên tàu bay;
b) Hoá đơn kiêm tờ khai
hoàn thuế đã được cơ quan hải quan kiểm tra xác định mặt hàng, tính
số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn và
đóng dấu xác nhận (bản chính).
2. Ngân hàng thương mại
thực hiện:
a) Kiểm tra
thẻ lên tàu bay; hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan kiểm tra,
đóng dấu xác nhận;
b) Ghi số hiệu, ngày tháng
chuyến bay vào hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế ;
c) Trả tiền hoàn thuế cho
người nước ngoài theo số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế
được hoàn do cơ quan hải quan tính ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế,
đồng thời ký tên, đóng dấu xác nhận đã thanh toán tiền hoàn thuế cho người nước
ngoài lên hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
d) Trả lại người nước
ngoài thẻ lên tàu bay;
đ) Lưu trữ hồ sơ hoàn thuế
theo quy định của pháp luật.
Điều
19. Thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế
1. Định
kỳ không quá mười (10) ngày một lần, ngân hàng thương mại căn cứ tình hình thực
tế, lập và gửi hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng
trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng đến
Cục Thuế thành phố Hà Nội hoặc Cục thuế thành phố
Hồ Chí Minh. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh
toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền
phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ thanh toán theo mẫu quy
định tại Phụ lục 5 Thông tư này;
b) Bảng kê đề nghị thanh
toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.
2. Trong
thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị thanh
toán của ngân hàng thương mại, Cục Thuế thành phố Hà Nội,
Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định thanh toán theo
mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu
ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/LHT ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định
số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ gửi Ngân hàng thương mại, Kho
bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.
3. Căn cứ Quyết định thanh
toán và Lệnh hoàn trả do Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí
Minh ban hành, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền cho ngân hàng thương mại. Nguồn
tiền thanh toán được trích từ quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng.
4.Việc hạch toán và luân
chuyển chứng từ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều 53 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.
Điều
20. Xử lý vi phạm
Người nước ngoài, cơ quan
thuế, cơ quan hải quan, công chức thuế, công chức hải quan, doanh nghiệp bán
hàng thí điểm, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan vi
phạm quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và Thông tư này thì bị xử phạt
theo quy định tại Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 được sửa đổi bổ sung
theo Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/2/2009 của Chính phủ quy định việc xử
lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan, Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 được sửa đổi, bổ sung
theo Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/2/2009 của Chính phủ quy định về việc
xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định này.
Điều
21. Chế độ báo cáo
1. Ngân hàng thương mại có
trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước doanh số bán ngoại tệ cho người nước
ngoài theo quy định.
2. Chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp bán hàng thí điểm
báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc bán hàng cho người nước ngoài theo
mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này.
3. Định kỳ hàng tháng,
chậm nhất vào ngày 10 của tháng sau, Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành
phố Hồ Chí Minh chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước, Cục Hải quan đồng cấp rà
soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp bán hàng thí điểm đã
kê khai hoặc đã nộp, tiền thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế
đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các
bên. Trường hợp số liệu không khớp đúng, các cơ quan phối hợp tìm nguyên nhân
và xử lý bảo đảm việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
theo đúng quy định.
4.
Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh tổng hợp báo kết quả
và tình hình thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch
vụ hoàn thuế cho ngân hàng thương mại; các Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương báo cáo kết quả, tình hình bán hàng cho người nước ngoài của doanh
nghiệp bán hàng thí điểm theo địa bàn quản lý với Tổng cục Thuế theo chế độ quy
định về quản lý thuế và Thông tư này.
5. Định kỳ 6 tháng một lần
chậm nhất vào ngày 10 của tháng 7 và ngày 10 của tháng 1, Tổng cục Thuế, Tổng
cục Hải quan báo cáo Bộ Tài chính việc thực hiện quy định về hoàn thuế giá trị
gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo quy định tại Quyết định số
05/2012/QĐ-TTg và Thông tư này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
22. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan căn cứ vào quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày
19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này ban hành Quy
trình thủ tục hải quan về kiểm tra hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa của
người nước ngoài xuất cảnh, chuẩn bị cơ sở vật chất, bố trí cán bộ và
phối hợp với Tổng cục thuế hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện thí điểm
việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thống nhất,
bảo đảm vừa tạo điều kiện thông thoáng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, vừa
thực hiện tốt công tác quản lý hải quan.
2. Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế căn cứ vào quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và hướng dẫn tại
Thông tư này để ban hành Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng thí điểm;
hướng dẫn cơ quan thuế các cấp, doanh nghiệp bán hàng thí điểm, ngân hàng
thương mại làm đại lý hoàn thuế, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quyết
định số 05/2012/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này trong phạm vi trách nhiệm
được giao.
3. Cơ
quan hải quan, cơ quan thuế, công chức hải quan, công chức thuế người nước
ngoài, doanh nghiệp bán hàng thí điểm, ngân hàng thương mại là đại lý thí điểm
hoàn thuế, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng
quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/06/2012. Những nội dung quy định tại các Điều 9, Điều
10, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2012.
2. Trường hợp các văn bản
liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế, doanh nghiệp, người nước ngoài thuộc
đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng báo cáo, phản ánh cụ thể về Bộ Tài
chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết.
Nơi
nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Văn hóa thể thao du
lịch, Tổng cục du lịch;
- Website Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế,
- Lưu VT; TCHQ (05).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Phụ
lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC
ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Kính
gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….
Tên doanh nghiệp:
…………(1)…………………………
Mã số thuế:…………………………
Địa chỉ:……………………
(1)…………………………………………………
Số điện thoại……………………… ;
Số Fax:…………………Email…………..
Ngành
nghề kinh doanh:………….(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký
cửa hàng bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng)
Nay,……………(1)……………………………đăng
ký bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy
định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ và
Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính, tại:
- Chi nhánh ………(1)………địa
chỉ:……(1)…………………………………..
- Cửa hàng ……… (2) ……địa
chỉ:………(2)…………………………………..
- Cửa hàng đại lý …(2) …..
địa chỉ:………(2)………………………………….
…………………..
(1) cam kết kinh doanh bán hàng thí điểm tại các địa điểm nêu trên và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
……………………(1)………
kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế………công nhận …………….(1) là doanh nghiệp bán
hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
Người
đại diện pháp luật của doanh nghiệp
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1):
Ghi tên, địa chỉ doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp đăng ký;
(2):
Ghi tên, địa chỉ cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý (nếu nhiều địa điểm
thì lập Bảng kê danh sách kèm theo).
Phụ
lục 2 (ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Kính
gửi: ……..(1)………..
Cục
Thuế ….(2)……nhận được công văn số ….. của …(1)…. đề nghị được tham gia bán hàng
thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua
tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội
Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Sau khi xem xét hồ sơ…….(1)……... gửi, Cục
Thuế…(2)… có ý kiến như sau:
-
Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v
thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua
tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và
sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
-
Căn cứ Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg .
Cục
Thuế …(2)….công nhận (1)……………. ……..địa chỉ tại………(3) là doanh nghiệp bán hàng
thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua
tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội
Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
…….(1)
có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về việc bán hàng thí điểm theo quy định tại
Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số
58/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
đăng ký bán hàng thí điểm.
Cục
Thuế…(2)… thông báo để ……….(1)………. biết ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng cục Thuế, TCHQ (để báo cáo);
- Cục Hải quan TP.Hà Nội; để phối hợp
- Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh; t/ hiện
- Chi Cục Thuế….;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi
tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng thí điểm
(2) Ghi
tên Cục thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng thí điểm
(3) Ghi
tên, địa chỉ cửa hàng hoặc đại lý bán hàng thí điểm của doanh nghiệp. Nếu nhiều
địa điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo.
Phụ lục 3 (ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Appendix 3 (issued
with Cirular No 58/2012/TT-BTC dated 12/4/2012 by Ministry of Finance)
Mặt 1 (Front
page)
|
|
|
Mẫu số (Form No):
|
|
|
|
|
01GTKT2/001
|
|
|
|
|
|
|
Ký kiệu(Reference
No):….NN/XC
|
|
|
|
|
|
Số(No):……
|
|
|
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN
THUẾ
(VAT REFUND AND DECLARATION FORM)
Liên
1: Lưu (Copy 1: For record)
…..ngày….tháng…..năm….( ….day …. month …. year….)
|
|
PHẦN A
(do cửa hàng ghi)
PART A (completed by retailer)
|
|
1. Thông
tin về doanh nghiệp (Company’s information)
|
|
a. Tên đơn vị bán
hàng (Name of retailer):……………………………..
b. Mã số thuế (Tax code):…………………………………..
c. Địa chỉ (Address): ……………………………
|
|
2. Thông
tin về khách hàng (Tourist’s information)
|
|
a. Họ và
tên (Full name):………….…………………
b. Số hộ
chiếu (Passport number)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit
documents): ………………
|
|
c. Quốc tịch (Nationality):………………
|
|
3. Thông
tin về hàng hoá (Goods’ information)
|
|
STT
(No)
|
Tên hàng
hoá
(Name of goods)
|
Đơn vị
tính
(Unit of measurement)
|
Số lượng
(Quantity)
|
Đơn giá
(Unit price)
|
Thành
tiền
(Amount)
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền hàng (Total)
|
|
|
Thuế suất (Tax
rate):
Thuế GTGT (VAT):
|
|
|
Tổng cộng tiền
thanh toán (Total payment):
|
|
|
Người
nước ngoài mua hàng (tourist)
|
|
Đại diện
đơn vị bán hàng (seller)
|
|
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
|
(Ký,
đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
|
|
(signature
and full name)
|
|
(Signature,
stamp (if applicable) and full name)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt 2 (Back page)
|
|
|
Thông
tin quan trọng cho người nước ngoài (Important notice to tourists)
|
|
|
- Bạn phải đáp ứng
đầy đủ điều kiện tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg của Chính phủ và Thông tư
số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính để được hoàn thuế giá trị
gia tăng;
(Tourists must fulfill all the conditions specified in Decision No
05/2012/QD-TTg of the Government and Circular No 58/2012/TT-BTC dated
12/4/2012 of the Ministry of Finance to be eligible for VAT refund)
|
|
|
- Bạn
phải làm thủ tục hoàn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày mua hàng (kể từ ngày
phát hành hoá đơn);
(Tourists must claim for VAT refund within 30 days from the date of
purchase (from the date of issuing invoice)
|
|
|
- Bạn được hoàn
thuế GTGT khi đi đường hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc
tế Tân Sơn Nhất.
(Tourists can claim for VAT refund when departing from Noi Bai
International Airport and Tan Son Nhat International Airport)
|
|
|
Phần B
(Dành cho cơ quan hải quan) (Part B (completed by customs))
|
|
|
Ghi kết quả kiểm
tra hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hoá, tính số thuế giá trị gia tăng
người nước ngoài được hoàn (Examination results of VAT refund invoice and
declaration, goods; calculation of VAT amount refunded to tourist)
|
|
|
- Kết quả kiểm tra
hàng hóa, tính số thuế GTGT được hoàn (Result of goods examination,
calculation of VAT refund amount):
|
|
|
STT
(No)
|
Tên hàng
(Name of goods)
|
Số lượng
(Quantity)
|
Số tền
thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế
(VAT amount declared in VAT refund invoice and declaration)
|
Số tiền
thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 9 Thông tư số ….của Bộ
Tài chính
(VAT amount refunded to tourist using the formula stated in Article 10 of
the Circular … of the Ministry of Finance)
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (Total)
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày
……..tháng ……..năm …… (…..day …. month ... year…)
|
|
|
Người
kiểm tra (Examination officer)
|
|
|
(Ký,
đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN C
(Dành cho ngân hàng thương mại là đại lý thí điểm hoàn thuế)
Part C (completed by commercial bank approved as pilot VAT refund agent)
|
|
|
|
|
- Số hiệu, ngày
tháng chuyến bay của người nước ngoài xuất cảnh:
(Flight No and date of departure Flight of tourist)
|
|
|
|
- Số tiền thuế hoàn
cho người nước ngoài xuất cảnh:
(VAT amount refunded to tourist)
|
|
|
|
|
……ngày…tháng….năm……(…….day….
month….. year….)
|
|
|
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN D (Phần
dành cho người nước ngoài) Part D (completed by tourist)
Xác nhận đã nhận được tiền hoàn thuế (Confirm the receipt of VAT refund
amount)
|
|
|
Người
nước ngoài (Tourist)
|
|
|
(Ký, ghi
rõ họ tên) (Signature and full name)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4 (ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
CỤC HẢI QUAN…..
Chi Cục Hải quan….
CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XUẤT CẢNH
Đơn vị
tính:
STT
|
Thông
tin về người nước ngoài
|
Số tiền
thuế GTGT người ngước ngoài thực tế được hoàn
|
Họ và
tên
|
Hộ chiếu
|
Số
|
Ngày cấp
|
Quốc
tịch
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....ngày.......tháng.......năm........
Người
cập nhật
( Công
chức hải quan ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 5 (ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Cục
Thuế ……….
Tên Ngân hàng thương mại: (1)……………
Mã số thuế:…………………….
Địa chỉ:…………………………
Số điện thoại……………………… ; Số
Fax:…………………Email…………..
Ngân hàng…(1)…….là
đại lý thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo công văn
số…………..ngày của Bộ Tài chính………………………………………………
Trong thời
gian từ ngày…………….đến ngày…….Ngân hàng …(1)…….đã ứng trước và hoàn trả cho
người nước ngoài số tiền thuế giá trị gia tăng là:…………đồng và được hưởng số
tiền phí dịch vụ hoàn thuế là……………….đồng. Chi tiết theo Bảng kê kèm theo.
Đề nghị Cục
Thuế……..thực hiện thanh toán số tiền trên vào Tài khoản số………tại Ngân
hàng……..theo quy định.
Ngân
hàng…(1)……cam kết số liệu kê khai tại công văn này và Bảng kê kèm theo là đúng
và chịu trách nhiệm về những số liệu đã khai.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu …
|
Người đại
diện pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: (1): ghi tên
Ngân hàng thương mại