BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 5 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT TRÊN CẠN
Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 và Thông tư số 20/2017/TT- BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng
02 năm 2019;
2. Thông tư số
09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng
10 năm 2022;
3. Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Căn cứ Luật Thú y
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn
thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn[1].
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn khoản 3 Điều 37 của Luật Thú y, cụ thể như sau:
a) Danh Mục động vật,
sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh Mục động vật, sản
phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh Mục động vật, sản phẩm
động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào
Việt Nam; Danh Mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
b) Nội dung, hồ sơ
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa
khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và động vật, sản phẩm động vật
trên cạn mang theo người; đánh dấu, cấp mã số động vật trên cạn, niêm phong
phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật trên cạn
thuộc diện phải kiểm dịch.
1a.[2](được
bãi bỏ)
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm
xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động
vật, sản phẩm động vật trên cạn.
2a.[3](được
bãi bỏ)
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nơi cách ly kiểm
dịch động vật là
khu vực riêng biệt để nuôi giữ động vật trong thời gian nhất định để thực hiện
việc kiểm dịch.
2. Nơi cách ly kiểm
dịch sản phẩm động vật là kho chứa hàng, phương tiện chứa đựng để bảo quản hàng
hóa trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.
3. [4]Mặt hàng xuất khẩu,
nhập khẩu là
các sản phẩm động vật cùng loại, cùng tên, nhãn hàng hóa, cơ sở sản xuất hàng
hóa, chất liệu bao bì.
4. [5]Lô hàng
sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu là toàn bộ sản phẩm động vật của một chuyến
hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận đơn). Lô hàng có thể chỉ có một
mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng.
5. [6]Sản
phẩm động vật có nguy cơ cao là sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, ướp
lạnh, đông lạnh, sơ chế; thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải kiểm tra tạp nhiễm
sản phẩm của loài nhai lại (ADN).
6.[7]Sản
phẩm động vật có nguy cơ thấp là sản phẩm động vật đã qua chế biến theo
phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để sử dụng ngay.
Điều 3. Danh Mục động
vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh Mục động vật,
sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh Mục đối tượng kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật
trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam
1. Danh Mục động vật,
sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh Mục động vật,
sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh Mục đối tượng
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Danh Mục động vật,
sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập
khẩu vào Việt Nam quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này.
Chương
II
KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
Mục
1. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN
CẤP TỈNH
Điều 4. Kiểm dịch
động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trước khi vận
chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với
Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi
cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây gọi
là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa), đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung kiểm dịch
đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú
y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
a) Kiểm tra lâm sàng;
b) Lấy mẫu xét nghiệm
bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Niêm phong, kẹp
chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
d) Hướng dẫn, giám
sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển
động vật;
đ) Cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch;
e) Thông báo cho cơ
quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin
sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử
dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi
cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng
hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;
g) Trường hợp động
vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không
cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
3. Nội dung kiểm dịch
đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã
được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
thực hiện như sau:
a) Niêm phong, kẹp
chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
b) Hướng dẫn, giám
sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển
động vật;
c) Theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 39 của Luật Thú y;
d) Thực hiện theo quy
định tại điểm e khoản 2 Điều này.
4. Kiểm dịch động vật
tại nơi đến
Cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch trong trường hợp phát hiện:
a) Động vật từ tỉnh
khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch động vật
nội địa nơi xuất phát;
b) Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật không hợp lệ;
c) Có sự đánh tráo,
thêm hoặc bớt động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;
d) Động vật có biểu
hiện mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh truyền nhiễm.
Điều 5. Kiểm dịch sản
phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trước khi vận
chuyển sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm
dịch với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, đơn đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung kiểm dịch
đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật
Thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
a) Kiểm tra thực
trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;
b) Lấy mẫu kiểm tra
các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục
XI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Niêm phong, kẹp
chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
d) Hướng dẫn, giám
sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản
phẩm động vật;
đ) Cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch;
e) Trường hợp sản
phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động
vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định;
g) Tổng hợp thông báo
theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc
fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng,
số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
3. Nội dung kiểm dịch
đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch
bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc
xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, từ cơ sở
sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa thực hiện như sau:
a) Niêm phong, kẹp
chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
b) Thực hiện theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều này;
c) Theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 39 của Luật Thú y;
d) Thực hiện theo quy
định tại điểm g khoản 2 Điều này.
4. Kiểm dịch sản phẩm
động vật tại nơi đến
Cơ quan kiểm dịch
động vật tại nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch sản phẩm động vật trong trường hợp
phát hiện:
a) Sản phẩm động vật
từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi xuất phát;
b) Giấy chứng nhận
kiểm dịch không hợp lệ;
c) Có sự đánh tráo,
thêm hoặc bớt sản phẩm động vật hoặc thay đổi bao bì chứa đựng sản phẩm động
vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;
d) Sản phẩm động vật
bị biến đổi chất lượng hoặc nghi nhiễm mầm bệnh.
5. Kiểm soát vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh sản phẩm động vật đông lạnh, ướp lạnh làm thực
phẩm sau nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục
2. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN XUẤT KHẨU
Điều 6. Kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu
1. Trước khi xuất
khẩu động vật, sản phẩm động vật có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng phải đăng ký
kiểm dịch với Chi cục Thú y vùng[8], Chi cục Kiểm dịch động vật vùng
thuộc Cục Thú y hoặc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu),
đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này.
Hình thức gửi hồ sơ:
Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực
tiếp.
2. Nội dung kiểm dịch
thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Thú y.
3. Trường hợp nước
nhập khẩu hoặc chủ hàng không có yêu cầu kiểm dịch: Chủ hàng phải thực hiện
việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7. Kiểm soát
động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu tại cửa khẩu xuất
1. Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện:
a) Kiểm tra Giấy
chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu;
b) Kiểm tra triệu
chứng lâm sàng đối với động vật; thực trạng hàng hóa, điều kiện bao gói, bảo quản
đối với sản phẩm động vật;
c) Xác nhận hoặc thực
hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu của chủ hàng.
2. Đối với động vật,
sản phẩm động vật chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu, cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều
5 của Thông tư này.
3. [9]Chủ
hàng phải chịu trách nhiệm về kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, không phải
nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với lô hàng xuất khẩu để
thông quan hàng hóa.
Mục
3. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NHẬP KHẨU
Điều 8. Kiểm dịch
động vật nhập khẩu
1. [10]Trước
khi nhập khẩu động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú
y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính
hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ đăng ký kiểm
dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Thú y. Văn bản đề
nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. [11]Cục
Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Thú y; gửi văn bản đồng
ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua
thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia).
3. [12]Khai
báo kiểm dịch
a) Sau khi Cục Thú y
có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu nhập, chủ
hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch tới cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu
theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc
gửi trực tiếp;
b) Hồ sơ khai báo
kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Thú y. Đơn khai
báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật Thú y.
5. Nội dung kiểm
dịch:
Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện:
a) Theo quy định tại khoản
1 Điều 47 của Luật Thú y;
b) Lấy mẫu xét nghiệm
bệnh theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo
Thông tư này.
6. Chuẩn bị nơi cách
ly kiểm dịch động vật:
a) Chủ hàng có trách
nhiệm bố trí địa điểm cách ly kiểm dịch;
b) Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y có trách nhiệm kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y bảo đảm để cách ly kiểm dịch động vật.
Điều 9. Kiểm dịch sản
phẩm động vật nhập khẩu
1. [13]Trước
khi nhập khẩu sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch
theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này tới Cục
Thú y (đối với hồ sơ đăng ký kiểm dịch nhập khẩu bột thịt xương, văn bản đề
nghị theo Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này).
2. Thực hiện theo quy
định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
3. Nội dung kiểm
dịch:
Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện:
a) [14]Thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Thú y. Trường hợp lô hàng nhập khẩu
với mục đích làm mẫu, có trọng lượng dưới 50 kg được miễn Giấy chứng nhận kiểm
dịch của nước xuất khẩu, miễn lấy mẫu kiểm tra;
b) Theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kiểm tra điều kiện
vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển, kho bảo quản sản phẩm động vật
theo quy định.
Điều
9a.
[15](được bãi bỏ)
Điều
9b.
[16]Kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
1. Sản phẩm động vật
đã hoàn thành thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, chưa được chế biến hoặc đóng gói lại
khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ không phải thực hiện kiểm dịch.
2. Sản phẩm động vật
có nguồn gốc trong nước, được xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ phải thực
hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định, không
phải thực hiện việc kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Điều
10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu mang theo người
1. Chủ hàng đăng ký
kiểm dịch nhập khẩu trực tiếp tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu khi mang
theo người động vật, sản phẩm động vật với số lượng, khối lượng như sau:
a) Động vật: Không
quá 02 con với mục đích để nuôi làm cảnh, sinh hoạt trong gia đình hoặc mang
theo đi du lịch, công tác, quá cảnh và không thuộc Danh Mục động vật cấm xuất
khẩu, nhập khẩu theo quy định;
b) Sản phẩm động vật:
Không quá 05 kg sản phẩm đã qua chế biến dùng làm thực phẩm để tiêu dùng cá
nhân và không thuộc Danh Mục sản phẩm động vật cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo
quy định.
2. Việc kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như
sau:
a) Đối với động vật:
Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm tra lâm sàng động
vật; phòng bệnh bằng vắc xin đối với động vật chưa được phòng bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm; lấy mẫu xét nghiệm đối với động vật nghi mắc bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm;
b) Đối với sản phẩm
động vật: Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm tra cảm
quan, tình trạng bao gói sản phẩm động vật;
c) Cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật, sản phẩm
động vật đáp ứng yêu
cầu vệ sinh thú y;
d) Lập biên bản và
tiêu hủy ngay tại khu vực gần cửa khẩu đối với động vật mắc bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm, sản phẩm động vật không đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y;
đ) Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu không hợp lệ, cơ quan kiểm dịch cửa
khẩu lập biên bản tạm giữ hàng và xử lý theo quy định.
3. Chủ hàng phải đăng
ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y theo quy định tại khoản 1 Điều
8 của Thông tư này khi mang theo người động vật, sản phẩm động vật không
thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Không mang theo
người sản phẩm có nguồn gốc động vật ở dạng tươi sống, sơ chế.
Điều
11. Kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng
xuất khẩu
1. Việc kiểm dịch
nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng xuất khẩu được
thực hiện theo quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu.
2. Sản phẩm động vật
trên cạn, bao gồm: Thịt, tai, đuôi, chân, cánh của gia súc, gia cầm nhập khẩu
vào Việt Nam để gia công, chế biến hàng xuất khẩu phải được cơ quan thú y có
thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch xuất khẩu với nội dung: Tên và địa chỉ công ty xuất khẩu; tên và địa
chỉ nhà máy sản xuất; tên và địa chỉ công ty nhập khẩu sản phẩm gia công; sản
phẩm có nguồn gốc từ động vật thuộc vùng, cơ sở chăn nuôi không có dịch bệnh
động vật liên quan đối với loại động vật đó theo quy định của Tổ chức Thú y thế
giới (OIE); sản phẩm có nguồn gốc từ động vật được kiểm tra trước và sau khi
giết mổ; sản phẩm được bao gói, bảo quản bảo đảm vệ sinh thú y; mục đích sử
dụng để làm thực phẩm cho con người.
3. Chỉ được gia công,
chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu.
4. Sản phẩm động vật
sau khi gia công, chế biến, khi xuất khẩu phải được kiểm dịch theo quy định về
kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu.
Điều
12.
[17] (được bãi bỏ)
Điều
13. Thông báo vi phạm
Khi phát hiện lô hàng
nhập khẩu vi phạm chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng văn bản cho
Cơ quan Thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu, yêu cầu điều tra nguyên nhân, có
hành động khắc phục và gửi báo cáo cho Cục Thú y.
Mục
4. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT
TÁI NHẬP, CHUYỂN CỬA KHẨU, KHO NGOẠI QUAN, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM
Điều
14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
1. [18]Trước
khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ
Việt Nam động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm
dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau
đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ đăng ký kiểm
dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Thú y. Văn bản đề
nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. [19]Cục
Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Thú y; gửi văn bản đồng
ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua
thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia).
3. [20]Khai
báo kiểm dịch
a) Thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
b) Hồ sơ khai báo
kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Thú y. Đơn khai
báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49, Điều 50 của Luật
Thú y.
5. Trường hợp thay
đổi cửa khẩu xuất khi lô hàng đã đến cửa khẩu xuất, cơ quan kiểm dịch động vật
cửa khẩu dự kiến tái xuất ban đầu xác nhận về việc đồng ý chuyển sang cửa khẩu
khác nếu cửa khẩu tái xuất đã được Cục Thú y chấp thuận trong văn bản hướng dẫn
kiểm dịch.
Điều
15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan
1. [21]Trước
khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng
gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức:
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ đăng ký kiểm
dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Thú y. Văn bản đề
nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. [22]Cục
Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Thú y; gửi văn bản đồng
ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua
thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia).
3. [23]Khai
báo kiểm dịch
a) Thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
b) Hồ sơ khai báo
kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Thú y. Đơn khai
báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Trước khi xuất
hàng ra khỏi kho ngoại quan chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch đến cơ
quan kiểm dịch động vật cửa khẩu như sau:
a) Theo quy định tại khoản
2 Điều 45 của Luật Thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hoặc làm nguyên liệu
gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;
b) Theo quy định tại khoản
1 Điều 42 của Luật Thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
đối với động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu sang nước khác hoặc tàu du lịch
nước ngoài;
5. Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa nhập vào kho ngoại quan như sau:
a) Cấp Giấy chứng
nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về kho ngoại
quan;
b) Tại kho ngoại
quan, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực
trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.
6. [24]Cơ
quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho
ngoại quan như sau:
a) Theo quy định tại Điều 9 Thông tư này đối với sản phẩm động vật tiêu thụ trong
nước, Điều 11 Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm
nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;
b) Thực hiện theo quy
định tại Điều 50 Luật Thú y đối với sản phẩm động vật gửi kho ngoại quan để tái
xuất khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp theo Mẫu 16b
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp lô hàng
được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu
trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu,
lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước
xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ
của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng trong
nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trường
hợp hàng tái xuất khẩu).
Mục
5. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM, BIỂU DIỄN NGHỆ
THUẬT, THI ĐẤU THỂ THAO; SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN
LÃM; GỬI VÀ NHẬN BỆNH PHẨM
Điều
16. Kiểm dịch động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu
diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm
Thực hiện theo quy
định tại Điều 51 của Luật Thú y.
Điều
17. Vận chuyển mẫu bệnh phẩm
Thực hiện theo quy
định tại Điều 52 của Luật Thú y và sử dụng Mẫu 5 Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục
6. MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Điều
18. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
1. Mẫu hồ sơ đăng ký
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Mẫu hồ sơ kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn
quốc.
3. Các cơ quan kiểm
dịch động vật chịu trách nhiệm in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch theo đúng quy
định hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân
in, phát hành và sử dụng mẫu hồ sơ trái với quy định tại Thông tư này phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Điều
19. Quản lý, sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
1. Các mẫu Giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được in bằng mực đen trên giấy in
khổ A4, ở giữa có Logo kiểm dịch động vật in chìm, màu đen nhạt, đường kính 12
cm.
2. Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được
đóng dấu “BẢN GỐC” hoặc “BẢN SAO” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên
phải phía dưới “Mẫu: ...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng
giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:
a) Bản gốc: 01 bản
lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 01 bản giao cho chủ hàng;
b) Bản sao: Căn cứ
vào nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có) để cấp tối đa 03 bản sao
cho chủ hàng, mỗi nơi giao hàng chỉ cấp 01 bản sao; các bản sao đều sử dụng dấu
đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.
Trường hợp ủy quyền
thì sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12b
và Mẫu 12d Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu “ORIGINAL”
hoặc “COPY” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên phải phía dưới “Mẫu...”
(Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư này). Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như
sau:
a) Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản Original (01
bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy
giao cho chủ hàng;
b) Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho
ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 03 bản Original (01 bản lưu tại cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy giao
cho chủ hàng trong đó 01 bản được nộp lại cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa
khẩu nhập sau khi lô hàng đã được tái xuất hết ra khỏi lãnh thổ Việt Nam và có
xác nhận của cơ quan kiểm dịch cửa khẩu xuất); các bản sao đều sử dụng dấu đỏ
của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.
c) [25]Trường
hợp có thống nhất giữa Cục Thú y và cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu về
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật điện tử thì sử dụng Giấy
chứng nhận kiểm dịch điện tử.
4. Giấy chứng nhận
vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu được phát hành 03 bản (01 bản
lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng).
5. Thời hạn giá trị
sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật:
a) Thời hạn giá trị
sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh được tính theo thời gian vận chuyển động vật, sản phẩm
động vật từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng;
b) [26]Thời
hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
nhập khẩu là 60 ngày; thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu là 180 ngày;
c) Thời hạn giá trị
sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái
xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được tính theo thời gian tối
đa cho phép lưu trú tại lãnh thổ Việt Nam.
Chương
III
ĐÁNH
DẤU, CẤP MÃ SỐ ĐỘNG VẬT, NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT DỤNG CHỨA ĐỰNG
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH
Điều
20. Quy định chung về đánh dấu, cấp mã số đối với động vật; niêm phong phương
tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật
1. [27]Các
loại động vật phải được đánh dấu, cấp mã số:
a) Động vật giống
(Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn) khi vận chuyển ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh;
b) Động vật (Trâu,
bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn) khi xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Mã số của Chi cục
có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mã số của cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y theo quy định tại Phụ lục VIIb ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Chi cục có chức
năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số cho từng quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) và thông báo mã
số cho Cục Thú y và các chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp
tỉnh trong cả nước.
5. Cục Thú y sẽ bổ
sung mã số cho các cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y và chi
cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh mới được thành lập.
6. Niêm phong phương
tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật: Theo quy định
tại Phụ lục VIIc ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
21. Đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. [28]Động
vật giống (Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la) khi vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai. Thẻ tai được quy
định như sau:
a) Thẻ tai màu xanh
như hình 1 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này, kích thước 4cm (rộng) x 5 cm (cao); trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu
của gia súc;
b) Mã số của gia súc
gồm: Mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; mã số
huyện (hai chữ số); năm bấm thẻ tai (hai chữ số cuối của năm) và số thứ tự của
gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Cách viết mã số của
gia súc trên thẻ tai theo hình 2 tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mực viết mã số của
gia súc trên thẻ tai có màu đen; loại mực không nhòe, khó tẩy xóa.
2. [29]Lợn
giống khi vận chuyển được thực hiện theo một trong các biện pháp sau:
a) Bấm thẻ tai theo
quy định tại khoản 1 của Điều này;
b) Xăm mã số tỉnh, mã
số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã
số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:
Hình dáng, kích thước
chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình
1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư này; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của
bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao
tương ứng từ 8 - 12 mm;
Mã số xăm trên tai
lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là
mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; 02 (hai)
chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm
dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện
việc xăm mã số;
c) Mực sử dụng để xăm
mã số trên da lợn phải bảo đảm an toàn thực phẩm, không được mất màu.
3. Lợn vận chuyển đến
các cơ sở giết mổ phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện vận chuyển
bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.
4. Gia súc đã được
đánh dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải đánh
dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc
không bị mất màu mực.
5. Gia súc sau khi
kiểm dịch đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê
mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX ban
hành kèm theo Thông tư này) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
Điều
22. Đánh dấu gia súc xuất khẩu, nhập khẩu
1. Gia súc xuất khẩu,
nhập khẩu phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai
được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc.
2. Thẻ tai màu vàng
có hình dáng theo hình 3 tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Thông tư này; trên thẻ tai phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.
3. Mã số, số hiệu của
gia súc gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y; mã
số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi
xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); năm cấp thẻ tai và số hiệu của gia súc.
4. Mực viết mã số, số
hiệu của gia súc trên thẻ tai theo quy định tại điểm c, khoản 1
Điều 21 Thông tư này.
5. Cách viết mã số,
số hiệu của gia súc trên thẻ tai (hình 4, Phụ lục VIII,
ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định cụ thể như sau:
a) Hàng trên gồm: Mã
số của cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu; 02 (hai) chữ số tiếp theo là
mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi
xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ
số cuối của năm cấp thẻ tai;
Trường hợp gia súc
nhập khẩu không phải nuôi cách ly kiểm dịch thì sử dụng mã số của tỉnh nơi có
cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch nhập khẩu gia súc;
b) Hàng dưới là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
6. Gia súc sau khi
kiểm dịch bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê
mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX
ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật;
7. [30]Trường
hợp gia súc nhập khẩu đã được đánh dấu hoặc đã có thẻ tai thì không phải thực
hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này.
Cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc nhập khẩu theo quy
định tại khoản 6 Điều này (trừ trường hợp đã có bảng kê mã số, số hiệu của gia
súc kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu).
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[31]
Điều
23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Trách nhiệm của
Cục Thú y:
a) Hướng dẫn các cơ
quan kiểm dịch động vật tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật theo quy định tại Thông tư này;
b) Hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu;
c) Hướng dẫn in ấn,
sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
d) Hướng dẫn về tiêu
chuẩn, tổ chức đào tạo, tập huấn, cấp thẻ kiểm dịch viên động vật cho cán bộ
được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
đ) Chủ trì tổ chức
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59 của Luật
Thú y;
e) Định kỳ, đột xuất
kiểm tra đối với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, kiểm dịch viên được ủy
quyền trong việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
g) Công bố Danh sách
các cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh trong cả nước.
2. Trách nhiệm của
các cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y:
a) Tổ chức thực hiện
kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho
ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này;
b) Đối với cơ sở giết
mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật với mục đích để xuất khẩu
được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra, giám sát, nếu cơ sở có nhu
cầu tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu sang những nước không có yêu cầu về kiểm
dịch xuất khẩu thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu quản lý cơ sở đó cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
3. Trách nhiệm của
Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thú y cấp tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh theo quy định tại
Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y;
b) Phối hợp với cơ
quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y kiểm tra điều kiện vệ sinh thú
y nơi cách ly kiểm dịch động vật giống nhập khẩu;
c) Tổ chức thực hiện
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư này tại các cửa khẩu được ủy quyền;
d) Ủy quyền cho kiểm
dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh theo đúng quy định của pháp
luật;
đ) Chịu trách nhiệm
về việc ủy quyền và thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc kiểm dịch
và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với cán bộ được ủy quyền;
e) Thông báo cho các
cơ quan, ban ngành liên quan danh sách cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm
dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
g) Công bố và báo cáo
Cục Thú y danh sách các cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố đã thực hiện giám
sát dịch bệnh, phòng bệnh bằng vắc xin còn thời gian miễn dịch bảo hộ; các cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật; các cơ sở sơ chế, chế biến được giám sát vệ sinh
thú y.
4. Trách nhiệm của
chủ hàng:
a) Chấp hành các quy
định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật;
b) Thanh toán các chi
phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy
lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
c) [32]Đối
với trường hợp gửi hồ sơ giấy, thành phần hồ sơ có yêu cầu bản sao, thì bản sao
chỉ cần có ký, đóng dấu xác nhận của chủ hàng;
d) [33]Hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của hồ sơ
đăng ký, khai báo kiểm dịch.
Điều
24. Điều khoản chuyển tiếp
Các loại mẫu Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước theo quy
định tại Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26 tháng 12 năm 2005 và Quyết định
số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Điều
25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay
thế các văn bản sau:
a) Quyết định số
45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành Danh Mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh Mục
động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch;
b) Quyết định số
47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch
khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;
c) Quyết định số
86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ
sinh thú y (Quyết định số 86);
d) Quyết định số
15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm
tra vệ sinh thú y (Quyết định số 15);
đ) Quyết định số
49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành Quy định về việc đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất
khẩu và nhập khẩu;
e) Quyết định số
70/2006/QĐ-BNN ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ- BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định
đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;
g) Quyết định số
126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86;
h) Thông tư số
11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15;
i) Thông tư số
57/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc bổ sung một số Điều của Quyết định số 15.
3. Bãi bỏ Điều 1 của Thông
tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 86 và Thông tư số
06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật (để đăng tải);
- Cổng TTĐT Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Thú y, các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, TY.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng
Đức Tiến
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐỘNG VẬT
1. Gia súc: Trâu, bò,
lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài gia súc nuôi khác.
2. Gia cầm: Gà, vịt,
ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, bồ câu, chim cút, các loài chim làm cảnh và các
loài chim khác.
3. Động vật thí
nghiệm: Chuột lang, chuột nhắt trắng, thỏ và các loài động vật thí nghiệm khác.
4. Động vật hoang dã:
Voi, hổ, báo, gấu, hươu, nai, vượn, đười ươi, khỉ, tê tê, cu li, sóc, chồn, kỳ
đà, tắc kè, trăn, rắn, gà rừng, trĩ, gà lôi, công và các loài động vật hoang dã
khác.
5. Các loại động vật
khác: Ong, tằm, các loại côn trùng khác.
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
1. [34]Thịt,
sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật có nguồn gốc từ động vật trên
cạn.
2. Lạp xưởng, patê,
xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến.
3. [35]Sữa
và các sản phẩm từ sữa.
4. [36]Trứng
và các sản phẩm từ trứng của động vật trên cạn.
5. Trứng gia cầm
giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật.
6. Bột thịt, bột
xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu;
thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật.
7. Bột cá, dầu cá, mỡ
cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để
chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản.
8. Dược liệu có nguồn
gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa
và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật.
9. Da động vật ở
dạng: Tươi, khô, ướp muối.
10. Da lông, thú nhồi
bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật
khác.
11. Lông mao: Lông
đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác.
12. Lông vũ: Lông gà,
lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác.
13. Răng, sừng, móng,
ngà, xương của động vật.
14. Tổ yến, các sản
phẩm từ yến.
15. Mật ong, sữa ong
chúa, sáp ong.
16. [37](được
bãi bỏ)
17. Các đối tượng
thuộc diện phải kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khác theo yêu cầu của
nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết
hoặc gia nhập.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN MIỄN KIỂM DỊCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Động vật, sản phẩm
động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
1. Động vật sử dụng
cho mục đích An ninh, Quốc phòng trong trường hợp khẩn cấp.
2. Ong mật và các sản
phẩm từ ong mật.
3. Trứng gia cầm
tươi, trứng muối, trứng bắc thảo và các sản phẩm từ trứng.
4. Hàng thủ công mỹ
nghệ chế tác từ sản phẩm của động vật, thú nhồi bông.
Đối với sản phẩm quy
định tại khoản 2 và 3 vẫn thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh nếu có yêu cầu của nước nhập khẩu.
II. [38]Động
vật, sản phẩm động vật xuất nhập khẩu:
1. Động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao.
2. Các sản phẩm
nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và chế phẩm sinh học: Huyết thanh của ngựa, bò,
cừu; các sản phẩm làm dược liệu: Ngô công (rết), Thuyền thoái (xác ve sầu lột),
Toàn yết (bọ cạp), A Giao (keo da lừa), huyết hươu khô, nhung hươu khô; kén
tằm; sản phẩm đã xử lý sâu để gia công hàng may mặc thành phẩm: miếng da/dải
lông lông thú, lông vũ.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. VI SINH VẬT, KÝ
SINH TRÙNG, TRỨNG VÀ ẤU TRÙNG CỦA KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH ĐỘNG VẬT
I.
BỆNH CHUNG CHO NHIỀU LOÀI ĐỘNG VẬT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Lở mồm long
móng
|
Foot and mouth
disease
|
2
|
Bệnh Nhiệt thán
|
Anthrax
|
3
|
Bệnh Dại
|
Rabies
|
4
|
Bệnh Giả dại
|
Aujeszky’s disease
|
5
|
Bệnh Sẩy thai
truyền nhiễm
|
Brucellosis
|
6
|
Bệnh Phó lao
|
Johne’s disease
(Paratuberculosis)
|
7
|
Bệnh Lưỡi xanh
|
Bluetongue
|
8
|
Bệnh Sốt thung lũng
|
Rift valley fever
|
9
|
Bệnh Xoắn khuẩn
|
Leptospirosis
|
10
|
Bệnh Viêm miệng có
mụn nước
|
Vesicular
stomatitis
|
11
|
Bệnh Tích nước
xoang bao tim truyền nhiễm
|
Heartwater
|
12
|
Bệnh Viêm da
|
Dermatophilosis
|
13
|
Bệnh Toxoplasma
|
Toxoplasmosis
|
14
|
Bệnh Giun xoắn
|
Trichinellosis
|
15
|
Bệnh Nhục bào tử
trùng
|
Saccasporidiosis
|
16
|
Bệnh Cầu ấu trùng
|
Enchinococcosis/hydatidosis
|
17
|
Bệnh xuất huyết
|
Epizootic hemorrhagic
disease virus
|
18
|
Bệnh viêm não Nhật
Bản
|
Japanese
encephalitis
|
19
|
Ấu trùng ruồi ăn
thịt
|
New world screwworm
(Cochliomyia hominivorax) and Old world screwworm (Chrysomya bezziana)
|
20
|
Bệnh nhiễm khuẩn
|
Tularemia
|
21
|
Bệnh sốt Tây sông
Nin
|
West Nile fever
|
22
|
Bệnh Dịch tả trâu
bò
|
Rinderpest
|
II.
BỆNH Ở LOÀI NHAI LẠI
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Viêm đường
sinh dục truyền nhiễm
|
Bovine genital
campylobacteriosis
|
2
|
Bệnh Viêm phổi màng
phổi truyền nhiễm bò
|
Bovine contagious
pleuropneumonia
|
3
|
Bệnh Viêm não thể
xốp bò
|
Bovine Spongiform
Encephalopathy
|
4
|
Bệnh Sốt Q
|
Q fever
|
5
|
Bệnh Cúm bò
|
Bovine ephemeral
fever
|
6
|
Bệnh Bạch huyết bò
|
Enzootic bovine
leukosis
|
7
|
Bệnh Viêm mũi khí
quản truyền nhiễm ở bò
|
Infectious bovine
rhinotracheitis
|
8
|
Bệnh Tiêu chảy có màng
nhày do virut ở bò
|
Bovine viral
diarrhoea/mucosal disease
|
9
|
Bệnh Xạ khuẩn
|
Actinomycosis
|
10
|
Bệnh Ung khí thán
|
Gangraena
emphysematosa
|
11
|
Bệnh Loét da quăn
tai
|
Coryza gangreanosa
|
12
|
Bệnh Tụ huyết trùng
|
Pasteurellosis
|
13
|
Bệnh Dịch tả loài
nhai lại nhỏ
|
Peste des petits
ruminants
|
14
|
Bệnh Viêm phổi màng
phổi truyền nhiễm dê
|
Caprine contagious
pleuropneumonia
|
15
|
Bệnh Đậu dê và cừu
|
Sheep pox and goat
pox
|
16
|
Bệnh Lở mép truyền
nhiễm dê
|
Contagious ecthyma
of goat
|
17
|
Bệnh Cạn sữa truyền
nhiễm dê
|
Caprine contagious
agalactia
|
18
|
Bệnh Viêm khớp dê
|
Caprine arthritis
|
19
|
Bệnh Sẩy thai
truyền nhiễm cừu
|
Enzootic abortion
of ewes
|
20
|
Bệnh Tiên mao trùng
|
Trypanosomiasis
|
21
|
Bệnh do Trichomonas
|
Trichomonosis
|
22
|
Bệnh Lê dạng trùng
|
Babesiosis
|
23
|
Bệnh Biên trùng
|
Anaplasmosis
|
24
|
Bệnh do Theileria
|
Theileriosis
|
25
|
Bệnh Gạo bò
|
Bovine
cysticercosis
|
26
|
Bệnh Viêm da nổi cục
truyền nhiễm
|
Lumpy skin disease
|
27
|
Bệnh Lao bò
|
Bovine Tuberculosis
|
III.
BỆNH Ở NGỰA
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Dịch tả ngựa
châu Phi
|
African horse
sickness
|
2
|
Bệnh Thiếu máu
truyền nhiễm
|
Equine infections
anemia
|
3
|
Bệnh Viêm não tủy
ngựa
|
Equine
encephalomyelitis
|
4
|
Bệnh Viêm não tủy
Venezuela
|
Venezuelan equine
encephalomyelitis
|
5
|
Bệnh Tỵ thư
|
Glanders
|
6
|
Bệnh Viêm hệ lâm ba
truyền nhiễm
|
Epizootic
lymphangitic
|
7
|
Bệnh do Salmonella
ở ngựa
|
Equine
salmonellosis
|
8
|
Bệnh Đậu ngựa
|
Horse pox
|
9
|
Bệnh Viêm phế quản
truyền nhiễm ở ngựa
|
Enquine
rhinopneumonitis
|
10
|
Bệnh Viêm tử cung
truyền nhiễm ở ngựa
|
Equine contagious
metritis
|
11
|
Bệnh Cúm ngựa
|
Enquine influenza
|
12
|
Bệnh Tiêm la ngựa
|
Dourine
|
13
|
Bệnh Lê dạng trùng
|
Enquine
piroplasmosis
|
IV.
BỆNH Ở LỢN
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Dịch tả lợn
châu Phi
|
African swine fever
|
2
|
Bệnh Dịch tả lợn cổ
điển
|
Classical swine
fever
|
3
|
Bệnh Mụn nước ở lợn
|
Swine vesicular
disease
|
4
|
Bệnh do virus Nipah
ở lợn
|
Nipah virus
infection
|
5
|
Bệnh Suyễn lợn
|
Mycoplasma pneumonia
of swine /Swine enzootic pneumonia (SEP)
|
6
|
Bệnh Viêm teo mũi
truyền nhiễm
|
Atrophic rhinitis
of swine
|
7
|
Bệnh viêm màng phổi
truyền nhiễm
|
Pleuroncumonia
|
8
|
Bệnh Viêm não tủy
lợn
|
Enterovirus encephalomyelitis/
Teschen disease
|
9
|
Bệnh Viêm dạ dày ruột
truyền nhiễm
|
Transmissble
gastroenteritis of swine
|
10
|
Bệnh Ỉa chảy truyền
nhiễm ở lợn
|
Porcine epizootic
diarrhoea
|
11
|
Hội chứng Rối loạn
đường hô hấp và sinh sản
|
Porcine respiratory
and reproductive syndrome (PRRS)
|
12
|
Bệnh Cúm lợn
|
Swine influenza
|
13
|
Bệnh Viêm ruột ỉa
chảy do vi rút
|
Porcine parvovirus
infection
|
14
|
Bệnh Hồng lỵ do
Treponema
|
Swine dysentery
|
15
|
Bệnh Đóng dấu lợn
|
Erysipelas
|
16
|
Bệnh Phó thương hàn
lợn
|
Paratyphoid suum
|
17
|
Bệnh Tụ huyết trùng
lợn
|
Pasteurellosis suum
|
18
|
Bệnh Phù đầu do
Ecoli
|
Head edema
|
19
|
Hội chứng Gầy còm
lợn con sau cai sữa
|
Porcine circovirus
- PCV
|
20
|
Bệnh Đậu lợn
|
Variola suum
|
21
|
Bệnh Gạo lợn
|
Swine cysticercosis
|
V.
BỆNH Ở GIA CẦM
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Cúm gia cầm
thể độc lực cao
|
Highly pathogenic
avian influenza
|
2
|
Bệnh Niu-cát-xơn
|
Newcastle disease
|
3
|
Bệnh Viêm thanh khí
quản truyền nhiễm
|
Avian infections
laryngotracheitis
|
4
|
Bệnh Viêm phế quản
truyền nhiễm gà
|
Avian infections
bronchitis
|
5
|
Bệnh Gumboro
|
Infections bursal disease/Gumboro
disease
|
6
|
Bệnh Tụ huyết trùng
gia cầm
|
Avian
pasteurellosis
|
7
|
Bệnh Bạch lỵ gà
|
Avian typhoid and
pullorum disease
|
8
|
Bệnh Viêm màng não
gà
|
Avian
encephalomyelitis
|
9
|
Hội chứng Giảm đẻ
|
Egg drop syndrome
76 (EDS' 76)
|
10
|
Bệnh Đậu gà
|
Fowl pox
|
11
|
Bệnh Marek
|
Avian marek’s
disease
|
12
|
Bệnh Leuco gà
|
Avian Leucosis
|
13
|
Bệnh do Mycoplasma
|
Avian mycoplasmosis
|
15
|
Hội chứng phù đầu
|
Swollen head
syndrome
|
16
|
Chứng sổ mũi truyền
nhiễm
|
Infectious coryza
|
17
|
Bệnh Dịch tả vịt
|
Pestis anatum
|
18
|
Bệnh Viêm gan do vi
rút ở vịt
|
Duck virus
hepatitis
|
19
|
Bệnh Viêm ruột do
vi rút ở vịt
|
Duck virus
enteritis
|
20
|
Bệnh Dịch tả ngỗng
|
Pestis anserum
|
21
|
Bệnh Cầu trùng
|
Coccidiosis
|
22
|
Bệnh Sốt vẹt
|
Psittacosis and
ornithosis
|
VI.
BỆNH Ở ONG, TẰM
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Ký sinh do
Varroa
|
Varroosis/Varroatosis
|
2
|
Bệnh Thối ấu trùng
ong châu Mỹ
|
American foulbrood
|
3
|
Bệnh Thối ấu trùng
ong châu Âu (thối ấu trùng tuổi nhỏ)
|
European foulbrood
|
4
|
Bệnh Ghẻ ở ong
|
Acariosis of bees
|
5
|
Bệnh Ỉa chảy ở ong
|
Nosemosis of bees
|
6
|
Bệnh Thối ấu trùng
tuổi lớn
|
Sacbrood
|
7
|
Bệnh Vôi hóa ấu
trùng ong
|
Lime brood
|
8
|
Bệnh Chấy con ở ong
|
Tropilaplase
|
9
|
Bệnh Tằm gai
|
Febrine disease of
chinese silkwiren
|
VII.
BỆNH Ở CÁC LOÀI KHÁC
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
1
|
Bệnh do virut
Marburg ở khỉ
|
Marburg virus
|
2
|
Bệnh Mụn nước do
virut ở khỉ
|
Herpes virus
|
3
|
Bệnh Viêm gan do
virut ở khỉ
|
Viral hepatitis
|
4
|
Bệnh Viêm sởi ở khỉ
do Paramyxo virut
|
Measles
|
5
|
Hội chứng Suy giảm
miễn dịch ở khỉ
|
Simian Acquired Immuno
- Deficiency Syndrome (AIDS)
|
6
|
Bệnh Ebola ở khỉ
|
Ebola virus
|
7
|
Bệnh Viêm thanh
quản do virut ở khỉ
|
Simian adenoviruses
|
8
|
Bệnh Viêm đường hô
hấp do virut ở khỉ
|
Miscellaneous
respiratory viruses
|
9
|
Bệnh Đậu khỉ
|
Monkey pox
|
10
|
Bệnh Ca rê ở chó
|
Canine distemper
|
11
|
Bệnh Alcut ở chồn
|
Aleurian disease of
mink
|
12
|
Bệnh U nhầy của
loài gậm nhấm
|
Myxomatosis
|
13
|
Bệnh Xuất huyết ở
thỏ
|
Rabbit haemorrhagic
disease
|
14
|
Bệnh Tụ huyết trùng
ở thỏ
|
Rabbit
pasteurellosis
|
15
|
Bệnh Bồ đào cầu
trùng ở thỏ
|
Rabbit
staphylococosis
|
16
|
Bệnh do Listeria
monocytogenes gây ra ở thỏ
|
Rabbit listeriosis
|
17
|
Bệnh Thương hàn ở
thỏ
|
Rabbit typhoid
|
18
|
Bệnh Phó thương hàn
ở thỏ
|
Rabbit paratyphoid
|
19
|
Bệnh Cầu trùng ở
thỏ
|
Rabbit coccidiosis
|
20
|
Bệnh Hoại tử
|
Rabbit
necrobacilosis
|
B. CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Các đối tượng kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo
quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
C. Đối
tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được rà soát, điều chỉnh, bổ sung
phù hợp với Tổ chức Thú y thế giới, các nước và tại Việt Nam.
PHỤ
LỤC IV
DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Động vật bao gồm:
Trâu, bò, dê, cừu,
lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây.
2. Sản phẩm động vật
bao gồm:
a) Thịt gia súc, gia
cầm ở dạng tươi, đông lạnh, ướp lạnh;
b) Bột thịt, bột
xương, bột huyết, bột lông vũ, bột cá, bột gan mực để sản xuất thức ăn chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản từ những quốc gia, vùng lãnh thổ có bệnh Bò điên,
Nhiệt thán.
3. Việc phân tích
nguy cơ đối với mục 1, 2 của Phụ lục này được áp dụng trong các trường hợp sau
đây:
a) Có nguồn gốc từ
quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam;
b) Đã được nhập khẩu
vào Việt Nam nhưng bị áp dụng biện pháp tạm ngừng hoặc cấm nhập khẩu vào Việt
Nam để xem xét việc được nhập khẩu trở lại.
4. Các loại động vật,
sản phẩm động vật không thuộc mục 1, 2 của Phụ lục này khi có nguy cơ gây lây
lan dịch bệnh động vật và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
PHỤ
LỤC V
MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT TRÊN CẠN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đơn đăng ký kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh (Mẫu 1): Sử dụng đối với động vật, sản phẩm động
vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi cả nước.
2. Đơn đăng ký kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu (Mẫu 2).
3. Đơn khai báo kiểm
dịch (Mẫu 3): Sử dụng để đăng ký kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam đối với hàng hóa được đưa về nơi cách ly kiểm dịch, kho bảo
quản, kho ngoại quan để thực hiện kiểm dịch.
4. Bản khai kiểm dịch
động vật (Mẫu 4): Sử dụng đối với chủ tầu biển
vận chuyển động vật, sản phẩm động vật vào lãnh thổ Việt Nam.
5. Đơn đăng ký
gửi/nhận mẫu bệnh phẩm (Mẫu 5).
6. Biên bản kiểm tra
và lấy mẫu xét nghiệm (Mẫu 6).
7. Biên bản ghi nhận
tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 7).
8. Biên bản niêm
phong/mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật, sản phẩm động
vật (Mẫu 8).
9. Quyết định xử lý
động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y (Mẫu 9).
10. Biên bản xử lý vệ
sinh thú y hàng động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 10).
11. Biên bản kiểm tra
điều kiện vệ sinh thú y (Mẫu 11).
12. Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
a) Mẫu 12a Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch
động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
b) Mẫu 12b Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch
động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
c) Mẫu 12c Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động
vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm
dịch động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
d) Mẫu 12d Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động
vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm
dịch động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
13. Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu:
a) Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật (Mẫu 13a): sử dụng đối với
kiểm dịch động vật xuất khẩu;
b) Giấy chứng nhận
kiểm dịch sản phẩm động vật (Mẫu 13b): sử dụng
đối với kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu.
14. Giấy chứng nhận
vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch:
a) Giấy chứng nhận
vận chuyển động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (Mẫu 14a);
b) Giấy chứng nhận
vận chuyển sản phẩm động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (Mẫu 14b).
15. Giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu:
a) Giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật nhập khẩu (Mẫu 15a);
b) [39]Giấy
chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu (Mẫu
15b);
c) [40](được
bãi bỏ)
16. Chứng nhận kiểm
dịch động vật tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:
a) Chứng nhận kiểm
dịch động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam (Mẫu 16a);
b) Chứng nhận kiểm
dịch sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ
Việt Nam (Mẫu 16b).
17. Đơn đăng ký kiểm
dịch (Mẫu 17): Sử dụng trong tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
18. Đơn đăng ký kiểm
dịch xuất/nhập kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 18).
19. Đơn đăng ký kiểm
dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật (Mẫu
19).
20. Đơn đăng ký kiểm
dịch nhập khẩu bột thịt xương (Mẫu 20).
20a. [41](được
bãi bỏ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:…………/ĐK-KDĐV
Kính
gửi: ………………………………………………………………………..….
Họ tên chủ hàng (hoặc
người đại diện): .......................................................................…
Địa chỉ giao dịch:
.......................................................................................................……
Số Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân[42]: .…………Cấp ngày ……../…../……… tại .......……
Điện thoại:
…………………….Fax: ……………………..Email: ..........................…………..
Đề nghị được làm thủ
tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại
động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính
biệt
|
Mục
đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng
chữ):
...........................................................................................
………….
Nơi xuất phát:
...........................................................................................................
…………..
Tình trạng sức khỏe
động vật:
..................................................................................
…………..
...................................................................................................................................
…………..
Số động vật trên xuất
phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ....................................
………….. ………………………………………… theo Quyết định số ……/……..ngày…../…./…..của ………………. (1)
………………………………….(nếu có).
Số động vật trên đã
được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
Số động vật trên đã
được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ …………………………………………………….tiêm
phòng ngày……../……./………….
2/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
3/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
4/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
5/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT:
Tên
hàng
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
lượng
(2)
|
Khối
lượng
(kg)
|
Mục
đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng
chữ): ...........................................................................................
Số sản phẩm động vật
trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số
………./……..ngày……./……./………..của ……………….(3)……………. (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất: ......................................................................................
………
...................................................................................................................................
………
Điện thoại:
………………………………………………..Fax: ............................... …...……….
III/ CÁC THÔNG TIN
KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân
nhập hàng: ..............................................................................
……
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
………
Điện thoại: ……………………………..Fax:
........................................................... ………….
Nơi đến (cuối
cùng):
.................................................................................................
………
Phương tiện vận
chuyển: ..........................................................................................
………
Nơi giao hàng trong
quá trình vận chuyển (nếu có):
1/
………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: .... …………..
2/
………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: .... …………..
3/ ………………………………….……….Số
lượng: ……………Khối lượng: .... …………...
Điều kiện bảo quản
hàng trong quá trình vận chuyển: ..............................................
..…..
Các vật dụng khác
liên quan kèm theo: ....................................................................
…..…
...................................................................................................................................
……..
Các giấy tờ liên quan
kèm theo: ..................................................................................
…
...................................................................................................................................
……
Địa điểm kiểm dịch:
...................................................................................................
……
Thời gian kiểm dịch:
.................................................................................................
..…....
Tôi xin cam đoan việc
đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch
tại địa điểm………………………
…………………………………………………………
………… vào hồi ……giờ……. ngày …../…../…….
Vào sổ đăng ký số……………. ngày …../…../…….
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG
VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký
tại………………………….
Ngày …….tháng ……năm
…….
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
- Đơn đăng ký được
làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc
người đại diện giữ;
- Cá nhân đăng ký
không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên cơ quan cấp
giấy chứng nhận.
- (2) Số lượng kiện,
thùng, hộp,....
- (3) Tên cơ quan trả
lời kết quả xét nghiệm.
_____________
[42] Cụm từ “Số chứng
minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT XUẤT KHẨU
Số:
................../ĐK-KDXK
Kính
gửi: ....................................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc
người đại diện): ...................................................................
……..
Địa chỉ giao dịch:
......................................................................................................
………
Số Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân[43]:…………………………...Cấp
ngày ……../…../………
tại
..............................................................................................................................
……...
Điện thoại:
………………….Fax: ………………..Email: ..................................... …………..
Đề nghị được làm thủ
tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại
động vật
|
Mã
số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)[44]
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính
biệt
|
Mục
đích sử
dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng
chữ): ...........................................................................................
……
Nơi xuất phát:
...........................................................................................................
……
Tình trạng sức khỏe
động vật:
..................................................................................
…………..
...................................................................................................................................
…………..
Số động vật trên xuất
phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ....................................
…………..
………………………………………… theo Quyết định số ……/……..ngày…../…./…..của ………………. (1)
………………………………….(nếu có).
Số động vật trên đã
được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
Số động vật trên đã
được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
2/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
3/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
4/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
5/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT:
Tên
hàng
|
Mã
số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)[45]
|
Quy
cách
đóng gói
|
Số lượng (2)
|
Khối
lượng
(kg)
|
Mục
đích sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng
chữ): ...........................................................................................
………….
Số sản phẩm động vật
trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số
………./……..ngày……./……./………..của …………….(3)………. (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất:
......................................................................................
………….
...................................................................................................................................
………….
Điện thoại:
……………………………………..Fax: ............................................... ………….
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên, địa chỉ tổ chức,
cá nhân nhập khẩu: .................................................................
………
...................................................................................................................................
………
Điện thoại:
………………………… Fax: …………………….. Email: ................. …………..
Cửa khẩu xuất:
..........................................................................................................
………
Thời gian hàng đến
cửa khẩu xuất: .......................Phương tiện vận chuyển:............ ………
Nước nhập khẩu:
................................Nước quá cảnh (nếu có): ..............................
………
Điều kiện bảo quản
hàng trong vận chuyển: ............................................................
…………
Các vật dụng khác có
liên quan kèm theo trong vận chuyển: .................................. …………
...................................................................................................................................
…………
Hồ sơ giấy tờ liên
quan đến hàng vận chuyển gồm: .................................................
…………
...................................................................................................................................
………….
...................................................................................................................................
…………
Địa điểm cách ly kiểm
dịch:
.....................................................................................
…………..
Thời gian tiến hành
kiểm dịch: .................................................................................
…………..
Tôi xin cam đoan việc
khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN
KIỂM DỊCH
Đồng ý kiểm dịch
tại địa điểm………………………
…………………………………………………………
………… vào hồi ……giờ……. ngày …../…../…….
Vào sổ đăng ký số……………. ngày …../…../…….
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG
VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký
tại………………………….
Ngày …….tháng ……năm
…….
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
- [46] (được bãi bỏ)
- Cá nhân đăng ký
không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên cơ quan cấp
giấy chứng nhận.
- (2) Số lượng kiện,
thùng, hộp, ....
- (3) Tên cơ quan trả
lời kết quả xét nghiệm.
___________________
[43] Cụm từ “Số chứng
minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
[44] Cột này được bổ sung
theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày
01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[45] Cột này được bổ sung
theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày
01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[46] Cụm từ “Đơn đăng
ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ
hàng hoặc người đại diện giữ;” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 5
Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT- BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............,
ngày......tháng ......năm ........
ĐƠN
KHAI BÁO KIỂM DỊCH (*)
Số:
.................../ĐK-KD
Kính gửi:
.............................................................(**)
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ...........................Fax
............................E-mail ...........................................
Đề nghị quý Cơ quan kiểm dịch lô hàng (***): .....................(nhập
khẩu, TNTX, quá cảnh lãnh thổ,...)
1. Tên hàng:
1a. Mã số HS (mã HS
theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)[47]:………………………….
2. Nơi sản xuất:
.........................................................................................................
……
3. Số lượng:
..............................................................................................................
……
4. Trọng lượng tịnh:
..................................................................................................
……
5. Trọng lượng cả bì:
................................................................................................
…….
6. Loại bao bì:
...........................................................................................................
……
7. Số hợp đồng hoặc
số chứng từ thanh toán (L/C, TTr...):.......................................
……
8. Tổ chức, cá nhân
xuất khẩu:
.................................................................................
……
9. Nước xuất khẩu:
...................................................................................................
……
10. Cửa khẩu xuất:
....................................................................................................
……
11. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu:
..............................................................................
……
12. Nước nhập khẩu:
.................................................................................................
……
13. Phương tiện vận
chuyển: ....................................................................................
……
14. Cửa khẩu nhập:
...................................................................................................
……
15. Mục đích sử dụng:
..............................................................................................
……
16. Văn bản chấp
thuận kiểm dịch của Cục Thú y (nếu có): ....................................
……
17. Địa điểm kiểm
dịch:
...........................................................................................
……
18. Thời gian kiểm
dịch: ...........................................................................................
……
19. Địa điểm giám sát
(nếu có): ................................................................................
……
20. Thời gian giám
sát: .............................................................................................
……
21. Số bản giấy chứng
nhận kiểm dịch cần cấp: ......................................................
……
22. Số, ngày vận
đơn/hoặc hợp đồng vận chuyển (nếu có):[48]……………………………
Chúng tôi xin cam
kết: bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời
gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch (****).
|
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ..............................................................................
...................................................................................................................................
để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi
............. giờ, ngày ...... tháng ....... năm .........
|
Vào sổ số
................., ngày ....... tháng ........ năm..........
.................................................................(**)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
- [49] (được bãi bỏ)
(*) Đăng ký theo mẫu
này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên Cơ quan Kiểm
dịch;
(***) Phải có đầy đủ
các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này
chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng
ký không có con dấu phải ghi rõ Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân 50,
ngày tháng và nơi cấp.
_____________________
[47] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-
BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[48] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày
01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[49] Cụm từ “XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN HẢI QUAN: (Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu) Lô hàng không
được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do ..........................................
...................................................................................................................................…………..
..........., ngày ....... tháng ........ năm........ CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
……….. (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn khai báo được làm thành 03 bản;” được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày
01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[50] Cụm từ “Số chứng
minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Mẫu
4
Form:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
BẢN
KHAI KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
DECLARATION FOR
ANIMAL QUARANTINE
Số:............../BK-KD
Number:
Tên tàu:
.......................................................
Name of the ship
Tên thuyền trưởng:
......................................
Master’s name:
Số thuyền viên:
............................................
Number of crew:
Cảng rời cuối cùng:
......................................
Port of arrival from
|
Quốc tịch:
...................................................
Nationality
Tên bác sĩ:
.................................................
Doctor’s name:
Số hành khách:
..........................................
Number of passengers
Cảng đến tiếp theo: ....................................
Next port
|
Cảng bốc hàng đầu tiên và ngày rời cảng đó: ...............................................................
The first port of loading and the date of
departure
...................................................................................................................................
Tên, số lượng, khối lượng hàng động vật, sản
phẩm động vật nhận ở cảng đầu tiên:
Name, quantity and weight of animal and animal
products loaded at the first port:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tên, số lượng, khối lượng hàng động vật, sản
phẩm động vật nhận ở các cảng trung gian và tên các cảng đó:
Name, quantity and weight of animal and
animal products loaded at the intermediate ports and the names of these ports:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tên, số lượng, khối lượng hàng động vật, sản
phẩm động vật cần bốc ở cảng này:
Name, quantity and weight of animal and
animal products to be discharged at this port:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thuyền trưởng cam đoan những điều khai ở trên
là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định về kiểm dịch động
vật.
The Master guarantees the correctness of the
above mentioned declarations and his responsibility for entirely by the said
regulations on animal quarantine.
|
...............,
ngày tháng năm.........
Date
THUYỀN TRƯỞNG (ĐẠI
LÝ HOẶC SỸ QUAN)
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MASTER (Authorized
agent or officer)
(Signature, stamp, full name)
|
Mẫu 5
Tên tổ chức, cá nhân ...............
Địa chỉ: .......................................
Tel: .............................................
Fax: ............................................
Email: .........................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........../ ......
|
...........,
ngày tháng năm 20...
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ GỬI/NHẬN MẪU BỆNH PHẨM
Kính gửi: Cục Thú y
.........(Tên tổ chức, cá nhân).......
đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch Gửi/Nhận mẫu bệnh phẩm như sau:
STT
|
Loại mẫu bệnh phẩm
|
Tên loài được lấy mẫu/
tên khoa học
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Cửa khẩu xuất
|
Cửa khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn gốc, xuất xứ: .................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân gửi mẫu bệnh phẩm: .................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân nhận mẫu bệnh phẩm: ...............................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: ...................................................................................................
- Mục đích sử dụng: ....................................................................................................
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ............................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật
về Thú y./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
6
Hôm nay, vào hồi ........... giờ .......
phút, ngày..........tháng..........năm............................
Tại địa điểm: ...............................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông/bà: .................................................................................Chức
vụ: ...................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ........................................................................
2/ Ông bà:
.................................................................là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:
....................................Email: .............................
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
đã tiến hành kiểm tra hàng và lấy mẫu hàng sau đây để xét nghiệm:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Tổng số hàng
|
Mẫu hàng lấy xét
nghiệm
|
Số lượng
(1)
|
Khối lượng
(kg)
|
Số lượng mẫu
|
Khối lượng
(kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tình trạng hàng hóa: ....................................................................................................
...................................................................................................................................
Thời gian trả lời kết quả vào ngày .........
tháng ....... năm ........
Biên bản này được lập thành 02 bản:
- 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ;
- 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc
người đại diện)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) nếu hàng là động vật thì ghi số lượng
động vật (con); nếu hàng là sản phẩm động vật thì ghi số lượng kiện, thùng, hộp
Mẫu
7
Hôm nay, vào hồi ......... giờ ..... phút,
ngày........tháng.........năm ..........
Tại địa điểm: ...............................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông/bà:
.................................................................................Chức
vụ: ...................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ........................................................................
2/ Ông bà: .................................................................là
chủ hàng (hoặc người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax: ....................................Email:
.............................
Trong khi tiến hành kiểm tra vệ sinh thú y lô
hàng:
1/
............................................................. Số lượng:
...................Khối lượng: ...........
2/
............................................................. Số lượng:
...................Khối lượng:
3/ .............................................................
Số lượng: ...................Khối lượng:
4/
............................................................. Số lượng:
...................Khối lượng:
Phương pháp kiểm tra vệ sinh thú y của hàng: .............................................................
...................................................................................................................................
Tình trạng vệ sinh thú y của hàng:.................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kết luận: .....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến của chủ hàng (hoặc người đại diện):
....................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ
quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc
người đại diện)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người làm chứng (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
8
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN NIÊM PHONG/MỞ NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM
ĐỘNG VẬT
Số:
............/BB-MNP
Hôm nay, hồi ......... giờ ....... ngày
....... tháng ....... năm ....... tại .................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
........................................................................Chức
vụ: ............................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ........................................................................
2/ Ông/bà:
........................................................................Chức
vụ: ............................
Là cán bộ cơ quan Hải quan cửa khẩu: ........................................................................
3/ Ông/bà:
..............................................................là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax: ................................Email: .................................
Số Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân[51]:............................................Cấp
ngày: ....../....../........
Nơi cấp: ....................................................................................................................
………
Với sự chứng kiến của:
Ông/bà:
................................................................................Chức
vụ: ........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân[52]:............................................Cấp
ngày: ....../....../........
Nơi cấp:
....................................................................................................................
………
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong phương
tiện vận chuyển, chứa đựng động vật/sản phẩm động vật.
Tình trạng vệ sinh thú y đối với lô hàng,
phương tiện vận chuyển, chứa đựng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ
quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ quan Hải quan cửa khẩu giữ, 01 bản do
chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc
người đại diện)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người làm chứng (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Hải quan
cửa khẩu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
__________________
[51] Cụm từ “Số chứng
minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
[52] Cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ chiếu/Số định danh
cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
9
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............./QĐ-XLVSTY
|
...............,
ngày.........tháng.........năm.........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Xử lý vệ sinh thú y đối với động vật/sản phẩm động vật
không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (1)
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số ........./........ngày
....... tháng ....... năm ........ của .......(2)..... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của .............. (3)
...............................;
Căn cứ Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh
thú y hàng động vật, sản phẩm động vật số ........ /BB-VSTY ngày
....../..../...... của ..................... (4) ...............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối
với số hàng sau:
1/
..........................................................Số lượng:
.....................Khối lượng: .............
2/
..........................................................Số lượng:
.....................Khối lượng: .............
3/
..........................................................Số lượng:
.....................Khối lượng: .............
4/ ..........................................................Số
lượng: .....................Khối lượng: .............
Của ông bà:
......................................................là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax: ................................Email: .................................
Số Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân[53]:..............................................Cấp
ngày: ....../....../.......
Nơi cấp:
.................................................................................................................…………..
Số hàng trên đây không bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y theo quy định như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các vật dụng (phương tiện, dụng cụ, bao bì
chứa đựng, thức ăn, chất độn, chất thải) có liên quan:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Biện pháp xử lý đối với số hàng trên
và các vật dụng có liên quan: ...................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 3. Địa điểm tiến hành xử lý vệ sinh thú
y:...............................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 4. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực
hiện xử lý hàng:............................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 5. Thời gian tiến hành xử lý vệ sinh thú
y đối với lô hàng: vào hồi ......... giờ ........ ngày ............./............/....................
Điều 6. Nơi xử lý hàng phải được vệ sinh, khử
trùng tiêu độc theo quy định.
Điều 7. Quy định về việc sử dụng hàng sau khi
đã xử lý vệ sinh thú y: ..........................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quyết định này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ
quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ, 01 bản
do tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng giữ.
Nơi nhận:
......
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Thủ trưởng cơ quan ra quyết định xử lý;
(2): Thẩm quyền ra quyết định;
(3): Tên cơ quan ra quyết định xử lý;
(4): Tên cơ quan kiểm dịch động vật.
___________________
53 Cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ chiếu/Số định danh
cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
10
Hôm nay, hồi ...........giờ ....... ngày
....... tháng ....... năm ...........
Tại địa điểm: ...............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ...............................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ........................................................................
2/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................Fax: ..............................................
3/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................Fax:
..............................................
Căn cứ Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối với
động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y số
............/QĐ-XLVSTY ngày ....../......./........... của .........................................................
.................... (1) .........................................................
Đã tiến hành xử lý vệ sinh thú y lô hàng sau:
Tên hàng: ....................................................................................................................
Số lượng:
.............................................................Khối lượng: ...................................
Của ông/bà:
.........................................................................là chủ
hàng (người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: .............................Fax:
.................................Email: ...................................
Biện pháp xử lý đối với số hàng trên và các
dụng cụ có liên quan: ................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm tiến hành xử lý: .............................................................................................
...................................................................................................................................
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý
hàng: .......................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thời gian tiến hành xử lý: vào hồi ..........
giờ ........ phút, ngày ......... / ....... / ................
Nơi xử lý đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc
theo quy định.
Phương pháp khử trùng tiêu độc: ................................................................................
Hóa chất sử dụng trong khử trùng tiêu độc:
........................................Nồng độ:...........
Kết quả xử lý vệ sinh thú y đối với lô hàng: ..................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quy định về việc sử dụng hàng sau khi đã xử
lý vệ sinh thú y (nếu không phải tiêu hủy):
1/ Được phép sử dụng làm thực phẩm: □
2/ Được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi: □
3/ Chỉ được phép chế biến nguyên liệu cho
công nghiệp: □
Ý kiến của chủ hàng hoặc người đại diện: ....................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ
quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ, 01 bản
do tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý vệ sinh thú y đối với lô hàng giữ.
Chủ hàng (hoặc
người đại diện)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức, cá nhân
thực hiện xử lý hàng
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Các cơ quan liên
quan
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1): Tên cơ quan kiểm dịch động vật.
Mẫu
11
Hôm nay, vào hồi ...........giờ ......., ngày
....... tháng ....... năm ...........
Tại cơ sở: ...................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:
..................................Fax: ................................. Email:..............................
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà: .....................................................................Chức
vụ: ...............................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ........................................................................
2/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................Fax: ..............................................
3/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................Fax: ..............................................
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh đối
với cơ sở.
Kết quả kiểm tra:
1. Địa điểm: ................................................................................................................
2. Điều kiện nhà xưởng: ...............................................................................................
3. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ: ..............................................................................
4. Điều kiện nuôi nhốt động vật/ bảo quản sản
phẩm động vật ......................................
5. Nước sạch sử dụng tại cơ sở: .................................................................................
6. Nơi cách ly động vật ốm/nơi lưu giữ sản
phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y:
...................................................................................................................................
7. Nơi xử lý động vật, sản phẩm không bảo đảm
yêu cầu vệ sinh thú y: ........................
...................................................................................................................................
8. Hệ thống thoát nước và xử lý chất thải: ....................................................................
9. Điều kiện sức khỏe của người làm việc tại
cơ sở: .....................................................
10. Đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc ngày
........... tháng ..........năm ........................
- Phương pháp vệ sinh tiêu độc: ..................................................................................
- Hóa chất sử dụng trong tiêu độc:
..........................................nồng độ: ......................
Kết luận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kiến nghị (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ
quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ sở được thẩm định giữ.
Đại diện cơ sở
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
12a
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:
.............../CN-KDĐV
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: .................................
Fax: ............................ Email: ..................................
Vận chuyển số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
(1)
|
Tính biệt
|
Số lượng
(con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Nơi xuất phát: .............................................................................................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: ..............................Biển
kiểm soát: .......................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu
có):
1/
................................................................................................
Số lượng: ..............
2/
................................................................................................
Số lượng: ..............
3/
................................................................................................
Số lượng: ..............
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên đông vật ký tên dưới đây
chứng nhận:
1/ Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở
an toàn với các bệnh: ...............................
...................................................................................................................................
2/ Số động vật trên không có triệu chứng lâm
sàng của bệnh truyền nhiễm khi xuất phát;
3/ Động vật đã được xét nghiệm và có kết quả
âm tính với các bệnh: ...........................
................................................................................
tại kết quả xét nghiệm số: ......../ .
ngày ....../ ....../ ......... của
............................... (2) ..................(gửi kèm bản
sao, nếu có).
4/ Động vật đã được tiêm phòng vắc xin với
các bệnh:
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
5/ Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ..........................nồng độ..................
Giấy có giá trị đến
ngày: ....../....../......
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Cấp tại
................, ngày ....../....../.....
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Đối với động vật làm giống.
(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu
12b
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch:
........................................................................................................
Điện thoại: .................................
Fax: ............................ Email: ..................................
Vận chuyển số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
(1)
|
Tính biệt
|
Số lượng
(con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Nơi xuất phát: .............................................................................................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:
..............................Biển kiểm soát: .......................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu
có):
1/
................................................................................................
Số lượng: ..............
2/
................................................................................................
Số lượng: ..............
3/
................................................................................................
Số lượng: ..............
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên đông vật ký tên dưới đây
chứng nhận:
1/ Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở
an toàn với các bệnh: ...............................
...................................................................................................................................
2/ Số động vật trên không có triệu chứng lâm
sàng của bệnh truyền nhiễm khi xuất phát;
3/ Động vật đã được xét nghiệm và có kết quả
âm tính với các bệnh: ...........................
................................................................................
tại kết quả xét nghiệm số: ......../ .
ngày ....../ ....../ ......... của
............................... (2) ..................(gửi kèm bản
sao, nếu có).
4/ Động vật đã được tiêm phòng vắc xin với
các bệnh:
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../ ..
5/ Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ..........................nồng độ..................
Giấy có giá trị đến
ngày: ....../....../......
|
Cấp tại
................, ngày ....../....../.....
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1): Đối với động vật làm giống.
(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu
12c
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số: …………../CN-KDSPĐV
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………Fax: …………………….Email: ..................................
Vận chuyển số sản phẩm động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng (1)
|
Khối lượng (kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tên cơ sở sản xuất, sơ chế, bảo quản: ........................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng:...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………Fax: …………………….Email: ..................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu
có):
1/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối
lượng: ....................
2/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối
lượng: ....................
3/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối
lượng: ....................
Phương tiện vận chuyển: …………………………Biển kiểm
soát .....................................
Điều kiện bảo quản hàng khi vận chuyển: .....................................................................
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
chứng nhận:
1/ Sản phẩm động vật trên được lấy từ động
vật khỏe mạnh; xuất phát từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh và được giết mổ, sơ
chế, bảo quản bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định;
2/ Sản phẩm động vật trên đã được kiểm tra
các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại kết quả xét nghiệm số: ………/…….. ngày
……./……../………của …………..(2)………..(gửi kèm bản sao, nếu có).
3/ Sản phẩm động vật trên đáp ứng các yêu cầu
sau: ...................................................
...................................................................................................................................
4/ Sản phẩm động vật đã được khử trùng tiêu
độc bằng ……………nồng độ ………… (nếu có).
5/ Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ……………………nồng độ ………………..
Giấy có giá trị đến
ngày: ....../....../......
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Cấp tại
................, ngày ....../....../.....
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Số lượng kiện, thùng, hộp, ...
(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu
12d
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ……………………….Email: ....................................
Vận chuyển số sản phẩm động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng (1)
|
Khối lượng (kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tên cơ sở sản xuất, sơ chế, bảo quản: ........................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng: ..................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ……………………….Email: ....................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu
có):
1/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối
lượng: ....................
2/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối
lượng: ....................
3/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối
lượng: ....................
Phương tiện vận chuyển: …………………………Biển kiểm
soát .....................................
Điều kiện bảo quản hàng khi vận chuyển: .....................................................................
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
chứng nhận:
1/ Sản phẩm động vật trên được lấy từ động
vật khỏe mạnh; xuất phát từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh và được giết mổ, sơ
chế, bảo quản bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định;
2/ Sản phẩm động vật trên đã được kiểm tra
các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại kết quả xét nghiệm số: ………/…….. ngày ……./……./……
của …………..(2)………..(gửi kèm bản sao, nếu có).
3/ Sản phẩm động vật trên đáp ứng các yêu cầu
sau: ...................................................
...................................................................................................................................
4/ Sản phẩm động vật đã được khử trùng tiêu
độc bằng ……………nồng độ ………… (nếu có).
5/ Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ……………………nồng độ ………………..
Giấy có giá trị đến
ngày: ....../....../......
|
Cấp tại
................, ngày ....../....../.....
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1): Số lượng kiện, thùng, hộp, ...
(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu
13a
Form
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION[54]
-----------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
--------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU
ANIMAL HEATH
CERTIFICATE FOR EXPORT
Số: …………../CN-KDĐVXK
Number:
Tên, địa chỉ người xuất hàng: .......................................................................................
Name and address of exporter:
...................................................................................................................................
Tel: ……………………… Fax: …………………………. Email: ..........................................
Nơi xuất phát của động vật:..........................................................................................
Place of origin of the animal/s:
I. MÔ TẢ CHI TIẾT
HÀNG
IDENTIFICATION OF THE
ANIMAL/S
Số hiệu
Official mark
|
Giống
Breed
|
Tính biệt
Sex
|
Tuổi
Age
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: .....................................................................................................................
Total:
II. XUẤT ĐI
DESTINATION OF THE
ANIMAL/S
Nước nhập hàng: ……………………………. Phương tiện vận
chuyển: ............................
Country of
destination: Means of transport:
Tên, địa chỉ người nhận hàng: ......................................................................................
Name and address of consignee:
...................................................................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH CERTIFICATE
Tôi, bác sĩ thú y ký tên dưới đây chứng nhận
số động vật trên đã được kiểm tra:
I, the undersigned official Veterinarian certify
that the animal/s described above was/were examined:
a/ Không có biểu hiện lâm sàng bệnh truyền
nhiễm trong ngày xuất phát.
Showed no clinical sign of contagious
diseases on the day of shipment.
b/ Đáp ứng được các yêu cầu sau:
Satisfies / satisfy the following
requirements:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này làm tại
…………….. ngày …./…./….
Issued
at on
|
Bác sĩ thú y (Ký, ghi rõ họ
tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)
|
__________________
[54] Cụm từ “CỤC THÚ Y DEPARTMENT OF ANIMAL
HEALTH TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” được
thay thế bởi cụm từ “TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH
ORGANIZATION” theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Mẫu
13b
Form
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION[55]
--------------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
--------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU
HEATH CERTIFICATE FOR
EXPORT OF ANIMAL PRODUCTS
Số:
………………../CN-KDSPĐVXK
Number:
Tên, địa chỉ người xuất hàng: .......................................................................................
Name and address of exporter:
...................................................................................................................................
Tel: ……………………… Fax: …………………………. Email: ..........................................
Tên, địa chỉ người nhận hàng: ......................................................................................
Name and address of consignee:
...................................................................................................................................
Loại sản phẩm: ...........................................................................................................
Type of products:
Quy cách đóng gói:......................................................................................................
Type of package:
Số kiện hàng:……………………………………. Khối lượng:.............................................
Number of
package: Net weight:
Tên, địa chỉ nhà máy sản xuất, chế biến hàng:
..............................................................
Name and address of the processing
establishment:
...................................................................................................................................
Tel:…………………………………………… Fax: ..............................................................
Phương tiện vận chuyển: .............................................................................................
Means of transport:
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH CERTIFICATE
Tôi, bác sĩ thú y ký tên dưới đây chứng nhận
số sản phẩm động vật trên đáp ứng được các yêu cầu sau:
I, the undersigned official Veterinarian
certify that the products described above satisfy the following requirement:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này làm tại
…………….. ngày …./…./….
Issued
at on
|
Bác sĩ thú y (Ký, ghi rõ họ
tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)
|
_________________
[55] Cụm từ “CỤC THÚ Y DEPARTMENT OF ANIMAL
HEALTH TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” được
thay thế bởi cụm từ “TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH
ORGANIZATION” theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
14a
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT[56]
---------------
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU VỀ NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH
Số: …………./CN-ĐVCLKD
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân[57]:………….Cấp
ngày …../…../……... tại ........ ……….
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………….Email:.........................................
Có nhập khẩu số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Số lượng (con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: .......................................................................
...................................................................................................................................
Nước xuất khẩu: ………………………..Nước quá cảnh (nếu
có)......................................
Cửa khẩu nhập vào Việt Nam: …………………….Thời
gian nhập: ngày……./……../.........
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
Hồ sơ giấy tờ có liên quan: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: ……………………… Biển kiểm
soát: .......................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
chứng nhận:
1. Lô hàng nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ hợp
lệ.
2. Số động vật trên khỏe mạnh và không có
triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi nhập khẩu.
3. Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ……………………………….nồng độ………….
YÊU CẦU KHI VẬN
CHUYỂN
1. Số động vật trên phải được chuyển đến nơi
cách ly kiểm dịch trước ngày …./…../…. để nuôi cách ly kiểm dịch tại địa điểm: ....................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Chỉ được vận chuyển theo lộ trình: ..........................................................................
...................................................................................................................................
3. Nghiêm cấm vứt chất thải, rác thải, xác
động vật trong quá trình vận chuyển.
4. Chỉ được phép đưa động vật về nơi cách ly
kiểm dịch tại địa điểm nêu trên và đúng thời gian quy định để nuôi cách ly kiểm
dịch.
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại ……………….., ngày
…./…./….
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
[56] Cụm từ “CỤC THÚ Y”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-
BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[57] Cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ chiếu/Số định danh
cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
14b
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT[58]
---------------
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU VỀ NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH
Số:…………./CN-SPĐVCLKD
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân[59]:………….Cấp
ngày …../…../……... tại ........ ……….
Điên thoại: ……………………Fax: ……………………….Email:.........................................
Có nhập khẩu số động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng (1)
|
Khối lượng (kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: .......................................................................
...................................................................................................................................
Nước xuất khẩu: ………………………..Nước quá cảnh (nếu
có)......................................
Cửa khẩu nhập vào Việt Nam: …………………….Thời gian
nhập: ……./……../.................
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
Hồ sơ giấy tờ có liên quan: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: ……………………… Biển kiểm
soát: .......................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
chứng nhận:
1. Lô hàng nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ hợp
lệ.
2. Sản phẩm động vật bảo đảm yêu cầu vệ sinh
thú y khi nhập khẩu.
3. Số động vật được bao gói, bảo quản theo
quy định.
4. Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ……………………………….nồng độ………….
YÊU CẦU KHI VẬN
CHUYỂN
1. Số sản phẩm động vật trên phải được chuyển
đến nơi cách ly kiểm dịch trước ngày …./…../…. để kiểm dịch tại địa điểm: ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Chỉ được vận chuyển theo lộ trình: ..........................................................................
...................................................................................................................................
3. Nghiêm cấm vứt sản phẩm động vật, chất
thải, bao bì chứa đựng trong quá trình vận chuyển.
4. Chỉ được phép đưa sản phẩm động vật về nơi
cách ly kiểm dịch nêu trên và đúng thời gian quy định để cách ly kiểm dịch.
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại …………………, ngày
…./…./….
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Số lượng kiện, thùng, hộp, ….
__________________
[58] Cụm từ “CỤC THÚ Y”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-
BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[59] Cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ chiếu/Số định danh
cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
15a
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT[60]
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU
Số:…………./CN-KDĐVNK
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân[61]:….......................……….Cấp
ngày …../…../……... tại
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………….Email:.........................................
Có nhập khẩu số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Số lượng (con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: .......................................................................
...................................................................................................................................
Nước xuất khẩu: ……………………….. Nước quá cảnh (nếu
có).....................................
Nơi chuyển đến: ..........................................................................................................
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
Hồ sơ giấy tờ có liên quan: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Số, ngày vận đơn/hợp
đồng vận chuyển (nếu có):[62]………………………………………….
Phương tiện vận chuyển:..............................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
chứng nhận số động vật nêu trên:
1. Có đầy đủ giấy tờ hợp lệ.
2. Đã được kiểm tra và không có triệu chứng
lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi nhập khẩu.
3. Số động vật trên đã được tiêm phòng và có
miễn dịch với các bệnh:
a/ ………………………………………………..….Tiêm phòng ngày
………./………../...........
b/ ………………………………………………..….Tiêm phòng ngày
………./………../
c/ ………………………………………………..….Tiêm phòng ngày
………./………../
4. Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng …………………………nồng độ……….
5. Động vật đã được xét nghiệm và cho kết quả
âm tính với các bệnh……………………. tại kết quả xét nghiệm số………..……./ ……….…..
ngày……/……./………của……………… (nếu có)[63]
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại …………………, ngày
…./…./….
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
__________________
[60] Cụm từ “CỤC THÚ Y”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-
BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[61] Cụm từ “Số chứng
minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” được thay thế bởi cụm từ “Số Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
[62] Cụm từ “Số, ngày vận
đơn/hợp đồng vận chuyển (nếu có):” được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản
10 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024
[63] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm
a khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT- BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
15b
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU[64]
Số:…………./CN-KDSPĐVNK
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………….Email:.........................................
Có nhập khẩu số sản phẩm động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng (1)
|
Trọng lượng (kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: .......................................................................
...................................................................................................................................
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ..........................................................................
...................................................................................................................................
Nước xuất khẩu: ……………………….. Nước quá cảnh (nếu
có).....................................
Cửa khẩu nhập vào Việt Nam: …………………….Thời
gian nhập: ……./……../.................
Nơi chuyển đến: ..........................................................................................................
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
Hồ sơ giấy tờ có liên quan: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Số, ngày vận đơn/hợp đồng vận chuyển (nếu
có):[65]………………………………………….
Phương tiện vận chuyển:..............................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
chứng nhận số sản phẩm động vật nêu trên:
1. Có đầy đủ giấy tờ hợp lê.
2. Đã được kiểm tra và bảo đảm các yêu cầu vệ
sinh thú y khi nhập khẩu.
3. Sản phẩm động vật được bao gói, bảo quản
theo quy định.
4. Số sản phẩm động vật trên đã được khử
trùng tiêu độc bằng ………………………nồng độ ……………… (nếu có).
5. Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ………………………..nồng độ ………….
6. Sản phẩm động vật đã được xét nghiệm và
cho kết quả âm tính với các bệnh ……………………….. tại kết quả xét nghiệm
số………..…./……..….. ngày……/……./……… của……………………….. (nếu có)[66]
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại …………………, ngày
…./…./….
|
Kiểm dịch viên động
vật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Số lượng kiện, thùng, hộp, …..
____________________
[64] Tên mẫu 15b được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 35/2018/TT-
BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
[65] Cụm từ “Số, ngày vận
đơn/hợp đồng vận chuyển (nếu có):” được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản
10 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[66] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm
b khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT- BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
15c[67](được bãi bỏ)
_________________
[67] Mẫu 15c được bãi bỏ
theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông
tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
Mẫu
16a
Form:
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION[68]
--------------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
--------------
|
CHỨNG
NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ
VIỆT NAM
Veterinary certificate for temporatily imported for re-export, transport of
point, transit of animal through Viet Nam
Số: …………../CN-KDĐVQC
Number:
Tên, địa chỉ người xuất hàng: .......................................................................................
Name and address of exporter:
...................................................................................................................................
Tên, địa chỉ của chủ hàng (hoặc người đại
diện): ..........................................................
Name and address of owner of commodity or his
representavite:
...................................................................................................................................
Tên, địa chỉ người nhận hàng cuối cùng: ......................................................................
Name and address of final consignee:
...................................................................................................................................
Cửa khẩu nhập:………………………….. Cửa khẩu xuất: .................................................
Declared point of
entry: Declared point of exit:
Thời gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: Từ
……/…../……… đến …../……./………
The duration transport or storage in Vietnam:
From to
I. MÔ TẢ CHI TIẾT
HÀNG
IDENTIFICATION OF THE
ANIMAL/S
Số hiệu
Official mark
|
Giống
Breed
|
Tính biệt
Sex
|
Tuổi
Age
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: .....................................................................................................................
Total:
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH CERTIFICATE
Tôi, bác sỹ thú y ký tên dưới đây chứng nhận:
I, the undersigned official Veterinarian
certifies that:
1/ Lô hàng trên đã hoàn thành đầy đủ giấy tờ
khi nhập vào Việt Nam;
The commodities described above have been
completed with all the documents when imported into Vietnam;
2/ Động vật khỏe mạnh, không có biểu hiện lâm
sàng bệnh truyền nhiễm khi nhập vào Việt Nam;
The animal/s is/are healthy, showed no
clinical sign of contagious diseases when imported into Vietnam;
3/ Các chất thải, chất độn, các dụng cụ có
liên quan đã được xử lý vệ sinh thú y theo quy định;
Accopanying bedding, waste and tools have
been treated in accodance with regulation;
4/ Phương tiện vận chuyển bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc và niêm phong theo quy định;
Transport means meet sanitary requirement and
have been disinfected and sealed.
NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN
CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
REQUIREMENTS DURING
TRANSPORT IN VIETNAMESE TERRITORY
1/ Chỉ được phép vận chuyển theo lộ trình: ...................................................................
Allowed itinerary:
...................................................................................................................................
2/ Nghiêm cấm vứt chất thải, xác động vật
trong quá trình vận chuyển;
Disposal of waste and dead carcases during
the transport is prohibited;
3/ Phải thông báo cho cơ quan Thú y nơi gần
nhất khi phát hiện thấy động vật có biểu hiện mắc bệnh;
Any sign of animals disease shall be reported
to the nearest veterinary authority;
4/ Thực hiện nghiêm túc các quy định của Pháp
luật về thú y khi vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam.
Obey the stipulation of veterinary ordinance
while in Vietnamese territory.
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này làm tại
……………..ngày …./…./….
Issued
at on
|
Bác sĩ thú y (Ký, ghi rõ họ
tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)
|
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NƠI XUẤT
CERTIFICATION OF
ANIMAL QUARANTINE ORGANIZATION AT POINT OF EXIT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Bác sĩ thú y (Ký, ghi rõ họ
tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
…………….., ngày
…./…./….
Issued at: Date of issue:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)
|
_________________
[68] Cụm từ “CỤC THÚ Y DEPARTMENT OF ANIMAL
HEALTH TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” được
thay thế bởi cụm từ “TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH
ORGANIZATION” theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Mẫu
16b
Form:
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION[69]
--------------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
--------------
|
CHỨNG
NHẬN KIỂM DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH
LÃNH THỔ VIỆT NAM
Veterinary certificate for temporatily imported for re-export, transport of
point, transit of animal product through Viet Nam
Số: …………../CN-KDSPĐVQC
Number:
Tên, địa chỉ người xuất hàng: .......................................................................................
Name and address of exporter:
...................................................................................................................................
Tên, địa chỉ của chủ hàng (hoặc người đại
diện): ............................................................
Name and address of owner of commodity or his
representavite:
...................................................................................................................................
Tên, địa chỉ người nhận hàng cuối cùng: ......................................................................
Name and address of final consignee:
...................................................................................................................................
Loại sản phẩm: ...........................................................................................................
Type of products:
Quy cách đóng gói: .....................................................................................................
Type of package:
Số kiện
hàng:.......................................... Khối lượng: .................................................
Number of
package Net weight:
Cửa khẩu
nhập:.................................... Cửa khẩu xuất: ............................................
Declared point of
entry: Declared point of exit:
Thời gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: Từ
........./......./....... đến ........./......../.........
The duration transport or storage in Vietnam:
From to
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH CERTIFICATE
Tôi, bác sỹ thú y ký tên dưới đây chứng nhận:
I, the undersigned official Veterinarian
certifies that
1/ Lô hàng trên đã hoàn thành đầy đủ giấy tờ khi
nhập vào Việt Nam;
The commodities described above have been
completed with all the documents when imported into Vietnam;
2/ Sản phẩm động vật được bao gói, bảo quản
bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y;
The animal product/s packaged and stored in
accordance with Vet. sanitary requirement
3/ Phương tiện vận chuyển bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc và niêm phong theo quy định.
Transport means meet sanitary requirement and
have been disinfected and sealed.
NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN
CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
REQUIREMENTS DURING
TRANSPORT IN VIETNAMESE TERRITORY
1/ Chỉ được phép vận chuyển theo lộ trình: ...................................................................
Allowed itinerary:
...................................................................................................................................
2/ Nghiêm cấm vứt chất thải, sản phẩm động
vật trong quá trình vận chuyển;
Disposal of waste and animal products during
the transport is prohibited
3/ Phải thông báo cho cơ quan thú y nơi gần
nhất khi phát hiện thấy sản phẩm động vật có biểu hiện hư hỏng;
Any sign of animals products decayed shall be
reported to the nearest veterinary authority;
4/ Thực hiện nghiêm túc các quy định của Pháp
luật về thú y khi vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam.
Obey the stipulation of veterinary ordinance
while in Vietnamese territory.
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này làm tại
…………….. ngày …./…./….
Issued at on
|
Bác sĩ thú y (Ký, ghi rõ họ
tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)
|
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NƠI XUẤT
CERTIFICATION OF
ANIMAL QUARANTINE ORGANIZATION AT POINT OF EXIT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Bác sĩ thú y (Ký, ghi rõ họ
tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
…………….., ngày
…./…./….
Issued at: Date of issue:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)
|
________________
[69] Cụm từ “CỤC THÚ Y DEPARTMENT OF ANIMAL
HEALTH TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” được
thay thế bởi cụm từ “TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION”
theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày
01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
17
CÔNG TY...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
.............,
ngày tháng năm 20...
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công
ty, Giám đốc Công ty ................................. đề nghị Cục Thú y hướng
dẫn Công ty được kiểm dịch lô hàng sau theo hình thức (1):
Tạm nhập tái xuất
□ Tạm xuất tái nhập □
Chuyển cửa khẩu □ Quá
cảnh lãnh thổ Việt Nam □
STT
|
Tên hàng
|
Mã số HS (mã HS theo quy định
hiện hành là mã HS 8 số)[70]
|
Số
lượng(2) (tấn)
|
Nước xuất
xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
Cửa
khẩu xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
- Từ Công ty: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Tên Công ty tiếp nhận: ...............................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: ...................................................................................................
- Thời gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: ......................................................................
- Lộ trình trên lãnh thổ Việt Nam: ..................................................................................
...................................................................................................................................
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ............................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật
về Thú y.
|
CÔNG
TY..................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Đề nghị chỉ đánh dấu 01 hình thức kiểm
dịch nêu trên.
(2): Số lượng có thể dự trù nhập khẩu trong
03 tháng.
______________________
[70] Cột này được bổ sung theo quy định tại khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
18
CÔNG TY...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
............., ngày
…. tháng …. năm.....
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH XUẤT/NHẬP KHO NGOẠI QUAN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty
...............................đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng
sau theo hình thức xuất/nhập kho ngoại quan. Chi tiết lô hàng như sau:
STT
|
Tên
hàng
|
Mã
số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)[71]
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Nước
xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
- Từ Công ty: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Cửa khẩu nhập: .........................................................................................................
- Tên, địa chỉ kho ngoại quan: ......................................................................................
Giấy phép số ..............ngày ......../
....../........., thời hạn: ...............hoặc Hợp đồng thuê kho ngoại quan
số: ..............ngày ......../ ....../........., thời hạn:....................................................................
- Mục đích nhập hàng vào kho ngoại quan: ...................................................................
- Thời gian thực hiện: ...................................................................................................
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ............................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật
về Thú y./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Số lượng hàng có thể dự trù để thực hiện
trong 03 tháng.
_____________________
[71] Cột này được bổ sung theo quy định tại khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Mẫu
19
CÔNG TY...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
.............,
ngày tháng năm 20.....
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công
ty, Giám đốc Công ty ................................ đề nghị Cục Thú y hướng
dẫn Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng:
I. ĐỘNG VẬT
STT
|
Loại
động vật
|
Mã
số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)[72]
|
Số
lượng (con)(1)
|
Nước
xuất xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
- Từ Công ty: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- [73]Tên
trang trại...........................................................................................................
Địa chỉ.........................................................................................................................
- Thời gian thực hiện:...................................................................................................
- Mục đích sử dụng: ....................................................................................................
- Địa điểm nuôi cách ly kiểm dịch..................................................................................
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ............................................................................
...................................................................................................................................
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
STT
|
Tên
hàng
|
Mã
số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)[74]
|
Số
lượng(1) (tấn)
|
Nước
xuất xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công ty:...............................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- [75]Từ Nhà máy sản xuất, chế
biến :..............................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: ...................................................................................................
- Mục đích sử dụng: ....................................................................................................
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ............................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật
về Thú y.
|
CÔNG TY
..................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Số lượng động vật, sản phẩm động vật có
thể dự trù nhập khẩu trong 03 tháng.
___________________
[72] Cột này được bổ sung
theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT- BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[73] Cụm từ “Tên trang
trại…. Địa chỉ….” được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 12 Điều 2 của
Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16 tháng 5 năm 2024.
[74] Cột này được bổ sung
theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT- BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[75] Cụm từ “Từ Nhà máy sản xuất, chế biến (đối
với sản phẩm động vật làm thực phẩm)” được thay thế bởi cụm từ “Từ Nhà máy sản
xuất, chế biến” theo quy định tại điểm d khoản 12 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Mẫu
20
CÔNG TY ...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
.............,
ngày tháng năm 20....
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU BỘT THỊT XƯƠNG
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công
ty, Giám đốc Công ty ...........................đề nghị Cục Thú y hướng dẫn
Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng bột thịt xương:
STT
|
Tên
hàng
|
Mã
số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)[76]
|
Số
lượng(1)
(tấn)
|
Nước
xuất xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công ty: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Từ Nhà máy sản xuất, chế biến: .................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: ...................................................................................................
- Mục đích sử dụng: chế biến thức ăn chăn
nuôi cho lợn và gia cầm.
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ............................................................................
...................................................................................................................................
[77] “- Địa điểm nhà máy sản xuất thức ăn chăn
nuôi của Công ty:” (được bãi bỏ)
Chúng tôi cam kết không sử dụng bột thịt
xương của loài nhai lại để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp
hành nghiêm Pháp luật về Thú y[78]
|
CÔNG TY
..................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Số lượng có thể dự trù nhập khẩu trong
03 tháng.
_____________________
[76] Cột này được bổ sung
theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT- BNNPTNT
ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[77] Cụm từ “Địa điểm nhà
máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty:” được bãi bỏ theo quy định tại điểm
b khoản 13 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
[78] Cụm từ “Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng
bột thịt xương nhập khẩu của Công ty để sản xuất thức ăn cho loại động vật nêu
trên tại Nhà máy của Công ty và không sử dụng bột thịt xương để sản xuất thức
ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.” được thay
thế bởi cụm từ “Chúng tôi cam kết không sử dụng bột thịt xương của loài nhai
lại để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật
về Thú y.” theo quy định tại điểm c khoản 13 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
Mẫu 20a (được bãi bỏ)[79]
__________________
[79] Mẫu 20a được bãi bỏ theo quy định tại khoản
14 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
PHỤ
LỤC VI
MẪU
DẤU SỬ DỤNG KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN
CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với Giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
a) Dấu có hình chữ nhật, kích thước 1,5 x
4,0cm; đường viền ngoài có bề rộng 0,1cm;
b) Bên trong khắc chữ “BẢN GỐC” hoặc “BẢN
SAO”, bề rộng của nét chữ là 0,1cm; chiều cao của chữ là 01cm.
Hình 1. Mẫu dấu “BẢN
GỐC”
Hình 2. Mẫu dấu “BẢN
SAO”
2. Đối với Giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa
khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:
a) Dấu có hình chữ nhật, kích thước 1,5 x
4,0cm; đường viền ngoài có bề rộng 0,1cm;
b) Bên trong khắc chữ “ORIGINAL” hoặc “COPY”,
bề rộng của nét chữ là 0,1cm; chiều cao của chữ là 01cm.
Hình 3. Mẫu dấu
“ORIGINAL”
Hình 4. Mẫu dấu
“COPY”
Mẫu
12a
TÊN CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
.........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: .............................Fax:
.................................... Email: ...............................
Vận chuyển số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
(1)
|
Tính biệt
|
Số lượng (con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Nơi xuất phát: .............................................................................................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: .............................................Biển
kiểm soát: ........................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu
có):
1/
.................................................................................................
Số lượng: .............
2/ ................................................................................................
Số lượng: ..............
3/
................................................................................................
Số lượng: ..............
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây
chứng nhận:
1/ Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở
an toàn với các bệnh:................................
...................................................................................................................................
2/ Số động vật trên không có triệu chứng lâm
sàng của bệnh truyền nhiễm khi xuất phát;
3/ Động vật đã được xét nghiệm và có kết quả
âm tính với các bệnh: ...........................
.....................................................................
tại kết quả xét nghiệm số: .............../ .....
ngày ......../......./........ của
........................(2).................. (gửi kèm bản sao, nếu
có).
4/ Động vật đã được tiêm phòng vắc xin với
các bệnh:
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../.
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../.
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../.
-
.....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../.
5/ Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác
có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc
bằng ....................................nồng độ ................trước khi vận
chuyển.
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
|
…………….., ngày
…./…./….
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG
VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Đối với động vật làm giống.
(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu
13a
Form:
TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION[80]
--------------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
--------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG XUẤT KHẨU
ANIMAL HEATH
CERTIFICATE FOR EXPORT
Số:
………../CN-KDĐVXK
Number:
|
|
|
|
|
|
Tên, địa chỉ người xuất hàng: .......................................................................................
Name and address of exporter:
...................................................................................................................................
Tel: ……………………… Fax: …………………………. Email: ..........................................
Nơi xuất phát của động vật:..........................................................................................
Place of origin of the animal/s:
I. MÔ TẢ CHI TIẾT
HÀNG
IDENTIFICATION OF THE
ANIMAL/S
Số hiệu
Official mark
|
Giống
Breed
|
Tính biệt
Sex
|
Tuổi
Age
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: .....................................................................................................................
Total:
II. XUẤT ĐI
DESTINATION OF THE
ANIMAL/S
Nước nhập hàng: ……………………………. Phương tiện vận
chuyển: ............................
Country of
destination: Means of transport:
Tên, địa chỉ người nhận hàng: ......................................................................................
Name and address of consignee:
...................................................................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH CERTIFICATE
Tôi, bác sĩ thú y ký tên dưới đây chứng nhận
số động vật trên đã được kiểm tra:
I, the undersigned official Veterinarian
certify that the animal/s described above was/were examined:
a/ Không có biểu hiện lâm sàng bệnh truyền
nhiễm trong ngày xuất phát.
Showed no clinical sign of contagious
diseases on the day of shipment.
b/ Đáp ứng được các yêu cầu sau:
Satisfies / satisfy the following
requirements:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy có giá trị
đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này làm tại
…………….. ngày …./…./….
Issued
at on
|
Bác sĩ thú y (Ký, ghi rõ họ
tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)
|
___________________
[80] Cụm từ “CỤC THÚ Y DEPARTMENT OF ANIMAL
HEALTH TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” được
thay thế bởi cụm từ “TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH
ORGANIZATION” theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
5 năm 2024.
PHỤ
LỤC VIIa
MÃ SỐ CỦA CHI CỤC CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH THÚ Y CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Mã
số
|
STT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Mã
số
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
33
|
Thừa Thiên - Huế
|
33
|
2
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
02
|
34
|
Quảng Nam
|
34
|
3
|
Đà Nẵng
|
03
|
35
|
Quảng Ngãi
|
35
|
4
|
Hải Phòng
|
04
|
36
|
Kon Tum
|
36
|
5
|
Quảng Ninh
|
05
|
37
|
Gia Lai
|
37
|
6
|
Lạng Sơn
|
06
|
38
|
Bình Định
|
38
|
7
|
Cao Bằng
|
07
|
39
|
Phú Yên
|
39
|
8
|
Hà Giang
|
08
|
40
|
Đăk Lăk
|
40
|
9
|
Lào Cai
|
09
|
41
|
Lâm Đồng
|
41
|
10
|
Lai Châu
|
10
|
42
|
Khánh Hoà
|
42
|
11
|
Sơn La
|
11
|
43
|
Ninh Thuận
|
43
|
12
|
Yên Bái
|
12
|
44
|
Bình Thuận
|
44
|
13
|
Tuyên Quang
|
13
|
45
|
Đồng Nai
|
45
|
14
|
Bắc Kạn
|
14
|
46
|
Bình Dương
|
46
|
15
|
Thái Nguyên
|
15
|
47
|
Bình Phước
|
47
|
16
|
Bắc Giang
|
16
|
48
|
Tây Ninh
|
48
|
17
|
Bắc Ninh
|
17
|
49
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
49
|
18
|
Hải Dương
|
18
|
50
|
Long An
|
50
|
19
|
Vĩnh phúc
|
19
|
51
|
Tiền Giang
|
51
|
20
|
Phú Thọ
|
20
|
52
|
Đồng Tháp
|
52
|
21
|
Hoà Bình
|
21
|
53
|
An Giang
|
53
|
22
|
Hậu Giang
|
22
|
54
|
Kiên Giang
|
54
|
23
|
Hưng Yên
|
23
|
55
|
Cần Thơ
|
55
|
24
|
Thái Bình
|
24
|
56
|
Vĩnh Long
|
56
|
25
|
Nam Định
|
25
|
57
|
Bến Tre
|
57
|
26
|
Hà Nam
|
26
|
58
|
Trà Vinh
|
58
|
27
|
Ninh Bình
|
27
|
59
|
Sóc Trăng
|
59
|
28
|
Thanh Hoá
|
28
|
60
|
Bạc Liêu
|
60
|
29
|
Nghệ An
|
29
|
61
|
Cà Mau
|
61
|
30
|
Hà Tĩnh
|
30
|
62
|
Điện Biên
|
62
|
31
|
Quảng Bình
|
31
|
63
|
Đăk Nông
|
63
|
32
|
Quảng Trị
|
32
|
|
PHỤ
LỤC VIIb
MÃ
SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT CỬA KHẨU THUỘC CỤC THÚ Y
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên
cơ quan kiểm dịch động vật
|
Mã
số
|
1
|
Chi cục Thú y vùng[81] II
|
A
|
2
|
Chi cục Thú y vùng[82]
I
|
B
|
3
|
Chi cục Thú y vùng[83]
III
|
C
|
4
|
Chi cục Thú y vùng[84]
IV
|
D
|
5
|
Chi cục Thú y vùng[85] VI
|
E
|
6
|
Chi cục Thú y vùng[86]
VII
|
G
|
7
|
Chi cục Thú y vùng[87]
V
|
H
|
8
|
Chi cục Kiểm dịch
động vật vùng Lạng Sơn
|
I
|
9
|
Chi cục Kiểm dịch
động vật vùng Lào Cai
|
K
|
10
|
Chi cục Kiểm dịch
động vật vùng Quảng Ninh
|
L
|
PHỤ
LỤC VIIc
NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT DỤNG
CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Dây niêm phong:
Dây niêm phong bảo đảm có độ dẻo, dai, có hình dáng tương tự như sau:
2. Ghi thông tin trên
dây niêm phong:
a) Hàng trên:
- Mã số chi cục có chức
năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, mã số cơ quan kiểm dịch động vật
thuộc Cục Thú y
- Năm vận chuyển (ghi
2 chữ số cuối, ví dụ năm 2016 ghi là: 16)
b) Hàng dưới:
Số dây niêm phong,
gồm 6 chữ số thứ tự từ 000001 đến 999999.
3. Trường hợp sử dụng
phương pháp niêm phong khác, phải bảo đảm đầy đủ thông tin như trong mục 2 phụ lục VIIc ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ
LỤC VIII
MẪU THẺ TAI, SĂM TAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu thẻ tai sử
dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:
a) Mẫu thẻ tai:
Hình
1
Thẻ
tai màu xanh dùng cho gia súc vận chuyển trong nước
(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Hình
2
Mẫu
thẻ tai dùng cho gia súc do
Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y tỉnh Hòa Bình cấp
- 21 là mã số
của tỉnh Hòa Bình;
- 03 là mã số
của 1 huyện của tỉnh Hòa Bình (nơi xuất phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly
gia súc);
- 16 là số
viết tắt của năm 2016 (năm cấp thẻ tai);
- 000009 là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
b) Hình mẫu chữ số
của dụng cụ để xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn:
Hình
1a Hình 1b c)
Mẫu mã số xăm trên da
ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn.
Hình
2a Hình 2b
Ví dụ Ghi chú mã số:
- 21 là mã số
của tỉnh Hòa Bình;
- 03 là mã số
của 1 huyện của tỉnh Hòa Bình (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm
dịch);
- 16 là số
viết tắt của năm 2016 (năm thực hiện việc xăm mã số);
2. Mẫu thẻ tai sử
dụng cho
gia súc xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Mẫu thẻ tai
Hình
3
Thẻ
tai màu vàng dùng cho gia súc xuất khẩu, nhập khẩu
(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
b) Mẫu thẻ tai do cơ
quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y thực hiện
Hình
4
Mẫu
thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y vùng II cấp
- A là mã số
của Chi cục Thú y vùng II;
- 18 là mã số
của tỉnh Hải Dương (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc
nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
- 16 là số
viết tắt của năm 2016 (năm cấp thẻ tai);
- 003689 là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
c) Mẫu thẻ tai do Chi
cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y được ủy quyền thực hiện
Hình
5
Mẫu
thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y An
Giang cấp
- 53 là mã số
của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y An Giang được Cục Thú y ủy
quyền làm công tác kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu;
- 55 là mã số
của thành phố Cần Thơ (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu
hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
- 16 là số
viết tắt của năm 2016 (năm cấp thẻ tai);
- 000456 là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
3. Trường hợp gia súc nhập
khẩu đã được đánh dấu (mã số nhận diện), khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh không phải đánh dấu lại.
PHỤ
LỤC IX
MẪU BẢNG KÊ MÃ SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
BẢNG
KÊ MÃ SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Kèm
theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật số …….
cấp ngày tháng năm 20….)
|
STT
|
Tên
loài
|
Mã
số, số hiệu của gia súc
|
Số
lượng (con)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG
VẬT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Trường hợp đàn gia
súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh, huyện, năm cấp thẻ tai và có số hiệu theo
thứ tự liên tục thì có thể ghi mã số, số hiệu từ số đầu đến số cuối.
Ví dụ:
STT
|
Tên
loài
|
Mã
số, số hiệu của gia súc
|
Số
lượng (con)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trâu
|
21.03/16
000009
|
1
|
|
2
|
Trâu
|
Từ
21.03/16 000121 đến 21.03/16 000136
|
16
|
|
3
|
Bò
|
Từ
21.03/16 000137 đến 21.03/16 000142
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG
VẬT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|