|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BNNPTNT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu:
|
08/VBHN-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG, HẠN
CHẾ SỬ DỤNG
Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng,
hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2009 được sửa đổi, bổ
sung bởi:
1. Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ,
ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc,
hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04
tháng 6 năm 2009.
2. Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN
ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc,
hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 5 năm 2010.
3. Thông tư số 03 /2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 3 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh
Thú y;
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành:[1]
- Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 1)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng
trong thú y (Phụ lục 2).
- Danh mục hoá chất, kháng sinh hạn chế sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 3)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh hạn chế sử
dụng trong thú y (Phụ lục 4)
2[2]. Thông tư này
có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế các Quyết định số
07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Danh mục
hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản; Quyết định
26/2005/QĐ-BTS ngày 18/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc bổ sung Danh mục
kháng sinh nhóm Fluoroquinolones cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản
xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ; Quyết định số 41/2008/QĐ-BNN ngày
05/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục
thuốc thú y được phép lưu hành hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm
2008.
3[3]. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Thú y,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản
xuất, kinh doanh thuỷ sản, sản xuất, kinh doanh thuốc thú y chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để đăng
tải);
- Lưu: VT, CTY.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hoá chất,
kháng sinh
|
Đối tượng áp
dụng
|
1
|
Aristolochia spp và các chế phẩm từ
chúng
|
Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi
trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả
các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch
vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.
|
2
|
Chloramphenicol
|
3
|
Chloroform
|
4
|
Chlorpromazine
|
5
|
Colchicine
|
6
|
Dapsone
|
7
|
Dimetridazole
|
8
|
Metronidazole
|
9
|
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
|
10
|
Ronidazole
|
11
|
Green Malachite (Xanh Malachite)
|
12
|
Ipronidazole
|
13
|
Các Nitroimidazole khác
|
14
|
Clenbuterol
|
15
|
Diethylstilbestrol (DES)
|
16
|
Glycopeptides
|
17
|
Trichlorfon (Dipterex)
|
18
|
Gentian Violet (Crystal violet)
|
19
|
Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ)
|
20[4]
|
Trifluralin
|
21[5]
|
Cypermethrim
|
|
22[6]
|
Deltamethrin
|
23[7]
|
Enrofloxacin
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG
TRONG THÚ Y
( Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hoá chất,
kháng sinh
|
1
|
Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin;
Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin)
|
2
|
Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran,
Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin,
Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin,
Nitrovin)
|
3
|
Dimetridazole (Tên khác: Emtryl)
|
4
|
Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion,
Avimetronid)
|
5
|
Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP);
DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)
|
6
|
Eprofloxacin
|
7
|
Ciprofloxacin
|
8
|
Ofloxacin
|
9
|
Carbadox
|
10
|
Olaquidox
|
11
|
Bacitracin Zn
|
12[8]
|
(được bãi bỏ)
|
13
|
Green Malachite (Xanh Malachite)
|
14
|
Gentian Violet (Crystal violet)
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN
XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hoá chất,
kháng sinh
|
Dư lượng tối
đa (MRL)(ppb)
|
1
|
Amoxicillin
|
50
|
2
|
Ampicillin
|
50
|
3
|
Benzylpenicillin
|
50
|
4
|
Cloxacillin
|
300
|
5
|
Dicloxacillin
|
300
|
6
|
Oxacillin
|
300
|
7
|
Oxolinic Acid
|
100
|
8
|
Colistin
|
150
|
9[9]
|
(được bãi bỏ)
|
|
10[10]
|
(được bãi bỏ)
|
|
11
|
Diflubenzuron
|
1000
|
12
|
Teflubenzuron
|
500
|
13
|
Emamectin
|
100
|
14
|
Erythromycine
|
200
|
15
|
Tilmicosin
|
50
|
16
|
Tylosin
|
100
|
17
|
Florfenicol
|
1000
|
18
|
Lincomycine
|
100
|
19
|
Neomycine
|
500
|
20
|
Paromomycin
|
500
|
21
|
Spectinomycin
|
300
|
22
|
Chlortetracycline
|
100
|
23
|
Oxytetracycline
|
100
|
24
|
Tetracycline
|
100
|
25
|
Sulfonamide (các loại)
|
100
|
26
|
Trimethoprim
|
50
|
27
|
Ormetoprim
|
50
|
28
|
Tricainemethanesulfonate
|
15-330
|
29
|
Danofloxacin
|
100
|
30
|
Difloxacin
|
300
|
31[11]
|
Ciprofloxacin
|
100
|
32
|
Sarafloxacin
|
30
|
33
|
Flumequine
|
600
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ
DỤNG TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên thuốc,
hoá chất, kháng sinh
|
1
|
Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất
Pfizer Australia Pty Limited)
|
2
|
Spiramycin
|
3
|
Avoparcin
|
4
|
Virginiamycin
|
5
|
Meticlorpidol
|
6
|
Meticlorpidol/Methylbenzoquate
|
7
|
Amprolium (dạng bột)
|
8
|
Amprolium/ethopate
|
9
|
Nicarbazin
|
10
|
Flavophospholipol
|
11
|
Salinomycin
|
12
|
Avilamycin
|
13
|
Monensin
|
14[12]
|
Tylosin phosphate
|
[1]Thông tư số
29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN , ngày 17/3/2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh
cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh
Thú y;”
Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông
tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh
Thú y;
Căn cứ Nghị định 119/2008/NĐ-CP ngày
28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Pháp lệnh Thú y”
Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông
tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005
của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định 119/2008/NĐ-CP ngày
28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Pháp lệnh Thú y”
[2] Điều 4,
Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNN ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN , ngày
17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất,
kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm
2009, quy định như sau:
“ Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ký”.
Điều 2, Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày
02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung,
sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2010, quy định như sau:
“ Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký”.
Điều 3, Thông tư số 03 /2012/TT-BNNPTNT ngày
16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ
sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn
chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012, quy định như sau:
“Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký”.
[3] Điều 5,
Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNN ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN , ngày
17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất,
kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm
2009, quy định như sau:
“Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc các
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuốc thú
y bao gồm thuốc thú y thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”.
Điều 3, Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày
02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung,
sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2010, quy định như sau:
“Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc các
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thủy sản,
sản xuất, kinh doanh thuốc thú y thủy sản chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 4, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày
16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ
sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn
chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012, quy định như sau:
“Điều 4. Chánh Văn phòng, Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT;
tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến
sản xuất, kinh doanh thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
[4] Bổ sung mục
này theo Điều 1, Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2010
[5] Bổ sung mục
này theo Điều 2, Thông tư số số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[6] Bổ sung mục
này theo Điều 2, Thông tư số số 03 /2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[7] Bổ sung mục
này theo Điều 2, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[8] Bỏ điểm
này theo Điều 1 Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN , ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009
[9] Bỏ mục này
theo Điều 1, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012
[10] Bỏ mục
này theo Điều 1, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[11] Sửa đổi mục
này theo Điều 1, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[12] Bổ sung mục
này theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNN ngày 04/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông
tư số 15/2009/TT-BNN , ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu
lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009.
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BNNPTNT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 08/VBHN-BNNPTNT
|
Hanoi, February 25, 2014
|
CIRCULAR PROMULGATION
OF LIST OF BANNED AND RESTRICTED DRUGS, CHEMICALS, AND ANTIBIOTICS Circular No. 15/2009/TT-BNN of the Minister of
Agriculture and Rural development dated March 17, 2009 promulgating the List of
banned and restricted drugs, chemicals, and antibiotics effective from May 02,
2009 is amended by the following documents: 1. Circular No. 29/2009/TT-BNNPTNT dated June 04, 2009 of
the Minister of Agriculture and Rural development on amendments to Circular No.
15/2009/TT-BNN, which came into force from June 04, 2009. 2. Circular No. 20/2010/TT-BNNPTNT dated April 02, 2010
of the Minister of Agriculture and Rural development on amendments to Circular
No. 15/2009/TT-BNN, which came into force from May 18, 2010. 3. Circular No. 03/2012/TT-BNNPTNT dated January 16, 2012
of the Minister of Agriculture and Rural development on amendments to Circular
No. 15/2009/TT-BNN, which came into force from March 04, 2012. Pursuant to the Government's Decree No. 01/2008/ND-CP
on January 03, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Agriculture and Rural development; Pursuant to the Ordinance on
Veterinary Medicine 2004; Pursuant to the Government's
Decree No. 33/2005/ND-CP dated March 15, 2005 on guidelines for the Ordinance
on Veterinary Medicine; .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BNNPTNT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
43.476
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|