|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2022/TT-BYT danh mục thanh toán thuốc hóa dược được hưởng bảo hiểm y tế
Số hiệu:
|
20/2022/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2022/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM,
THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO
HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật bảo hiểm
y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số
95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ
Y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành
Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc
phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm
y tế.
Điều 1. Danh mục ban hành kèm
theo Thông tư
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm
vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi
là Phụ lục I).
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi
là Phụ lục II).
Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc
và phân hạng sử dụng
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục I được sắp xếp vào các nhóm theo tác dụng điều
trị được phân thành 08 (tám) cột, cụ thể như sau:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo
tên hoạt chất theo tên chung quốc tế (International Non-proprietary Name, viết
tắt là INN). Trường hợp không có tên chung quốc tế thì ghi theo tên hoạt chất
được cấp phép lưu hành hoặc tên trong hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
Các thuốc được sắp xếp theo các nhóm lớn, theo mã giải phẫu, điều trị, hóa học
(Anatomy, Treatment, Chemistry, viết tắt là ATC);
c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng)
của thuốc; không ghi hàm lượng; không ghi cụ thể dạng bào chế, trừ một số dạng
bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng, dạng
dùng (cách sử dụng) thuốc trong Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được hiểu
và thống nhất như sau:
- Uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm;
- Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da,
tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp,
tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các
khoang của cơ thể;
- Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa
ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc;
- Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt
hậu môn, trực tràng, đặt dưới lưỡi;
- Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung
dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;
- Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; nhỏ
tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;
- Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong
Danh mục đối với một số thuốc có đường dùng, dạng dùng đặc biệt;
d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng
và thanh toán bảo hiểm y tế. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc quy định tại
Phụ lục I được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:
- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc
quy định tại cột 4;
- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại
cột 5;
- Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng
khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc thuộc trung tâm y tế quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, phòng khám đa
khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III sử dụng các thuốc
quy định tại cột 6;
- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ
sinh tư nhân chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; trạm y tế xã, phường, thị
trấn, y tế cơ quan và tương đương (sau đây gọi chung là trạm y tế xã) sử dụng
các thuốc quy định tại cột 7;
đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi
chú cụ thể của một số thuốc.
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong
Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II, bao gồm 05
(năm) cột:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo
tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-proprietary Name). Trường
hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép
lưu hành;
c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;
d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;
đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.
Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc
quy định tại Phụ lục II không theo phân hạng bệnh
viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm
quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng thuốc phóng xạ và chất
đánh dấu.
Điều 3. Nguyên tắc chung về
thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế
1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng
cho người bệnh theo số lượng thực tế sử dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này; giá mua thực tế của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu và phù hợp với phạm vi quyền
lợi, mức hưởng theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ
định thuốc phù hợp với chỉ định của một trong các tài liệu sau:
a) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng
ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép;
b) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng
ký thuốc của thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế cấp
phép;
c) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế;
d) Dược thư Quốc gia Việt Nam phiên bản mới nhất.
3. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các
trường hợp sau:
a) Thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu
hành hoặc thu hồi. Việc không thanh toán đối với thuốc, lô thuốc đã có quyết định
đình chỉ lưu hành và thu hồi theo phạm vi áp dụng tại văn bản thông báo hoặc
quyết định việc đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi thuốc, lô thuốc đó của Bộ Y tế;
b) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch
vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh
theo quy định hiện hành;
c) Phần chi phí của các thuốc được ngân sách nhà nước
hoặc các nguồn kinh phí khác chi trả;
d) Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng,
nghiên cứu khoa học.
Điều 4. Quy định thanh toán thuốc
đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với
một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi tuân thủ quy định tại Điều
3 và Điều 5 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định
trong một số trường hợp cụ thể như sau:
1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có
ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh
viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất
và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản việc sử dụng thuốc
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp.
2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang
thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế để xác định bằng văn bản về danh mục thuốc được quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù
hợp.
3. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện
dịch vụ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được sử dụng thuốc để thực
hiện dịch vụ kỹ thuật đó (bao gồm cả những thuốc quy định tại hạng bệnh viện
cao hơn). Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo
hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để làm cơ sở
thanh toán.
4. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên
khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ nhân lực,
trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất, nhu cầu điều trị tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế
chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản về danh mục
thuốc vượt hạng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đó (bao gồm cả các thuốc có quy định điều kiện về hạng và chuyên khoa của các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I) nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa
khoa tuyến tỉnh có hạng cao nhất đóng trên địa bàn.
Điều 5. Quy định thanh toán đối
với một số thuốc
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với
người bệnh tham gia bảo hiểm y tế khi tuân thủ quy định tại Điều
3 và Điều 4 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong các trường hợp
cụ thể như sau:
1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối
khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp đa thành phần,
trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có
cùng chỉ định với dạng hóa học hay thuốc ghi trong Danh mục thuốc.
2. Thuốc được xếp nhóm này nhưng sử dụng để điều trị
bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù hợp
với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
3. Một số thuốc có quy định điều kiện, tỷ lệ thanh
toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 Danh mục thuốc
quy định tại Phụ lục I.
4. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh
chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc
dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không
thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn
lại không đủ liều lượng, hoặc quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất đó.
5. Trường hợp một số thuốc ở dạng lỏng hay khí nén
(như oxy dược dụng, nitric oxid) không được đóng gói để sử dụng riêng cho từng
người bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán số lượng thuốc sử dụng theo số thời
gian thở khí y tế thực tế của người bệnh nhân (x) lượng khí thở trên một đơn vị
thời gian (phút hoặc giờ).
6. Đối với chất đánh dấu, thuốc phóng xạ:
a) Đối với chất đánh dấu: Căn cứ vào dịch vụ kỹ thuật
và số lượng người bệnh trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc
lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán
chi phí chất đánh dấu theo đơn giá của chất đánh dấu nhân (x) định mức sử dụng
thực tế bình quân;
b) Đối với thuốc phóng xạ: Căn cứ tốc độ phân rã
thuốc phóng xạ, nguồn cung ứng thuốc phóng xạ, chu kỳ nhập thuốc phóng xạ và
lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh xác định tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc phóng xạ theo đơn giá nhân (x) liều sử dụng
bình quân chia (:) tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ;
c) Việc thống kê, tính toán chi phí sử dụng dịch vụ
kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Các thuốc có ký hiệu dấu sao (*) là thuốc phải
được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng
sinh có ký hiệu dấu sao (*), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng
quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng
kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.
8. Đối với các thuốc điều trị ung thư, thuốc điều
hòa miễn dịch:
a) Sử dụng để điều trị ung thư khi được chỉ định bởi
bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và có phạm vi hành nghề
là ung bướu hoặc y học hạt nhân hoặc huyết học truyền máu và sử dụng tại các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư, trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản này, bao gồm:
- Cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu, y học hạt
nhân;
- Các khoa hoặc trung tâm ung bướu, huyết học truyền
máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc bệnh viện đa khoa;
- Các loại hình tổ chức có nhiệm vụ điều trị ung
thư được quy định trong quy chế tổ chức hoạt động hoặc điều lệ tổ chức hoạt động
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công nhận.
b) Trường hợp sử dụng thuốc để điều trị các bệnh
khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có hướng dẫn chẩn
đoán, điều trị của Bộ Y tế hoặc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp chưa
có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung
bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, không có bác sĩ chuyên
khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trước khi chỉ định sử dụng.
9. Đối với thuốc được bào chế hoặc pha chế (bao gồm
oxy dược dụng và nitric oxid) tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:
- Thuốc được bào chế, pha chế phải có thành phần được
quy định trong Danh mục thuốc ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thuốc được
bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, mỗi thành phần hoạt chất của chế
phẩm phải có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này dưới dạng đơn
chất hoặc dạng phối hợp. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi
nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm
theo Thông tư này, thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản này;
- Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện
được sử dụng trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này;
- Chỉ sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
b) Căn cứ nhu cầu sử dụng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thực hiện như sau:
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Y tế: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xây dựng quy
trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá hoặc chi phí của thuốc;
thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá hoặc chi phí thuốc để làm căn cứ
thanh toán;
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống
lực lượng vũ trang nhân dân: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng;
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở
Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thực hiện theo quy định pháp luật về
giá.
c) Giá hoặc chi phí thuốc được xây dựng trên cơ sở:
- Chi phí thành phần hoạt chất của thuốc theo giá
mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Chi phí hao hụt (nếu có);
- Chi phí tá dược, phụ liệu làm thuốc;
- Chi phí khử khuẩn, tiệt khuẩn (nếu có);
- Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước,
nhiên liệu;
- Chi phí bao bì đóng gói, vật tư tiêu hao;
- Chi phí vật tư, hóa chất, phụ liệu phục vụ hoạt động
kiểm tra chất lượng trước khi thực hiện kiểm nghiệm;
- Chi phí kiểm nghiệm;
- Chi phí nhân công thực hiện;
- Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc: Đối
với chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán
theo lộ trình điều chỉnh các yếu tố cấu thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế và được áp dụng cùng thời điểm với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành;
d) Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành
bởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần không có trong Danh mục thuốc ban hành
kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại các điểm
a, b và c khoản này, trừ chi phí hoạt chất không có trong Danh mục thuốc ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán thuốc được
bào chế, pha chế khi có thuốc thương mại trên thị trường có cùng thành phần,
hàm lượng, dạng bào chế với thuốc được pha chế, bào chế và giá mua sắm thông
qua đấu thầu thấp hơn giá hoặc chi phí thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
10. Đối với thuốc sử dụng trong Hội chẩn từ xa:
a) Áp dụng đối với người bệnh điều trị cấp cứu ở cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và được sử dụng thuốc theo hướng dẫn về chuyên môn hoặc
chỉ định điều trị tại buổi hội chẩn từ xa với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
b) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phụ thuộc
vào hạng của bệnh viện theo quy định tại Thông tư này (kể các thuốc có quy định
điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám chữa bệnh tại cột 8 Danh mục
thuốc quy định tại Phụ lục I) khi đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
- Việc hội chẩn được thực hiện theo nhiệm vụ chỉ đạo
tuyến hoặc theo hợp đồng chuyển giao kỹ thuật;
- Thuốc được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều trị
cho người bệnh mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Có biên bản hội chẩn theo đúng mẫu biên bản hội
chẩn thực hiện theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày
28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động y tế từ xa.
11. Trường hợp dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A, người
bệnh không thể đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán như sau:
a) Trường hợp người bệnh được cấp giấy hẹn khám lại
nhưng do dịch bệnh, không đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy hẹn
để khám bệnh, chữa bệnh và nhận thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh
có thể lựa chọn một hoặc nhiều các hình thức như sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám
lại thực hiện chuyển thuốc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác mà người bệnh có
thể đến được để tiếp tục điều trị và cấp thuốc cho người bệnh. Quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán chi phí thuốc điều trị cho người bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nơi nhận thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển thuốc
theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế;
- Người bệnh được ủy quyền cho người đại diện đến
nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại hoặc tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nơi nhận thuốc từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp
giấy hẹn khám lại).
Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản,
trong đó phải ghi rõ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh
nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh và người được
ủy quyền nhận thuốc. Khi nhận thuốc, người được ủy quyền nhận thuốc phải xuất
trình các giấy tờ phù hợp với thông tin được ghi trong văn bản ủy quyền.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác của thông tin ghi trên giấy ủy quyền với giấy tờ mà người được
ủy quyền xuất trình đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Đối với người mắc bệnh lao, lao tiềm ẩn, lao
kháng thuốc hoặc người mắc bệnh HIV/AIDS và các thuốc điều trị bệnh không lây
nhiễm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại cử người hoặc thông
qua đơn vị thứ ba vận chuyển thuốc đến cho người bệnh để tiếp tục điều trị và sử
dụng thuốc.
b) Trường hợp người bệnh đang điều trị nội trú có
chỉ định chuyển tuyến nhưng do tình hình dịch bệnh không chuyển được người bệnh,
quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh khi thuốc đó
được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu,
mà không phụ thuộc vào hạng của bệnh viện theo quy định tại Thông tư này, bao gồm
cả các thuốc có điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tại cột 8 của Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục
I.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bảo hiểm y tế - Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện
Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này đối với bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về giá hoặc chi phí
của thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm tra, đánh giá,
sơ kết và tổng kết việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc
phóng xạ và chất đánh dấu sử dụng tại đơn vị, kể cả thuốc do cơ sở khám bệnh chữa
bệnh tự bào chế, pha chế (nếu có) và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế kèm theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả
lựa chọn nhà thầu và quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá
hoặc chi phí của thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để
làm cơ sở thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
b) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung danh mục thuốc
sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi danh mục thuốc sửa đổi, bổ
sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y
tế để làm cơ sở thanh toán;
c) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ
khả năng tiếp tục thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và các thuốc đã được phê duyệt,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm báo cáo với cơ quan có thẩm quyền và
cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế để dừng
việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật, sử dụng thuốc và thanh toán bảo hiểm y tế.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2023.
2. Thông tư số 30/2018/TT-BYT
ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều
kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh
dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT;
Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 26 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào
điều trị nội trú trước ngày Thông tư này có hiệu lực và phải tiếp tục điều trị
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện
theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị nội trú đó của người
bệnh.
2. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc
doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc erlotinib, đường uống; thuốc
gefitinib, đường uống; thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu
mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau
ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối
với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc everolimus, đường tiêm, uống; thuốc
L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome
và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau
ngày Thông tư này có hiệu lực; hoặc thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung
thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng
sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT
ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện
danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Quy định
này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời
điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều
trị);
b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ
chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp
điều trị ngoại trú trái tuyến);
c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị,
khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;
d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến
khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;
đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc erlotinib,
đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ
chỉ định chuyển sang thuốc gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ
thuốc gefitinib, đường uống sang thuốc erlotinib, đường uống).
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông
tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay
thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn
vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để báo
cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTgCP. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các cơ sở KCB trên toàn quốc (qua Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế);
- Lưu: VT, PC, BH (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC
HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
STT
|
Tên hoạt chất
|
Đường dùng, dạng
dùng
|
Hạng bệnh viện
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ,
THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ
|
|
1.1. Thuốc gây tê, gây mê
|
1
|
Atropin sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
2
|
Bupivacain hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
3
|
Desfluran
|
Dạng hít
|
+
|
+
|
+
|
|
|
4
|
Dexmedetomidin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
5
|
Diazepam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
|
6
|
Etomidat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
7
|
Fentanyl
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
8
|
Halothan
|
Đường hô hấp
|
+
|
+
|
+
|
|
|
9
|
Isofluran
|
Đường hô hấp
|
+
|
+
|
+
|
|
|
10
|
Ketamin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
11
|
Levobupivacain
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
12
|
Lidocain hydroclodrid
|
Tiêm, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Khí dung
|
+
|
+
|
+
|
|
|
13
|
Lidocain + epinephrin (adrenalin)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
14
|
Lidocain+ prilocain
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
15
|
Midazolam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
16
|
Morphin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17
|
Oxy dược dụng
|
Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
18
|
Pethidin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
19
|
Procain hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
20
|
Proparacain hydroclorid
|
Tiêm, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
21
|
Propofol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
22
|
Ropivacain hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
23
|
Sevofluran
|
Đường hô hấp, khí dung
|
+
|
+
|
+
|
|
|
24
|
Sufentanil
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
25
|
Thiopental (muối natri)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ
|
26
|
Atracurium besylat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
27
|
Neostigmin metylsulfat (bromid)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
28
|
Pancuronium bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
29
|
Pipecuronium bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
30
|
Rocuronium bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
31
|
Suxamethonium clorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
32
|
Vecuronium bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT;
CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP
|
|
2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không
steroid
|
33
|
Aceclofenac
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
34
|
Aescin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
35
|
Celecoxib
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
36
|
Dexibuprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
37
|
Diclofenac
|
Tiêm, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn
|
+
|
+
|
+
|
+
|
38
|
Etodolac
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
39
|
Etoricoxib
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
40
|
Fentanyl
|
Dán ngoài da
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do
ung thư.
|
41
|
Floctafenin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
42
|
Flurbiprofen natri
|
Uống, đặt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
43
|
Ibuprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
44
|
Ibuprofen + codein
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
45
|
Ketoprofen
|
Tiêm, dán ngoài da
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
46
|
Ketorolac
|
Tiêm, uống, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
47
|
Loxoprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
48
|
Meloxicam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
49
|
Methyl salicylat + dl-camphor + thymol +
l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
50
|
Morphin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
51
|
Nabumeton
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
52
|
Naproxen
|
Uống, đặt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
53
|
Naproxen + esomeprazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
54
|
Nefopam hydroclorid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
55
|
Oxycodone
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do
ung thư; thanh toán 50%.
|
56
|
Paracetamol (acetaminophen)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, đặt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
57
|
Paracetamol + chlorpheniramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
58
|
Paracetamol + codein phosphat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
59
|
Paracetamol + diphenhydramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
60
|
Paracetamol + ibuprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
61
|
Paracetamol + methocarbamol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
62
|
Paracetamol + phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
63
|
Paracetamol + pseudoephedrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
64
|
Paracetamol + tramadol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
65
|
Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
66
|
Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
67
|
Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
68
|
Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
69
|
Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
70
|
Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine +
dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
71
|
Pethidin hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
72
|
Piroxicam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
73
|
Tenoxicam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
74
|
Tiaprofenic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
75
|
Tramadol
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
2.2. Thuốc điều trị gút
|
76
|
Allopurinol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
77
|
Colchicin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
78
|
Probenecid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
23. Thuốc chống thoái hóa khớp
|
79
|
Diacerein
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa
khớp hông hoặc gối.
|
80
|
Glucosamin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa
khớp gối mức độ nhẹ và trung bình.
|
|
2.4. Thuốc khác
|
81
|
Adalimumab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
82
|
Alendronat
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng
xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh
viện hạng đặc biệt, hạng I.
|
83
|
Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3)
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng
xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh
viện hạng đặc biệt, hạng I.
|
84
|
Alpha chymotrypsin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề
sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.
|
85
|
Calcitonin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
- Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột
ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;
- Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng
các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị
khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;
- Tăng calci máu ác tính.
|
86
|
Etanercept
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.
|
87
|
Golimumab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
88
|
Infliximab
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
89
|
Leflunomid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
90
|
Methocarbamol
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
91
|
Risedronat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
92
|
Tocilizumab
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một
trong các trường hợp sau:
- Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt,
hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%;
- Điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
|
93
|
Zoledronic acid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
- Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng
đặc biệt, hạng I, II;
- Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa
Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.
|
|
3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ
DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
|
94
|
Alimemazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
95
|
Bilastine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
96
|
Cetirizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
97
|
Cinnarizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
98
|
Chlorpheniramin (hydrogen maleat)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
99
|
Chlorpheniramin + dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
100
|
Chlorpheniramin + phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
101
|
Desloratadin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
102
|
Dexchlorpheniramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
103
|
Diphenhydramin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
104
|
Ebastin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
105
|
Epinephrin (adrenalin)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
106
|
Fexofenadin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
107
|
Ketotifen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
108
|
Levocetirizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
109
|
Loratadin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
110
|
Loratadin + pseudoephedrin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
111
|
Mequitazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
112
|
Promethazin hydroclorid
|
Tiêm, uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
113
|
Rupatadine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC
THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
|
114
|
Acetylcystein
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
115
|
Atropin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
116
|
Calci gluconat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
117
|
Dantrolen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
118
|
Deferoxamin
|
Uống, tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
119
|
Dimercaprol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
120
|
Edetat natri calci (EDTA Ca- Na)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
121
|
Ephedrin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
122
|
Esmolol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
123
|
Flumazenil
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
124
|
Fomepizol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
125
|
Glucagon
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
126
|
Glutathion
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ
trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán
50%.
|
127
|
Hydroxocobalamin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
128
|
Calci folinat (folinic acid, leucovorin)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
129
|
Naloxon hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
130
|
Naltrexon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
131
|
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
132
|
Natri nitrit
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc
cyanua.
|
133
|
Natri thiosulfat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
134
|
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
135
|
Penicilamin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
136
|
Phenylephrin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
137
|
Polystyren
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Thụt hậu môn
|
+
|
+
|
|
|
138
|
Pralidoxim
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
139
|
Protamin sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
140
|
Meglumin natri succinat
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
141
|
Sorbitol
|
Dung dịch rửa
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
142
|
Silibinin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm.
|
143
|
Succimer
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc
chì.
|
144
|
Sugammadex
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:
1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt
được ống nội khí quản;
2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(COPD), hen phế quản;
3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van
tim, mạch vành;
4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);
5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng
cơ, nhược cơ);
6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và
atropin.
|
145
|
Than hoạt
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
146
|
Than hoạt + sorbitol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
147
|
Xanh methylen
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG
ĐỘNG KINH
|
148
|
Carbamazepin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
149
|
Gabapentin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
150
|
Lamotrigine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
151
|
Levetiracetam
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
152
|
Oxcarbazepin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
153
|
Phenobarbital
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
154
|
Phenytoin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
155
|
Pregabalin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
156
|
Topiramat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
157
|
Valproat natri
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
158
|
Valproat natri + valproic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
159
|
Valproic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH
TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
|
|
6.1. Thuốc trị giun, sán
|
160
|
Albendazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
161
|
Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
162
|
Ivermectin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
163
|
Mebendazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
164
|
Niclosamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
165
|
Praziquantel
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
166
|
Pyrantel
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
167
|
Triclabendazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2. Chống nhiễm khuẩn
|
|
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam
|
168
|
Amoxicilin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
169
|
Amoxicilin + acid clavulanic
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
170
|
Amoxicilin + sulbactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm
tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.
|
171
|
Ampicilin (muối natri)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
172
|
Ampicilin + sulbactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
173
|
Benzathin benzylpenicilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
174
|
Benzylpenicilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
175
|
Cefaclor
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
176
|
Cefadroxil
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
177
|
Cefalexin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
178
|
Cefalothin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
179
|
Cefamandol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
180
|
Cefazolin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
181
|
Cefdinir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
182
|
Cefepim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
183
|
Cefixim
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
184
|
Cefmetazol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
185
|
Cefoperazon
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
186
|
Cefoperazon + sulbactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
187
|
Cefotaxim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
188
|
Cefotiam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
189
|
Cefoxitin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
190
|
Cefpirom
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
191
|
Cefpodoxim
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
192
|
Cefradin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
193
|
Ceftazidim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
194
|
Ceftazidim + avibactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị
COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
|
195
|
Ceftibuten
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
196
|
Ceftizoxim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
197
|
Ceftolozan + tazobactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị
COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
|
198
|
Ceftriaxon
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
199
|
Cefuroxim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
200
|
Cloxacilin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
201
|
Doripenem*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
202
|
Ertapenem*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
203
|
Imipenem + cilastatin*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
204
|
Meropenem*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
205
|
Oxacilin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
206
|
Piperacilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
207
|
Piperacilin + tazobactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
208
|
Phenoxy methylpenicilin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
209
|
Procain benzylpenicilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
210
|
Sultamicillin
(Ampicilin + sulbactam)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
211
|
Ticarcillin + acid clavulanic
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
|
6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid
|
212
|
Amikacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
213
|
Gentamicin
|
Tiêm, tra mắt, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
214
|
Neomycin (sulfat)
|
Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
215
|
Neomycin + polymyxin B
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
216
|
Neomycin + polymyxin B + dexamethason
|
Nhỏ mắt, nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
217
|
Netilmicin sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
218
|
Tobramycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
219
|
Tobramycin + dexamethason
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.3. Thuốc nhóm phenicol
|
220
|
Cloramphenicol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol
|
221
|
Metronidazol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
222
|
Metronidazol + neomycin + nystatin
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
223
|
Secnidazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
224
|
Tinidazol
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid
|
225
|
Clindamycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.6. Thuốc nhóm macrolid
|
226
|
Azithromycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
227
|
Clarithromycin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
228
|
Erythromycin
|
Uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
229
|
Roxithromycin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
230
|
Spiramycin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
231
|
Spiramycin + metronidazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
232
|
Tretinoin + erythromycin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2.7. Thuốc nhóm quinolon
|
233
|
Ciprofloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
234
|
Levofloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
235
|
Lomefloxacin
|
Uống, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
236
|
Moxifloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
237
|
Nalidixic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
238
|
Norfloxacin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
239
|
Ofloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
240
|
Pefloxacin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid
|
241
|
Sulfadiazin bạc
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
242
|
Sulfadimidin (muối natri)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
243
|
Sulfadoxin + pyrimethamin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
244
|
Sulfaguanidin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
245
|
Sulfamethoxazol + trimethoprim
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
246
|
Sulfasalazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin
|
247
|
Doxycyclin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
248
|
Minocyclin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
249
|
Tigecyclin*
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng
kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn
da, mô mềm biến chứng.
|
250
|
Tetracyclin hydroclorid
|
Uống, tra mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.10. Thuốc khác
|
251
|
Argyrol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
252
|
Colistin*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
253
|
Daptomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
254
|
Fosfomycin*
|
Tiêm, uống, nhỏ tai
|
+
|
+
|
|
|
|
255
|
Linezolid*
|
Uống, tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
256
|
Nitrofurantoin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
257
|
Rifampicin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Nhỏ mắt, nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
|
|
258
|
Teicoplanin*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
259
|
Vancomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
|
63. Thuốc chống vi rút
|
|
63.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS
|
260
|
Abacavir (ABC)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
261
|
Darunavir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS:
thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm
sóc của Bộ Y tế.
|
262
|
Efavirenz (EFV hoặc EFZ)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
263
|
Lamivudin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
264
|
Nevirapin (NVP)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
265
|
Raltegravir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS:
thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm
sóc của Bộ Y tế.
|
266
|
Ritonavir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
267
|
Tenofovir (TDF)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
268
|
Zidovudin (ZDV hoặc AZT)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
269
|
Lamivudin + tenofovir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
270
|
Lamivudine+ zidovudin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
271
|
Lopinavir + ritonavir (LPV/r)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
272
|
Tenofovir + lamivudin + efavirenz
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
273
|
Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
274
|
Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin
(NVP)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại
trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
|
6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C
|
275
|
Daclatasvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
276
|
Sofosbuvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
277
|
Sofosbuvir + ledipasvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
278
|
Sofosbuvir + velpatasvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
279
|
Pegylated interferon (peginterferon) alpha
(2a hoặc 2b)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C
theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng
được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs);
thanh toán 30%.
|
|
6.3.3 Thuốc chống vi rút khác
|
280
|
Aciclovir
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, tra mắt, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
281
|
Entecavir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
282
|
Gancyclovir*
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
283
|
Oseltamivir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi
rút cúm.
|
284
|
Ribavirin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
285
|
Valganciclovir*
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do
vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng
hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.
|
286
|
Zanamivir
|
Dạng hít
|
+
|
|
|
|
|
|
6.3.4. Thuốc điều trị COVID-19
|
|
|
|
|
|
287
|
Molnupiravir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị
COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
|
|
6.4. Thuốc chống nấm
|
288
|
Amphotericin B*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Phức hợp lipid
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng;
- Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh
nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với
thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh
nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác
với dạng thông thường.
|
289
|
Anidulafungin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị
COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
|
290
|
Butoconazol nitrat
|
Bôi âm đạo
|
+
|
+
|
|
|
|
291
|
Caspofungin*
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn
(Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung
tính;
- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;
- Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh
nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.
|
292
|
Ciclopiroxolamin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
293
|
Clotrimazol
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
294
|
Dequalinium clorid
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
|
|
|
295
|
Econazol
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
296
|
Fluconazol
|
Tiêm truyền, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
297
|
Fenticonazol nitrat
|
Đặt âm đạo, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
298
|
Flucytosin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
299
|
Griseofulvin
|
Uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
300
|
Itraconazol
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
301
|
Ketoconazol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
302
|
Micafungin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị
COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
|
303
|
Miconazol
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
304
|
Natamycin
|
Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
|
|
305
|
Nystatin
|
Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
306
|
Policresulen
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
|
|
307
|
Posaconazol*
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:
- Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh
nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị
với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;
- Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm
Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm
khác.
|
308
|
Terbinafin (hydroclorid)
|
Uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
309
|
Voriconazol*
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:
- Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;
- Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch
cầu;
- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng
fluconazol;
- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium
spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.
|
310
|
Clotrimazol + betamethason
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
311
|
Clorquinaldol + promestrien
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
312
|
Miconazol + hydrocortison
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
313
|
Nystatin + metronidazol + neomycin
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
314
|
Nystatin + neomycin + polymyxin B
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip
|
315
|
Diiodohydroxyquinolin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
316
|
Hydroxy cloroquin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
317
|
Metronidazol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.6. Thuốc điều trị bệnh lao
|
318
|
Ethambutol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
319
|
Isoniazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
320
|
Isoniazid + ethambutol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
321
|
Pyrazinamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
322
|
Rifampicin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
323
|
Rifampicin + isoniazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
324
|
Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
325
|
Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
326
|
Streptomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
|
Thuốc điều trị lao kháng thuốc
|
327
|
Amikacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
328
|
Bedaquiline
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng
thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị
và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
329
|
Capreomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
330
|
Clofazimine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng
thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị
và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
331
|
Cycloserin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
332
|
Delamanid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng
thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị
và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
333
|
Ethionamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
334
|
Kanamycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
255
|
Linezolid*
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
234
|
Levofloxacin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
236
|
Moxifloxacin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
335
|
PAS- Na
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng
thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị
và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
336
|
Prothionamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng
thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị
và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
|
6.7. Thuốc điều trị sốt rét
|
337
|
Artesunat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
338
|
Cloroquin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
339
|
Piperaquin + dihydroartemisinin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
340
|
Primaquin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
341
|
Quinin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
|
342
|
Dihydro ergotamin mesylat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
343
|
Ergotamin (tartrat)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
344
|
Flunarizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị dự phòng
cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả
hoặc kém dung nạp.
|
345
|
Sumatriptan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
|
|
8.1. Hóa chất
|
346
|
Arsenic trioxid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
347
|
Bendamustine
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu
lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không
Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán
50%.
|
348
|
Bleomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
349
|
Bortezomib
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
350
|
Busulfan
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
351
|
Capecitabin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
352
|
Carboplatin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
353
|
Carmustin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
354
|
Cisplatin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
355
|
Cyclophosphamid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
356
|
Cytarabin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
357
|
Dacarbazin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
358
|
Dactinomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
359
|
Daunorubicin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
360
|
Decitabin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
361
|
Docetaxel
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
362
|
Doxorubicin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng
liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác.
|
363
|
Epirubicin hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
364
|
Etoposid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
365
|
Everolimus
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị
ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác.
|
366
|
Fludarabin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
367
|
Fluorouracil (5-FU)
|
Tiêm, dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
368
|
Gemcitabin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
369
|
Hydroxyurea (Hydroxycarbamid)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
370
|
Idarubicin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
371
|
Ifosfamid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
372
|
Irinotecan
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
373
|
L-asparaginase
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng
L-asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác.
|
374
|
Melphalan
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
375
|
Mercaptopurin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
376
|
Mesna
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
377
|
Methotrexat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
378
|
Mitomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
379
|
Mitoxantron
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
380
|
Oxaliplatin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
381
|
Paclitaxel
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng
liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.
|
382
|
Pemetrexed
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế
bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%.
|
383
|
Procarbazin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
384
|
Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR)
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
385
|
Tegafur + gimeracil + oteracil kali
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ
dày di căn; thanh toán 70%.
|
386
|
Temozolomid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
387
|
Tretinoin (All-trans retinoic acid)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
388
|
Vinblastin sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
389
|
Vincristin sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
390
|
Vinorelbin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
8.2. Thuốc điều trị đích
|
391
|
Afatinib dimaleate
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
392
|
Bevacizumab
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%.
|
393
|
Cetuximab
|
Tiêm truyền
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại
trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu. cổ. Sử
dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng
II. Thanh toán 50%.
|
394
|
Erlotinib
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi
thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính
(epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.
|
395
|
Gefitinib
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi
thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính
(epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.
|
396
|
Imatinib
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu
tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 80%.
|
397
|
Nilotinib
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch
cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh
toán 80%.
|
398
|
Nimotuzumab
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
399
|
Pazopanib
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
400
|
Rituximab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho
không phải Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.
|
401
|
Sorafenib
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị
ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại
chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với
điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
|
402
|
Trastuzumab
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với
ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa
hoặc di căn có HER2 dương tính.
|
|
8.3. Thuốc điều trị nội tiết
|
403
|
Abiraterone acetate
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền
liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với
điều trị hóa trị; thanh toán 30%.
|
404
|
Anastrozol
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
405
|
Bicalutamid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
406
|
Degarelix
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
407
|
Exemestan
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
408
|
Flutamid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
409
|
Fulvestrant
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
410
|
Goserelin acetat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
411
|
Letrozol
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
412
|
Leuprorelin acetat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
413
|
Tamoxifen
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
414
|
Triptorelin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
|
8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch
|
415
|
Anti thymocyte globulin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
416
|
Azathioprin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
417
|
Các kháng thể gắn với interferon ở người
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi
nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú.
|
418
|
Ciclosporin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
419
|
Basiliximab
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
420
|
Glycyl funtumin (hydroclorid)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ
trong điều trị ung thư.
|
421
|
Lenalidomid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
422
|
Mycophenolat
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
423
|
Tacrolimus
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một
trong các trường hợp sau:
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng
ký thuốc đã được cấp phép;
- Hướng dẫn chẩn đoán điều trị huyết học, ghép tạng
của Bộ Y tế;
- Đối với người bệnh: ghép tim, ghép phổi, ghép tụy,
ghép chi thể, ghép ruột; viêm thận Lupus ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng
đầy đủ hoặc kháng với corticoids; hội chứng thận hư ở người lớn hoặc trẻ em
không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids hoặc không dung nạp
corticoids.
|
424
|
Thalidomid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
8.5. Thuốc khác
|
425
|
Clodronat disodium
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
426
|
Pamidronat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG
TIẾT NIỆU
|
427
|
Alfuzosin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
428
|
Dutasterid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
429
|
Flavoxat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
430
|
Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của
Sercnoa repens)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
431
|
Pinene + camphene + cineol + fenchone + borneol +
anethol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị sau tán sỏi;
hoặc điều trị sỏi niệu quản <7mm.
|
432
|
Solifenacin succinate
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
|
433
|
Tamsulosin hydroclorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
10. THUỐC CHỐNG PARKINSON
|
434
|
Levodopa + carbidopa
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
435
|
Levodopa + carbidopa monohydrat + entacapone
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
436
|
Levodopa + benserazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
437
|
Piribedil
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
438
|
Pramipexol
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
439
|
Tolcapon
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
440
|
Rotigotine
|
Dán ngoài da
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
441
|
Trihexyphenidyl hydroclorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI
MÁU
|
|
11.1. Thuốc chống thiếu máu
|
442
|
Acid folic (vitamin B9)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
443
|
Sắt fumarat
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
444
|
Sắt (III) hydroxyd polymaltose
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
445
|
Sắt protein succinylat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
446
|
Sắt sucrose (hay dextran)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
447
|
Sắt sulfat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
448
|
Sắt ascorbat + acid folic
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
449
|
Sắt fumarat + acid folic
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
450
|
Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
451
|
Sắt sulfat + acid folic
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
|
452
|
Carbazochrom
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
453
|
Cilostazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
454
|
Enoxaparin (natri)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
455
|
Etamsylat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
456
|
Heparin (natri)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
457
|
Nadroparin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
458
|
Phytomenadion (vitamin K1)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
459
|
Protamin sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
460
|
Tranexamic acid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
461
|
Triflusal
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
462
|
Warfarin (muối natri)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
11.3. Máu và chế phẩm máu
|
463
|
Albumin
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng
độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển;
thanh toán 70%.
|
464
|
Albumin + immuno globulin
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp
sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.
|
465
|
Huyết tương
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
466
|
Khối bạch cầu
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
467
|
Khối hồng cầu
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
468
|
Khối tiểu cầu
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
469
|
Máu toàn phần
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
470
|
Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu
(Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity - FEIBA)
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu
nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII;
- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu
nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX;
- Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không
phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu
tố ức chế yếu tố IX mắc phải;
- Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có
kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.
|
471
|
Yếu tố VIla
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
472
|
Yếu tố VIII
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
473
|
Yếu tố IX
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
474
|
Yếu tố VIII + yếu tố von Willebrand
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
|
11.4. Dung dịch cao phân tử
|
475
|
Dextran 40
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
476
|
Dextran 60
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
477
|
Dextran 70
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
478
|
Gelatin
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
479
|
Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
480
|
Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch)
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể
tích tuần hoàn do mất máu cấp khi sử dụng dịch truyền đơn thuần không cải thiện
lâm sàng; điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều
trị sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y tế.
|
|
11.5. Thuốc khác
|
481
|
Deferasirox
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
482
|
Deferipron
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
483
|
Eltrombopag
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất
huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách.
|
484
|
Erythropoietin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
485
|
Filgrastim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
486
|
Methoxy polyethylene glycol epoetin beta
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
487
|
Pegfilgrastim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
|
12. THUỐC TIM MẠCH
|
|
12.1. Thuốc chống đau thắt ngực
|
488
|
Diltiazem
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
489
|
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)
|
Tiêm, phun mù, dán ngoài da
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Đặt dưới lưỡi
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
490
|
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)
|
Tiêm, khí dung, dạng xịt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, đặt dưới lưỡi
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
491
|
Nicorandil
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
492
|
Trimetazidin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng
ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh
không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.
|
|
12.2. Thuốc chống loạn nhịp
|
493
|
Adenosin triphosphat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
494
|
Amiodaron hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
495
|
Isoprenalin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy
tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê.
|
496
|
Propranolol hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
497
|
Sotalol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
498
|
Verapamil hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
|
499
|
Acebutolol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
500
|
Amlodipin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
501
|
Amlodipin + atorvastatin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
502
|
Amlodipin + losartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
503
|
Amlodipin + lisinopril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
504
|
Amlodipin + indapamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
|
505
|
Amlodipin + indapamid + perindopril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
|
506
|
Amlodipin + telmisartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
|
507
|
Amlodipin + valsartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
508
|
Amlodipin + valsartan + hydrochlorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
|
509
|
Atenolol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
510
|
Benazepril hydroclorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
511
|
Bisoprolol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
512
|
Bisoprolol + hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
513
|
Candesartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
514
|
Candesartan + hydrochlorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
515
|
Captopril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
516
|
Captopril + hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
517
|
Carvedilol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
518
|
Cilnidipin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
519
|
Clonidin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
520
|
Doxazosin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
521
|
Enalapril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
522
|
Enalapril + hydrochlorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
523
|
Felodipin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
524
|
Felodipin + metoprolol tartrat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
525
|
Hydralazin
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
526
|
Imidapril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
527
|
Indapamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
528
|
Irbesartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
529
|
Irbesartan + hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
530
|
Lacidipin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
531
|
Lercanidipin hydroclorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
532
|
Lisinopril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
533
|
Lisinopril + hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
534
|
Losartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
535
|
Losartan + hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
536
|
Methyldopa
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
537
|
Metoprolol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
538
|
Nebivolol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
539
|
Nicardipin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
540
|
Nifedipin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
541
|
Perindopril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
542
|
Perindopril + amlodipin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
543
|
Perindopril + indapamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
544
|
Quinapril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
545
|
Ramipril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
546
|
Rilmenidin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
547
|
Telmisartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
548
|
Telmisartan + hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
549
|
Valsartan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
550
|
Valsartan + hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
|
551
|
Heptaminol hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
12.5. Thuốc điều trị suy tim
|
552
|
Carvedilol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
553
|
Digoxin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
|
554
|
Dobutamin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
555
|
Dopamin hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
556
|
Ivabradin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
557
|
Milrinon
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
|
12.6. Thuốc chống huyết khối
|
558
|
Acenocoumarol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
559
|
Acetylsalicylic acid (DL-lysin-acetylsalicylat)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
560
|
Acetylsalicylic acid + clopidogrel
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
561
|
Alteplase
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
562
|
Apixaban
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị
COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
|
563
|
Ciopidogrel
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
564
|
Dabigatran
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
565
|
Dipyridamol + acetylsalicylic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
566
|
Eptifibatid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
567
|
Fondaparinux sodium
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
568
|
Rivaroxaban
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
569
|
Streptokinase
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc
sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ
màng phổi.
|
570
|
Tenecteplase
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
571
|
Ticagrelor
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
|
572
|
Urokinase
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc
sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trơng trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ
màng phổi.
|
|
12.7. Thuốc hạ lipid máu
|
573
|
Atorvastatin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của
Bộ Y tế.
|
574
|
Atorvastatin + ezetimibe
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
575
|
Bezafibrat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
576
|
Ciprofibrat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
577
|
Ezetimibe
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
578
|
Fenofibrat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán của Bộ Y tế.
|
579
|
Fluvastatin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
580
|
Gemfibrozil
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
581
|
Lovastatin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
582
|
Pravastatin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
583
|
Rosuvastatin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
584
|
Simvastatin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của
Bộ Y tế.
|
585
|
Simvastatin + ezetimibe
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
12.8. Thuốc khác
|
586
|
Bosentan
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực
động mạch phổi; thanh toán 50%.
|
587
|
Iloprost
|
Tiêm, dạng hít, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
588
|
Prostaglandin E1
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường
hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch.
|
589
|
Fructose 1,6 diphosphat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:
- Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim diện rộng
giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể;
- Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy
máu, do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng;
- Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng.
|
590
|
Indomethacin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng
còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.
|
591
|
Magnesi clorid + kali clorid + procain
hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
592
|
Naftidrofuryl
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
593
|
Nimodipin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết
màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.
|
594
|
Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO)
|
Khí nén
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực
động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch.
|
595
|
Succinic acid + nicotinamid + inosine +
riboflavin natri phosphat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu
máu cục bộ giai đoạn cấp tính.
|
596
|
Sulbutiamin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
597
|
Tolazolin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA
LIỄU
|
598
|
Acitretin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
599
|
Adapalen
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
600
|
Alpha - terpineol
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
601
|
Amorolfin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
602
|
Azelaic acid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
603
|
Benzoic acid + salicylic acid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
604
|
Benzoyl peroxid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
605
|
Bột talc
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
606
|
Calcipotriol
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
607
|
Calcipotriol + betamethason dipropionat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
608
|
Capsaicin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
609
|
Clotrimazol
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
610
|
Clobetasol propionat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
611
|
Clobetasol butyrat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
612
|
Cortison
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
613
|
Cồn A.S.A
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
614
|
Cồn boric
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
615
|
Cồn BSI
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
616
|
Crotamiton
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
617
|
Dapson
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
618
|
Desonid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
619
|
Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
620
|
Diethylphtalat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
621
|
S-bioallethrin + piperonyl butoxid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
622
|
Flumethason + clioquinol
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
623
|
Fusidic acid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
624
|
Fusidic acid + betamethason
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
625
|
Fusidic acid + hydrocortison
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
626
|
Isotretinoin
|
Uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
627
|
Kẽm oxid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
628
|
Mometason furoat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
629
|
Mometason furoat + salicylic acid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
630
|
Mupirocin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
631
|
Natri hydrocarbonat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
632
|
Nepidermin
|
Xịt ngoài da
|
+
|
+
|
|
|
|
633
|
Nước oxy già
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
634
|
Para aminobenzoic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
635
|
Recombinant human
Epidermal Growth Factor (rhEGF)
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương
loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4.
|
636
|
Salicylic acid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
637
|
Salicylic acid + betamethason dipropionat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
638
|
Secukinumab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
639
|
Tacrolimus
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
640
|
Tretinoin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
641
|
Trolamin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
642
|
Tyrothricin
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
643
|
Urea
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
644
|
Ustekinumab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
|
14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN
|
|
14.1. Chuyên khoa mắt
|
645
|
Fluorescein (natri)
|
Tiêm, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
14.2. Thuốc cản quang
|
646
|
Adipiodon (meglumin)
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
647
|
Amidotrizoat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
648
|
Bari sulfat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
649
|
Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt
thuốc phiện
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
650
|
Gadobenic acid (dimeglumin)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong
chụp chiếu gan.
|
651
|
Gadobutrol
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
652
|
Gadoteric acid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
653
|
lobitridol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
654
|
Iodixanol
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
|
655
|
Iohexol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
656
|
lopamidol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
657
|
Iopromid acid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
658
|
Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
659
|
Muối natri và meglumin của acid ioxaglic
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
143. Thuốc khác
|
660
|
Polidocanol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
|
15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT
KHUẨN
|
661
|
Cồn 70°
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
662
|
Cồn iod
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
663
|
Đồng sulfat
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
664
|
Povidon iodin
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
665
|
Natri hypoclorid đậm đặc
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
666
|
Natri clorid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
16. THUỐC LỢI TIỂU
|
667
|
Furosemid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
668
|
Furosemid + spironolacton
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
669
|
Hydroclorothiazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
670
|
Spironolacton
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA
|
|
17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét
khác tác dụng trên đường tiêu hóa
|
671
|
Aluminum phosphat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
672
|
Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi
carbonat-nhôm hydroxyd
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
673
|
Bismuth
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
674
|
Cimetidin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
675
|
Famotidin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
676
|
Guaiazulen + dimethicon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
677
|
Lansoprazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong
tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ
dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân
hồi sức tích cực.
|
678
|
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
679
|
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
680
|
Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
681
|
Nizatidin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
682
|
Omeprazol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong
tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ
dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân
hồi sức tích cực.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
683
|
Esomeprazol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
684
|
Pantoprazol
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
685
|
Rabeprazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
686
|
Ranitidin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
687
|
Ranitidin + bismuth + sucralfat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
688
|
Rebamipid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
689
|
Sucralfat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17.2. Thuốc chống nôn
|
690
|
Dimenhydrinat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
691
|
Domperidon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
692
|
Granisetron hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
693
|
Metoclopramid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, đặt hậu môn
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
694
|
Ondansetron
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
695
|
Palonosetron hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
|
17.3. Thuốc chống co thắt
|
696
|
Alverin citrat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
697
|
Alverin cifrat + simethicon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
698
|
Atropin sulfat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
699
|
Drotaverin clohydrat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
700
|
Hyoscin butylbromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
701
|
Mebeverin hydroclorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
702
|
Papaverin hydroclorid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
703
|
Phloroglucinol hydrat + trimethyl phloroglucinol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
704
|
Tiemonium methylsulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
705
|
Tiropramid hydroclorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
|
706
|
Bisacodyl
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
707
|
Docusate natri
|
Uống, thụt hậu môn/ trực tràng
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
708
|
Glycerol
|
Thụt hậu môn/ trực tràng
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
709
|
Lactulose
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
710
|
Macrogol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
711
|
Macrogol + natri sulfat + natri bicarbonat + natri
clorid + kali clorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
712
|
Magnesi sulfat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
713
|
Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat
|
Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
714
|
Sorbitol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
715
|
Sorbitol + natri citrat
|
Thụt hậu môn/ trực tràng
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy
|
716
|
Attapulgit mormoiron hoạt hóa
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
717
|
Bacillus subtilis
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
718
|
Bacillus clausii
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
719
|
Berberin (hydroclorid)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
720
|
Dioctahedral smectit
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
721
|
Diosmectit
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
722
|
Gelatin tannat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
723
|
Kẽm sulfat
|
Uống, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
724
|
Kẽm gluconat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
725
|
Lactobacillus acidophilus
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
726
|
Loperamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
727
|
Nifuroxazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
728
|
Racecadotril
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
729
|
Saccharomyces boulardii
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17.6. Thuốc điều trị trĩ
|
730
|
Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat +
troxerutin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
731
|
Diosmin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
732
|
Diosmin + hesperidin
|
uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17.7. Thuốc khác
|
733
|
Amylase + lipase + protease
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
734
|
Citrullin malat
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
735
|
Itoprid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
736
|
L-Omithin - L- aspartat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh não do
gan từ giai đoạn 2 trở lên theo hệ thống phân loại West Haven.
|
737
|
Mesalazin (mesalamin)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Thụt hậu môn, đặt hậu môn
|
+
|
|
|
|
|
738
|
Octreotid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
739
|
Simethicon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
740
|
Silymarin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
741
|
Somatostatin
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
742
|
Terlipressin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
743
|
Trimebutin maleat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
744
|
Ursodeoxycholic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
745
|
Otilonium bromide
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC
ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT
|
|
18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp
thay thế
|
746
|
Beclometason (dipropionat)
|
Xịt mũi, xịt họng
|
+
|
+
|
+
|
|
|
747
|
Betamethason
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
748
|
Danazol
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
749
|
Dexamethason
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp
tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
750
|
Dexamethason phosphat + neomycin
|
Nhỏ mắt, nhỏ mũi
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
751
|
Betamethasone + dexchlorpheniramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
752
|
Fludrocortison acetat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
753
|
Fluocinolon acetonid
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
754
|
Hydrocortison
|
Tiêm, uống, tra mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
755
|
Methyl prednisolon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ.
|
756
|
Prednisolon acetat (natri phosphate)
|
Tiêm, Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
757
|
Prednison
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
758
|
Triamcinolon acetonid
|
Tiêm, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
759
|
Triamcinolon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
760
|
Triamcinolon + econazol
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
761
|
Cyproteron acetat
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
762
|
Somatropin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon
tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm
tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16
tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%.
|
|
18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và
progesteron
|
763
|
Dydrogesteron
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
764
|
Estradiol valerate
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
765
|
Estriol
|
Uống, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
|
|
766
|
Estrogen + norgestrel
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
767
|
Ethinyl estradiol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
768
|
Ethinyl estradiol + cyproterone acetate
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
769
|
Lynestrenol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
770
|
Nandrolon decanoat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
771
|
Norethisteron
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
772
|
Nomegestrol acetat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
773
|
Promestrien
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
|
|
774
|
Progesteron
|
Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
|
|
775
|
Raloxifen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
776
|
Testosteron (acetat, propionat, undecanoat)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết
|
777
|
Acarbose
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
778
|
Dapagliflozin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
|
779
|
Empagliflozin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
|
780
|
Glibenclamid + metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
781
|
Gliclazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
782
|
Gliclazid + metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
783
|
Glimepirid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
784
|
Glimepirid + metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
785
|
Glipizid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
786
|
Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn
(Aspart, Lispro, Glulisine)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
|
787
|
Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine,
Detemir, Degludec)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
|
788
|
Insulin analog trộn, hỗn hợp
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn,
hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các
dạng còn lại.
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
|
789
|
Insulin người tác dụng nhanh, ngắn
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
|
790
|
Insulin người tác dụng trung bình, trung gian
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
|
791
|
Insulin người trộn, hỗn hợp
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn
chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
|
792
|
Linagliptin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
793
|
Linagliptin + metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
794
|
Liraglutide
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho người bệnh
đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
- Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường
típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;
- Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) sau thời
gian 3 tháng;
- Suy thận nồng độ CrCl <59 ml/phút.
|
795
|
Metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
796
|
Repaglinid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
797
|
Saxagliptin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
798
|
Saxagliptin + metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
799
|
Sitagliptin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
800
|
Sitagliptin + metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
801
|
Vildagliptin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
802
|
Vildagliptin + metformin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc
kháng giáp trạng tổng hợp
|
803
|
Carbimazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
804
|
Levothyroxin (muối natri)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
805
|
Propylthiouracil (PTU)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
806
|
Thiamazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt
|
807
|
Desmopressin
|
Tiêm, uống, xịt mũi
|
+
|
+
|
|
|
|
808
|
Vasopressin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
18.6. Thuốc khác
|
809
|
Alglucosidase alfa
|
Tiêm truyền
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.
|
|
19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN
MIỄN DỊCH
|
810
|
Immune globulin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm
tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh
Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh
nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng; điều trị phơi nhiễm sởi, điều
trị sởi khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến
triển nhanh hoặc viêm não theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sởi của Bộ Y tế;
điều trị Hội chứng viêm đa hệ thống liên quan COVID-19 ở trẻ em (MIS-C) theo
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em của Bộ Y tế; điều trị hội
chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 theo hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin
COVID-19 của Bộ Y tế.
|
811
|
Huyết thanh kháng bạch hầu
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
812
|
Huyết thanh kháng dại
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
813
|
Huyết thanh kháng nọc rắn
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
814
|
Huyết thanh kháng uốn ván
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC
CHẾ CHOLINESTERASE
|
815
|
Baclofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
816
|
Botulinum toxin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
817
|
Eperison
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
818
|
Mephenesin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
819
|
Pyridostigmin bromid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
820
|
Rivastigmine
|
Uống, dán ngoài da
|
+
|
+
|
|
|
|
821
|
Tizanidin hydroclorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
822
|
Thiocolchicosid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
823
|
Tolperison
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng cơ
sau đột quỵ.
|
|
21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT,
TAI MŨI HỌNG
|
|
21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt
|
824
|
Acetazolamid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
825
|
Atropin sulfat
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
826
|
Besifloxacin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn
do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện
hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II.
|
827
|
Betaxolol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
828
|
Bimatoprost
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện
hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
|
829
|
Bimatoprost + timolol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
830
|
Brimonidin tartrat
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
831
|
Brimonidin tartrat + timolol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
832
|
Brinzolamid
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
833
|
Brinzolamid + timolol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
834
|
Bromfenac
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu
thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh
viện chuyên khoa mắt hạng III.
|
835
|
Carbomer
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
836
|
Cyclosporin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
837
|
Dexamethason + framycetin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
838
|
Dexpanthenol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
839
|
Dinatri inosin monophosphat
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
840
|
FluoromethoIon
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
841
|
Glycerin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
842
|
Hexamidine di-isetionat
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
843
|
Hyaluronidase
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
844
|
Hydroxypropylmethylcellulose
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
845
|
Indomethacin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
846
|
Kali iodid + natri iodid
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
847
|
Latanoprost
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
848
|
Latanoprost + Timolol maleat
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
849
|
Loteprednol etabonat
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
850
|
Moxifloxacin + dexamethason
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
851
|
Natamycin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
852
|
Natri carboxymethylcellulose (natri CMC)
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
853
|
Natri carboxymethylcellulose + glycerin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
854
|
Natri clorid
|
Nhỏ mắt, nhỏ mũi
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
855
|
Natri diquafosol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
|
856
|
Natri hyaluronat
|
Tiêm, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
857
|
Nepafenac
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu
thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện
hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
|
858
|
Olopatadin hydroclorid
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
859
|
Pemirolast kali
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
860
|
Pilocarpin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
861
|
Pirenoxin
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
862
|
Polyethylen glycol + propylen glycol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
863
|
Ranibizumab
|
Tiêm trong dịch kính
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt
của các bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II; bệnh
viện Hữu Nghị, Thống Nhất và C Đà Nẵng đối với đối tượng theo Hướng dẫn số
52-HD/BTCTW ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương đăng ký khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại bệnh viện.
|
864
|
Tafluprost
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
|
865
|
Tetracain
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
866
|
Tetryzolin
|
Nhỏ mắt, nhỏ mũi
|
+
|
+
|
+
|
|
|
867
|
Timolol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
868
|
Travoprost
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện
hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
|
869
|
Travoprost + timolol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
870
|
Tropicamid
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
871
|
Tropicamide + phenylephrine hydroclorid
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
21.2. Thuốc tai- mũi- họng
|
872
|
Betahistin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
873
|
Cồn boric
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
874
|
Fluticason furoat
|
Xịt mũi
|
+
|
+
|
+
|
|
|
875
|
Fluticason propionat
|
Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng
|
+
|
+
|
+
|
|
|
876
|
Naphazolin
|
Nhỏ mũi
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
877
|
Natri borat
|
Nhỏ tai
|
+
|
+
|
|
|
|
878
|
Phenazon + lidocain hydroclorid
|
Nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
|
|
879
|
Rifamycin
|
Nhỏ tai
|
+
|
+
|
|
|
|
880
|
Tixocortol pivalat
|
Dùng ngoài, phun mù
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
881
|
Triprolidin hydroclorid + pseudoephedrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
882
|
Tyrothricin + benzocain+ benzalkonium
|
Ngậm
|
+
|
+
|
|
|
|
883
|
Xylometazolin
|
Nhỏ mũi, phun mù
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ,
CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON
|
|
22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
|
884
|
Carbetocin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
885
|
Carboprost tromethamin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
886
|
Dinoproston
|
Đặt âm đạo
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II.
|
887
|
Levonorgestrel
|
Đặt tử cung
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong
kinh vô căn.
|
888
|
Methyl ergometrin maleat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
889
|
Oxytocin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
890
|
Ergometrin (hydrogen maleat)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
891
|
Misoprostol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Đặt âm đạo
|
+
|
+
|
|
|
|
|
22.2. Thuốc chống đẻ non
|
892
|
Atosiban
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
893
|
Papaverin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
894
|
Salbutamol sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG,
LỌC MÁU
|
895
|
Dung dịch lọc màng bụng
|
Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng)
|
+
|
+
|
+
|
|
|
896
|
Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo
(bicarbonat hoặc acetat)
|
Dung dịch thẩm phân
|
+
|
+
|
+
|
|
|
897
|
Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống
đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM
THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
|
|
24.1. Thuốc an thần
|
898
|
Bromazepam
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
899
|
Clorazepat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
900
|
Diazepam
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế
xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
|
901
|
Etifoxin chlohydrat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
902
|
Hydroxyzin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
903
|
Lorazepam
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
904
|
Rotundin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
24.2. Thuốc gây ngủ
|
905
|
Zolpidem
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
906
|
Zopiclon
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần
|
907
|
Acid thioctic (Meglumin thioctat)
|
Uống, tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn cảm
giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
|
908
|
Alprazolam
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
909
|
Amisulprid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
910
|
Clorpromazin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
911
|
Clozapin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
912
|
Clonazepam
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
913
|
Donepezil
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
914
|
Flupentixol
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt,
hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
915
|
Fluphenazin decanoat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
916
|
Haloperidol
|
Tiêm (dạng dung dịch tiêm)
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Tiêm (dạng dầu tiêm)
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
917
|
Levomepromazin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
918
|
Levosulpirid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
919
|
Meclophenoxat
|
Uống, tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
920
|
Olanzapin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
921
|
Quetiapin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
922
|
Risperidon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
923
|
Sulpirid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
924
|
Thioridazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
925
|
Tofisopam
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
926
|
Ziprasidon
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
927
|
Zuclopenthixol
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
|
24.4. Thuốc chống trầm cảm
|
928
|
Amitriptylin hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
929
|
Citalopram
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
930
|
Clomipramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
931
|
Fluoxetin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
932
|
Fluvoxamin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
933
|
Methylphenidate hydrochloride
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16
tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
934
|
Mirtazapin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
935
|
Paroxetin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
|
936
|
Sertralin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
937
|
Tianeptin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
938
|
Venlafaxin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh
|
939
|
Acetyl leucin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
940
|
Peptid (Cerebrolysin concentrate)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường
hợp:
- Đột quỵ cấp tính;
- Sau chấn thương sọ não;
- Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;
- Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.
|
941
|
Choline alfoscerat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
942
|
Citicolin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
943
|
Panax notoginseng saponins
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
944
|
Cytidin-5monophosphat disodium + uridin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương
thần kinh ngoại biên.
|
945
|
Galantamin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa
sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:
- Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn
vận động trong trường hợp người bệnh nội trú;
- Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;
- Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở
trẻ em;
- Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;
- Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.
|
946
|
Ginkgo biloba
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm
động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường);
tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh
cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud.
|
947
|
Mecobalamin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng
cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12.
|
948
|
Pentoxifyllin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối
loạn mạch máu ngoại vi.
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
949
|
Piracetam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật
rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
950
|
Vinpocetin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu
chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG
HÔ HẤP
|
|
25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn
mãn tính
|
951
|
Aminophylin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
952
|
Bambuterol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
953
|
Budesonid
|
Xịt mũi, xịt họng
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Đường hô hấp
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
954
|
Budesonid + formoterol
|
Dạng hít
|
+
|
+
|
+
|
|
|
955
|
Fenoterol + ipratropium
|
Xịt mũi, xịt họng, khí dung
|
+
|
+
|
+
|
|
|
956
|
Formoterol fumarat
|
Khí dung
|
+
|
+
|
+
|
|
|
957
|
Indacaterol
|
Dạng hít
|
+
|
+
|
+
|
|
|
958
|
lndacaterol+ glycopyrronium
|
Dạng hít
|
+
|
+
|
+
|
|
|
959
|
Ipratropium
|
Uống, khí dung
|
+
|
+
|
|
|
|
960
|
Natri montelukast
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
961
|
Omalizumab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị
cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ
nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro)
và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán
50%.
|
962
|
Salbutamol sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, xịt mũi, đường hô hấp
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
963
|
Salbutamol + ipratropium
|
Khí dung
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
964
|
Salmeterol + fluticason propionat
|
Khí dung, dạng hít
|
+
|
+
|
+
|
|
|
965
|
Terbutalin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, đường hô hấp
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
966
|
Theophylin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
967
|
Tiotropium
|
Dạng hít
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
25.2. Thuốc chữa ho
|
968
|
Ambroxol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
969
|
Bromhexin hydroclorid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
970
|
Carbocistein
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
971
|
Carbocistein + promethazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
972
|
Codein camphosulphonat + sulfogaiacol + cao mềm
grindelia
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
973
|
Codein + terpin hydrat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
974
|
Dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
975
|
Eprazinon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
976
|
Fenspirid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
977
|
N-acetylcystein
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
25.3. Thuốc khác
|
978
|
Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus
influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae +
Staphylococcus aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria
catarrhalis
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
979
|
Bột talc
|
Bơm vào khoang màng phổi
|
+
|
|
|
|
|
980
|
Cafein citrat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
981
|
Mometason furoat
|
Xịt mũi
|
+
|
+
|
|
|
|
982
|
Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn
hoặc phổi bò; hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung
surfactant))
|
Đường nội khí quản
|
+
|
+
|
|
|
|
|
26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC,
ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC
|
|
26.1. Thuốc uống
|
983
|
Kali clorid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
984
|
Magnesi aspartat + kali aspartat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
985
|
Natri clorid + kali clorid + natri citrat +
glucose khan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid + kali
clorid+ natri citrat + glucose khan; Natri clorid + kali clorid + natri
citrat + glucose khan + kẽm.
|
986
|
Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid +
dextrose khan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
26.2. Thuốc tiêm truyền
|
987
|
Acid amin*
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
988
|
Acid amin + điện giải (*)
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
989
|
Acid amin + glucose + điện giải (*)
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
990
|
Acid amin + glucose + lipid (*)
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose
+ lipid (*); Acid amin + glucose + lipid + điện giải (*); đối với trường hợp
bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải
nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu, ung thư, bệnh đường tiêu
hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%.
|
991
|
Calci clorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
992
|
Glucose
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
993
|
Kali clorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
994
|
Magnesi sulfat
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
995
|
Magnesi aspartat + kali aspartat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
996
|
Manitol
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
997
|
Natri clorid
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
998
|
Natri clorid + dextrose/glucose
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
999
|
Nhũ dịch lipid
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán điều trị ngộ độc thuốc tê.
|
1000
|
Natri clorid + kali clorid + monobasic kali
phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1001
|
Ringer lactat
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat;
Ringer acetat; Ringerfundin.
|
1002
|
Natri clorid + natri lactat + kali clorid +
calcium clorid + glucose (Ringer lactat + glucose)
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
26.3. Thuốc khác
|
1003
|
Nước cất pha tiêm
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN
|
1004
|
Calci acetat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1005
|
Calci carbonat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1006
|
Calci carbonat + calci gluconolactat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1007
|
Calci carbonat + vitamin D3
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1008
|
Calci lactat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1009
|
Calci gluconat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1010
|
Calci glubionat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1011
|
Calci glucoheptonate + vitamin D3
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1012
|
Calci gluconolactat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1013
|
Calci glycerophosphat + magnesi gluconat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1014
|
Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2- oxovalerat
+ calci-2-oxo-3- phenylpropionat + calci-3- methyl-2-oxobutyrat +
calci-DL-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin +
L-tryptophan + L-histidin + L- tyrosin (*)
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận
mãn, tăng ure máu.
|
1015
|
Calcitriol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1016
|
Dibencozid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
1017
|
Lysin + Vitamin + Khoáng chất
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em
dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng.
|
1018
|
Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1019
|
Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng
clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat +
natri fluorid + kali iodid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
1020
|
Tricalcium phosphat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1021
|
Vitamin A
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1022
|
Vitamin A + D2
(Vitamin A + D3)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1023
|
Vitamin B1
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1024
|
Vitamin B1 + B6 + B12
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1025
|
Vitamin B2
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1026
|
Vitamin B3
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1027
|
Vitamin B5
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1028
|
Vitamin B6
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1029
|
Vitamin B6 + magnesi lactat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1030
|
Vitamin B12 (cyanocobalamin, hydroxocobalamin)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1031
|
Vitamin C
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1032
|
Vitamin D2
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1033
|
Vitamin D3
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
1034
|
Vitamin E
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
1035
|
Vitamin H (B8)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
1036
|
Vitamin K
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
1037
|
Vitamin PP
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI
ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
e
|
Tên thuốc phóng
xạ và chất đánh dấu
|
Đường dùng
|
Dạng dùng
|
Đơn vị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
BromoMercurHydrxyPropan (BMHP)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
2
|
Carbon 11 (C-11)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
3
|
Cesium 137 (Cesi-137)
|
Áp sát khối u
|
Nguồn rắn
|
mCi
|
4
|
Chromium 51 (Cr-51)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
5
|
Coban 57 (Co-57)
|
Uống
|
Dung dịch
|
mCi
|
6
|
Coban 60 (Co-60)
|
Chiếu ngoài
|
Nguồn rắn
|
mCi
|
7
|
Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA)
|
Tiêm tĩnh mạch, khí dung
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
8
|
Dimecapto Succinic Acid (DMSA)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
9
|
Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
10
|
Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
11
|
Ethyl cysteinate dimer (ECD)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
12
|
Ethylenediamine - tetramethylenephosphonic acid
(EDTMP)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
13
|
Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
14
|
Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
15
|
F18-NaF
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
16
|
Gallium citrate 67 (Ga-67)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
17
|
Gallium citrate 68 (Ga-68)
|
Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
18
|
Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
19
|
Holmium 166 (Ho-166)
|
Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u
|
Dung dịch
|
mCi
|
20
|
Human Albumin Microphere (HAM)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
Lọ
|
21
|
Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
22
|
Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
23
|
Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
24
|
Imino Diacetic Acid (IDA)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
25
|
Indiumclorid 111 (In-111)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
26
|
Iode 123 (I-123)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
27
|
Iode 125 (I-125)
|
Cấy vào khối u
|
Hạt
|
mCi
|
28
|
Iode131 (I-131)
|
Uống
|
Viên nang, Dung dịch
|
mCi
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
29
|
Iodomethyl 19 Norcholesterol
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
30
|
Iridium 192 (Ir-192)
|
Chiếu ngoài
|
Nguồn rắn
|
mCi
|
31
|
Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)
|
Tiêm vào khoang tự nhiên
|
Dung dịch
|
mCi
|
32
|
Lipiodol I-131
|
Tiêm động mạch khối u
|
Dung dịch
|
mCi
|
33
|
MacroAgregated Albumin (MAA)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
Lọ
|
34
|
Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
35
|
Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
36
|
Methionin
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
37
|
Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
38
|
Methylene Diphosphonate (MDP)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
39
|
Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide)
|
Tiêm dưới da
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
40
|
Nitrogen 13- amonia
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
41
|
Octreotide Indium-111
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
42
|
Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
43
|
Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
44
|
Phospho 32 (P-32)
|
Uống, tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
Áp ngoài da
|
Tấm áp
|
mCi
|
45
|
Phospho 32 (P-32) - Silicon
|
Tiêm vào khối u
|
Dung dịch
|
mCi
|
46
|
Phytate (Phyton, Fyton)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
47
|
Pyrophosphate (Pyron)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
48
|
Rhennium 188 (Re-188)
|
Tiêm động mạch khối u
|
Dung dịch
|
mCi
|
49
|
Rose Bengal I-131
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
50
|
Samarium 153 (Sm-153)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
51
|
Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
52
|
Strontrium 89 (Sr-89)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
53
|
Sulfur Colloid (SC)
|
Tiêm tĩnh mạch, dưới da
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
54
|
Technetium 99m (Tc-99m)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
55
|
Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime
complexes)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
56
|
Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino)
ethane
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Bột đông khô
|
Lọ
|
57
|
Thallium 201 (Tl-201)
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Dung dịch
|
mCi
|
58
|
Urea (NH2 14CoNH2)
|
Uống
|
Viên nang
|
mCi
|
59
|
Ytrium 90 (Y-90)
|
Tiêm vào khoang tự nhiên
|
Dung dịch
|
mCi
|
PHỤ LỤC III
THỐNG KÊ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ SỬ DỤNG THUỐC PHÓNG XẠ
VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU
(Áp dụng kể từ ngày….tháng .... năm 20….)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CƠ SỞ Y TẾ………………………………………………………………….
STT
|
Loại DVKT
|
Chất đánh dấu
|
Thuốc phóng xạ
|
Giá đề nghị thanh
toán (đồng)
|
Tên
|
Giá (đồng)
|
Tên chất đánh dấu
|
Đơn vị (kit/lọ)
|
Đơn giá (đồng)
|
Định mức sử dụng của
nhà sản xuất
|
Định mức sử dụng
thực tế bình quân
|
Thành tiền (đồng)
|
Tên thuốc phóng xạ
|
Đơn vị (mci)
|
Đơn giá (đồng)
|
Liều sử dụng bình
quân
|
Tỷ lệ sử dụng thực
tế bình quân
|
Thành tiền (đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng phòng…….
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
….., ngày…..tháng……năm……
Thủ trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (1): Số thứ tự của dịch vụ kỹ thuật.
- Cột (2): Tên của dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc
phóng xạ, chất đánh dấu.
- Cột (3): Giá của dịch vụ kỹ thuật chưa bao gồm
chi phí của thuốc phóng xạ và chất đánh dấu, do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Từ cột (4) đến cột (9): Các chỉ tiêu để tính chi
phí của chất đánh dấu sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:
+ Cột (4): Tên của chất đánh dấu.
+ Cột (5): Ghi đơn vị tính (kít hoặc lọ).
+ Cột (6): Ghi đơn giá của chất đánh dấu.
+ Cột (7): Định mức sử dụng nhà sản xuất: Ghi định
mức sử dụng do nhà sản xuất quy định cho chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ
thuật.
+ Cột (8): Định mức sử dụng thực tế bình quân:
Lưu ý: Cơ sở y tế tính toán định mức sử dụng thực tế
bình quân của kít hoặc lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật căn cứ
vào kỹ thuật của dịch vụ kỹ thuật và số lượng bệnh nhân trực tiếp thực hiện dịch
vụ kỹ thuật đó tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha
nghỉ, sử dụng chất đánh dấu Methoxyisobytul isonitrin (MIBI), cứ 1 kít MIBI sử
dụng được cho 4 bệnh nhân, do vậy định mức sử dụng HCĐD là 1/4. Cơ sở y tế ghi
con số này vào cột 8 đối với dịch vụ kỹ thuật xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha
nghỉ.
- Cột (9): Thành tiền chi phí chất đánh dấu tại cột
(9) bằng (=) cột (6) nhân (x) cột (8).
- Từ cột (10) đến cột (15): các chỉ tiêu để tính
chi phí của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:
+ Cột (10): Ghi tên của thuốc phóng xạ.
+ Cột (11): Ghi đơn vị tính của thuốc phóng xạ.
+ Cột (12): Ghi đơn giá của thuốc phóng xạ (theo
giá mua của cơ sở y tế).
+ Cột (13): Ghi liều sử dụng bình quân của thuốc
phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật.
+ Cột (14): Ghi tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của
thuốc phóng xạ. Cơ sở y tế xây dựng tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình
quân dựa vào tốc độ phân rã chất phóng xạ, nguồn cung ứng chất phóng xạ, chu kỳ
nhập chất phóng xạ và lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại
cơ sở y tế. Ví dụ đối với I-131, căn cứ vào thời gian phân rã T1/2 là 8 ngày, nếu
cơ sở y tế nhập về với chu kỳ 15 ngày, thì vào ngày đầu tiên tỷ lệ sử dụng thuốc
phóng xạ là 100% nhưng sau 8 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 50% (do bị
phân rã 50%) và sau 16 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 25% (do 50% còn lại
tiếp tục bị phân rã tiếp 50%), căn cứ trên lượng bệnh nhân sử dụng thuốc, cơ sở
y tế xác định tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân của I-131 là 50%
thì sẽ ghi vào cột (14) tương ứng với I-131 là 50%.
+ Cột (15): Thành tiền chi phí thuốc phóng xạ tại cột
(15) bằng (=) số tiền tại cột (12) nhân (x) cột (13) chia (:) cột (14).
- Cột (16): Thành tiền chi phí giá dịch vụ kỹ thuật
bao gồm cả chi phí thuốc phóng xạ và chất đánh dấu bằng (=) cột (3) cộng (+) cột
(9) cộng (+) cột (15)./.
Thông tư 20/2022/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MINISTRY OF
HEALTH
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
|
No. 20/2022/TT-BYT
|
Hanoi, December
31, 2022
|
CIRCULAR INTRODUCING
NOMENCLATURES AND PAYMENT RATES, CONDITIONS OF CHEMICAL MEDICATIONS,
BIOLOGICALS, RADIOPHARMACEUTICALS AND TRACERS UNDER HEALTH INSURANCE
POLICYHOLDERS’ RECEIVED COVERAGE Pursuant to the Law on Health Insurance No.
25/2008/QH12 dated November 14, 2008 that is amended and supplemented by the
Law No. 46/2014/QH13 dated June 13, 2014; Pursuant to the Government's Decree No.
146/2018/ND-CP dated October 17, 2018, elaborating and providing guidance on
the implementation of a number of articles of the Law on Health Insurance; Pursuant to the Government's Decree No.
95/2022/ND-CP dated June 15, 2022, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Health; Upon the request of the Director of the
Department of Health Insurance under the Ministry of Health, The Minister of Health herein promulgates the
Circular to introduce nomenclatures and payment rates, conditions of chemical
medications, biologicals, radiopharmaceuticals and tracers under health
insurance policyholders’ received coverage. Article 1. Nomenclatures enclosed in this
Circular ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Nomenclature of radiopharmaceuticals and tracers
under health insurance policyholders’ received coverage is given in Appendix II
hereto (hereinafter referred to as Appendix II). Article 2. Structure of Nomenclatures of
medications and grading of hospitals providing medications 1. The Nomenclature of chemical medications and
biologicals, which are arranged into groups by their medical effects, (Appendix
I) is divided into 08 columns as follows: a) 1st column: Number of items included
in the Nomenclature; b) 2nd column: Name of medications. The
International Non-proprietary Name (INN) of active pharmaceutical ingredient is
used. If INN of a medication is not available, the name of active ingredient
obtaining the market authorization or the name specified in the MoH's guidance
on diagnosis and treatment may be used instead. All items are arranged
according to large groups and ATC (Anatomy, Treatment, Chemistry) codes; c) 3rd column: Route of administration,
form of administration (method of delivery) of each medication; medication
content not specified; dosage forms not specified, except those showing clear
difference in medical efficacy or effect. Route of administration or form of
administration (method of delivery) of medications included in the Nomenclature
of chemical medications and biologicals is understood and accepted as follows: - Oral administration, including those that are
swallowed, chewed or dissolved in mouth; - Injection administration, including those
administered by intramuscular, subcutaneous, intradermal, intravenous,
infusion, intravenous, intra-articular, intraocular, intravitreal or
intraperitoneal injection; - Topical administration, including those applied,
rubbed, stuck, or sprayed onto the skin; wiping or applied to the mucous
membranes; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - Respiratory administration, including nebulizers,
inhalers (formulation of solution, suspension, powder for inhalation),
aerosols; - Ophthalmic administration, those given into the
eye by drops, gel or ointment; otic administration, including those given by
drops into the ear; nasal administration, including those given into the nose
by spray or pump; - Other routes of administration or forms of administration
specified in the Nomenclature, including several medications used in special
ways; d) 4th, 5th, 6th
and 7th column: Grade of the hospital that is authorized to provide
listed medications and get paid by the health insurance fund. Below are medications
or active ingredients in the Nomenclature (Appendix I) corresponding to the
grades of medical establishments that get paid by the health insurance fund: - 4th column indicates the special-grade
and grade-I hospitals providing the covered medications; - 5th column indicates the grade -II
hospitals providing the covered medications; - 6th column indicates the grade-III and
grade-IV hospitals, including general clinics affiliated to general hospitals
or medical centers of districts, towns or provincial cities and central cities,
general clinics, specialized clinics, or private midwifery facilities that have
been professionally classified by competent state agencies as equivalent to
grade-III hospitals providing the covered medications; - 7th column indicates polyclinics,
specialized clinics, private midwifery facilities that have not been
professionally classified yet; commune, ward, township health stations, agency
health stations, and equivalents (hereinafter collectively referred to as
commune health stations) providing the covered medications; dd) 8th column: Coverage conditions,
rates and notes on several medications. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) 1st column: Number of items included
in the Nomenclature; b) 2nd column: Name of medications. The
International Non-proprietary Name (INN) of medications is used. Where INN is
not available, the name of active ingredient obtaining marketing authorization
is used; c) 3rd column: Route of administration; d) 4th column: Dosage form; dd) 5th column: Unit of administration. Radiopharmaceuticals and tracers in the
Nomenclature (Appendix II) are not classified according to hospital grades and
may only be used at medical establishments permitted by competent authorities
to perform medical diagnosis and treatment by application of
radiopharmaceuticals and tracers. Article 3. General principles of coverage of
medical costs incurred by patients holding health insurance policies 1. The health insurance fund shall cover costs of
the covered medications incurred by patients according to the actual quantity
of medications used, except those specified in clause 5 of Article 5 of this
Article; the actual procurement prices of these medications defined in law on
bidding and the range of health insurance coverage and amounts under law on
health insurance. 2. The health insurance fund shall pay for a
medication when the prescription for such medication is conformable to the
prescription stated in one of the following documents: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) The leaflet attached to the dossier of
registration of the proprietary medicine or reference biological licensed by
the Ministry of Health; c) The guidelines for diagnosis and treatment
adopted by the Ministry of Health; d) The most updated version of the National
Pharmacopoeia of Vietnam. 3. The health insurance fund shall not pay for a
medication if: a) The decision on suspension or recall of the
medication or the batch comprising that medication is adopted. Any medication
or batch receiving the suspension or recall decision as stated above shall not
be covered according to the scope of application of that decision specified in
the written notification of or the decision on suspension of marketing
authorization or recall of that medication or batch issued by the Ministry of
Health; b) The cost of that medication has been included in
the price of technical, medical examination and medical bed service or the
lump-sum price per a patient case in accordance with regulations in force; c) The portion of the cost of that medication is
paid by the state budget or other sources of fund; d) That medication is used in clinical tests or
scientific researches. Article 4. Regulations on payment of
reimbursement to several medical establishments ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. For any public medical establishment signing a
contract to provide medical services covered by health insurance, but not
graded yet: Based on its human resources, medical equipment, facilities and the
list of technical services approved by the competent authority, the Department
of Health shall preside over, and cooperate with the provincial Social
Insurance in, determining in writing the use of medications by that medical
establishment according to its corresponding hospital grade. 2. For any public medical establishment under a
People’s armed force that signs a contract to provide the medical services
covered by the health insurance fund, but not graded yet: Based on its human
resources, medical equipment, facilities and the list of technical services
approved by the competent authority, the body directly managing that medical
establishment shall preside over, and cooperate with the provincial Department
of Health and the social insurance agency which enters into the contract to
provide the medical services covered by the health insurance fund in,
determining in writing the nomenclature of covered medications provided by that
medical establishment according to its corresponding hospital grade. 3. Where any medical establishment renders the
technical service approved by the competent authority, it may use covered
medications to carry out that technical service (including the covered medications
to be provided by any higher-grade hospital). That medical establishment shall
compile the list of those medications and submit it to the social insurance
agency entering into the contract to provide medical services covered by health
insurance with it for use as a proof of payment. 4. With regard to any provincial specialized
medical establishment providing medications, not including technical services,
based on its human resources, medical equipment, facilities and patient’s
needs, and medical treatment and diagnosis and treatment guidelines of the
Ministry of Health, the Department of Health shall preside over, and cooperate
with the provincial Social Insurance in, determining in writing the list of
medications to be provided by a higher-grade medical establishment that it can
provide and get paid by the health insurance fund (including those susceptible
to conditions regarding grades and specialties of medical establishments in the
8th column of the Nomenclature of medications specified in Appendix
I), on condition that the grade of such higher-grade medical establishment is
not higher than the grade of the highest-grade provincial general hospital
located in the local area in question. Article 5. Regulations on payment of
reimbursement for covered costs of several medications The health insurance fund shall cover costs of
medications incurred by patients holding health insurance policies when such
coverage conforms to Article 3 and 4 of this Circular, and certain regulations
in the situations as specified below: 1. Costs of other chemical isomers or other salt
forms of active ingredients (even including single components and
multi-component combinations, except vitamins and minerals) included in the
Nomenclature of medications (Appendix I) shall be covered if they have the same
indications as chemical forms or drugs listed in that Nomenclature. 2. With respect to a medication classified into a
group of medications that is used for curing the disease cured by another group
of medications, such medication shall be covered if the prescription for such
medication is conformable to that specified in clause 2 of Article 3 herein. 3. Several medications that patients use are
susceptible to regulations on insurance coverage conditions and rates as defined
in 8th column of the Nomenclature of medications (Appendix I). ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 5. If some medications in liquid or compressed form
(such as pharmaceutical oxygen, nitric oxide) are not packaged separately for
use by each individual patient, the health insurance fund shall pay for the
amount of medication used according to the actual length of time of breathing
of such oxygen per patient multiplied (x) the amount of oxygen breathed per a
unit of time (minute or hour). 6. For tracers and radiopharmaceuticals: a) For tracers: Based on technical services and the
number of patients who are directly offered such technical services, the
medical establishment providing such services shall calculate the average
number of kits or vials used rendering the corresponding technical service. The
health insurance fund shall cover costs of the tracer used at the predetermined
price multiplied (x) the actual quota of the tracer on average; b) For radiopharmaceuticals: Based on the rate of
radioactive decay, the supply of radiopharmaceuticals, the cycle of import of radiopharmaceuticals
and the actual number of patients using radiopharmaceuticals, the medical
establishment shall determine the actual rate of radiopharmaceuticals used on
average. The health insurance fund shall cover costs of the radiopharmaceutical
used at the predetermined price multiplied (x) the actual rate of the
pharmaceutical used on average; c) The statistics and calculation of costs of
technical services rendered by using radiopharmaceutical and tracers shall be
as defined in Appendix III to this Circular. 7. Medications marked with an asterisk (*) are
drugs that may be used after medical consultation, except in case of
emergencies. For antibiotics marked with an asterisk (*), the health insurance
fund shall pay when the pre-prescription consultation process is carried out as
defined in the Instructions of management of antibiotic uses in hospitals given
by the Ministry of Health. 8. For cancer drugs and immunosuppressives: a) They must be used to treat cancer according to
prescriptions by doctors who are licensed to practice medical examination and
treatment, and have their scope of practice including oncology or nuclear
medicine or blood transfusion hematology, and used at medical establishments
providing cancer treatment services, except for the case specified at point b
of this clause, including: - Oncology, hematology, blood transfusion, nuclear
medicine facilities; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - Various types of organization tasked with cancer
treatment that are specified their operational regulations or the charters
approved or recognized by competent authorities. b) For medications used for treatment of the
diseases other than cancer: The health insurance fund shall pay upon receipt of
the guidance on diagnosis and treatment from the Ministry of Health or a
medical establishment. Where such guidance is not available, the medical
consultation with oncology doctors shall be required. If both such guidance and
oncology doctors are not available, the medical consultation under the control
of the medical establishment shall be needed before the prescription is used. 9. For medications prepared or formulated
(including pharmaceutical oxygen and nitric oxide) at a medical establishment: a) The health insurance fund shall pay when: - These medications contain ingredients specified
in the Nomenclature of medications enclosed herewith. If such medication is
made from various active ingredients, each active ingredient of such finished
medication must be included in the Nomenclature of medications appended to this
Circular in the form of an element or a compound. If such medication is made
from various active ingredients, any of which is not included in the
Nomenclature of medications appended to this Circular, the instructions given
in point d of this clause shall be followed; - The routes of administration, dosage forms of, or
grades of hospitals permitted to provide, these medications must be conformable
to those defined in the Nomenclature of medications appended hereto; - These medications are only used at that medical
establishment. b) Based on the needs for use of a medication, a
medical establishment shall take the following actions: - If that medical establishment is directly under
the Ministry of Health, its head shall be responsible for developing the
procedures for preparation or formulation of such medication, quality
standards, prices or costs of that medication; seeking an agreement with a
social insurance agency on the price or cost of the medication in question as a
basis for the health insurance fund's coverage or reimbursement; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - For a medical establishment directly under a
Department of Health, and a private medical establishment, regulations
regarding prices shall be obeyed. c) The price and cost of such medication shall be
developed according to: - Costs of each active ingredient of such
medication which are based on the price at which the medical establishment
purchases that medication. - Wastage costs (if any); - Excipient and auxiliary material costs; - Disinfection and sterilization costs (if any); - Preparation or formulation costs, including
electricity, water, and fuels; - Costs of packaging or consumables; - Costs of materials, supplies, chemicals and
auxiliary materials for quality inspection before testing; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - Participating personnel costs; - Administrative costs and depreciation costs of
machinery: The health insurance fund shall pay the administrative and
depreciation costs of machinery according to the roadmap for adjusting the
elements constituting the prices of the covered medical services at the same
time same-grade hospitals nationwide apply the prices of the covered medical
services adopted by the Minister of Health; d) d) If a medication which is prepared or
formulated is made from various active ingredients, any of which is not
included in the Nomenclature of medications appended to this Circular, the
health insurance fund shall pay in accordance with point a, b and c of this
clause, except costs of the active ingredient that is not specified in the
Nomenclature of medications appended hereto; dd) The health insurance fund shall not pay for
prepared or formulated medications when there are commercial drugs available on
the market that have the same ingredients, content and dosage forms as the
prepared or formulated medications, and when the prices of the prepared or
formulated medications are lower than the prices or costs thereof at a medical
establishment. 10. For medications used in remote consultations a) The health insurance fund shall pay coverage to
the patients who are given emergency care at medical establishments and
administer medications according to medical guidance or prescription offered in
remote consultations with other medical establishments; b) The health insurance fund shall pay without
depending on the hospital's grade as defined in this Circular (including
medications susceptible to regulations on conditions relating to grades and
specialties of medical establishments at 8th column of the
Nomenclature of medications (Appendix I)) when the following requirements are
satisfied: - A medical consultation is carried out according
to the task of command over the medical establishment network, or the
technology transfer contract; - Medications provided by medical establishments
for patients are purchased as per law on bidding; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 11. If a patient cannot go to the medical
establishment due to a group-A infectious disease that breaks out, the health
insurance fund shall pay as follows: a) If the patient cannot come to a medical
establishment that has issued the appointment form to him/her to receive
medical services and medications, the medical establishment or the patient may
choose one or more of the following ways: - The medical establishment issuing the appointment
for medical examination delivers medications the other medication establishment
where the patient can come to continue the medical treatment and provide
medications for him/her. The health insurance fund shall repay the cost of a
medication used for treating a patient to the medical establishment receiving
that medication at the purchase price quoted by the medical establishment
transferring it according to the extent of health insurance benefits and the
rate of health insurance benefits enjoyed; - The patient may authorize his/her representative
to act on his/her behalf to receive a medication at the medical establishment
issuing the appointment form for re-visit or at another medical establishment
receiving the medication from the former. Such authorization must be granted in writing,
which must clearly provide information about the patient's name, date of birth,
identity card number or citizen identification number or passport number of the
patient and the person authorized to receive the medication. When receiving
drugs, the person authorized to receive the medication must present documents
showing information consistent with the information given in the authorization
document. Medical establishments shall be responsible for
ensuring the information written in the authorization document is consistent
with the information shown in the papers presented by the authorized person to
receive medications at medical establishments; - For patients suffering from tuberculosis, latent
TB, drug-resistant tuberculosis or patients suffering from HIV/AIDS, and
medications used to treat non-communicable diseases, the medical establishment
issuing the appointment form for re-visit shall appoint a person or hire a
third-party carrier to transport the medication to the patient for continued
treatment and drug use. b) With regard to a patient who is being treated as
an inpatient prescribed for referral, if he/she cannot be referred due to the
epidemic situation, the health insurance fund shall pay the costs of
medications used for his/her treatment which are purchased by the medical
establishment in accordance with law on bidding, regardless of the hospital's
grade prescribed in this Circular, including the medications susceptible to
conditions on grades and specialties of medical establishments specified in the
8th column of the Nomenclature of medications (Appendix I). Article 6. Implementation ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. The Social Insurance of Vietnam shall assume the
following responsibilities: a) Direct, guide and inspect the implementation of
this Circular by social insurance agencies in provinces and
centrally-affiliated cities; b) Direct social insurance agencies of provinces
and centrally-affiliated cities to reach agreement with medical establishments
on the prices or costs of medications prepared or formulated at medical
establishments as a basis for payment of covered medical costs. 3. Departments of Health of provinces and
centrally-affiliated cities shall be responsible for directing, guiding,
disseminating, examining, evaluating, preliminarily and finally reviewing the
implementation of this Circular under their authority. 4. Medical establishments shall assume the
following responsibilities: a) Develop Nomenclatures of chemical medications,
biologicals, radiopharmaceuticals and tracers used there, including medications
prepared or formulated by themselves (if any), and send them to social
insurance agencies signing contracts for provision of medical services covered
by the health insurance fund, enclosing contractor selection plans, contractor
selection results and preparation or formulation procedures, quality standards,
prices or costs of medications prepared or formulated by themselves as a basis
for payment of medical costs and expenses covered by the health insurance fund; b) Where there is any change or addition to the
Nomenclatures of medications that they provide, they shall send the updated
Nomenclatures to the social insurance agencies signing contracts for provision
of covered medical services as a basis for payment of health insurance
benefits; c) Where any medical establishment is not capable
of continuing to provide technical services and approved medications, they
shall have to report to competent authorities and social insurance agencies
signing contracts for provision of medical services covered by the health
insurance fund to seek their approval of suspension of these technical
services, use of these medications and health insurance coverage. Article 7. Entry in force ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. The Circular No. 30/2018/TT-BYT dated October
30, 2018 of the Minister of Health, introducing Nomenclatures, rates,
conditions of payment of costs of chemical medications, biologicals,
radiopharmaceuticals and tracers under health insurance policyholders’ received
coverage; the Circular No. 01/2020/TT-BYT dated January 16, 2020 of the
Minister of Health, amending and supplementing the Circular No. 30/2018/TT-BYT;
the Circular No. 20/2020/TT-BYT dated November 26, 2020 of the Minister of Health,
amending and supplementing the Circular No. 30/2018/TT-BYT shall be invalidated
as from the entry into force of this Circular. Article 8. Grandfather clause 1. Where patients holding health insurance cards
are hospitalized as inpatients before the effective date of this Circular and
have to continue to receive such inpatient treatment at medical establishments
after the effective date of this Circular, the regulations laid down herein
shall be applied to the entire period of their inpatient treatment. 2. For cancer patients who used doxorubicin
administered by injection in liposome dosage form; erlotinib administered
orally; gefitinib administered orally; sorafenib administered orally (for
treatment of advanced hepatocellular carcinoma) before January 1, 2015 and
remain to use them after the effective date of this Circular, they shall be
entitled to 100% coverage. For cancer patients who used everolimus administered
by injection or orally; L-asparaginase erwinia administered by injection;
paclitaxel administered by injection in liposomal and polymeric micelle dosage
form before January 1, 2019 and remain to use them after the effective date of
this Circular; or sorafenib administered orally (for treatment of advanced
renal cell carcinoma) after January 1, 2015 and remain to use them after the
effective date of this Circular, they shall continue to be entitled to coverage
by the health insurance fund at the rate specified in the Circular No.
40/2014/TT-BYT dated November 17, 2014 of the Minister of Health, introducing
and providing instructions on the implementation of the Nomenclatures of modern
drugs under the health insurance fund’s coverage. This regulation shall apply
in the following cases: a) A patient uses the aforesaid medications until
the end of the treatment course (from the time of clinical diagnosis and start
of the treatment to the time of end of treatment); b) After being treated at a medical establishment,
the patient is referred to another medical establishment, and is prescribed by
a doctor to use the aforesaid medications within the course of treatment
(except as he/she receives treatment provided by the out-of-network medical
establishment); c) With regard to the patient who has been
recovered to a fairly stable state and allowed to end the treatment, if his/her
health condition recurs, the doctor may prescribe him/her the previous
medications to cure such recurring health condition; d) During the course of treatment, the patient does
not make a re-visit at the appointed time or does not take medicines regularly;
dd) The patient suffers side effects during use of
erlotinib administered orally, or switches from use of erlotinib administered
orally to use of gefitinib administered orally or vice versa as prescribed by
the doctor because the medical establishment runs out of the medication in
question. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. In case where referenced instruments mentioned in
this Circular are replaced, revised or amended, the new or updated instruments
shall govern. In the course of implementation of this Circular,
if there is any difficulty that arises, entities concerned should promptly
inform the Ministry of Health (Department of Health Insurance) for its review
and decision on possible actions./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Van Thuan
Thông tư 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
315.929
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|