BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5619/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHỐNG VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ, CHỢ, NHÀ HÀNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp
cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số
1438/QĐ-TTg ngày 25/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số
56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền
thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp;
Căn cứ Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về ban hành quy định tạm thời “thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
An toàn thực phẩm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn phòng, chống
và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, nhà hàng (bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm
chín, nhà hàng ăn uống).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ
trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thành viên BCĐQG phòng, chống dịch COVID-19
- Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN
PHÒNG, CHỐNG
VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ,
CHỢ, NHÀ HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5619/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần thứ nhất
PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
I. Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng đối với trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, nhà hàng (bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay,
thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống), cửa hàng tiện lợi/cửa hàng tiện ích sau đây
gọi chung là khu dịch vụ.
II. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân quản lý/người phụ trách/giám đốc
khu dịch vụ (sau đây gọi chung là đơn vị quản lý).
- Hộ kinh doanh, gian hàng trong khu dịch vụ.
- Người lao động, người làm việc, người bán hàng tại
khu dịch vụ.
- Khách hàng đến khu dịch vụ.
- Các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý liên quan.
Phần thứ hai
HƯỚNG DẪN
PHÒNG, CHỐNG LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19
I. Đối với đơn vị quản lý
1. Có kế hoạch/phương án phòng, chống dịch COVID-19
cho khu dịch vụ. Kế hoạch/phương án cần xác định rõ nội dung, người chịu trách
nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện; nội dung triển khai bao gồm cả phương án
xử trí các trường hợp mắc, nghi mắc COVID-19; người chịu trách nhiệm kiểm tra,
giám sát; kinh phí thực hiện. Căn cứ thực tế triển khai và kết quả kiểm tra,
giám sát, đơn vị quản lý điều chỉnh kế hoạch/phương án cho phù hợp.
2. Phân công và công khai tên, số điện thoại của cán bộ
phụ trách công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại khu dịch vụ để người lao
động/làm việc, người bán hàng và khách hàng biết, liên hệ khi cần thiết.
3. Ký cam kết thực hiện
công tác phòng, chống dịch COVID-19 với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này.
4. Tạo mã QR hoặc tờ khai y tế để kiểm dịch và trang bị
khẩu trang, nước rửa tay tại lối vào khu dịch vụ.
5. Bố trí khu vực xếp hàng vào khu dịch vụ có đánh dấu
vị trí giãn cách giữa các khách hàng theo quy định. Tại khu vực lối vào khu dịch
vụ: tổ chức đo thân nhiệt, yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng,
khách hàng khai báo y tế (quét mã QR tại điểm kiểm dịch hoặc trên ứng dụng
PC-Covid hoặc khai trên giấy), sát khuẩn tay, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách
theo quy định; bố trí biển báo quy định phòng, chống dịch, bố trí đầy đủ nước
sát khuẩn tay; có biện pháp kiểm soát mật độ người vào khu dịch vụ đảm bảo quy
định phòng, chống dịch, đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định.
6. Bố trí phòng/khu vực cách ly tạm thời cho người lao
động/làm việc, người bán hàng khi đang làm việc tại khu dịch vụ có một trong
các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở hoặc được xác định mắc
bệnh hoặc được xác định là người tiếp xúc vòng 1 (F1) hoặc người tiếp xúc vòng
2 (F2). Phòng/khu vực cách ly tạm thời phải đảm bảo các yêu cầu (theo hướng dẫn
tại Phụ lục 7 kèm theo). Trường hợp không thể bố trí phòng cách ly tạm thời thì
phải bố trí một khu vực riêng để cách ly tạm thời, khu vực này phải tách biệt
hoàn toàn với các khu vực bán hàng, giao nhận hàng trong khu dịch vụ.
7. Yêu cầu đơn vị và người giao hàng thực hiện đầy đủ
Thông điệp 5K, quy định về phòng, chống dịch và ghi lại thông tin người giao
hàng, người nhận hàng, thời gian giao nhận hàng...; có biện pháp để hạn chế tiếp
xúc giữa người giao hàng và người nhận hàng.
8. Tổ chức theo dõi hàng ngày sức khỏe của người lao động/làm
việc, người bán hàng; không bố trí làm việc đối với người có một trong các biểu
hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở và người thuộc đối tượng F1, F2;
yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng tự đo thân nhiệt, theo dõi sức
khỏe tại nhà trước đến nơi làm việc và không đi làm khi có một trong các biểu
hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở,... và phải báo cho đơn vị quản
lý, y tế địa phương để được tư vấn và xử lý theo quy định.
9. Phát thanh trong thời gian mở cửa khu dịch vụ để nhắc
nhở người lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng thường xuyên thực hiện
biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 (thực hiện Thông điệp 5K, quy định về
phòng chống dịch COVID-19,...), khuyến khích đối với nhà hàng.
10. Bố trí đủ thùng đựng chất thải có nắp đậy; bố trí
đầy đủ khu vực rửa tay, nhà vệ sinh và đảm bảo luôn có đủ nước sạch, xà phòng
hoặc dung dịch sát khuẩn tay, giấy vệ sinh cho người lao động/làm việc, người
bán hàng và khách hàng.
11. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn theo hướng dẫn tại Phần
thứ ba của Hướng dẫn này.
12. Yêu cầu các hộ kinh
doanh/gian hàng trong khu dịch vụ ký cam kết thực hiện công tác phòng, chống dịch
COVID-19 theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn
này.
13. Khi phát hiện người có một trong các biểu hiện mệt
mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở tại khu dịch vụ, thực hiện xử trí theo hướng
dẫn tại Phụ lục 7 kèm theo Hướng dẫn này.
14. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn cho tất
cả hộ kinh doanh/gian hàng, người lao động/làm việc, người bán hàng tại khu dịch
vụ về Hướng dẫn này và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
15. Điều chỉnh số lượng người lao động/làm việc, người
bán hàng tại khu dịch vụ theo tình hình dịch bệnh và theo quy định của chính
quyền địa phương.
16. Xây dựng kế hoạch xét nghiệm sàng lọc theo hướng dẫn
tại Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế ban hành Hướng
dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng
10 năm 2021 của Chính phủ và kế hoạch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
cho người lao động.
17. Thường xuyên tự đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh
COVID-19 một tuần/lần theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm
theo Hướng dẫn này và cập nhật lên hệ thống antoancovid.vn.
II. Đối với hộ kinh doanh/gian hàng trong khu
dịch vụ
1. Tuân thủ việc sắp xếp nơi bán hàng của đơn vị quản
lý khu dịch vụ, đảm bảo khoảng cách an toàn trong phòng, chống dịch.
2. Yêu cầu người bán hàng, người lao động/làm việc
không đến làm việc nếu có một trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát
họng, khó thở hoặc đang trong thời gian cách ly tại nhà theo yêu cầu của cơ
quan y tế.
3. Yêu cầu người bán hàng, người lao động/làm việc
luôn thực hiện Thông điệp 5K và các quy định phòng, chống dịch theo hướng dẫn của
đơn vị quản lý khu dịch vụ.
4. Thông báo ngay cho cán bộ quản lý khu dịch vụ, cán
bộ đầu mối phụ trách phòng, chống dịch tại khu dịch vụ nếu phát hiện bản thân
hoặc khách hàng, người lao động/làm việc, người bán hàng có một trong các biểu
hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở; hạn chế tiếp xúc, giữ khoảng
cách an toàn và thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của đơn vị quản lý khu dịch
vụ.
5. Nhắc nhở khách hàng luôn đeo khẩu trang, tuân thủ
khoảng cách khi mua hàng và chờ mua hàng.
6. Quản lý người lao động/làm việc, người bán hàng về
các thông tin như tên, năm sinh, số CMT/CCCD, địa chỉ nơi ở, số điện thoại, địa
chỉ quê quán; yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng thông báo khi có
tiếp xúc với các trường hợp F0 hoặc F1, F2.
7. Đảm bảo các yêu cầu phòng, chống dịch: vệ sinh khử
khuẩn hàng ngày; đảm bảo thông thoáng; đảm bảo khoảng cách an toàn cho người
lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng; có biển thông báo số điện thoại
liên hệ khi có các biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh...
8. Ký cam kết thực hiện công tác phòng, chống dịch
COVID-19 theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn
này.
9. Thường xuyên tự đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh
COVID-19 một tuần/lần theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm
theo Hướng dẫn này.
III. Đối với người lao động/làm việc, người
bán hàng, khách hàng
1. Không đến khu dịch vụ nếu có một trong các biểu hiện
như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở hoặc đang trong thời gian cách ly tại
nhà theo yêu cầu của cơ quan y tế.
2. Thực hiện khai báo y tế khi đến khu dịch vụ.
3. Luôn thực hiện Thông điệp 5K. Trong đó lưu ý:
- Đeo khẩu trang đúng cách và thải bỏ khẩu trang sau khi
sử dụng vào thùng rác đúng nơi quy định (nếu là loại khẩu trang dùng 01 lần).
- Giữ khoảng cách tối thiểu với người xung quanh theo
quy định của đơn vị quản lý khu dịch vụ; hạn chế tiếp xúc với người khác.
- Thường xuyên rửa tay với xà phòng và nước sạch hoặc
sát khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn tay trong thời gian có mặt ở khu dịch vụ.
- Che mũi, miệng khi ho hoặc hắt hơi, tốt nhất bằng
khăn vải, hoặc khăn tay, hoặc khăn giấy, hoặc ống tay áo để làm giảm phát tán dịch
tiết đường hô hấp. Vứt bỏ khăn giấy che mũi, miệng vào thùng rác và rửa sạch
tay. Bỏ rác đúng nơi quy định tại khu dịch vụ; tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng
để tránh lây nhiễm bệnh; không khạc nhổ bừa bãi.
4. Thông báo ngay cho cán bộ phụ trách phòng, chống dịch
tại khu dịch vụ nếu phát hiện bản thân hoặc người lao động/làm việc, người bán
hàng, khách hàng có một trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng,
khó thở và thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của đơn vị quản lý khu dịch vụ.
5. Đảm bảo an toàn phòng, chống dịch trong thời gian
di chuyển từ nơi ở đến khu dịch vụ và ngược lại.
6. Người lao động/làm việc, người bán hàng phải được
tiêm đủ liều vắc xin phải ký cam kết thực hiện công tác về phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn
này, thường xuyên tự đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 một tuần/lần
theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Hướng dẫn này.
IV. Đối với khu dịch vụ có hoạt động kinh
doanh, dịch vụ ăn uống
1. Yêu cầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị định
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế và các quy định có liên quan.
2. Một số nội dung cần thực
hiện để phòng, chống lây nhiễm dịch bệnh COVID-19:
- Khu vực chế biến thực phẩm phải có nơi rửa tay, đủ
nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Thực hiện lưu mẫu thức ăn
theo quy định.
- Khu vực ăn uống phải đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng;
có nơi rửa tay, có đủ nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay; có đủ
bàn ghế và đảm bảo khoảng cách giữa các khách hàng theo quy định (có thể xếp ngồi
so le hoặc đặt vách ngăn giữa các khách hàng); có đủ dụng cụ ăn uống bảo đảm
riêng biệt cho từng khách hàng và được vệ sinh sạch sẽ; có đủ thùng đựng rác,
có nắp đậy và có lót túi; có biển 5K về phòng, chống dịch, hướng dẫn khách hàng
rửa tay với xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn tay trước, sau khi
ăn, sau khi đi vệ sinh.
- Khu vực nhà vệ sinh đảm bảo sạch sẽ, có đủ nước sạch,
xà phòng rửa tay, giấy vệ sinh; vệ sinh khử khuẩn ít nhất 2 lần/ngày.
- Đối với các suất ăn sẵn, thực phẩm chuyển đi phải được
bao gói trong hộp/túi kín, an toàn và bảo quản theo quy định, hướng dẫn trong
suốt quá trình vận chuyển.
- Người chế biến thực phẩm phải đeo khẩu trang, găng
tay khi chế biến, tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
- Tiến hành vệ sinh, khử khuẩn bề mặt bàn, ghế ngồi
ngay sau mỗi lượt khách rời đi.
Phần thứ ba
HƯỚNG DẪN
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, KHỬ KHUẨN TẠI KHU DỊCH VỤ
I. Nguyên tắc chung
- Khử khuẩn bằng chất tẩy rửa thông thường như chai xịt
tẩy rửa đa năng dùng sẵn hoặc pha dung dịch tẩy rửa bồn cầu gia dụng (chứa khoảng
5% sodium hypochlorite) theo tỷ lệ 10 ml dung dịch tẩy rửa với 1
lít nước để thành dung dịch có khả năng diệt vi rút, hoặc dung dịch chứa 0,05%
clo hoạt tính sau khi pha hoặc cồn 70%. Chỉ pha dung dịch đủ dùng trong ngày.
Dùng cồn 70% để lau các bề mặt thiết bị điện tử dễ bị ăn mòn bởi hóa chất hoặc
có tiết diện nhỏ. Thời gian cách ly sau khi khử khuẩn ít nhất 30 phút.
- Ưu tiên khử khuẩn bằng cách lau rửa. Đối với các bề
mặt bẩn phải được làm sạch bằng xà phòng và nước trước khi khử khuẩn.
- Sử dụng khẩu trang, găng tay cao su, quần áo bảo hộ
khi thực hiện vệ sinh, khử khuẩn.
II. Vệ sinh môi trường, khử khuẩn tại nơi làm
việc của người lao động, người làm việc, người bán hàng
1. Làm tốt công tác vệ sinh chung tại nơi làm
việc
- Đối với nền nhà, tường, bàn ghế, các đồ vật trong
phòng, nơi chế biến thức ăn, gian bán hàng, các bề mặt có tiếp xúc: khử khuẩn
ít nhất 01 lần/ngày.
- Đối với các vị trí tiếp
xúc thường xuyên như tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, tay vịn lan can, nút bấm
thang máy, công tắc điện, bàn phím máy tính, điều khiển từ xa, điện thoại dùng
chung, nút bấm tại cây ATM, máy bán hàng tự động... khử
khuẩn ít nhất 02 lần/ngày.
- Tại khu vực công cộng như cây ATM, máy bán hàng tự động,
bình nước uống công cộng thì bố trí dung dịch sát khuẩn tay để người lao động, khách
hàng sát khuẩn tay trước khi sử dụng.
- Đối với khu vệ sinh chung: vệ sinh khử khuẩn ít nhất
02 lần/01 ca làm việc hoặc 01 ngày.
2. Tăng cường thông khí tại các khu vực, vị trí làm việc bằng cách
tăng thông gió hoặc mở cửa ra vào và cửa sổ, sử dụng quạt hoặc các giải pháp
phù hợp khác. Hạn chế sử dụng điều hòa (nếu có thể).
III. Vệ sinh môi trường, khử khuẩn tại các khu
cung cấp dịch vụ cho khách hàng
1. Tổ chức khử khuẩn khu dịch vụ như sau:
- Đối với nền nhà, tường, các đồ vật trong phòng, gian
bán hàng, khu vui chơi của trẻ em, nhà hàng ăn uống, quầy kinh doanh thức ăn
ngay, khu vệ sinh chung: khử khuẩn ít nhất 02 lần/01 ca làm việc hoặc 01 ngày.
Đối với nhà hàng tiến hành khử khuẩn mặt bàn ăn, ghế ngồi ngay sau khi mỗi lượt
khách rời đi.
- Đối với vị trí có tiếp xúc thường xuyên như tay nắm
cửa, tay vịn cầu thang, tay vịn lan can, bảng điều khiển thang máy, cabin thang
máy, giỏ hàng, xe đẩy hàng: khử khuẩn ít nhất 04 lần/ngày.
2. Tăng cường thông khí tại các phòng và các khu vực của khu dịch vụ bằng
cách mở cửa ra vào và cửa sổ, sử dụng quạt, hạn chế sử dụng điều hòa (nếu có thể).
IV. Xử lý chất thải
Bố trí đủ thùng đựng rác có nắp đậy, đặt ở vị trí thuận
tiện tại khu dịch vụ cho người lao động, khách hàng và thực hiện thu gom, xử lý
hằng ngày theo quy định.
Phần thứ tư
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI KHU DỊCH VỤ
I. Mục đích đánh giá
Đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 tại khu
dịch vụ và chủ động thực hiện các biện pháp khắc phục.
II. Phương pháp đánh giá
1. Đối với người lao động, người làm việc, người bán
hàng trong thời gian làm việc tại khu dịch vụ: tự đánh giá theo bảng đánh giá
nguy cơ tại Phụ lục 6 kèm theo Hướng dẫn này.
2. Đối với đơn vị quản lý và người sử dụng lao động:
- Tự đánh giá trách nhiệm
thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại khu dịch vụ của đơn vị
quản lý theo bảng đánh giá nguy cơ tại Phụ lục 4
kèm theo Hướng dẫn này.
- Kiểm tra, đối chiếu, đánh giá việc chấp hành các biện
pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của hộ kinh doanh/gian hàng tại khu dịch vụ
theo bảng đánh giá nguy cơ tại Phụ lục 5 kèm theo
Hướng dẫn này.
III. Nội dung và hướng dẫn đánh giá
1. Nội dung đánh giá
1.1. Đối với Đơn vị quản lý và người sử dụng lao động
Đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 đối với đơn
vị quản lý và người sử dụng lao động theo Phụ lục 4,
Phụ lục 5 kèm theo Hướng dẫn này.
1.2. Đối với người lao động, người làm việc, người bán
hàng trong thời gian làm việc tại khu dịch vụ.
Đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 đối với
người lao động, người làm việc, người bán hàng tại khu dịch vụ theo Phụ lục 6
kèm theo Hướng dẫn này.
Phần thứ năm
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Y tế
- Chỉ đạo Sở Y tế triển khai các công tác chuyên môn y
tế phòng, chống dịch COVID-19 theo Hướng dẫn này.
- Tổ chức hoặc phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác phòng, chống dịch.
- Tổng hợp tình hình thực hiện trên toàn quốc và báo
cáo kết quả triển khai về thường trực Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch bệnh
COVID-19.
2. Bộ Công Thương
- Chỉ đạo Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan
nghiêm túc triển khai Hướng dẫn này.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác
phòng, chống dịch tại khu dịch vụ.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trường hợp vùng dịch COVID-19 được đánh giá cấp độ 4:
trong trường hợp cần thiết UBND cấp tỉnh quy định hạn chế số lượng người bán,
mua cùng một thời điểm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm
thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối và quy định các điều kiện
cần thiết để hoạt động đảm bảo phòng chống dịch COVID-19 bao gồm hạn chế số lượng
người bán, mua cùng một thời điểm đối với nhà hàng/quán ăn, chợ truyền thống.
UBND cấp tỉnh chỉ đạo và phân cấp các Sở, ban ngành và
Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo thẩm quyền những nội dung sau:
- Căn cứ vào Hướng dẫn này
xây dựng kế hoạch triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại các
khu dịch vụ và chỉ đạo các đơn vị quản lý khu dịch vụ tiến hành đánh giá nguy
cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 hoặc ban hành hướng dẫn chi tiết cho phù hợp với
tình hình thực tiễn của địa phương và các văn bản chỉ đạo khác nếu có.
- Chỉ đạo tổ chức phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền,
triển khai Hướng dẫn này trên địa bàn.
- Đảm bảo đủ kinh phí để triển khai tập huấn, tuyên
truyền hướng dẫn những việc cần làm để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại khu
dịch vụ.
- Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định tần suất kiểm tra, đánh giá; bổ sung, điều chỉnh Hướng
dẫn này cho phù hợp với từng loại hình và quy mô các trung tâm thương mại, siêu
thị, chợ, nhà hàng.
- Báo cáo kết quả triển khai về thường trực Ban Chỉ đạo
Quốc gia phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để tổng hợp.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai công
tác phòng, chống dịch COVID-19 tại khu dịch vụ và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch
COVID-19 theo Hướng dẫn này. Đối với những khu dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cần
yêu cầu đơn vị quản lý và người sử dụng lao động có các biện pháp khắc phục và
giám sát việc khắc phục.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công
tác phòng, chống dịch COVID-19 tại khu dịch vụ trên địa bàn.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả triển khai về
Uỷ ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp; Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả
triển khai về Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp, báo cáo thường trực Ban Chỉ
đạo Quốc gia phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
PHỤ LỤC 1
MẪU BẢN
CAM KẾT
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện công tác phòng, chống
dịch COVID-19
Tên khu dịch vụ:
........................................................................................................
Địa chỉ của khu dịch vụ: .............................................................................................
Tên đơn vị quản lý khu dịch vụ:
.................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Điện thoại: ..........................Fax:
....................Email: .................................................
Tên người đại diện ký cam kết của đơn vị quản lý: ....................................................
Điện thoại của người ký cam kết:
...............................................................................
Chúng tôi đã đọc và hiểu rõ các yêu cầu, quy định
phòng, chống dịch COVID-19 đối với đơn vị quản lý tại khu dịch vụ (có nội dung
cam kết kèm theo).
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các yêu cầu, quy định
phòng, chống dịch COVID-19 và chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương nếu
để xảy ra việc lây nhiễm dịch COVID-19 do không thực hiện đầy đủ các nội dung
cam kết này trong khi duy trì hoạt động tại thời điểm phòng, chống dịch./.
|
........, ngày tháng năm 20...
Đại diện đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NỘI DUNG
CAM KẾT PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI KHU DỊCH VỤ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
1. Có kế hoạch/phương án phòng, chống dịch COVID-19
cho khu dịch vụ.
2. Phân công và công khai thông tin liên lạc (tên, số
điện thoại) của cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 tại khu dịch vụ để người lao động/làm việc, người bán hàng và khách
hàng biết, liên hệ khi cần thiết.
3. Thực hiện ký cam kết với chính quyền địa phương về
việc thực hiện, tuân thủ các quy định, khuyến cáo về phòng, chống dịch
COVID-19.
4. Tạo mã QR hoặc tờ khai y tế để kiểm dịch và trang bị
khẩu trang, nước rửa tay tại lối vào khu dịch vụ.
5. Tại khu vực cửa vào khu dịch vụ, tổ chức đo thân
nhiệt, yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng vào khu dịch
vụ phải khai báo y tế (quét mã QR tại điểm kiểm dịch hoặc trên ứng dụng PC-Covid
hoặc khai trên giấy), sát khuẩn tay, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách theo quy
định; bố trí biến báo quy định phòng, chống dịch đối với khách hàng, bố trí đầy
đủ nước sát khuẩn tay; bố trí khu vực xếp hàng vào khu dịch vụ có đánh dấu vị
trí giãn cách giữa các khách hàng theo quy định; có biện pháp kiểm soát mật độ
người vào khu dịch vụ đảm bảo quy định phòng, chống dịch, đảm bảo khoảng cách
an toàn theo quy định.
6. Bố trí phòng/khu vực cách ly tạm thời cho người lao
động/làm việc, người bán hàng khi đang làm việc tại khu dịch vụ có một trong
các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở hoặc được xác định mắc
bệnh hoặc được xác định là người tiếp xúc vòng 1 (F1) hoặc người tiếp xúc vòng
2 (F2). Phòng/khu vực cách ly tạm thời phải đảm bảo các yêu cầu (theo hướng dẫn
tại Phụ lục 7 kèm theo). Trường hợp không thể bố trí phòng cách ly tạm
thời thì phải bố trí một khu vực cách ly tạm thời tách biệt hoàn toàn với các
khu vực bán hàng trong khu dịch vụ.
7. Yêu cầu đơn vị và người giao hàng thực hiện đầy đủ
Thông điệp 5K, yêu cầu về phòng, chống dịch theo quy định và ghi lại thông tin
người giao hàng, người nhận hàng, thời gian giao nhận hàng..., có biện pháp để
hạn chế tiếp xúc giữa người giao hàng và người nhận hàng.
8. Tổ chức theo dõi sức khỏe hàng ngày cho người lao động/làm
việc, người bán hàng; không được bố trí làm việc đối với người khi có một trong
các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở và người thuộc đối tượng
F1, F2; yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng tự
đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe tại nhà trước đến nơi làm việc và không đi làm
khi có một trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở...
và phải báo cho đơn vị quản lý, y tế địa phương để được tư vấn và xử trí theo
quy định.
9. Phát thanh trong thời
gian mở cửa khu dịch vụ để nhắc nhở người lao động/làm việc, người bán hàng,
khách hàng thường xuyên thực hiện biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 (thực hiện
Thông điệp 5K, quy định về phòng chống dịch COVID-19,...), khuyến
khích đối với nhà hàng.
10. Bố trí đủ thùng đựng chất thải có nắp đậy; bố trí
đầy đủ khu vực rửa tay, nhà vệ sinh và đảm bảo luôn có đủ nước sạch và xà phòng
hoặc dung dịch sát khuẩn tay cho người lao động/làm việc, người bán hàng và
khách hàng; nhà vệ sinh tại khu dịch vụ phải có đủ nước sạch, xà phòng rửa tay,
giấy vệ sinh.
11. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn (theo hướng dẫn tại phần
ba vệ sinh môi trường, khử khuẩn tại khu dịch vụ).
12. Yêu cầu các hộ kinh doanh/gian hàng phải ký cam kết
thực hiện tuân thủ các quy định, hướng dẫn về phòng, chống dịch COVID-19 (theo
mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn này).
13. Khi phát hiện người có một trong các biểu hiện mệt
mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở tại khu dịch vụ, thực hiện xử trí theo hướng
dẫn tại Phụ lục 7 kèm theo Hướng dẫn này.
14. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn cho tất
cả hộ kinh doanh/gian hàng, người lao động/làm việc, người bán hàng tại khu dịch
vụ về các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và Hướng dẫn này.
15. Điều chỉnh số lượng người lao động/làm việc, người
bán hàng tại khu dịch vụ theo tình hình dịch bệnh và theo quy định của chính
quyền địa phương.
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN
CAM KẾT
THỰC HIỆN
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH/GIAN HÀNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện công tác phòng, chống
dịch COVID-19
Tên hộ kinh doanh/gian hàng:
...................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................Email:
..................................................
Tên đại diện người ký cam kết:
..................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................................
Tôi đã đọc và hiểu rõ các yêu cầu, quy định phòng, chống
dịch COVID-19 đối với hộ kinh doanh/gian hàng tại khu dịch vụ (có nội dung cam
kết kèm theo).
Thay mặt hộ kinh doanh/gian hàng, tôi cam kết thực hiện
đúng các yêu cầu, quy định phòng, chống dịch đối với hộ kinh doanh/gian hàng và
chịu trách nhiệm trước đơn vị quản lý khu dịch vụ, chính quyền địa phương nếu để
xảy ra lây nhiễm dịch COVID-19 do không thực hiện đầy đủ các nội dung cam kết
này trong khi duy trì hoạt động tại thời điểm phòng, chống dịch./.
|
........, ngày tháng năm 20...
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG
CAM KẾT PHÒNG, CHỐNG DỊCH
COVID-19 TẠI KHU DỊCH VỤ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
1. Tuân thủ việc sắp xếp nơi bán hàng của đơn vị quản
lý khu dịch vụ, đảm bảo khoảng cách an toàn phòng, chống dịch.
2. Yêu cầu người bán hàng, người lao động/làm việc
không làm việc nếu có một trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng,
khó thở hoặc đang trong thời gian cách ly tại nhà theo yêu cầu của cơ quan y tế.
3. Yêu cầu người bán hàng, người lao động/làm việc
luôn thực hiện Thông điệp 5K và các quy định phòng, chống dịch theo hướng dẫn của
đơn vị quản lý khu dịch vụ.
4. Thông báo ngay cho cán bộ quản lý khu dịch vụ, cán
bộ đầu mối phụ trách phòng, chống dịch tại khu dịch vụ nếu phát hiện bản thân
hoặc khách hàng, người lao động/làm việc, người bán hàng có một trong các biểu
hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở; hạn chế tiếp xúc, giữ khoảng
cách tối thiểu và thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của người có thẩm quyền của
khu dịch vụ.
5. Nhắc nhở khách hàng luôn đeo khẩu trang, tuân thủ
khoảng cách khi mua hàng và chờ mua hàng.
6. Quản lý người lao động/làm việc, người bán hàng về
các thông tin như họ tên, năm sinh, số CMT/CCCD, địa chỉ nơi ở, số điện thoại,
địa chỉ quê quán, yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng thông báo khi
có tiếp xúc với các trường hợp F0 hoặc F1,
F2.
7. Đảm bảo các yêu cầu phòng, chống dịch: vệ sinh khử
khuẩn hàng ngày; đảm bảo thông thoáng; đảm bảo khoảng cách an toàn cho người
lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng; có biển thông báo số điện thoại
liên hệ khi có các biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh...
PHỤ LỤC 3
MẪU BẢN
CAM KẾT
THỰC HIỆN
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG/LÀM VIỆC, NGƯỜI BÁN
HÀNG TẠI KHU DỊCH VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện công tác phòng, chống
dịch COVID-19
Tên người lao động/làm việc/bán hàng:
.....................................................................
Địa chỉ nơi làm việc: ..................................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại:
................................................................................................
Điện thoại: ......................................CMT/CCCD: ........................................................
Tôi đã đọc và hiểu rõ các yêu cầu, quy định phòng, chống
dịch COVID-19 tại khu dịch vụ đối với người lao động/làm việc, người bán hàng
(có nội dung cam kết kèm theo).
Tôi cam kết thực hiện đúng các yêu cầu, quy định
phòng, chống dịch COVID-19 tại nơi làm việc và chịu trách nhiệm trước chính quyền
địa phương nếu để xảy ra việc lây nhiễm dịch COVID-19 do không thực hiện đầy đủ
các nội dung cam kết này trong khi duy trì hoạt động tại thời điểm phòng, chống
dịch./.
|
........, ngày tháng năm 20...
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG
CAM KẾT PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI KHU DỊCH VỤ ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG/LÀM VIỆC, NGƯỜI BÁN HÀNG
1. Không đến làm việc nếu có một trong các biểu hiện
như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở hoặc đang trong thời gian cách ly tại
nhà theo yêu cầu của cơ quan y tế.
2. Thực hiện khai báo y tế khi đến khu dịch vụ.
3. Luôn thực hiện Thông điệp 5K. Trong đó lưu ý:
- Đeo khẩu trang đúng cách và thải bỏ khẩu trang sau
khi sử dụng vào thùng rác đúng nơi quy định (nếu là loại khẩu trang dùng 01 lần).
- Giữ khoảng cách tối thiểu với người xung quanh theo
quy định của đơn vị quản lý khu dịch vụ; hạn chế tiếp xúc với người khác.
- Thường xuyên rửa tay với xà phòng và nước sạch hoặc
sát khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn tay trong thời gian có mặt ở khu dịch vụ.
- Che mũi, miệng khi ho hoặc hắt hơi, tốt nhất bằng
khăn vải, hoặc khăn tay, hoặc khăn giấy, hoặc ống tay áo để làm giảm phát tán dịch
tiết đường hô hấp. Vứt bỏ khăn giấy che mũi, miệng vào thùng rác và rửa sạch
tay. Bỏ rác đúng nơi quy định tại khu dịch vụ; tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng
để tránh lây nhiễm bệnh; không khạc nhổ bừa bãi.
4. Thông báo ngay cho cán bộ phụ trách phòng, chống dịch
tại khu dịch vụ nếu phát hiện bản thân hoặc người lao động/làm việc, người bán
hàng, khách hàng có một trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng,
khó thở và thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của đơn vị quản lý khu dịch vụ.
5. Đảm bảo an toàn phòng, chống dịch trong thời gian
di chuyển từ nơi ở đến khu dịch vụ và ngược lại.
PHỤ LỤC 4
BẢNG
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH BỆNH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHU DỊCH VỤ
TT
|
NỘI DUNG
|
Thang điểm chấm
|
Điểm chấm thực tế
|
Có thực hiện
|
Có nhưng không đầy đủ
|
Không thực hiện
|
1
|
Có kế hoạch/phương án phòng, chống dịch COVID-19 cho
khu dịch vụ.
|
9
|
4,5
|
0
|
|
2
|
Phân công và công khai thông tin liên lạc (tên, số điện
thoại) của cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 tại khu dịch vụ để người lao động/làm việc, người bán hàng và khách
hàng biết, liên hệ khi cần thiết.
|
5
|
2,5
|
|
|
3
|
Thực hiện ký cam kết với chính quyền địa phương về việc
thực hiện, tuân thủ các quy định, khuyến cáo về phòng, chống dịch COVID-19
|
5
|
2,5
|
0
|
|
4
|
Tạo mã QR hoặc tờ khai y tế để kiểm dịch và trang bị
khẩu trang, nước rửa tay tại lối vào khu dịch vụ
|
7
|
3,5
|
0
|
|
5
|
Tại khu vực cửa vào khu dịch vụ, tổ chức đo thân nhiệt,
yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng vào khu dịch vụ
phải khai báo y tế (quét mã QR điểm kiểm dịch hoặc trên ứng dụng PC-Covid hoặc
khai trên giấy), sát khuẩn tay, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách theo quy định;
bố trí biển báo quy định phòng, chống dịch đối với khách hàng, bố trí đầy đủ
nước sát khuẩn tay; bố trí khu vực xếp hàng vào khu dịch vụ có đánh dấu vị
trí giãn cách giữa các khách hàng theo quy định; có biện pháp kiểm soát mật độ
người vào khu dịch vụ đảm bảo quy định phòng, chống dịch, đảm bảo khoảng cách
an toàn theo quy định.
|
10
|
5
|
0
|
|
6
|
Bố trí phòng/khu vực cách ly tạm thời cho người lao
động/làm việc, người bán hàng khi đang làm việc tại khu dịch vụ có một trong
các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở hoặc được xác định
mắc bệnh hoặc được xác định là người tiếp xúc vòng 1 (F1) hoặc người tiếp xúc
vòng 2 (F2). Phòng/khu vực cách ly tạm thời phải đảm bảo các yêu cầu (theo hướng
dẫn tại Phụ lục 7 kèm theo). Trường hợp không thể bố
trí phòng cách ly tạm thời thì phải bố trí một khu vực cách ly tạm thời tách
biệt hoàn toàn với các khu vực bán hàng trong khu dịch vụ.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
7
|
Yêu cầu đơn vị và người giao hàng thực hiện đầy đủ Thông
điệp 5K, yêu cầu về phòng, chống dịch theo quy định và ghi lại thông tin người
giao hàng, người nhận hàng, thời gian giao nhận hàng..., có biện pháp để hạn
chế tiếp xúc giữa người giao hàng và người nhận hàng.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
8
|
Tổ chức theo dõi sức khỏe hàng ngày cho người lao động/làm
việc, người bán hàng; không được bố trí làm việc đối với người khi có một
trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở và người thuộc
đối tượng F1, F2; yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng
tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe tại nhà trước đến nơi làm việc và không
đi làm khi có một trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó
thở... và phải báo cho đơn vị quản lý, y tế địa phương để được tư vấn và xử
trí theo quy định.
|
7
|
3,5
|
0
|
|
9
|
Phát thanh trong thời gian mở cửa khu dịch vụ để nhắc
nhở người lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng thường xuyên thực hiện
biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 (thực hiện Thông điệp 5K, quy định về phòng
chống dịch COVID-19,...).
|
7
|
3,5
|
0
|
|
10
|
Bố trí đủ thùng đựng chất thải có nắp đậy; bố trí đầy
đủ khu vực rửa tay, nhà vệ sinh và đảm bảo luôn có đủ nước sạch và xà phòng
hoặc dung dịch sát khuẩn tay cho người lao động/làm việc, người bán hàng và
khách hàng; nhà vệ sinh tại khu dịch vụ phải có đủ nước sạch, xà phòng rửa
tay, giấy vệ sinh.
|
7
|
3,5
|
0
|
|
11
|
Thực hiện vệ sinh khử khuẩn theo hướng dẫn.
|
10
|
5
|
0
|
|
12
|
Yêu cầu các hộ kinh doanh/gian hàng phải ký cam kết
thực hiện tuân thủ các quy định, hướng dẫn về phòng, chống dịch COVID-19.
|
7
|
3,5
|
0
|
|
13
|
Khi phát hiện người có một trong các biểu hiện mệt mỏi,
sốt, ho, đau rát họng, khó thở tại khu dịch vụ, thực hiện xử trí theo hướng dẫn.
|
6
|
3
|
0
|
|
14
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn cho tất cả
hộ kinh doanh/gian hàng, người lao động/làm việc, người bán hàng tại khu dịch
vụ về các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và Hướng dẫn này.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
15
|
Điều chỉnh số lượng người lao động/làm việc, người
bán hàng tại khu dịch vụ theo tình hình dịch bệnh và theo quy định của chính
quyền địa phương.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
50
|
0
|
|
Xếp loại nguy cơ:
- Từ 80 đến 100 điểm: thực hiện tốt, ít nguy cơ lây
nhiễm.
- Từ 50 đến 79 điểm: thực hiện trung bình, có nguy cơ
lây nhiễm.
- Từ 0 đến 49 điểm: thực hiện chưa tốt, nguy cơ lây
nhiễm cao.
Lưu ý:
- Những khu vực nào sau khi đánh giá có nguy cơ lây
nhiễm, nguy cơ lây nhiễm cao thì cần rà soát khắc phục ngay để đảm bảo an toàn
phòng, chống dịch.
- Điểm số trong bảng kiểm là điểm tối đa, người đánh
giá có thể cho điểm thấp tùy theo đánh giá thực tế.
PHỤ LỤC 5
BẢNG
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH BỆNH COVID-19 ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH/GIAN HÀNG
TT
|
NỘI DUNG
|
Thang điểm chấm
|
Điểm chấm thực tế
|
Có thực hiện
|
Có nhưng không đầy đủ
|
Không thực hiện
|
1
|
Tuân thủ việc sắp xếp nơi bán hàng của đơn vị quản
lý khu dịch vụ, đảm bảo khoảng cách an toàn phòng, chống dịch.
|
10
|
5
|
0
|
|
2
|
Yêu cầu người bán hàng, người lao động/làm việc
không làm việc nếu có một trong các biểu hiện như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng,
khó thở hoặc đang trong thời gian cách ly tại nhà theo yêu cầu của cơ quan y
tế.
|
20
|
10
|
0
|
|
3
|
Yêu cầu người bán hàng, người lao động/làm việc luôn
thực hiện Thông điệp 5K và các quy định phòng, chống dịch theo hướng dẫn của
đơn vị quản lý khu dịch vụ.
|
20
|
10
|
0
|
|
4
|
Thông báo ngay cho cán bộ quản lý khu dịch vụ, cán bộ
đầu mối phụ trách phòng, chống dịch tại khu dịch vụ nếu phát hiện bản thân hoặc
khách hàng, người lao động/làm việc, người bán hàng có một trong các biểu hiện
như mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở; hạn chế tiếp xúc, giữ khoảng
cách tối thiểu và thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của người có thẩm quyền
của khu dịch vụ.
|
20
|
10
|
0
|
|
5
|
Nhắc nhở khách hàng luôn đeo khẩu trang, tuân thủ
khoảng cách khi mua hàng và chờ mua hàng.
|
10
|
5
|
0
|
|
6
|
Quản lý người lao động/làm việc, người bán hàng về
các thông tin như họ tên, năm sinh, số CMT/CCCD, địa chỉ nơi ở, số điện thoại,
địa chỉ quê quán, yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng thông báo
khi có tiếp xúc với các trường hợp F0 hoặc F1, F2.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
7
|
Đảm bảo các yêu cầu phòng, chống dịch: vệ sinh khử
khuẩn hàng ngày; đảm bảo thông thoáng; đảm bảo khoảng cách an toàn cho người
lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng; có biển thông báo số điện thoại
liên hệ khi có các biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh...
|
5
|
2,5
|
0
|
|
8
|
Thực hiện ký cam kết thực hiện công tác phòng, chống
dịch COVID-19.
|
10
|
5
|
0
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
50
|
0
|
|
Xếp loại nguy cơ:
- Từ 80 đến 100 điểm: thực hiện tốt,ít nguy cơ lây nhiễm.
- Từ 50 đến 79 điểm: thực hiện trung bình, có nguy cơ
lây nhiễm.
- Từ 0 đến 49 điểm: thực hiện chưa tốt, nguy cơ lây
nhiễm cao.
Lưu ý:
- Những khu vực nào sau khi đánh giá có nguy cơ lây
nhiễm, nguy cơ lây nhiễm cao thì cần rà soát khắc phục ngay để đảm bảo an toàn
phòng, chống dịch.
- Điểm số trong bảng kiểm là điểm tối đa, người đánh
giá có thể cho điểm thấp tùy theo đánh giá thực tế.