|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 4922/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt
rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn giám sát
và phòng chống bệnh sốt rét”.
Điều 2.
“Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét” là
tài liệu hướng dẫn được áp dụng tại các cơ sở y tế dự phòng và khám, chữa bệnh
trên toàn quốc.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và
thay thế Quyết định số 741/QĐ-BYT ngày 02/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét”.
Điều 4.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ;
Cục trưởng Cục Y tế dự phòng; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y
tế; Viện trưởng các Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng; Giám đốc các đơn
vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
HƯỚNG DẪN
GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT
(Kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. ĐẶC ĐIỂM
CHỦ YẾU CỦA BỆNH SỐT RÉT
Bệnh sốt rét là bệnh truyền nhiễm
do ký sinh trùng Plasmodium gây nên. Bệnh lây theo đường máu, chủ yếu là do muỗi
Anopheles truyền, biểu hiện lâm sàng điển hình: rét run, sốt, vã mồ hôi.
Bệnh lưu hành địa phương có thể gây thành dịch. Ở Việt Nam, bệnh sốt rét lây
truyền quanh năm nhưng thường có 1 đến 2 đỉnh cao của mùa truyền bệnh.
Tác nhân gây bệnh: Có 5
loài ký sinh trùng sốt rét gây bệnh sốt rét ở người, trong đó có 4 loài phổ biến
là P. falciparum, P. vivax, P. malariae và P. ovale và loài P.
knowlesi trước đây được phát hiện trên khỉ, nay cũng đã được phát hiện trên
người. Chu kỳ phát triển ký sinh trùng sốt rét gồm hai giai đoạn: Giai đoạn
sinh sản vô tính ở cơ thể người và giai đoạn sinh sản hữu tính trong cơ thể muỗi.
Muỗi truyền bệnh và mùa truyền
bệnh: Muỗi truyền bệnh sốt rét chính ở Việt Nam bao gồm An. minimus,
An. dirus và An. epiroticus. Muỗi An. minimus phát triển mạnh
vào đầu và cuối mùa mưa, do vậy vùng có muỗi An. minimus truyền thì bệnh
sốt rét có hai đỉnh vào đầu và cuối mùa mưa. Vùng có muỗi An. dirus thì
bệnh sốt rét lan truyền trong suốt mùa mưa. Vùng có muỗi An. epiroticus truyền
bệnh sốt rét quanh năm. Thời điểm hiện nay, mùa truyền bệnh có thể thay đổi do
biến đổi khí hậu, hoạt động theo thời vụ của con người, bởi những hoạt động làm
tăng giảm sự tiếp xúc với muỗi truyền bệnh.
Thời kỳ ủ bệnh và lây truyền:
Thời gian ủ bệnh trung bình từ 7 đến 14 ngày. Giai đoạn trong máu có giao bào
ký sinh trùng sốt rét là nguồn lây bệnh thường xuất hiện sau cơn sốt đầu tiên đối
với P. falciparum là 7 ngày đến 10 ngày, đối với P. vivax, P.
malariae và P. ovale từ 2 ngày đến 3 ngày. Nếu không được điều trị
triệt để ký sinh trùng sốt rét có thể tồn tại và lây truyền từ 1 đến 3 năm. Muỗi
truyền sốt rét nhiễm ký sinh trùng sốt rét sau khi hút máu người có giao bào khoảng
10 ngày có thể truyền bệnh và truyền bệnh suốt đời.
Chẩn đoán xác định ký sinh
trùng sốt rét: Bằng xét nghiệm lam máu nhuộm Giemsa hoặc xét nghiệm chẩn
đoán nhanh phát hiện kháng nguyên, hoặc kỹ thuật sinh học phân tử.
Điều trị bệnh sốt rét: Bệnh
sốt rét có thuốc điều trị đặc hiệu bao gồm điều trị cắt cơn sốt, điều trị diệt
giao bào chống lây lan; điều trị tiệt căn đối với P. vivax và P.
ovale.
Tính cảm nhiễm và sức đề
kháng: Mọi người đều có thể mắc bệnh sốt rét, đồng thời có thể nhiễm một
vài loài ký sinh trùng sốt rét. Miễn dịch đối với sốt rét là không bền vững với
loài ký sinh trùng sốt rét mắc phải, không có miễn dịch chéo.
Phòng bệnh: Chưa có vắc
xin phòng bệnh. Các biện pháp hiện nay tập trung vào tiêu diệt, ngăn cản muỗi đốt
bằng: Phun hóa chất tồn lưu trong nhà; ngủ màn hoặc võng màn tẩm hóa chất; sử dụng
các biện pháp xua muỗi. Ngoài ra, kết hợp vệ sinh môi trường, biện pháp sinh học
để diệt muỗi và bọ gậy. Phát hiện sớm, điều trị diệt giao bào, tiệt căn trường
hợp bệnh sốt rét bằng primaquin để giảm nguồn lây.
II. MỘT SỐ
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
1. Giám sát thường quy sốt
rét: Là quá trình thường xuyên thu thập, phân tích có hệ thống các thông
tin, các số liệu đặc trưng của bệnh sốt rét để đánh giá thực trạng tình hình
lưu hành bệnh sốt rét và xây dựng kế hoạch, triển khai phòng chống và loại trừ
sốt rét.
2. Giám sát trọng điểm sốt
rét: Là hoạt động giám sát ký sinh trùng sốt rét, muỗi truyền bệnh sốt rét
và các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh sốt rét ở một địa điểm và thời gian nhất
định.
3. Phát hiện trường hợp bệnh
thụ động: Do nhân viên y tế phát hiện tại cơ sở y tế khi người bệnh đến
khám, chữa bệnh.
4. Phát hiện trường hợp bệnh
chủ động: Do nhân viên y tế phát hiện tại cộng đồng.
5. Vùng sốt rét lưu hành:
Là các xã/phường/thị trấn có ký sinh trùng sốt rét lan truyền tại chỗ. Vùng sốt
rét lưu hành bao gồm lưu hành nhẹ, lưu hành vừa và lưu hành nặng theo Quyết định
phân vùng dịch tễ sốt rét của Bộ Y tế.
6. Vùng không có sốt rét lưu
hành: Là vùng không có sốt rét lây truyền tại chỗ.
7. Dân số chung: Là tổng
số dân sống thường xuyên trên một đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh) ở thời điểm
báo cáo.
8. Dân số vùng sốt rét lưu
hành: Là tổng số dân sống thường xuyên tại các xã có sốt rét lưu hành ở thời
điểm báo cáo.
9. Ký sinh trùng sốt rét
kháng thuốc: Là khả năng ký sinh trùng sốt rét sống sót và hoặc phát triển
sau khi đã được điều trị và hấp thu đủ một liều thuốc theo quy định về điều trị
của Bộ Y tế.
10. Muỗi truyền sốt rét
kháng hóa chất: Là khả năng sống sót của muỗi truyền sốt rét sau khi tiếp
xúc với nồng độ nào đó của một hóa chất mà nồng độ đó làm đa số muỗi truyền sốt
rét trong một quần thể bình thường của loài muỗi đó sẽ bị chết.
11. Hiệu lực tồn lưu của biện
pháp sử dụng đối với muỗi:
- Tỷ lệ muỗi chết ≥ 50% sau 24
giờ đối với tường vách.
- Tỷ lệ muỗi chết ≥ 70% sau 24
giờ đối với màn.
12. Giai đoạn phòng chống bệnh
sốt rét: Là một giai đoạn hoạt động của Chương trình sốt rét triển khai tại
một tỉnh, một huyện, một xã có tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét ở vùng sốt rét lưu
hành hàng năm ≥ 1/1.000 dân số vùng sốt rét lưu hành
a) Xã thuộc giai đoạn phòng
chống sốt rét: Một xã ở vùng sốt rét lưu hành có tỷ lệ ký sinh trùng sốt
rét trung bình 5 năm liên tục ≥ 1/1.000 dân số sốt rét lưu hành hoặc có ít nhất
1 năm trong vòng 5 năm có tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét ≥ 1/1.000 dân số sốt rét
lưu hành.
b) Huyện thuộc giai đoạn
phòng chống sốt rét: Một huyện có ít nhất một xã thuộc giai đoạn phòng chống
sốt rét.
c) Tỉnh thuộc giai đoạn
phòng chống sốt rét: Một tỉnh có ít nhất một huyện thuộc giai đoạn phòng chống
sốt rét.
13. Giai đoạn loại trừ bệnh
sốt rét: Là một giai đoạn hoạt động của Chương trình sốt rét triển khai tại
một tỉnh, một huyện, một xã có tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét ở vùng sốt rét lưu
hành < 1/1.000 dân số vùng sốt rét lưu hành.
a) Xã thuộc giai đoạn loại
trừ sốt rét: Một xã ở vùng sốt rét lưu hành có tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét
trung bình 5 năm liên tục < 1/1.000 dân số sốt rét lưu hành và không có năm
nào có tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét ≥ 1/1.000 dân số sốt rét lưu hành.
b) Huyện thuộc giai đoạn loại
trừ sốt rét: Một huyện có tất cả các xã thuộc giai đoạn loại trừ sốt rét.
c) Tỉnh thuộc giai đoạn loại
trừ sốt rét: Một tỉnh có tất cả các huyện thuộc giai đoạn loại trừ sốt rét.
14. Giai đoạn phòng ngừa sốt
rét quay trở lại sau loại trừ: Là một giai đoạn hoạt động của chiến lược
phòng chống và loại trừ sốt rét triển khai tại một tỉnh, một huyện đã loại trừ
sốt rét, tiếp tục triển khai các hoạt động nhằm phòng ngừa sốt rét xâm nhập,
quay trở lại và duy trì bền vững kết quả loại trừ sốt rét ở những năm tiếp
theo.
15. Trường hợp nghi ngờ mắc
sốt rét: Là những trường hợp đang sốt hoặc có sốt trong 3 ngày gần đây và
đang ở hoặc đã đến vùng sốt rét lưu hành trong thời gian ít nhất 7 ngày trước
khi có sốt, hoặc có tiền sử mắc sốt rét.
16. Trường hợp bệnh sốt rét
xác định: Là trường hợp có ký sinh trùng sốt rét trong máu được xác định bằng
xét nghiệm lam máu nhuộm Giêm-sa hoặc xét nghiệm chẩn đoán nhanh phát hiện
kháng nguyên hoặc kỹ thuật sinh học phân tử.
17. Trường hợp bệnh sốt rét
ác tính: Là trường hợp bệnh sốt rét xác định có biến chứng đe dọa tính mạng
người bệnh. Sốt rét ác tính thường xảy ra trên những người bệnh nhiễm P.
falciparum hoặc nhiễm phối hợp có P. falciparum. Các trường hợp nhiễm
P. vivax và P. knowlesi cũng có thể gây sốt rét ác tính, đặc biệt
ở các vùng kháng với chloroquin.
18. Trường hợp bệnh sốt rét
nội địa: Là trường hợp sốt rét xác định, lây nhiễm tại chỗ (xã/phường),
không có bằng chứng nào của ngoại lai và không liên quan trực tiếp đến lây nhiễm
từ trường hợp sốt rét ngoại lai.
19. Trường hợp bệnh sốt rét
ngoại lai: Là trường hợp sốt rét xác định, lây nhiễm từ nơi khác về xã/phường.
20. Trường hợp bệnh sốt rét
thứ truyền: Là trường hợp sốt rét xác định, lây nhiễm tại chỗ từ trường hợp
sốt rét ngoại lai.
21. Trường hợp bệnh sốt rét
tái phát xa: Là trường hợp sốt rét xác định, có tiền sử nhiễm sốt rét P.
vivax hoặc P. ovale trong vòng 3 năm, không có tiền sử dịch tễ liên
quan với lây truyền ký sinh trùng sốt rét từ bên ngoài.
22. Trường hợp tử vong do sốt
rét: Là trường hợp tử vong xác định có ký sinh trùng sốt rét.
23. Dịch sốt rét: Dịch
là sự xuất hiện bệnh truyền nhiễm với số người mắc bệnh vượt quá số người mắc bệnh
dự tính bình thường trong một khoảng thời gian xác định ở một khu vực nhất định.
Vùng có dịch là khu vực được cơ quan có thẩm quyền xác định có dịch. Vùng có
nguy cơ dịch là khu vực lân cận với vùng có dịch hoặc xuất hiện các yếu tố gây
dịch.
24. Ổ bệnh sốt rét hoạt động:
Khu vực (thôn, bản, ấp…) có ít nhất 01 trường hợp sốt rét xác định là lây truyền
tại chỗ trong năm hiện tại.
25. Ổ bệnh sốt rét tiềm tàng:
Khu vực (thôn, bản, ấp…) không có trường hợp sốt rét nội địa nào trong năm hiện
tại và có ít nhất 01 trường hợp sốt rét xác định là lây truyền tại chỗ được
phát hiện trong vòng 03 năm trước.
26. Ổ bệnh sốt rét đã được
kiểm soát: Là khu vực (thôn, bản, ấp…) không có trường hợp sốt rét nội địa
nào trong năm hiện tại và không phát hiện trường hợp sốt rét xác định là lây
truyền tại chỗ trong 3 năm trước.
III. HOẠT
ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG TRONG GIAI ĐOẠN PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT
1. Giám
sát bệnh sốt rét
1.1. Giám sát thường xuyên bệnh
sốt rét
1.1.1. Nội dung giám sát
a) Giám sát trường hợp bệnh
sốt rét
- Giám sát phát hiện các trường
hợp nghi ngờ sốt rét, trường hợp bệnh sốt rét xác định, trường hợp bệnh sốt rét
ác tính, trường hợp tử vong do sốt rét ghi nhận trong ngày, trong tuần, trong
tháng, trong năm.
- Phân tích các số liệu dịch tễ
ghi nhận được theo thời gian, theo địa điểm, con người (chú ý trẻ em dưới 5 tuổi,
phụ nữ có thai…), phương pháp và kết quả xét nghiệm. So sánh với tuần, tháng và
cùng kỳ năm trước.
- Giám sát tiền sử dịch tễ, xác
định trường hợp mắc tại chỗ hoặc mắc từ nơi khác về đặc biệt là đối tượng đi rừng,
ngủ rẫy và giao lưu qua biên giới.
b) Giám sát ký sinh trùng sốt
rét
- Tất cả các trường hợp nghi ngờ
mắc sốt rét phải được xét nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét bằng xét nghiệm lam
máu nhuộm Giemsa so bằng kính hiển vi, test chẩn đoán nhanh hoặc kỹ thuật sinh
học phân tử (nếu có). Phân tích tỷ lệ ký sinh trùng P. falciparum, P. vivax,
P. malariae, P. ovale, P. knowlesi và nhiễm phối hợp.
- Giám sát đáp ứng của ký sinh
trùng sốt rét với thuốc điều trị hàng ngày tại cơ sở điều trị cho đến khi kết
quả xét nghiệm âm tính và theo dõi ở các ngày D28 và 42 bằng soi lam máu.
- Giám sát tính nhạy cảm của ký
sinh trùng sốt rét đối với thuốc điều trị (TES).
- Giám sát chất lượng xét nghiệm
kính hiển vi: Hàng tháng các điểm kính hiển vi gửi 100% lam dương tính và lam
nghi ngờ, chọn ngẫu nhiên 10% lam âm tính gửi lên tuyến trên để kiểm tra.
c) Giám sát muỗi truyền bệnh
sốt rét
- Giám sát muỗi truyền bệnh sốt
rét được thực hiện định kỳ và đột xuất ở những vùng sốt rét lưu hành, nơi xuất
hiện trường hợp bệnh sốt rét, ổ bệnh, dịch sốt rét.
- Giám sát mật độ muỗi theo
phương pháp bẫy màn kép sử dụng mồi người; mồi người trong nhà, ngoài nhà vào
ban đêm; soi trong nhà vào ban ngày; bẫy đèn trong nhà vào ban đêm (Phụ lục
4).
- Giám sát thành phần loài, mật
độ muỗi Anopheles và phân bố theo các vùng sốt rét khác nhau.
- Giám sát độ nhạy cảm của muỗi
truyền sốt rét với hóa chất diệt muỗi.
- Giám sát tỷ lệ muỗi nhiễm ký
sinh trùng, thoa trùng.
- Giám sát ổ bọ gậy của muỗi sốt
rét.
- Số lần giám sát:
+ Tại các điểm cố định thực hiện
ít nhất 2 lần 1 năm.
+ Tại các điểm khác theo kế hoạch
giám sát hàng năm hoặc giám sát đột xuất.
d) Giám sát biện pháp phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét
- Giám sát tính phù hợp của các
biện pháp phòng chống véc tơ ở địa phương theo phân vùng dịch tễ sốt rét được Bộ
Y tế ban hành.
- Giám sát kỹ thuật phòng chống
véc tơ: Hoạt động phun hóa chất, hoạt động tẩm màn, công tác tổ chức.
- Giám sát độ bao phủ của biện
pháp trong cộng đồng: Tỷ lệ hộ, người được bảo vệ.
- Giám sát hiệu lực của biện
pháp sử dụng đối với muỗi tại địa phương.
đ) Giám sát các yếu tố liên
quan đến lan truyền sốt rét
- Thống kê những đối tượng có
nguy cơ cao mắc bệnh sốt rét: Dân di biến động, chú ý dân di cư tự do, dân giao
lưu qua biên giới, dân thường xuyên đi rừng, ngủ rẫy.
- Thu thập các yếu tố sinh
thái: Khí hậu, thời tiết, biến đổi các thảm thực vật.
- Thói quen ngủ màn của người
dân địa phương.
- Thu thập các yếu tố kinh tế -
xã hội.
- Hoạt động của mạng lưới y tế.
- Hoạt động thu thập các số liệu
trên được thông qua các đợt điều tra, giám sát và theo các mẫu, biểu theo quy định.
e) Giám sát các hoạt động
phòng chống bệnh sốt rét
- Giám sát chất lượng xét nghiệm
kính hiển vi: Giám sát hoạt động của các phòng xét nghiệm, điểm kính hiển vi
các tuyến và cơ sở y tế có nhiệm vụ phòng chống sốt rét bao gồm hoạt động lấy
lam xét nghiệm, gửi lam kiểm tra, kỹ thuật nhuộm tiêu bản, kỹ thuật soi phát hiện
ký sinh trùng sốt rét, đếm ký sinh trùng sốt rét, trang thiết bị vật tư xét
nghiệm.
- Giám sát việc sử dụng test chẩn
đoán nhanh sốt rét tại tuyến y tế thôn, bản, cơ sở y tế không có điểm kính hiển
vi. Giám sát việc sử dụng xét nghiệm sinh học phân tử (PCR) hoặc giải trình tự
gien.
- Công tác chẩn đoán và điều trị
sốt rét.
- Công tác phòng chống muỗi
truyền bệnh sốt rét.
- Công tác truyền thông giáo dục
sức khỏe phòng chống bệnh sốt rét.
- Công tác quản lý, phân phối,
sử dụng kinh phí và vật tư phòng chống sốt rét: Kinh phí trung ương, kinh phí địa
phương, kính hiển vi, test chẩn đoán nhanh, bình bơm, hóa chất diệt muỗi, thuốc
sốt rét.
- Công tác đào tạo và xây dựng
mạng lưới.
- Công tác hệ thống thông tin
báo cáo: Tất cả các trường hợp bệnh, báo cáo tháng, quý, năm phải được báo cáo
vào hệ thống quản lý giám sát bệnh truyền nhiễm.
1.1.2. Các chỉ số giám
sát
- Tỷ lệ mắc sốt rét/1.000 dân số
chung
|
=
|
Số KST được phát hiện trong quần thể dân số chung x 1.000
|
|
Tổng dân số chung tại thời điểm giữa năm báo cáo
|
- Tỷ lệ mắc sốt rét/1.000 dân số
vùng sốt rét lưu hành.
|
=
|
Số KST được phát hiện trong quần thể dân số vùng sốt rét lưu hành
x1.000
|
|
Tổng dân số vùng sốt rét lưu hành tại thời điểm giữa năm báo cáo
|
- Tỷ lệ tử vong do sốt
rét/100.000 dân số chung.
|
=
|
Số trường hợp tử vong do sốt rét trong quần thể dân số chung x 100.000
|
|
Tổng dân số chung tại thời điểm giữa năm báo cáo
|
- Tỷ lệ tử vong do sốt
rét/100.000 dân số vùng sốt rét lưu hành.
|
=
|
Số trường hợp tử vong do sốt rét trong quần thể dân số vùng SRLH x
100.000
|
|
Tổng dân số vùng sốt rét lưu hành tại thời điểm giữa năm báo cáo
|
- Tỷ lệ người nghi ngờ sốt rét
được xét nghiệm (%).
|
=
|
Tổng số người nghi mắc sốt rét được xét nghiệm chẩn đoán sốt rét x 100
|
|
Tổng số người nghi mắc sốt rét
|
- Tỷ lệ loài ký sinh trùng sốt
rét (%).
|
=
|
Số ký sinh trùng sốt rét của từng loài x 100
|
|
Tổng số ký sinh trùng sốt rét của tất cả các loài
|
- Độ nhạy cảm của ký sinh trùng
sốt rét với thuốc điều trị (%).
|
=
|
Số bệnh nhân ngày thứ 28 (hoặc 42 tuỳ theo thử nghiệm)
không có các biểu hiện của thất bại điều trị x 100
|
|
Tổng số bệnh nhân tham gia thử nghiệm
|
- Tỷ lệ trường hợp nhiễm P.
falciparum được điều trị đúng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt
rét (%).
|
=
|
Số trường hợp bệnh P. falciparum được điều trị đúng theo Hướng dẫn
điều trị x 100
|
|
Tổng số trường hợp nhiễm P. falciparum được điều trị trong cùng
giai đoạn báo cáo
|
- Tỷ lệ trường hợp nhiễm P.
vivax được điều trị đúng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét
(%).
|
=
|
Số trường hợp bệnh P. vivax được điều trị đúng theo Hướng dẫn điều
trị x 100
|
|
Tổng số trường hợp nhiễm P. vivax được điều trị trong cùng giai
đoạn báo cáo
|
- Tỷ lệ trường hợp bệnh sốt rét
P. vivax được xét nghiệm G6PD (%)
|
=
|
Số trường hợp bệnh P. vivax được xét nghiệm men G6PD x 100
|
|
Tổng số trường hợp bệnh P. vivax
|
- Tỷ lệ trường hợp bệnh ghi nhận
tác dụng phụ của Primaquin (%)
|
=
|
Số trường hợp bệnh ghi nhận tác dụng phụ của Primaquin x 100
|
|
Tổng số trường hợp bệnh được điều trị bằng Primaquin
|
- Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét được
giám sát điều trị đầy đủ theo phác đồ của Bộ Y tế (%).
|
=
|
Số trường hợp bệnh sốt rét được giám sát điều trị x 100
|
|
Tổng số trường hợp bệnh sốt rét được điều trị đủ liệu trình
|
- Tỷ lệ trường hợp bệnh sốt rét
được điều tra và phân loại (%)
|
=
|
Số trường hợp bệnh sốt rét được điều tra và phân loại x 100
|
|
Tổng số trường hợp bệnh sốt rét được báo cáo
|
- Tỷ lệ ổ bệnh được điều tra
(%)
|
=
|
Số ổ bệnh được điều tra x 100
|
|
Tổng số ổ bệnh
|
- Tỷ lệ ổ bệnh được phân loại
(%)
|
=
|
Số ổ bệnh được phân loại x 100
|
|
Tổng số ổ bệnh
|
- Thành phần loài muỗi: Danh
sách tổng số các loài muỗi Anopheles thu thập được bằng tất cả các
phương pháp.
- Mật độ muỗi:
+ Mật độ muỗi bằng các phương pháp
bẫy màn kép sử dụng mồi người trong nhà, ngoài nhà vào ban đêm (con/giờ/người).
|
=
|
Tổng số muỗi thu thập được của từng loài
|
|
Số giờ thu thập muỗi/số người thu thập muỗi
|
+ Mật độ muỗi bằng phương pháp
soi chuồng gia súc ban đêm (con/giờ/người).
|
=
|
Tổng số muỗi thu thập được của từng loài
|
|
Số giờ thu thập muỗi/số người thu thập muỗi
|
+ Mật độ muỗi bằng phương pháp
bẫy đèn trong nhà ban đêm (con/đèn/đêm).
|
=
|
Tổng số muỗi thu thập được của từng loài
|
|
Tổng số đèn bẫy/tổng số đêm treo bẫy
|
+ Mật độ muỗi bằng phương pháp
soi trong nhà vào ban ngày (con/nhà).
|
=
|
Tổng số muỗi thu thập được của từng loài
|
|
Tổng số nhà được điều tra
|
+ Tỷ lệ muỗi nhiễm ký sinh
trùng (%).
|
=
|
Số lượng muỗi nhiễm ký sinh trùng x 100
|
|
Tổng số muỗi được xét nghiệm
|
- Đánh giá độ nhạy cảm của muỗi
truyền bệnh với hóa chất diệt côn trùng theo quy trình chuẩn
+ Trường hợp số muỗi lô đối chứng
chết dưới 5%
|
=
|
Số lượng muỗi chết x 100
|
|
Tổng số muỗi thử nghiệm
|
+ Trường hợp số muỗi lô đối chứng
chết 5 - 20%
|
=
|
(Tỷ lệ % muỗi chết thử nghiệm - tỷ lệ % muỗi chết đối chứng) x 100
|
|
100 − tỷ lệ % muỗi chết đối chứng
|
+ Trường hợp số muỗi lô đối chứng
chết trên 20%: Huỷ bỏ kết quả.
+ Đánh giá kết quả:
o Tỷ lệ muỗi chết 98 - 100%: Muỗi
còn nhạy cảm với hoá chất diệt côn trùng.
o Tỷ lệ muỗi chết 90 - 97% : Muỗi
có thể kháng với hoá chất diệt côn trùng.
o Tỷ lệ muỗi chết dưới 90% : Muỗi
kháng với hoá chất diệt côn trùng.
- Tỷ lệ dân số được bảo vệ bằng
phun tồn lưu hóa chất diệt côn trùng trong vùng được chỉ định.
|
=
|
Số dân vùng SRLH được bảo vệ bằng phun tồn lưu hóa chất diệt côn trùng
trong 12 tháng qua x 100
|
|
Tổng dân số vùng SRLH có chỉ định phun tồn lưu hóa chất diệt côn trùng
|
- Tỷ lệ dân số được bảo vệ bằng
màn tẩm hóa chất diệt côn trùng trong vùng được chỉ định.
|
=
|
Số dân vùng SRLH được cấp màn tẩm + tẩm màn bằng hóa chất diệt côn
trùng
|
|
Tổng dân số vùng SRLH có chỉ định cấp màn tẩm hóa chất diệt côn trùng
|
- Tỷ lệ cán bộ được tập huấn về
giám sát, xét nghiệm, chẩn đoán, điều trị sốt rét trong năm.
|
=
|
Tổng số cán bộ được tập huấn về các nội dung trong chương trình phòng
chống và loại trừ sốt rét trong năm x 100
|
|
Tổng số cán bộ tham gia công tác phòng chống và loại trừ sốt rét trong
năm đó
|
- Tỷ lệ cơ sở y tế được trang bị
đủ thuốc sốt rét và phương tiện chẩn đoán bệnh sốt rét.
|
=
|
Số tháng các cơ sở y tế được trang bị đủ thuốc sốt rét và phương tiện
chẩn đoán bệnh sốt rét x 100
|
|
Tổng số tháng các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chẩn đoán điều trị sốt
rét
|
- Tỷ lệ người/màn đôi (nếu màn
đơn, quy đổi 2 màn đơn = 1 màn đôi) có trong cộng đồng (người/màn).
|
=
|
Tổng dân số vùng sốt rét lưu hành
|
|
Tổng số màn hiện có trong vùng sốt rét lưu hành
|
- Tỷ lệ dân số vùng sốt rét lưu
hành ngủ màn (%).
|
=
|
Số người ngủ màn đêm qua x 100
|
|
Tổng số người được điều tra
|
- Tỷ lệ mang màn, võng tẩm hóa
chất đi rẫy, đi rừng (%).
|
=
|
Số người ngủ lại ở rẫy, ở rừng có mang màn , võng màn tẩm hóa chất diệt
côn trùng x 100
|
|
Tổng số người ngủ lại ở rẫy, ở rừng được điều tra
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được phun
hoá chất diệt muỗi ở vùng được chỉ định phun (%).
|
=
|
Số hộ được phun hóa chất diệt côn trùng x 100
|
|
Tổng số hộ được chỉ định phun hóa chất diệt côn trùng
|
- Tỷ lệ màn được tẩm hoá chất
diệt công trùng ở vùng được chỉ định (%).
|
=
|
Số màn được tẩm hóa chất diệt côn trùng x 100
|
|
Tổng số màn được chỉ định tẩm hóa chất diệt côn trùng
|
- Tổng số lượt dân được tham dự
truyền thông giáo dục phòng chống sốt rét.
- Hiệu lực tồn lưu của biện
pháp sử dụng đối với muỗi tại địa phương:
+ Trường hợp số muỗi lô đối chứng
chết dưới 5%
|
=
|
Số lượng muỗi chết x 100
|
|
Tổng số muỗi thử nghiệm
|
+ Trường hợp số muỗi lô đối chứng
chết 5 - 20%
|
=
|
(Tỷ lệ % muỗi chết thử nghiệm - tỷ lệ % muỗi chết đối chứng) x 100
|
|
100 − tỷ lệ % muỗi chết đối chứng
|
+ Trường hợp số muỗi lô đối chứng
chết trên 20%: Huỷ bỏ kết quả.
+ Đánh giá kết quả: Hoá chất
còn tác dụng tồn lưu.
o Tỷ lệ muỗi chết ≥ 50% sau 24
giờ đối với tường vách.
o Tỷ lệ muỗi chết ≥ 70% sau 24
giờ đối với màn.
1.1.3. Biểu mẫu báo cáo
Nội dung báo cáo được thực hiện
theo quy định tại Biểu mẫu giám sát và phòng chống bệnh sốt rét, Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Hướng dẫn này:
- Biểu mẫu 1: Báo cáo
trường hợp bệnh và điều tra trường hợp bệnh sốt rét
(thực hiện trong vòng 48h).
- Biểu mẫu 3: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến xã.
- Biểu mẫu 4: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến huyện.
- Biểu mẫu 5: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến tỉnh.
1.2. Giám sát trọng điểm quốc
gia bệnh sốt rét
- Được triển khai theo hướng dẫn
của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương.
- Địa điểm triển khai: Được thiết
lập tại xã của huyện được chọn cố định ở các tỉnh đại diện cho các vùng dịch tễ
sốt rét.
1.2.1. Nội dung giám sát
- Các nội dung giám sát thường
xuyên thực hiện theo quy định tại mục 1.1.1, Phần III trong Hướng
dẫn này.
- Đặc điểm ký sinh trùng sốt
rét và muỗi truyền bệnh sốt rét tại khu vực giám sát trọng điểm được xác định bằng
kỹ thuật sinh học phân tử.
1.2.2. Chỉ số giám sát
- Chỉ số giám sát thường xuyên
theo quy định tại mục 1.1.2, Phần III trong Hướng dẫn này.
- Chỉ số khác:
+ Tỷ lệ các loài ký sinh trùng
sốt rét kháng thuốc.
+ Tỷ lệ của các gen đột biến
kháng thuốc.
+ Số lượng và mật độ muỗi truyền
sốt rét.
1.2.3. Biểu mẫu báo cáo
- Theo hướng dẫn của Viện Sốt
rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương.
1.3. Giám sát can thiệp điểm
nóng sốt rét
- Được triển khai theo hướng dẫn
của các Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng.
- Địa điểm triển khai: Tại vùng
sốt rét lưu hành có tình hình sốt rét diễn biến phức tạp trong năm, ký sinh
trùng sốt rét tồn tại dai dẳng, có sự gia tăng về số lượng ký sinh trùng sốt
rét, nguy cơ xẩy dịch.
1.3.1. Nội dung giám sát,
can thiệp
- Điều tra phát hiện ca bệnh chủ
động: Tại khu vực điểm nóng sốt rét, tập trung vào các đối tượng có nguy cơ cao
như người đi rừng, ngủ rẫy, kiểm lâm, giao lưu qua biên giới…
- Điều trị triệt để các trường
hợp bệnh mới phát hiện.
- Điều tra muỗi truyền bệnh sốt
rét.
- Tổ chức tẩm màn hóa chất
- Phun tồn lưu hóa chất diệt muỗi
cho các hộ tại ổ bệnh, các hộ gia đình khu vực gần rừng, rẫy và phun nhà rẫy.
- Truyền thông thay đổi hành vi
và truyền thông nguy cơ.
1.3.2. Các chỉ số giám
sát, can thiệp
- Chỉ số giám sát thường xuyên
theo quy định tại mục 1.1.2, Phần III trong Hướng dẫn này.
1.3.3. Biểu mẫu báo cáo
- Theo hướng dẫn của các Viện Sốt
rét - Ký sinh trùng - Côn trùng.
2. Phát
hiện quản lý trường hợp bệnh
- Tất cả các trường hợp nghi ngờ
sốt rét phải được xét nghiệm máu tìm ký sinh trùng sốt rét.
- Phát hiện trường hợp bệnh thụ
động tại tất cả các cơ sở y tế nhà nước và y tế tư nhân.
- Tổ chức sàng lọc và phát hiện
trường hợp bệnh chủ động ít nhất 1 lần/1 năm đối với các nhóm dân nguy cơ: dân
thường xuyên đi rừng, ngủ rẫy, dân làm ăn theo thời vụ, giao lưu qua biên giới,
công nhân làm việc tại các dự án phát triển trên địa bàn…
- Quản lý trường hợp bệnh sốt
rét:
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ
theo quy định.
+ Nhập và xác nhận báo cáo từng
trường hợp bệnh lên hệ thống quản lý giám sát bệnh truyền nhiễm.
3. Chẩn
đoán và điều trị
Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị bệnh sốt rét được Bộ Y tế ban hành.
4. Phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét
- Thực hiện ngủ màn thường
xuyên. Phát màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu, tẩm màn 1-2 lần/năm ở thời điểm trước
mùa truyền bệnh cho tất cả các hộ gia đình trong vùng sốt rét lưu hành. Quy
trình kỹ thuật tẩm màn được quy định tại Phụ lục 5.
- Đảm bảo phun tồn lưu hóa chất
diệt côn trùng cho tất cả các hộ gia đình (bao gồm phun trong nhà, nhà rẫy)
vùng sốt rét lưu hành nặng 1 lần/năm, ở thời điểm trước mùa truyền bệnh,
- Ở vùng tỷ lệ ngủ màn của người
dân dưới 80%. Trường hợp tình hình sốt rét diễn biến phức tạp có thể phun bổ
sung theo hướng dẫn xử lý ổ bệnh. Quy trình kỹ thuật phun hóa chất được quy định
tại Phụ lục 5.
- Sử dụng màn, võng màn tẩm hóa
chất diệt côn trùng, hương xua, kem xua đối với người đi rừng, ngủ rẫy; Mũ trùm
tẩm hóa chất đối với người làm cao su.
- Vệ sinh môi trường, sử dụng vợt
điện diệt côn trùng, bình xịt diệt muỗi, bẫy đèn và các biện pháp dân gian để
xua và diệt muỗi.
5. Đảm bảo
chất lượng chẩn đoán xét nghiệm
- Đảm bảo chất lượng chẩn đoán
xét nghiệm bằng kính hiển vi ở tất cả các tuyến bao gồm củng cố và duy trì các điểm
kính hiển vi, phòng xét nghiệm ký sinh trùng sốt rét, tập huấn lại cho cán bộ
xét nghiệm ít nhất 2 năm 1 lần, mỗi lần ít nhất
3 ngày; gửi lam kiểm tra, giám
sát và đánh giá ngoại kiểm; đánh giá chất lượng và đảm bảo trang bị, vật tư,
hóa chất cho hoạt động xét nghiệm.
6. Xử lý dịch
sốt rét
6.1. Công tác tổ chức, chỉ đạo
- Các đơn vị y tế phải phân
tích, đánh giá tình hình và đề xuất các biện pháp xử lý dịch. Báo cáo Sở Y tế để
xem xét các điều kiện trình cấp có thẩm quyền công bố dịch.
- Thành lập Ban chỉ đạo chống dịch
các cấp tùy theo quy mô dịch.
- Thành lập đội chống dịch: Quy
mô và số lượng đội chống dịch tuỳ thuộc vào quy mô vụ dịch. Nếu dịch lớn cần
thành lập nhiều đội với sự kết hợp cán bộ các tuyến Trung ương, tỉnh, huyện,
xã, thôn bản. Thành phần mỗi đội chống dịch phải có cán bộ chuyên khoa về điều
trị, xét nghiệm ký sinh trùng sốt rét, côn trùng.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế chuẩn
bị sẵn sàng tham gia vào xử lý dịch sốt rét.
6.2. Công tác chuyên môn, kỹ
thuật
6.2.1. Công tác giám sát
- Xây dựng kế hoạch xử lý dịch
để trình Ban chỉ đạo chống dịch và chính quyền địa phương.
- Tổ chức giám sát phát hiện sớm
trường hợp nghi ngờ, trường hợp bệnh, tập trung vào các đối tượng nguy cơ cao,
yếu tố nguy cơ lây lan dịch.
- Tổ chức xét nghiệm máu tìm ký
sinh trùng sốt rét cho toàn dân trong vùng dịch.
- Tổ chức điều tra côn trùng xác
định thành phần, mật độ loài và chỉ số muỗi nhiễm ký sinh trùng sốt rét.
- Tập huấn cho đội chống dịch
trước khi vào vùng dịch.
6.2.2. Công tác chẩn
đoán, điều trị và quản lý bệnh nhân
- Chẩn đoán phân loại trường hợp
sốt rét thường, sốt rét ác tính.
- Tổ chức điều trị trường hợp bệnh
sốt rét theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh sốt rét của Bộ Y tế. Căn cứ mức
độ nhạy, kháng của các chủng ký sinh trùng sốt rét để chỉ định sử dụng thuốc sốt
rét cho phù hợp.
- Điều trị mở rộng, điều trị
toàn dân được thực hiện khi có dịch sốt rét xảy ra nhằm mục đích giảm nguồn bệnh,
hạn chế sốt rét thể nặng, hạn chế lây lan. Phạm vi điều trị mở rộng, điều trị
toàn dân sẽ do Ban chỉ đạo quyết định.
- Các biện pháp dự phòng cho
người tham gia công tác chống dịch sốt rét:
+ Sử dụng các biện pháp phòng
chống muỗi sốt rét: Nằm màn, kem xua…
+ Sử dụng các loại thuốc phòng
bệnh sốt rét: Có thể sử dụng Doxycycline, liều 100mg/ngày, uống trước khi vào
vùng dịch 2 ngày, uống hàng ngày trong thời gian ở vùng dịch và duy trì 14 ngày
sau khi ra khỏi vùng dịch. Thực hiện theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định về đơn
thuốc và việc kê đơn thuốc hoá dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú.
6.2.3. Phòng chống muỗi
truyền bệnh sốt rét
- Phun hoá chất diệt côn trùng
(Phụ lục 5):
+ Phun toàn bộ các hộ gia đình
trong vùng dịch, phun trong nhà, nhà rẫy và chuồng gia súc.
+ Sử dụng hóa chất diệt côn
trùng, liều lượng hoá chất phun trong vùng dịch giống như liều lượng phun thường
quy.
+ Tập huấn cho đội phun trước
khi phun.
+ Giám sát kiểm tra chất lượng
và kỹ thuật phun.
- Tẩm màn bằng hoá chất diệt
côn trùng (Phụ lục 5):
+ Tẩm màn cho dân vùng dịch và
tuyên truyền ngủ màn phòng chống muỗi đốt.
+ Sử dụng hóa chất diệt côn
trùng, liều lượng hoá chất tẩm màn trong vùng dịch giống như liều lượng tẩm thường
quy.
6.3. Phối hợp với ban,
ngành, đoàn thể
- Triển khai hoạt động phối hợp
chặt chẽ giữa các đơn vị liên quan của ban, ngành, đoàn thể tại địa phương để
triển khai các hoạt động trong phòng chống dịch sốt rét.
- Tổ chức khoanh vùng dịch, triển
khai các biện pháp quản lý người ra vào vùng dịch, áp dụng các biện pháp phòng
bệnh rộng rãi, bắt buộc đối với người dân trong vùng dịch.
6.4. Công tác truyền thông
nguy cơ phòng chống dịch sốt rét
- Thực hiện truyền thông cho
chính quyền và các ban, ngành đoàn thể về nguy cơ của bệnh sốt rét.
- Tổ chức truyền thông rộng rãi
trên các phương tiện truyền thông đại chúng tại xã, thôn bản các thông điệp, hướng
dẫn người dân áp dụng các biện pháp phòng chống sốt rét.
6.5. Công tác hậu cần
- Chính quyền các cấp bố trí
nhân lực, vật tư, kinh phí đảm bảo cho công tác phòng chống dịch.
- Trang thiết bị, phương tiện
và vật tư chống dịch: Bình bơm, hóa chất diệt muỗi, kính hiển vi, hoá chất xét
nghiệm, thuốc sốt rét, các thuốc cấp cứu và thuốc bổ trợ.
6.6. Công tác báo cáo
Thực hiện chế độ khai báo,
thông tin, báo cáo dịch sốt rét theo quy định của Bộ Y tế.
7. Truyền
thông
- Thường xuyên thực hiện các biện
pháp truyền thông giáo dục sức khỏe phòng chống sốt rét tại tất cả các cơ sở y
tế, vận động cộng đồng và các hộ gia đình ở vùng sốt rét lưu hành.
- Các thông điệp chính truyền
thông để hướng dẫn cộng đồng phòng chống sốt rét: (1) Bệnh sốt rét do muỗi truyền;
(2) Phòng bệnh sốt rét bằng cách thường xuyên ngủ màn tẩm hóa chất và phun tồn
lưu hóa chất lên tường trong nhà; (3) Khi bị sốt phải đến ngay cơ sở y tế để được
khám chữa bệnh; (4) Uống thuốc sốt rét đủ liều và đủ ngày theo hướng dẫn của thầy
thuốc.
- Phối hợp với các cơ quan
thông tin tại địa phương bao gồm đài truyền hình, đài phát thanh, báo chí và
các phương tiện thông tin khác.
- Tổ chức các buổi phổ biến kiến
thức phòng chống sốt rét trong các trường học, buổi họp dân, khẩu hiệu, tờ
tranh, các cuốn sách nhỏ, truyền thanh, các buổi chiếu video, đến thăm hỏi và
tuyên truyền tại các hộ gia đình.
8. Dự trữ
các cơ số thuốc điều trị sốt rét, hóa chất diệt muỗi, vật tư phòng chống sốt
rét
Trên cơ sở đánh giá, dự báo
tình hình bệnh sốt rét để dự trù và dự trữ cơ số thuốc điều trị sốt rét, hóa chất
diệt muỗi, vật tư phòng chống sốt rét cho phù hợp.
IV. HOẠT
ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG TRONG GIAI ĐOẠN LOẠI TRỪ BỆNH SỐT RÉT
1. Giám
sát bệnh sốt rét
1.1. Giám sát thường xuyên bệnh
sốt rét
1.1.1. Nội dung giám sát
a) Giám sát trường hợp bệnh
sốt rét
- Phát hiện, chẩn đoán sớm bệnh
sốt rét: Tất cả những người nghi ngờ mắc bệnh sốt rét phải được lấy máu xét
nghiệm ký sinh trùng sốt rét bằng kính hiển vi, hoặc xét nghiệm chẩn đoán
nhanh, hoặc kỹ thuật sinh học phân tử (nếu có) để phát hiện sớm sốt rét.
- Điều tra thu thập đầy đủ
thông tin của tất cả các trường hợp bệnh.
- Phân loại trường hợp bệnh để
có biện pháp xử lý phù hợp.
- Báo cáo trường hợp bệnh và điều
tra trường hợp bệnh sốt rét (Phụ lục 2) lên hệ thống quản lý giám sát bệnh
truyền nhiễm trong vòng 48 giờ.
- Phân tích các số liệu dịch tễ
ghi nhận được theo thời gian, theo địa điểm, con người (chú ý trẻ em dưới 5 tuổi,
phụ nữ có thai, đối tượng đi rừng ngủ rẫy, giao lưu qua lại biên giới...), tiền
sử dịch tễ, nơi phát hiện. So sánh với tuần, tháng và cùng kỳ năm trước.
b) Giám sát ổ bệnh sốt rét
- Dựa vào kết quả điều tra trường
hợp bệnh sốt rét, khi phát hiện có lây truyền tại chỗ hoặc nghi ngờ có lây truyền
tại chỗ thì phải tổ chức điều tra ổ bệnh sốt rét.
- Điều tra ổ bệnh sốt rét theo
hướng dẫn quy định trong Phụ lục 3 (thực hiện trong vòng 7 ngày).
- Cập nhật, bổ sung cơ sở dữ liệu
dựa trên hệ thống thông tin địa lý về ca bệnh và về muỗi truyền bệnh sốt rét.
- Lập cơ sở dữ liệu về ổ bệnh,
phân loại ổ bệnh sốt rét tại địa phương và báo cáo lên hệ thống quản lý giám
sát bệnh truyền nhiễm trong vòng 7 ngày.
- Tổ chức phân loại lại ổ bệnh
sốt rét hàng năm.
c) Giám sát ký sinh trùng sốt
rét
- Trong quá trình giám sát trường
hợp bệnh sốt rét, giám sát ổ bệnh sốt rét, tất cả các trường hợp bệnh được lấy
mẫu xét nghiệm để xác định loài ký sinh trùng sốt rét; định loại các gen ký
sinh trùng bằng kỹ thuật sinh học phân tử (nếu có).
- Giám sát đáp ứng của ký sinh
trùng sốt rét với thuốc điều trị hàng ngày tại cơ sở điều trị cho đến khi kết
quả xét nghiệm âm tính và theo dõi ở các ngày D28 và 42 bằng soi lam máu.
- Giám sát ký sinh trùng sốt
rét kháng thuốc bằng kỹ thuật sinh học phân tử.
d) Giám sát muỗi truyền bệnh
sốt rét
- Giám sát muỗi truyền bệnh sốt
rét: Điều tra thành phần loài, mật độ muỗi Anopheles, xác định chỉ số muỗi nhiễm
thoa trùng, lập bản đồ phân bố muỗi truyền bệnh sốt rét định kỳ và đột xuất tại
các ổ bệnh.
- Giám sát độ nhạy cảm của muỗi
truyền sốt rét với hóa chất diệt côn trùng.
đ) Giám sát biện pháp phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét
- Giám sát tính phù hợp của các
biện pháp phòng chống véc tơ ở từng loại ổ bệnh.
- Giám sát kỹ thuật phòng chống
véc tơ: Hoạt động phun hóa chất, hoạt động tẩm màn, công tác tổ chức.
- Giám sát độ bao phủ của biện
pháp trong cộng đồng: Tỷ lệ hộ, người được bảo vệ.
- Giám sát hiệu lực của biện
pháp sử dụng đối với muỗi tại địa phương.
e) Giám sát các yếu tố liên
quan đến lan truyền sốt rét tại ổ bệnh sốt rét
- Thống kê những đối tượng có
nguy cơ cao mắc bệnh sốt rét: Dân di biến động, chú ý dân di cư tự do, dân giao
lưu qua biên giới, dân thường xuyên đi rừng, ngủ rẫy.
- Thu thập các yếu tố sinh
thái: Khí hậu, thời tiết, biến đổi các thảm thực vật.
- Thói quen ngủ màn của người
dân địa phương.
- Thu thập các yếu tố kinh tế -
xã hội.
- Hoạt động của mạng lưới y tế.
- Hoạt động thu thập các số liệu
trên được thông qua các đợt điều tra, giám sát và theo các mẫu, biểu theo quy định.
g) Giám sát chất lượng xét
nghiệm bằng kính hiển vi
- Tổ chức giám sát hoạt động của
các phòng xét nghiệm, điểm kính hiển vi các tuyến bao gồm giám sát hoạt động lấy
lam xét nghiệm, gửi lam kiểm tra, kỹ thuật nhuộm tiêu bản, kỹ thuật soi phát hiện
ký sinh trùng sốt rét, trang thiết bị vật tư xét nghiệm.
- Các điểm kính hiển vi gửi
100% lam dương tính và lam nghi ngờ, chọn ngẫu nhiên 10% lam âm tính gửi lên
tuyến trên để kiểm tra.
h) Giám sát các hoạt động loại
trừ sốt rét
- Công tác chẩn đoán và điều trị
sốt rét.
- Công tác truyền thông giáo dục
sức khỏe phòng chống bệnh sốt rét.
- Công tác quản lý, phân phối,
sử dụng kinh phí và vật tư.
- Công tác đào tạo và xây dựng
mạng lưới.
- Công tác hệ thống thông tin
báo cáo.
1.1.2. Các chỉ số giám
sát
- Chỉ số giám sát thường xuyên
theo quy định tại mục 1.1.2, Phần III trong Hướng dẫn này.
- Chỉ số giám sát ổ bệnh sốt
rét:
+ Số lượng ổ bệnh sốt rét theo phân
loại hàng năm: Ổ bệnh hoạt động, ổ bệnh tiềm tàng, ổ bệnh đã được kiểm soát.
+ Tỷ lệ ổ bệnh sốt rét sốt rét
được điều tra trong năm.
+ Tỷ lệ ổ bệnh sốt rét được xử
lý trong năm.
- Giám sát các cơ sở y tế thực
hiện báo cáo phòng chống và loại trừ sốt rét
+ Số cơ sở thực hiện báo cáo.
+ Số cơ sở thực hiện báo cáo đầy
đủ
+ Số cơ sở thực hiện báo cáo
đúng thời gian quy định
1.1.3. Biểu mẫu báo cáo
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về các
hoạt động loại trừ sốt rét trên hệ thống quản lý giám sát bệnh truyền nhiễm
+ Báo cáo theo biểu mẫu quy định.
+ Đảm bảo tất cả các ổ bệnh sốt
rét hoạt động mới xuất hiện được báo cáo kịp thời.
+ Duy trì và cập nhật tình trạng
ổ bệnh sốt rét hàng tháng.
- Nội dung báo cáo được thực hiện
theo quy định tại Biểu mẫu giám sát và phòng chống bệnh sốt rét trong Phụ lục
1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này:
+ Biểu mẫu 1: Báo cáo
trường hợp bệnh và điều tra trường hợp bệnh sốt rét.
+ Biểu mẫu 2: Báo cáo điều
tra và đáp ứng ổ bệnh sốt rét.
+ Biểu mẫu 3: Báo cáo tháng
công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến xã.
+ Biểu mẫu 4: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến huyện.
+ Biểu mẫu 5: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến tỉnh.
1.2. Giám sát trọng điểm quốc
gia bệnh sốt rét
Thực hiện theo quy định tại mục 1.2, Phần III trong Hướng dẫn này.
2. Phát
hiện quản lý trường hợp bệnh
- Xét nghiệm máu tìm ký sinh
trùng sốt rét cho tất cả các trường hợp nghi ngờ sốt rét, đặc biệt là người đi
về từ vùng sốt rét lưu hành trong và ngoài nước, dân đi rừng, ngủ rẫy, dân giao
lưu qua biên giới…
- Giám sát phát hiện sớm các
trường hợp bệnh, điều tra để phân loại các trường hợp bệnh, điều trị triệt để
và quản lý chặt chẽ các trường hợp bệnh nội địa, ngoại lai, thứ truyền, tái
phát xa.
- Giám sát phát hiện sớm và xử
lý kịp thời các trường hợp bệnh tại các ổ bệnh.
- Quản lý trường hợp bệnh sốt
rét:
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ
theo quy định.
+ Nhập và xác nhận báo cáo từng
trường hợp bệnh lên hệ thống quản lý giám sát bệnh truyền nhiễm.
3. Chẩn
đoán và điều trị
Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị bệnh sốt rét được Bộ Y tế ban hành.
4. Phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét
Thực hiện phòng chống muỗi truyền
bệnh sốt rét như hướng dẫn xử lý ổ bệnh sốt rét tại mục 6, Phần
IV trong Hướng dẫn này.
5. Đảm bảo
chất lượng chẩn đoán xét nghiệm
Đảm bảo chất lượng chẩn đoán
xét nghiệm bằng kính hiển vi ở tất cả các tuyến bao gồm củng cố và duy trì các điểm
kính hiển vi, phòng xét nghiệm ký sinh trùng sốt rét, tập huấn lại cho cán bộ
xét nghiệm ít nhất 2 năm 1 lần, mỗi lần ít nhất 3 ngày; gửi lam kiểm tra, giám
sát và đánh giá ngoại kiểm; đánh giá chất lượng xét nghiệm và đảm bảo trang bị,
vật tư, hóa chất cho hoạt động xét nghiệm.
6. Xử lý ổ
bệnh sốt rét
- Dựa trên kết quả điều tra ổ bệnh,
phân loại ổ bệnh và đánh giá nguy cơ; cán bộ điều tra đưa ra quyết định xử lý ổ
bệnh đó.
- Việc điều tra, phân loại và xử
lý ổ bệnh phải hoàn thành trong vòng 7 ngày kể từ khi xác định trường hợp bệnh.
- Báo cáo lên phần mềm quản lý
và giám sát bệnh truyền nhiễm hoặc báo cáo giấy theo mẫu Báo cáo điều tra và
đáp ứng ổ bệnh đã ban hành.
- Khi có dịch xảy ra thì xử lý
theo mục 6, Phần III tại Hướng dẫn này.
Hướng dẫn xử lý ổ bệnh sốt
rét:
6.1. Ổ bệnh sốt rét hoạt động
a) Phát hiện và điều trị
- Tăng cường phát hiện chủ động:
Thực hiện hàng tuần tại các ổ bệnh sốt rét mới, hàng tháng tại ổ bệnh sốt rét
trong mùa truyền bệnh, giảm tần suất phát hiện ngoài mùa truyền bệnh.
- Lấy lam máu hoặc xét nghiệm
chẩn đoán nhanh để phát hiện ký sinh trùng sốt rét cho tất cả các đối tượng có
sốt và đối tượng nguy cơ cao như người đi rừng, ngủ rẫy, giao lưu qua biên giới.
- Điều trị tất cả các trường hợp
bệnh có ký sinh trùng được phát hiện trong quá trình điều tra ổ bệnh sốt rét
theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế ban hành.
b) Phòng chống muỗi truyền bệnh
sốt rét:
- Đảm bảo 100% dân được bảo vệ.
- Phun tồn lưu hoá chất diệt
côn trùng cho tất cả các hộ gia đình tại thôn, bản, ấp có ổ bệnh sốt rét;
- Cấp bổ sung màn, màn tẩm hóa
chất tồn lưu lâu cho người dân sống trong thôn, bản, ấp đạt 1,8 người/1 màn
đôi.
- Vệ sinh môi trường và xử lý
các ổ bọ gậy.
c) Truyền thông
- Tổ chức tuyên truyền vận động
nhân dân uống thuốc đủ liều, tăng cường sử dụng các biện pháp phòng bệnh cá
nhân như ngủ màn, ngủ màn tẩm, sử dụng hương xua, kem xoa.
d) Giám sát ổ bệnh
- Giám sát ổ bệnh được thực hiện
thường xuyên.
- Thông tin về ổ bệnh sốt rét
hoạt động phải được theo dõi cập nhật và báo cáo lên tuyến trên.
- Sau khi tiến hành can thiệp ổ
bệnh sốt rét, nếu diễn biến ổ bệnh vẫn còn phức tạp việc theo dõi vẫn phải thực
hiện hàng tuần và báo cáo lên tuyến trên.
- Giám sát các thực hành phòng
chống muỗi: Tỷ lệ ngủ màn của người dân, tỷ lệ người đi rừng, ngủ rẫy sử dụng
màn/màn tẩm.
- Giám sát dân di biến động: Lập
danh sách quản lý số dân thường xuyên đi rừng, ngủ rẫy, giao lưu qua biên giới.
- Điều tra thành phần loài muỗi
truyền sốt rét và thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng.
- Điều tra đáp ứng sau 30 ngày
xử lý ổ bệnh sốt rét.
đ) Xây dựng bản đồ ổ bệnh sốt
rét và lưu trữ số liệu ổ bệnh tại các tuyến tương ứng.
6.2. Ổ bệnh sốt rét tiềm
tàng
a) Phát hiện và điều trị
- Tăng cường phát hiện sớm các
trường hợp nghi ngờ mắc sốt rét.
- Lấy lam máu hoặc xét nghiệm
chẩn đoán nhanh để phát hiện ký sinh trùng sốt rét cho tất cả các đối tượng có
sốt và đối tượng nguy cơ: người đi rừng, ngủ rẫy, giao lưu qua biên giới...
- Điều trị tất cả các trường hợp
bệnh có ký sinh trùng được phát hiện trong điều tra theo Hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị của Bộ Y tế ban hành.
b) Phòng chống muỗi truyền bệnh
sốt rét
- Phun tồn lưu hóa chất diệt
côn trùng cho các hộ gia đình tại ổ bệnh 1 lần/1 năm
- Cấp bổ sung màn, màn tẩm hóa
chất tồn lưu lâu cho người dân sống tại ổ bệnh đạt 1,8 người/1 màn đôi.
c) Truyền thông
- Tổ chức tuyên truyền vận động
người bệnh uống thuốc đủ liều, tăng cường sử dụng các biện pháp phòng bệnh cá
nhân như ngủ màn, ngủ màn tẩm, sử dụng hương xua, kem xoa.
d) Giám sát ổ bệnh sốt rét
- Giám sát ổ bệnh sốt rét được
thực hiện thường xuyên.
- Thông tin về ổ bệnh sốt rét
phải được theo dõi và báo cáo lên tuyến trên.
- Quản lý các đối tượng có nguy
cơ: Người dân đi rừng, ngủ rẫy, dân mới đến định cư, giao lưu qua biên giới,
người đi về từ vùng có sốt rét lưu hành trong nước và nước ngoài.
- Tổ chức điều tra ổ bệnh khi
nghi ngờ có trường hợp bệnh nội địa.
- Thu thập thông tin hoặc điều
tra để phân loại lại ổ bệnh sốt rét hàng năm.
đ) Xây dựng bản đồ ổ bệnh sốt
rét và lưu trữ số liệu ổ bệnh tại các tuyến tương ứng.
6.3. Ổ bệnh sốt rét đã được
kiểm soát
a) Phát hiện và điều trị
- Tăng cường phát hiện sớm các
trường hợp nghi ngờ mắc sốt rét.
- Lấy lam máu hoặc xét nghiệm
chẩn đoán nhanh để phát hiện ký sinh trùng sốt rét cho tất cả bệnh nhân có sốt
và các đối tượng có nguy cơ: người đi rừng, ngủ rẫy, giao lưu qua biên giới,
người đi về từ vùng có sốt rét lưu hành trong nước hoặc nước ngoài...
- Điều trị tất cả các trường hợp
bệnh có ký sinh trùng được phát hiện trong điều tra theo Hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị của Bộ Y tế ban hành
b) Phòng chống muỗi truyền bệnh
Cấp bổ sung màn, màn tẩm hóa chất
tồn lưu lâu cho người dân.
c) Truyền thông
- Tổ chức tuyên truyền vận động
người bệnh uống thuốc đủ liều, tăng cường sử dụng các biện pháp phòng bệnh cá
nhân như ngủ màn, ngủ màn tẩm, sử dụng hương xua, kem xoa.
d) Giám sát
- Giám sát để phát hiện sớm các
trường hợp nghi ngờ mắc sốt rét và thực hiện điều trị triệt để tất cả các trường
hợp bệnh, đặc biệt các đối tượng có nguy cơ: người đi rừng, ngủ rẫy, dân mới đến
định cư, giao lưu qua biên giới, người đi về từ vùng có sốt rét lưu hành…
- Thu thập thông tin, điều tra
đánh giá để phân loại lại ổ bệnh sốt rét hàng năm.
đ) Xây dựng bản đồ ổ bệnh sốt
rét và lưu trữ số liệu ổ bệnh tại các tuyến tương ứng.
7. Truyền
thông
Tuyên truyền giáo dục sức khỏe
phòng chống sốt rét cho cộng đồng lồng ghép với truyền thông phòng chống các bệnh
truyền nhiễm khác.
8. Dự trữ
các cơ số thuốc điều trị sốt rét, hóa chất diệt muỗi, vật tư phòng chống sốt
rét
Dựa trên tình hình thực tế để dự
trù và dự trữ cơ số thuốc điều trị sốt rét, hóa chất diệt muỗi, vật tư phòng chống
sốt rét cho phù hợp.
V. HOẠT ĐỘNG
GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG TRONG GIAI ĐOẠN PHÒNG NGỪA SỐT RÉT QUAY TRỞ LẠI SAU LOẠI
TRỪ
1. Giám
sát bệnh sốt rét
1.1. Giám sát thường xuyên bệnh
sốt rét
1.1.1. Nội dung giám sát
a) Giám sát trường hợp bệnh
sốt rét
- Duy trì thường xuyên hoạt động
giám sát phát hiện sớm các trường hợp nghi ngờ mắc sốt rét, đặc biệt đối với
trường hợp trở về từ vùng có sốt rét lưu hành trong và ngoài nước.
- Lấy lam máu các trường hợp
nghi ngờ mắc sốt rét để phát hiện sớm ký sinh trùng sốt rét, điều trị kịp thời
và cắt đứt đường lây truyền.
- Báo cáo trường hợp bệnh trong
vòng 48 giờ kể từ khi có chẩn đoán xác định sử dụng phần mềm quản lý giám sát bệnh
truyền nhiễm.
- Dựa trên kết quả điều tra trường
hợp bệnh, khi phát hiện hoặc nghi ngờ lây truyền tại chỗ, triển khai điều tra ổ
bệnh ngay.
b) Giám sát ký sinh trùng sốt
rét
- Trường hợp phát hiện ký sinh
trùng sốt rét nội địa: Thực hiện theo các hoạt động giám sát như mục
1.1.1, Phần IV trong Hướng dẫn này.
- Trường hợp phát hiện ký sinh
trùng sốt rét ngoại lai: Điều trị triệt để và theo dõi quản lý.
c) Giám sát muỗi truyền bệnh
sốt rét
Điều tra thành phần, mật độ muỗi
truyền bệnh sốt rét để đề xuất biện pháp xử lý.
1.1.2. Thống kê báo cáo
- Nội dung báo cáo được thực hiện
theo quy định tại Biểu mẫu giám sát và phòng chống bệnh sốt rét trong Phụ lục
1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này:
+ Biểu mẫu 1: Báo cáo
trường hợp bệnh và điều tra trường hợp bệnh sốt rét.
+ Biểu mẫu 2: Báo cáo điều
tra và đáp ứng ổ bệnh.
+ Biểu mẫu 3: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến xã.
+ Biểu mẫu 4: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến huyện.
+ Biểu mẫu 5: Báo cáo
tháng công tác hoạt động phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến tỉnh.
1.2. Duy trì giám sát trọng điểm
quốc gia
Thực hiện theo quy định tại mục 1.2, Phần III trong Hướng dẫn này.
2. Phát
hiện quản lý trường hợp bệnh
- Giám sát phát hiện sớm các
trường hợp bệnh.
- Quản lý trường hợp bệnh sốt
rét:
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ
theo quy định.
+ Nhập và xác nhận báo cáo từng
trường hợp bệnh lên hệ thống quản lý giám sát bệnh truyền nhiễm.
3. Chẩn
đoán và điều trị
Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị bệnh sốt rét được Bộ Y tế ban hành.
4. Phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét
Thực hiện phòng chống muỗi truyền
bệnh sốt rét như hướng dẫn xử lý ổ bệnh sốt rét tại mục 6, Phần
IV trong Hướng dẫn này.
5. Đảm bảo
chất lượng chẩn đoán xét nghiệm
Thực hiện như giai đoạn loại trừ
sốt rét theo mục 5, phần IV trong Hướng dẫn này.
6. Xử lý ổ
bệnh sốt rét
Trường hợp xuất hiện ổ bệnh hoạt
động sẽ được can thiệp như giai đoạn loại trừ sốt rét theo mục
6, Phần IV trong Hướng dẫn này.
7. Truyền
thông
Truyền thông giáo dục sức khỏe
phòng chống sốt rét cho cộng đồng lồng ghép với truyền thông phòng chống các bệnh
truyền nhiễm khác.
8. Dự trữ
các cơ số thuốc điều trị sốt rét, hóa chất diệt muỗi, vật tư phòng chống sốt
rét
Dựa trên tình hình thực tế để dự
trù và dự trữ cơ số thuốc điều trị sốt rét, hóa chất diệt muỗi, vật tư phòng chống
sốt rét cho phù hợp.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Đơn vị
thuộc Bộ Y tế
1.1. Cục Y tế dự phòng
- Là cơ quan đầu mối chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện, tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Hướng dẫn trên phạm vi cả nước.
- Thường trực về các hoạt động
giám sát, phòng chống, loại trừ sốt rét và điều phối chung hoạt động dưới sự chỉ
đạo của Bộ Y tế.
1.2. Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh
- Phối hợp với Cục Y tế dự
phòng và các Viện sốt rét KST-CT đôn đốc các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện
báo cáo ca bệnh theo hướng dẫn.
- Chỉ đạo tập huấn về chẩn
đoán, điều trị và phòng lây nhiễm của sốt rét và sốt rét ác tính, cập nhật các
thông tin về chẩn đoán, phác đồ điều trị sốt rét và sốt rét ác tính.
1.3. Vụ Truyền thông và Thi
đua, khen thưởng
Đầu mối phối hợp với các đơn vị
chuyên môn để cung cấp thông tin về bệnh sốt rét, giám sát hỗ trợ các địa
phương thực hiện truyền thông về phòng chống và loại trừ sốt rét.
1.4. Cục Quản lý Dược
Đầu mối phối hợp với các đơn vị
liên quan quản lý chất lượng thuốc phòng chống sốt rét, tổ chức thanh tra, kiểm
tra về việc kinh doanh, sản xuất thuốc sốt rét.
1.5. Trung tâm Quốc gia về
Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
Ghi nhận, phân tích và báo cáo
các trường hợp có tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc điều trị bệnh nhân
sốt rét.
1.6. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Đề xuất tạo nguồn kinh phí, hướng
dẫn về các chế độ tài chính cho công tác phòng chống bệnh sốt rét.
1.7. Các Vụ, Cục và đơn vị
liên quan khác
Thực hiện các hoạt động về giám
sát và phòng chống bệnh sốt rét trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
1.8. Các Viện Sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng
dẫn, giám sát, hỗ trợ kỹ thuật và tập huấn cho cán bộ các tuyến trong việc triển
khai thực hiện các hoạt động phòng chống và loạt trừ bệnh sốt rét.
- Thực hiện giám sát thường
xuyên và giám sát trọng điểm về diễn biến tình hình sốt rét trong giai đoạn
phòng chống bệnh sốt rét, giai đoạn loạt trừ sốt rét và giai đoạn phòng ngừa sốt
rét quay trở lại để đề xuất các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Tổng hợp số liệu, đánh giá và
báo cáo Bộ Y tế và các cơ quan liên quan theo quy định hiện hành.
- Định kỳ cập nhật phân vùng dịch
tễ sốt rét. Thực hiện đánh giá, tổng hợp kết quả loạt trừ sốt rét của các địa
phương.
- Duy trì hệ thống quản lý giám
sát bệnh sốt rét trên phần mềm báo cáo bệnh truyền nhiễm và thường xuyên rà
soát, phân tích số liệu, báo cáo.
- Phối hợp với Tổ chức Y tế thế
giới và các đối tác quốc tế liên quan để đẩy mạnh các hoạt động đáp ứng và giám
sát loại trừ sốt rét tại Việt Nam.
1.9. Bệnh viện tuyến Trung
ương
Thực hiện tập huấn phác đồ cấp
cứu, điều trị sốt rét hiện hành cho các cơ sở điều trị tuyến dưới; thu dung, điều
trị bệnh nhân mắc sốt rét theo phân tuyến điều trị của Bộ Y tế. Báo cáo trường
hợp bệnh và điều tra trường hợp bệnh có ký sinh trùng vào phần mềm báo cáo bệnh
truyền nhiễm.
2. Đơn vị
y tế các Bộ, ngành
Có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc
và hỗ trợ các đơn vị y tế trực thuộc thực hiện các hoạt động giám sát, phòng chống
và loại trừ bệnh sốt rét. Tổng hợp số liệu, báo cáo gửi các Viện Sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng 6 tháng 1 lần và theo yêu cầu khi cần thiết.
3. Địa
phương
3.1. Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Cập nhật diễn biến, tình hình
sốt rét và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai Hướng
dẫn này.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật, các đơn vị được giao nhiệm vụ phòng chống sốt rét, cơ sở khám chữa bệnh và
cơ sở hành nghề y dược tư nhân thực hiện giám sát, phòng chống sốt rét và thống
kê, báo cáo theo quy định.
3.2. Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật, Trung tâm kiểm dịch y tế biên giới và các đơn vị được giao nhiệm vụ phòng
chống bệnh sốt rét
Chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ
đạo, hướng dẫn, giám sát, hỗ trợ kỹ thuật và tập huấn cho cán bộ y tế huyện
trong việc triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống và loại trừ bệnh sốt
rét. Triển khai giám sát tình hình sốt rét tại các thôn, xã trọng điểm, ổ dịch,
ổ bệnh và thống kê, báo cáo tuyến trên theo quy định. Đầu mối tổ chức thực hiện
báo cáo bệnh sốt rét trên phần mềm báo cáo bệnh truyền nhiễm và lưu trữ báo cáo
thuộc phạm vi tỉnh, thành phố.
3.3. Bệnh viện tuyến tỉnh,
huyện
Thực hiện thu dung, điều trị bệnh
nhân mắc bệnh sốt rét và sốt rét nặng theo phân tuyến điều trị của Bộ Y tế. Tập
huấn phác đồ cấp cứu, điều trị bệnh sốt rét cho các cơ sở điều trị tuyến dưới,
bao gồm cả y tế tư nhân và thực hiện báo cáo theo quy định. Thực hiện báo cáo bệnh
sốt rét trên phần mềm báo cáo bệnh truyền nhiễm và lưu trữ báo cáo.
3.4. Trung tâm Y tế tuyến
huyện
- Có kế hoạch và tổ chức triển
khai hoạt động phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét hàng năm của huyện theo hướng
dẫn này.
- Thực hiện các hoạt động giám
sát và phát hiện sớm và báo cáo các trường hợp bệnh theo quy định vào phần mềm
báo cáo bệnh truyền nhiễm.
- Tổ chức các hoạt động phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét, phát hiện, chẩn đoán và điều trị các trường hợp
bệnh sốt rét.
- Tổ chức tuyên truyền vận động
về phòng chống bệnh sốt rét cho cộng đồng.
- Thực hiện báo cáo bệnh sốt
rét trên phần mềm báo cáo bệnh truyền nhiễm và lưu trữ báo báo cáo.
3.5. Trạm Y tế tuyến xã
- Có kế hoạch và tổ chức triển
khai hoạt động phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét hàng năm của xã theo hướng
dẫn này.
- Thực hiện các hoạt động giám
sát và phát hiện sớm và báo cáo các trường hợp bệnh theo quy định vào phần mềm
báo cáo bệnh truyền nhiễm. Tổng hợp số liệu trường hợp bệnh từ các cơ sở y tế
tư nhân và các tổ chức có tham gia hoạt động phòng chống và loại trừ bệnh sốt
rét trên địa bàn xã và báo cáo lên tuyến trên.
- Tổ chức các hoạt động phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét, phát hiện, chẩn đoán và điều trị các trường hợp
bệnh sốt rét.
- Tổ chức tuyên truyền vận động
về phòng chống bệnh sốt rét cho cộng đồng.
- Thực hiện báo cáo bệnh sốt
rét trên phần mềm báo cáo bệnh truyền nhiễm theo và lưu trữ báo báo cáo.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Y tế dự
phòng) để giải quyết./.
Phụ lục
Phụ lục 1: Biểu mẫu giám sát
và phòng chống bệnh sốt rét
Biểu mẫu 1: Báo cáo trường hợp
bệnh và điều tra trường hợp bệnh sốt rét
Biểu mẫu 2: Báo cáo điều tra và
đáp ứng ổ bệnh sốt rét
Biểu mẫu 3: Báo cáo tháng công
tác phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến xã Biểu mẫu 4: Báo cáo tháng công tác
phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến huyện Biểu mẫu 5: Báo cáo tháng công tác
phòng chống và loại trừ sốt rét tuyến tỉnh
Phụ lục 2: Quy trình báo cáo
trường hợp bệnh và điều tra trường hợp bệnh sốt rét
Phụ lục 3: Quy trình điều
tra đáp ứng ổ bệnh sốt rét
Phụ lục 4: Quy trình xác định
mật độ muỗi
Phụ lục 5: Quy trình phun, tẩm
hoá chất diệt muỗi sốt rét
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG
BỆNH SỐT RÉT
(Kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Biểu
mẫu 1- Báo cáo trường hợp bệnh và điều tra trường hợp bệnh sốt rét
BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP BỆNH VÀ ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT
RÉT
THÔNG TIN CHUNG
Mã bệnh nhân trong hệ thống: □□□□□□□□□□□□
[1] Họ và tên bệnh nhân:
........................................................................
[2] Ngày sinh: ........./...... /........ (Tuổi: …………)
[3] Giới tính: □ Nam □ Nữ (□ Đang mang thai)
[4] Nghề nghiệp:
....................................................................................
[5] Dân tộc: ...............................
[6] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ............................................................
[7] Số điện thoại:
....................................................................................
[8] Địa chỉ nơi ở hiện nay:
Thôn/Bản/Ấp: ............. Xã/Phường: .......... Huyện:
......... Tỉnh: ..............
[9] Địa chỉ nơi làm việc/học tập:
□ Như trên;
□ Khác: Thôn/Bản/Ấp: ............. Xã/Phường: .......... Huyện:
......... Tỉnh: ..............
THÔNG TIN XÉT NGHIỆM VÀ CHẨN ĐOÁN
[10] Ngày khởi phát bệnh: ........./....../20........
[11] Triệu chứng khi khởi phát bệnh: □ Sốt □ Rét run □ Vã mồ
hôi
□ Các dấu hiệu khác (nếu có):
.................................................................................................................
[12] Phương pháp phát hiện: □ Chủ động □ Thụ động
[13] Ngày khám bệnh/nhập viện: ........./....../20........
[14] Ngày xét nghiệm: Giờ ........./...... Ngày
........./....../20........
[15] Ngày trả lời kết quả : Giờ ........./...... Ngày
........./....../20........
[16] Cơ sở xét nghiệm:
□ Y tế thôn bản □ Trạm Y tế xã □ Bệnh viện □ Trung tâm Y tế
huyện
□ Trung tâm KSBT □ Y tế tư nhân □ Quân y /Bộ ngành
[17] Phương pháp và kết quả xét nghiệm:
- Soi lam: □ Âm tính □ P.f □ P.v. □ P.m □ P.o □ P.k
□ Phối hợp
Giao bào: □ Có □ Không
Mật độ ký sinh trùng:...../µl
- Xét nghiệm chẩn đoán nhanh: □ Âm tính □ P.f □ P.v □
Phối hợp
[18] Xét nghiệm G6PD: □ Có làm. □ Không làm
- Kết quả định lượng: G6PD: ____________
- Phân loại G6PD: □ Bình thường □ Bán thiếu □ Thiếu
[19] Phân loại chẩn đoán: Sốt rét thường □ sốt rét ác tính
THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ
[20] Thời gian bắt đầu điều trị: ........./....../20........
[21] Thuốc sốt rét và liều lượng (số lượng, số lần/ngày, số
ngày):
□ Thuốc
1: ............................................................................................................
□ Thuốc 2:
................................................................................................................
□ Thuốc 3:
................................................................................................................
[22] Uống thuốc dưới sự giám sát của cán bộ y tế: □ Có □
Không
[23] Tình trạng hiện tại:
□ Điều trị ngoại trú. □ Điều trị nội trú □ Ra viện
□ Chuyển viện □ Tử vong □ Khác ..................
Ngày ra viện/chuyển viện/tử vong: ........./....../20........
TIỀN SỬ DỊCH TỄ
[24] Bệnh nhân đã từng mắc sốt rét trước đây?
□ Đã từng mắc □ Chưa từng mắc □ Không nhớ
Nếu đã từng mắc: Lần mắc gần nhất: tháng ...../năm ......
[25] Trong vòng 14 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng, bệnh
nhân đã đi những đâu?
- Từ ngày ....../....../....... Tới ngày
....../....../....... Địa điểm (nhà, rẫy/nương, rừng, qua lại biên giới, nước
khác): Thôn/Bản/Ấp: ...Xã/Phường: ... Huyện: …Tỉnh: ..
- Trong nhà hoặc xung quanh nhà bệnh nhân có ai có các
triệu chứng tương tự trong vòng 30 ngày qua không? □ Có □ Không
- Người làm cùng bệnh nhân có ai có các triệu chứng tương tự
trong vòng 30 ngày qua không? □ Có □ Không
[26] Phân loại trường hợp bệnh (THB):
□ THB nội địa □ THB thứ truyền
□ THB ngoại lai xã □ THB ngoại lai huyện □ THB ngoại lai tỉnh
□ THB ngoại lai nước khác □ THB tái phát xa
THÔNG TIN NGƯỜI BÁO CÁO
Họ và tên: .................................... Cơ sở y tế:
................................
Số điện thoại: .................................... Email:
.................................
|
Người báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
..........., ngày .... tháng
.... năm 20.....
Lãnh đạo cơ sở y tế
(ký và đóng dấu)
|
Biểu
mẫu 2 - Báo cáo điều tra và đáp ứng ổ bệnh sốt rét
BÁO CÁO ĐIỀU TRA VÀ ĐÁP ỨNG Ổ BỆNH SỐT RÉT
Thời gian điều tra: từ
ngày..../.../.... đến ngày .../.../...
1. Thông tin chung về ổ bệnh:
(1) Thôn:
..................................................................................................
(2) Xã:
......................................................................................................
(3) Huyện: ................................................................................................
(4) Tỉnh:
...................................................................................................
(5) Dân số của thôn:
................................................................................
(6) Số hộ trong thôn:
...............................................................................
(8) Thuộc vùng sốt rét lưu hành:
.............................................................
(9) Tọa độ: ................................................................................................
2. Tình hình trường hợp bệnh sốt rét tại ổ bệnh
(10) Số trường hợp bệnh sốt rét báo cáo trong 3 năm trước và
năm hiện tại tại địa điểm có ổ bệnh
|
TT
|
Năm
|
20……
|
20……
|
20……
|
Năm hiện tại
|
|
1
|
Tổng
số KSTSR
|
|
|
|
|
|
|
P.f
|
|
|
|
|
|
|
P.v
|
|
|
|
|
|
|
P.m
|
|
|
|
|
|
|
P.o
|
|
|
|
|
|
|
Phối
hợp
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương
pháp xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
xét nghiệm bằng chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường
hợp bệnh nội địa
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường
hợp bệnh thứ truyền
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường
hợp bệnh ngoại lai ngoài nước
|
|
|
|
|
|
6
|
Trường
hợp bệnh ngoại lai từ xã, huyện, tỉnh khác
|
|
|
|
|
|
7
|
Phân
loại ổ bệnh
|
|
|
|
|
3. Các biện pháp phòng chống sốt rét đã áp dụng tại địa điểm
có ổ bệnh lần gần đây nhất
(10) Lần phun hóa chất tồn lưu gần đây nhất:
- Ngày ...... tháng ....... năm
.....................................
- Dân số bảo vệ: ......................................................
- Tỷ lệ bao phủ/dân số thôn (%): .............................
(11) Lần tẩm màn hóa chất gần đây nhất:
- Ngày ...... tháng ....... năm
.....................................
- Dân số bảo vệ: ......................................................
- Tỷ lệ bao phủ/dân số thôn (%): .............................
(12) Lần cấp màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu gần đây nhất:
- Ngày ...... tháng ....... năm
.....................................
- Dân số bảo vệ: ......................................................
- Tỷ lệ bao phủ/dân số thôn (%): .............................
(13) Lần điều tra muỗi truyền bệnh sốt rét gần đây nhất:
- Ngày ...... tháng ....... năm
.....................................
- Kết quả (loài muỗi):
..............................................
4. Kết quả điều tra ổ bệnh
4.1. Phát hiện trường hợp bệnh
(14) Kết quả phát hiện trường hợp bệnh sốt rét tại ổ bệnh
|
TT
|
Chỉ số
|
Số lượng
|
%
|
Ghi chú
|
|
1
|
Tổng
số người được điều tra
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
số người nghi ngờ sốt rét được xét nghiệm
|
|
|
|
|
3
|
Tổng
số KSTSR
|
|
|
|
|
|
P.f
|
|
|
|
|
|
P.v
|
|
|
|
|
|
P.m
|
|
|
|
|
|
P.o
|
|
|
|
|
|
Phối
hợp
|
|
|
|
|
4
|
Số
trường hợp bệnh sốt rét ác tính
|
|
|
|
|
5
|
Số
trường hợp bệnh tử vong do sốt rét
|
|
|
|
|
6
|
Phương
pháp xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
Chỉ
xét nghiệm bằng chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
7
|
Trường
hợp bệnh nội địa
|
|
|
|
|
8
|
Trường
hợp bệnh thứ truyền
|
|
|
|
|
9
|
Trường
hợp bệnh ngoại lai ngoài nước
|
|
|
|
|
10
|
Trường
hợp bệnh ngoại lai từ xã, huyện, tỉnh khác
|
|
|
|
|
11
|
Phân
loại ổ bệnh
|
|
|
|
(15) Phân loại trường hợp bệnh tại ổ bệnh theo loài KSTSR
|
TT
|
Chỉ số
|
P.f
|
P.v
|
P.m
|
P.o
|
P.k
|
Phối hợp
|
|
1
|
Giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
<5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 -
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
>15
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương
pháp xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phân
loại trường hợp bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội
địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoại
lai trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoại
lai ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
(16) Phân loại trường hợp bệnh tại ổ bệnh theo nghề nghiệp
|
TT
|
Nghề nghiệp
|
Số lượng
|
%
|
|
1
|
Người
đi rừng
|
|
|
|
2
|
Làm
thuê theo mùa vụ
|
|
|
|
3
|
Làm
rẫy
|
|
|
|
4
|
Công
nhân xây dựng
|
|
|
|
5
|
Bộ đội
biên phòng
|
|
|
|
6
|
Kiểm
lâm
|
|
|
|
7
|
Khác…………..
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
4.2. Điều tra muỗi truyền bệnh
(17) Có điều tra muỗi truyền bệnh không?
□ Có □ Không.
Nếu không, chuyển sang mục 5: Đáp ứng ổ bệnh.
(18) Bảng kết quả điều tra muỗi truyền bệnh
Kết quả điều tra tại thôn/bản/ấp:
|
TT
|
Loài
|
Mồi người trong nhà
|
Mồi người ngoài nhà
|
Soi chuồng gia súc
|
Bẫy đèn trong nhà
|
Soi trong nhà ngày
|
|
Con/người/đêm
|
Con/người/đêm
|
Con/giờ/người
|
Con/đèn/đêm
|
Con/nhà
|
|
Số lượng
|
Mật độ
|
Số lượng
|
Mật độ
|
Số lượng
|
Mật độ
|
Số lượng
|
Mật độ
|
Số lượng
|
Mật độ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả điều tra tại rẫy:
|
TT
|
Loài
|
Mồi người trong nhà rẫy
|
Mồi người ngoài nhà rẫy
|
Bẫy đèn trong nhà rẫy
|
|
Con/người/đêm
|
Con/người/đêm
|
Con/đèn/đêm
|
|
Số lượng
|
Mật độ
|
Số lượng
|
Mật độ
|
Số lượng
|
Mật độ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả điều tra tại rừng:
|
TT
|
Loài
|
Mồi người trong rừng
|
Bẫy đèn trong rừng
|
|
Con/người/đêm
|
Con/đèn/đêm
|
|
Số lượng
|
Mật độ
|
Số lượng
|
Mật độ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(19) Kết quả điều tra thực hành phòng chống muỗi truyền bệnh
sốt rét:
- Số hộ điều tra: .....................; Tổng số người trong
hộ được điều tra: ...................
- Tỷ lệ % hộ gia đình có đủ màn tẩm (tẩm hóa chất tồn lưu lâu
hoặc tẩm hóa chất hàng năm: 1,8 người/1 màn đôi): ..........................
- Tỷ lệ % người ngủ màn đêm hôm trước điều tra:
............................
5. Đáp ứng ổ bệnh
5.1. Điều trị
(20) Số trường hợp bệnh được điều trị: .......;
(21) Số trường hợp bệnh được chuyển lên tuyến trên:
................
(22) Số trường hợp bệnh sốt rét ác tính: ....................
(23) Số trường hợp bệnh tử vong do sốt rét:
.........................
(24) Số trường hợp bệnh được giám sát điều trị trực tiếp
(DOT):..., tỷ lệ:....%
(25) Số trường hợp bệnh đang điều trị được lấy lam theo dõi
hàng ngày: ......, tỷ lệ:....%
5.2. Các biện pháp can thiệp phòng chống muỗi truyền sốt rét
(26) Số hộ được phun hóa chất tồn lưu: .........;
- Dân số được bảo vệ bằng phun hóa chất tồn lưu:............;
- Tỷ lệ bao phủ/ dân số thôn (%).....
(27) Số màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu được cấp: ..........;
- Dân số được bảo vệ bằng màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu:
….....;
- Tỷ lệ bao phủ/ dân số thôn (%):....
(28) Số màn được tẩm hóa chất: ..............;
- Dân số được bảo vệ bằng màn tẩm hóa chất;.............;
- Tỷ lệ bao phủ/ dân số của thôn (%):...
(29) Số võng bọc màn tẩm hóa chất được cấp:..;
- Tỷ lệ bao phủ/ dân ngủ ở rừng, rẫy (%):...
- Số lượng kem xua phát: ..........
5.3. Truyền thông phòng chống sốt rét
Truyền thông trực tiếp: Số lần: .....; số lượt người được
truyền thông: .....
Số tờ rơi, áp phích được phát: .....;
Số lần truyền thông qua loa phát thanh: ....; số người được
truyền thông:.....
5.4. Các đáp ứng khác (nếu có): .........................................................
................................................................................................................
6. Kết luận của người điều tra (Dịch tễ, côn trùng, ký sinh trùng, đáp ứng): ................................................................................................................
Cập nhật tình trạng ổ bệnh
....................................................................
7. Đề nghị: .............................................................................................
................................................................................................................
|
Người báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 3 - Báo cáo tháng công tác phòng chống và loại trừ sốt
rét tuyến xã
BÁO CÁO THÁNG CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG VÀ LOẠI TRỪ SỐT RÉT TUYẾN XÃ
|
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN.....
TRẠM Y TẾ................................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
............/...........-BCSR
|
|
BÁO CÁO THÁNG CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG & LOẠI TRỪ SỐT RÉT
Tháng ........Năm
20...........
BCX
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Xã thuộc phân vùng sốt rét lưu hành (1,2,3,4,5): ........
Số thôn: .........
Tổng số hộ: ...Số dân: ....Số ổ bệnh: .... Số ký sinh trùng của
các ổ bệnh: ...
Số dân đi vào vùng sốt rét lưu hành: ....Tổng số dân nguy cơ
sốt rét: .....
Điểm kính hiển vi: Có □ Không □
Điểm kính hiển vi hoạt động: Có □ Không □
II. TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT RÉT VÀ ĐIỀU TRỊ
|
Số TT
|
Chỉ số
|
Số lượng
|
Cơ sở phát hiện
|
|
Y tế thôn
|
Y tế xã
|
Y tế tư nhân
|
|
1
|
Tổng
số người nghi ngờ sốt rét
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
số người nghi ngờ sốt rét được xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng
số trường hợp bệnh sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: + P.faciparum
|
|
|
|
|
|
|
+ P.vivax
|
|
|
|
|
|
|
+ Phối
hợp có P.faciparum
|
|
|
|
|
|
|
+ P.ovale
|
|
|
|
|
|
|
+ P.malariae
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
từ 5-15 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
+ Phụ
nữ có thai
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số
trường hợp bệnh sốt rét thường
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số
trường hợp bệnh sốt rét ác tính
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: + Trẻ dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
từ 5-15 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
+ Phụ
nữ có thai
|
|
|
|
|
|
4
|
Số bệnh
nhân chết do sốt rét
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng
số liều thuốc đã sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: + Điều trị bệnh nhân sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp
để tự điều trị
|
|
|
|
|
|
|
Cho
dân đi rừng, ngủ rẫy
|
|
|
|
|
|
|
Cho
dân đi vào vùng sốt rét lưu hành
|
|
|
|
|
|
|
+ Điều
trị mở rộng (dịch)
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
3.1 Xét nghiệm KSTSR
|
Tuyến
|
Phương pháp xét nghiệm
|
Số lượng
|
Số trường hợp bệnh
|
KST nội địa
|
|
Tổng số
|
Trẻ em < 5 tuổi
|
Tổng số
|
P.f
|
P.v
|
P.m
|
P.o
|
P.k
|
PH
|
|
Thôn
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế
tư nhân
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Xét nghiệm G6PD đối với trường hợp bệnh sốt rét do P.vivax
|
Xét nghiệm G6PD
|
Số trường hợp bệnh được xét
nghiệm
|
Kết quả
|
|
Bình thường
|
Bán thiếu
|
Thiếu
|
|
Định lượng
|
|
|
|
|
IV. PHÂN BỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT RÉT THEO THÔN
|
TT
|
Tên thôn
|
Số trường hợp bệnh
|
Ổ bệnh
|
|
Tổng số
|
P.f
|
P.v
|
P.m
|
P.o
|
P.k
|
PH
|
Ổ bệnh hoạt động
|
Ổ bệnh tiềm tàng
|
Ổ bệnh đã được kiểm soát
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TUYÊN TRUYỀN
|
Hình
thức
|
Số lần/số
lượng
|
Số
người dự
|
Đơn
vị thực hiện
|
|
1.
Phát thanh
|
|
|
|
|
2.
Tuyên truyền theo nhóm
|
|
|
|
|
3.
Thăm hộ gia đình
|
|
|
|
|
4.
Hình thức khác (ghi rõ: …………….)
|
|
|
|
VI. TÌNH HÌNH THUỐC, HÓA CHẤT VÀ VẬT TƯ
|
TT
|
Tên
|
Đơn vị
|
Tồn tháng trước
|
Nhập trong tháng
|
Đã dùng
|
Điều chuyển
|
Tồn cuối tháng
|
Hạn dùng
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5=1+2-3-4)
|
|
1
|
Artesunat
60mg
|
Ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CV-Artecan
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Arterakin
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Pyramax
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chloroquin
250mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quinin
Clo 500mg
|
Ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quinin
Sf 250mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Primaquin
13,2mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tét
chẩn đoán nhanh
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Kim
chích
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lam
kính
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Dầu
soi
|
ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Giemsa
|
ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Vật
liệu truyền thông
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Khác……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
|
Người
lập biểu
|
Ngày .... tháng ..... năm
20...
Trưởng trạm y tế
|
Biểu mẫu 4 - báo cáo tháng công tác phòng chống và loại trừ sốt
rét tuyến huyện
BÁO CÁO THÁNG CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG VÀ LOẠI TRỪ SỐT RÉT TUYẾN HUYỆN
|
SỞ
Y TẾ TỈNH ...
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN.
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
............/...........-BCSR
|
|
BÁO CÁO THÁNG CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG & LOẠI TRỪ SỐT RÉT
……….Tháng ..... Năm
20.....
BCH
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Tổng số xã: ...Tổng số thôn: ....Tổng số hộ: ....Tổng số dân:
.....
Tổng số dân nguy cơ sốt rét: ..................
Số xã vùng không có SRLH: ....................................
Dân số: ................
Số xã vùng SR quay trở lại:
.................................... Dân số: ..................
Số xã vùng SRLH nhẹ: .................................... Dân
số: .................
Số xã SRLH vừa: .................................... Dân số:
.................
Số xã SRLH nặng: .................................... Dân số:
.................
Số ổ bệnh: ......... Số KSTSR của các ổ bệnh:
..........................................
Tổng số cơ sở y tế: ........ Số cơ sở có báo cáo:
............ Số cơ sở báo cáo hoàn chỉnh: ..................
Tổng số điểm kính hiển vi: ....... Số điểm kính hiển vi hoạt
động: ...........
II. TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT RÉT VÀ ĐIỀU TRỊ
|
TT
|
Chỉ số
|
Số lượng
|
Cơ sở phát hiện
|
|
Y tế thôn
|
Y tế xã
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện/ phòng khám
|
Y tế tư nhân
|
|
Nội trú
|
Ngoại trú
|
|
1
|
Tổng
số người nghi ngờ sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
số người nghi ngờ sốt rét được XN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng
số trường hợp bệnh sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: + P.faciparum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ P.vivax
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phối
hợp có P.faciparum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ P.ovale
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ P.malariae
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
từ 5-15 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phụ
nữ có thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số
trường hợp bệnh sốt rét thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số
trường hợp bệnh sốt rét ác tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: + Trẻ dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
từ 5-15 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phụ
nữ có thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số bệnh
nhân chết do sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng
số liều thuốc đã sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - Điều trị bệnh nhân sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp
để tự điều trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Cho dân ngủ rừng, ngủ rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cho
dân đi vào vùng sốt rét lưu hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều
trị mở rộng (dịch)
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
3.1 Xét nghiệm KSTSR
|
Tuyến
|
Phương pháp xét nghiệm
|
Số lượng
|
Số trường hợp bệnh
|
KST nội địa
|
|
Tổng số
|
Trẻ em dưới 5 tuổi
|
Tổng số
|
P.f
|
P.v
|
P.m
|
P.o
|
P.k
|
PH
|
|
Thôn
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện, Phòng khám
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TTYT huyện, Điều tra dịch tễ
|
Chỉ xét
nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế tư nhân
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét nghiệm
bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Xét nghiệm G6PD đối với trường hợp bệnh sốt rét do P.vivax
|
Xét nghiệm G6PD
|
Số trường hợp bệnh
|
Kết quả
|
|
Bình thường
|
Bán thiếu
|
Thiếu
|
|
Định lượng
|
|
|
|
|
IV. PHÂN BỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT RÉT THEO XÃ
|
TT
|
Tên xã
|
Số trường hợp bệnh
|
Số ổ bệnh
|
|
Tổng số
|
P.f
|
P.v
|
P.m
|
P.o
|
P.k
|
PH
|
Số ổ bệnh hoạt động
|
Số ổ bệnh tiềm tàng
|
Số ổ bệnh đã được kiểm soát
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG MUỖI TRUYỀN BỆNH
|
TT
|
Tên xã
|
Dân số nguy cơ
|
Xã được phun hóa chất
|
Xã được tẩm màn
|
Xã được phối hợp cả phun và
tẩm
|
Màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu
|
Tổng dân số được bảo vệ
|
|
Số thôn, bản được phun
|
Số hộ
|
Dân số được bảo vệ
|
Số thôn được tẩm
|
Số màn (quy màn đôi)
|
Dân số được bảo vệ
|
Số thôn bản được cả phun và
tẩm
|
Số màn (quy màn đôi)
|
Dân số được bảo vệ
|
Màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu
được cấp trong vòng 3 năm
|
Dân số được bảo vệ chỉ bằng
màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu
|
|
|
|
(1)
|
|
|
(2)
|
|
|
(3)
|
|
(4)
|
(5=1+2+3+4)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số bảo vệ chung của huyện theo kế hoạch cả năm: ....................
Đã thực hiện:
........., Đạt: ........%
Trong đó: - Phun tồn lưu theo kế hoạch:
......................
Đã thực hiện: ........., Đạt: ........%
- Tẩm màn theo kế hoạch:
............................................ Đã thực hiện: ........., Đạt: ........%
- Phát màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu:
............................ Đã thực hiện: ........., Đạt: ........%
VI. TUYÊN TRUYỀN
|
TT
|
Hình thức
|
Số lần/số lượng
|
Số người dự
|
Đơn vị thực hiện
|
|
1
|
Phát
thanh
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên
truyền theo nhóm
|
|
|
|
|
3
|
Thăm
hộ gia đình
|
|
|
|
|
4
|
Hình
thức khác (ghi rõ: ……………..…)
|
|
|
|
VII. GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT
|
TT
|
Mục
|
Số lần giám sát
|
Số điểm giám sát
|
|
1
|
Giám
sát dịch tễ, ổ bệnh
|
|
|
|
2
|
Giám
sát phòng chống véc tơ
|
|
|
|
3
|
Giám
sát điều trị và sử dụng thuốc
|
|
|
|
4
|
Giám
sát kinh phí, vật tư
|
|
|
VIII. BÁO CÁO Ổ BỆNH VÀ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
|
TT
|
Tên xã
|
Số ổ bệnh được phát hiện
trong tháng
|
Số ổ bệnh được can thiệp
trong tháng
|
Số ổ bệnh được can thiệp
trong vòng 7 ngày
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
IX. ĐÀO TẠO VÀ XÂY DỰNG MÀNG
LƯỚI
|
TT
|
Đối tượng
|
Số người hiện có
|
Số người được đào tạo
|
Nội dung đào tạo
|
|
1
|
Y tế
thôn (bản)
|
|
|
|
|
2
|
Y tế
xã
|
|
|
|
|
3
|
Xét
nghiệm viên điểm kính hiển vi
|
|
|
|
|
4
|
Y dược
tư nhân
|
|
|
|
|
5
|
Y tế
huyện
|
|
|
|
|
6
|
Đối
tượng khác
|
|
|
|
X. TÌNH HÌNH THUỐC, HÓA CHẤT VÀ VẬT TƯ
|
TT
|
Tên
|
Đơn vị
|
Tồn tháng trước
|
Nhập trong tháng
|
Đã dùng
|
Điều chuyển
|
Tồn cuối tháng
|
Hạn dùng
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5=1+2-3-4)
|
|
|
|
1
|
Artesunat
60mg
|
Ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CV-Artecan
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Arterakin
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Pyramax
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chloroquin
250mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quinin
Clo 500mg
|
Ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quinin
Sf 250mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Primaquin
13,2mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tét chẩn
đoán nhanh
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Kim
chích
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lam
kính
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Dầu
soi
|
ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Giemsa
|
ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Fendona
10 SC
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
ICON
10WP
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
ICON
2,5 CS
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bình
bơm
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Vật
liệu truyền thông
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Phân tích tình hình sốt rét:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
2. Đánh giá các hoạt động phòng chống sốt rét:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
3. Đề nghị:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
|
Người
lập biểu
|
Ngày .... tháng ..... năm
20...
Giám đốc
|
Biểu mẫu 5 – Báo cáo tháng công tác phòng chống và loại trừ sốt
rét tuyến tỉnh
BÁO CÁO THÁNG CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG VÀ LOẠI TRỪ SỐT RÉT TUYẾN TỈNH
|
SỞ
Y TẾ TỈNH ...
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT
BỆNH TẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
............/...........-BCSR
|
|
BÁO CÁO THÁNG CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG & LOẠI TRỪ SỐT RÉT
Tháng ..... Năm
20.......
BCT
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Tổng số huyện: ... Tổng số xã: ... Tổng số thôn: ... Tổng số
hộ: ... Tổng số dân: ...
Tổng số dân nguy cơ sốt rét:
..................................................
Số xã vùng không có SRLH: ................................
Dân số: ...................
Số xã vùng SR quay trở lại: ................................
Dân số: ..................
Số xã vùng SRLH nhẹ: ......................................
Dân số: ..................
Số xã SRLH vừa:
.............................................. Dân số: ..................
Số xã SRLH nặng: ...........................................
Dân số: ..................
Số ổ bệnh: ............... Số KSTSR của các ổ bệnh:
........................
Tổng số cơ sở y tế: ....... Số cơ sở có báo cáo: .......... Số
cơ sở báo cáo hoàn chỉnh: ...............
Tổng số điểm kính hiển vi: ........... Số điểm kính hiển vi
hoạt động: ..............
II. TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT RÉT VÀ ĐIỀU TRỊ
|
TT
|
Chỉ số
|
Số lượng
|
Cơ sở phát hiện
|
|
Y tế thôn
|
Y tế xã
|
Trung tâm y tế huyện/ Trung
tâm KSBT/ YTDP
|
Bệnh viện/ phòng khám
|
Y tế tư nhân
|
|
Nội trú
|
Ngoại trú
|
|
1
|
Tổng
số người nghi ngờ sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
số người nghi ngờ sốt rét được XN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng
số trường hợp bệnh sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: + P.faciparum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ P.vivax
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phối
hợp có P.faciparum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ P.ovale
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ P.malariae
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
từ 5-15 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phụ
nữ có thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số
trường hợp bệnh sốt rét thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số
trường hợp bệnh sốt rét ác tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: + Trẻ dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ
từ 5-15 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phụ
nữ có thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số bệnh
nhân chết do sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng
số liều thuốc đã sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - Điều trị bệnh nhân sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp
để tự điều trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Cho dân ngủ rừng, ngủ rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Cho dân đi vào vùng sốt rét lưu hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều
trị mở rộng (dịch)
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
3.1 Xét nghiệm KSTSR
|
Tuyến
|
Phương pháp xét nghiệm
|
Số lượng
|
Số trường hợp bệnh
|
KST nội địa
|
|
Tổng số
|
Trẻ em dưới 5 tuổi
|
Tổng số
|
P.f
|
P.v
|
P.m
|
P.o
|
P.k
|
PH
|
|
Thôn
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét nghiệm
bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện, Phòng khám huyện
và tỉnh
|
Chỉ xét
nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TTYT huyện, Trung tâm KSBT tỉnh,
YTDP, Điều tra dịch tễ
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ soi
lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế tư nhân
|
Chỉ
xét nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
Chỉ xét
nghiệm chẩn đoán nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ
soi lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét
nghiệm bằng cả 2 phương pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Xét nghiệm G6PD đối với trường hợp bệnh sốt rét do P.vivax
|
Xét nghiệm G6PD
|
Số trường hợp bệnh
|
Kết quả
|
|
Bình thường
|
Bán thiếu
|
Thiếu
|
|
Định lượng
|
|
|
|
|
IV. PHÂN BỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT RÉT THEO HUYỆN
|
TT
|
Tên huyện
|
Số trường hợp bệnh
|
Số ổ bệnh
|
|
Tổng số
|
P.f
|
P.v
|
P.m
|
P.o
|
P.k
|
PH
|
Số ổ bệnh hoạt động
|
Số ổ bệnh tiềm tàng
|
Số ổ bệnh đã được xử lý
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG MUỖI TRUYỀN BỆNH
|
TT
|
Tên huyện
|
Dân số nguy cơ
|
Phun hóa chất
|
Tẩm màn
|
Phối hợp cả phun và tẩm
|
Màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu
|
Tổng dân số được bảo vệ
|
|
Số thôn, bản được phun
|
Số hộ
|
Dân số được bảo vệ
|
Số thôn được tẩm
|
Số màn (quy màn đôi)
|
Dân số được bảo vệ
|
Số thôn bản được cả phun và
tẩm
|
Số màn (quy màn đôi
|
Dân số được bảo vệ
|
Màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu
được cấp trong vòng 3 năm
|
Dân số được bảo vệ chỉ bằng
màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu
|
|
|
|
(1)
|
|
|
(2)
|
|
|
(3)
|
|
(4)
|
(5=1+2+3+4)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số bảo vệ chung của tỉnh theo kế hoạch cả năm:
..................... Đã thực hiện: ................, Đạt: .............%
Trong đó: - Phun tồn lưu theo kế hoạch: .........................................
Đã thực hiện: ................, Đạt: .............%
- Tẩm màn theo kế hoạch:
............................................................... Đã thực hiện:
................, Đạt: .............%
- Phát màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu:
............................................... Đã thực hiện: ................,
Đạt: .............%
VI. TUYÊN TRUYỀN
|
TT
|
Hình thức
|
Số lần/số lượng
|
Số người dự
|
Đơn vị thực hiện
|
|
1
|
Phát
thanh
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên
truyền theo nhóm
|
|
|
|
|
3
|
Thăm
hộ gia đình
|
|
|
|
|
4
|
Hình
thức khác (ghi rõ: ……………..)
|
|
|
|
VII. GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT
|
TT
|
Mục
|
Số lần giám sát
|
Số điểm giám sát
|
|
1
|
Giám
sát dịch tễ, ổ bệnh
|
|
|
|
2
|
Giám
sát phòng chống véc tơ
|
|
|
|
3
|
Giám
sát điều trị và sử dụng thuốc
|
|
|
|
4
|
Giám
sát kinh phí, vật tư
|
|
|
VIII. BÁO CÁO Ổ BỆNH VÀ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
|
TT
|
Tên huyện
|
Số ổ bệnh được phát hiện
trong tháng
|
Số ổ bệnh được can thiệp
trong tháng
|
Số ổ bệnh được can thiệp
trong vòng 7 ngày
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
IX. ĐÀO TẠO VÀ XÂY DỰNG MÀNG
LƯỚI
|
TT
|
Đối tượng
|
Số người hiện có
|
Số người được đào tạo
|
Nội dung đào tạo
|
|
1
|
Y tế
thôn (bản)
|
|
|
|
|
2
|
Y tế
xã
|
|
|
|
|
3
|
Xét
nghiệm viên điểm kính hiển vi
|
|
|
|
|
4
|
Y dược
tư nhân
|
|
|
|
|
5
|
Y tế
huyện
|
|
|
|
|
6
|
Đối
tượng khác
|
|
|
|
X. TÌNH HÌNH THUỐC, HÓA CHẤT VÀ VẬT TƯ
|
TT
|
Tên
|
Đơn vị
|
Tồn tháng trước
|
Nhập trong tháng
|
Đã dùng
|
Điều chuyển
|
Tồn cuối tháng
|
Hạn dùng
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5=1+2-3-4)
|
|
1
|
Artesunat
60mg
|
Ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CV-Artecan
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Arterakin
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Pyramax
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chloroquin
250mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quinin
Clo 500mg
|
Ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quinin
Sf 250mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Primaquin
13,2mg
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tét chẩn
đoán nhanh
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Kim
chích
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lam
kính
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Dầu
soi
|
ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Giemsa
|
ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Fendona
10 SC
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
ICON
10WP
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
ICON
2,5 CS
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bình
bơm
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Vật
liệu truyền thông
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Khác……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Phân tích tình hình sốt rét:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2. Đánh giá các hoạt động phòng chống sốt rét:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
3. Đề nghị:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
Người
lập biểu
|
Ngày .... tháng ..... năm
20...
Giám đốc
|
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP BỆNH
VÀ ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT RÉT
(Kèm
theo Quyết định số 4922/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Mục đích
Quy trình này hướng dẫn cách thực hiện báo cáo trường hợp bệnh
và điều tra trường hợp bệnh sốt rét nhằm xác minh, phân loại ký sinh trùng sốt
rét nội địa hay ngoại lai, tìm hiểu yếu tố nguy cơ, xác định nơi lan truyền,
giám sát, đưa ra các quyết định phòng chống và điều trị bệnh.
2. Nguyên lý
- Dựa vào “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét” để
các tuyến chủ động thực hiện báo cáo trường hợp bệnh và điều tra trường hợp bệnh
sốt rét theo mẫu phiếu quy định.
- Thời gian: Thực hiện báo cáo trường hợp bệnh và điều tra
trường hợp bệnh sốt rét trong vòng 2 ngày kể từ khi kể từ khi phát hiện trường
hợp nhiễm bệnh sốt rét đầu tiên.
3. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
- Thu thập thông tin về trường hợp bệnh sốt rét từ đơn vị báo
cáo;
- Thu thập thông tin về trường hợp bệnh sốt rét từ đơn vị
phát hiện trường hợp bệnh;
- Chuẩn bị biểu mẫu theo “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh
sốt rét”;
- Thông báo cho các đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện;
- Liên hệ bệnh nhân, hẹn gặp phỏng vấn.
Bước 2: Thực hiện báo cáo trường hợp bệnh và điều tra trường
hợp bệnh sốt rét
- Điều tra viên phải đi đến trực tiếp hoặc phối hợp với người
dẫn đường đến nơi ở của trường hợp bệnh sốt rét;
- Phỏng vấn trường hợp bệnh sốt rét theo biểu mẫu tại “Hướng
dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét”;
- Định vị vị trí nơi ở hiện tại của trường hợp bệnh sốt rét bằng
các dụng cụ đo GPS;
- Phân loại trường hợp bệnh.
Bước 3: Tổng hợp báo cáo
- Cập nhật vào sổ quản lý trường hợp bệnh sốt rét;
- Cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý bệnh truyền nhiễm.
4. Xử lý tính toán kết quả
- Số liệu được nhập và lưu theo hồ sơ quản lý tại trạm y tế
xã;
- Số liệu được nhập và phân tích trên phần mềm thống kê báo
cáo bệnh sốt rét và lưu kết quả trên máy tính tại trạm y tế xã.
PHỤ LỤC 3
QUY TRÌNH ĐIỀU TRA VÀ ĐÁP ỨNG Ổ
BỆNH SỐT RÉT
(Kèm hành theo quyết định số
4922/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Mục đích
Quy trình này hướng dẫn thực hiện điều tra và đáp ứng ổ bệnh
sốt rét đảm bảo tính nhất quán về mặt chuyên môn kỹ thuật và sự phối hợp giữa
các tuyến trong chuẩn bị, điều tra, phân tích kết quả, kết luận và triển khai
các can thiệp đáp ứng ổ bệnh.
2. Nguyên lý
Dựa vào “Hướng dẫn giám sát phòng chống bệnh sốt rét”, để các
tuyến chủ động xây dựng kế hoạch và điều tra trường hợp bệnh sốt rét theo mẫu
phiếu quy định.
- Ngăn chặn lan truyền sốt rét bằng các biện pháp:
+ Phát hiện, điều trị triệt để các trường hợp mắc sốt rét;
+ Phòng chống véc tơ theo “Hướng dẫn giám sát và phòng chống
bệnh sốt rét”.
- Thời gian: Thực hiện điều tra và đáp ứng ổ bệnh trong vòng
7 ngày kể từ khi phát hiện trường hợp bệnh sốt rét lây truyền tại chỗ đầu tiên.
3. Các bước tiến hành
Bước 1: Xác định địa điểm điều tra ổ bệnh
- Xác định địa điểm điều tra ổ bệnh sốt rét dựa vào báo cáo
trường hợp bệnh sốt rét lây truyền tại chỗ.
- Thời gian: Ngày 1 và ngày 2 kể từ khi xác định trường hợp bệnh
sốt rét lây truyền tại chỗ.
Bước 2: Chuẩn bị cho điều tra ổ bệnh
- Nội dung chuẩn bị:
+ Lập kế hoạch điều tra;
+ Dự trù nhân lực, thuốc sốt rét và vật tư tiêu hao;
+ Dự toán kinh phí chi tiết cho điểm điều tra;
+ Thành lập đội điều tra.
- Thời gian: Ngày 1 đến ngày 3 kể từ khi xác định trường hợp
bệnh sốt rét lây truyền tại chỗ.
Bước 3: Tiến hành điều tra ổ bệnh
Phạm vi điều tra: Khoảng 30 hộ gia đình xung quanh hộ có trường
hợp bệnh sốt rét, tùy theo địa bàn cụ thể, đội điều tra sẽ quyết định phạm vi điều
tra cho phù hợp.
- Nội dung điều tra:
+ Phỏng vấn chủ hộ gia đình theo bộ câu hỏi.
+ Xét nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét: Áp dụng cho tất cả
các thành viên trong hộ có trường hợp bệnh sốt rét và các thành viên thuộc các
hộ lân cận.
o Xét nghiệm chẩn đoán nhanh để chẩn đoán sốt rét;
o Soi lam máu xét nghiệm kính hiển vi.
+ Điều tra côn trùng theo các quy trình tại “Hướng dẫn giám
sát và phòng chống bệnh sốt rét”:
o Quy trình kỹ thuật thu thập muỗi Anopheles bằng phương pháp
bẫy màn kép sử dụng mồi người;
o Quy trình kỹ thuật thu thập muỗi Anopheles bằng phương pháp
soi chuồng gia súc ban đêm;
o Quy trình kỹ thuật thu thập muỗi Anopheles bằng bẫy đèn;
o Quy trình kỹ thuật thu thập muỗi Anopheles bằng phương pháp
soi muỗi trú đậu trong nhà ban ngày.
- Thời gian điều tra ổ bệnh: Ngày 1 đến ngày 5 kể từ khi xác
định trường hợp bệnh sốt rét lây truyền tại chỗ.
Bước 4: Tiến hành đáp ứng ổ bệnh
- Đánh giá tổng hợp tình hình về mức độ ổ bệnh:
+ Tỉ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét trong cộng đồng tại ổ bệnh;
+ Loài muỗi truyền sốt rét có mặt, mật độ;
+ Cấu trúc, phân bố nhà ở, tập quán ngủ màn;
+ Đề xuất biện pháp can thiệp phù hợp, phân công cán bộ thực
hiện.
- Đáp ứng ổ bệnh:
+ Điều trị trường hợp bệnh sốt rét theo Hướng dẫn của Bộ Y tế;
+ Phòng chống muỗi truyền bệnh sốt rét: Tùy theo tình hình cụ
thể sẽ tiến hành phát màn tẩm hóa chất tồn lưu lâu, phun hóa chất tồn lưu trên
tường, vách, hoặc tẩm màn với hóa chất diệt côn trùng. Các kỹ thuật này sẽ tuân
thủ theo quy trình đính kèm theo “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt
rét”:
o Kỹ thuật phun hóa chất tồn lưu trên tường, vách trong phòng
chống muỗi truyền bệnh sốt rét;
o Kỹ thuật tẩm màn với hóa chất trong phòng chống muỗi truyền
sốt rét.
+ Truyền thông phòng chống sốt rét:
o Cán bộ tham gia điều tra truyền thông trực tiếp cho người
dân;
o Phát tờ rơi, dán áp phích truyền thông tại các hộ gia đình.
- Thời gian: Ngày 4 tới ngày 7 kể từ khi xác định trường hợp
bệnh sốt rét lây truyền tại chỗ.
Bước 5: Cập nhật, bổ sung cơ sở dữ liệu
- Tổng
hợp báo cáo kết quả điều tra, đáp ứng ổ bệnh lên phần mềm quản lý bệnh truyền
nhiễm.
- Chia sẻ báo cáo với Trạm Y tế xã và chính quyền địa phương.
- Lập cơ sở dữ liệu về ổ bệnh, phân loại ổ bệnh tại địa
phương.
- Đề xuất biện pháp phòng chống sốt rét cho địa phương có ổ bệnh.
4. Xử lý tính toán kết quả
- Các kết quả tính toán số liệu ký sinh trùng sốt rét được
tính bằng phần mềm Excel và điền vào biểu mẫu theo quy định tại “Hướng dẫn giám
sát và phòng chống bệnh sốt rét”.
- Các kết quả điều tra hộ gia đình được nhập liệu, phân tích
số liệu trên phần mềm thống kê và báo cáo theo phân cấp hệ thống quản lý.
PHỤ LỤC 5
KỸ THUẬT PHUN
HÓA CHẤT TỒN LƯU TRÊN TƯỜNG, VÁCH TRONG PHÒNG CHỐNG MUỖI TRUYỀN BỆNH SỐT RÉT
(Kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
1. Mục đích
Tiêu diệt muỗi truyền sốt rét trú đậu trên tường, vách, các vật
dụng trong nhà, gầm sàn.
2. Nguyên lý
Hóa chất sau khi phun vào tường vách sẽ tồn lưu một thời
gian, khi muỗi truyền sốt rét đậu vào tường vách sẽ bị chết do tiếp xúc với hóa
chất.
3. Dụng cụ
Bình phun bằng tay nén khí; Hóa chất diệt muỗi; Ống đong 100 ml;
Ca đong 1000 ml; Que khuấy; Phễu lọc nước; Danh sách hộ gia đình được phun hóa
chất diệt muỗi.
4. Các bước tiến hành
Bước 1. Kiểm tra bình bơm
Lắp ráp các bộ phận của bình bơm, cho nước sạch vào bình, đậy
nắp, bơm nén khí, phun thử và kiểm tra để đảm bảo bình còn sử dụng tốt.
Bước 2. Pha hóa chất
- Hóa chất ở dạng lỏng: Lắc đều lọ hóa chất, đong đủ lượng
hóa chất cần pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất rồi cho vào bình, sau đó thêm
lượng nước cần pha, sử dụng lượng nước này tráng sạch hóa chất còn bám lại trên
cốc đong. Dùng que khuấy đều dung dịch hóa chất trong bình.
- Hóa chất ở dạng bột: Cân lượng hóa chất đủ cho một bình
phun theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nếu có gói đóng sẵn cho 1 bình thì chỉ việc
cắt vỏ bao rồi đổ hóa chất vào bình, sau đó thêm lượng nước cần pha và khuấy đều
dung dịch như trên.
Bước 3. Bơm nén khí
- Đậy nắp, để bình phun ở nơi bằng phẳng, đặt một chân lên
bàn đạp, mở khóa ở ống bơm và bơm nén khí (bơm đều tay không quá nhanh và cũng
không quá chậm)
- Bơm đến khi kim đồng hồ đo áp lực chỉ đến hết vạch xanh
(tương đương 55 PSI hoặc 0.38 MPa hoặc 380 kPa) thì dừng lại.
- Trong quá trình phun cần kiểm tra kim đồng hồ đo áp lực xuống
hết vạch xanh thì bơm nén khí bổ sung để duy trì áp lực cần thiết trong bình.
Bước 4. Phun hóa chất lên tường vách
- Cách phun
+ Người phun đứng đối diện trực tiếp với bề mặt phun. Nếu người
phun thuận tay phải thì mang bình phun bên vai trái và dùng tay trái giữ bình
phun, còn tay phải cầm vòi phun và điều khiển khóa đóng mở vòi phun. Nếu người
phun thuận tay trái thì ngược lại.
+ Bắt đầu phun từ chân tường vách, đặt đầu vòi phun ở vị trí
thẳng góc với bề mặt phun và luôn cách bề mặt phun 45 cm trong quá trình phun,
chiều rộng của vệt phun trên bề mặt tường vách sẽ là 75 cm. Di chuyển dần lên
phía trên cho đến độ cao 2 m thì chuyển sang vệt phun tiếp theo từ trên xuống
dưới, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi phun hết bề mặt cần phun. Đường phun
sau đè lên đường phun trước 5 cm
+ Tốc độ phun thích hợp cho một vệt phun thẳng đứng có chiều
cao 2m trung bình 4,5 giây.
+ Nếu tường vách thấp thì phun cả lên mặt trong mái nhà cho đủ
độ cao 2m. Nếu là nhà sàn thì độ cao 2 m được tính từ mặt sàn (không tính từ mặt
đất).
+ Ở trong nhà bắt đầu phun từ cửa, di chuyển dần vào phía
trong và kết thúc cuối cùng ở bên kia cửa.
- Nơi phun: mặt trong tường vách, mái nhà nếu tường vách thấp
dưới 2 m; sau tủ, gầm giường, gầm bàn, phía sau cánh cửa, mặt dưới gầm nhà sàn;
chuồng gia súc và các công trình phụ.
KỸ THUẬT TẨM MÀN VỚI HÓA CHẤT
TRONG PHÒNG CHỐNG MUỖI TRUYỀN SỐT RÉT
1. Mục đích
Tẩm đúng, đủ lượng hóa chất cần thiết trên màn dùng để xua,
diệt muỗi truyền sốt rét.
2. Nguyên lý
Sau khi tẩm, các hóa chất được hấp phụ và tồn lưu một thời
gian trên màn. Hóa chất sẽ xua hoặc diệt khi muỗi đậu vào màn.
3. Dụng cụ
Màn được tẩm; Hóa chất diệt muỗi; Ống đong 100 ml; Ca đong
1000 ml; Chậu; Que khuấy; Danh sách hộ gia đình có màn được tẩm.
3. Các bước tiến hành
Bước 1. Pha hóa chất
- Lắc thật kỹ chai hóa chất trước khi pha.
- Dùng xi lanh hoặc cốc đong đủ lượng hóa chất cần pha theo
hướng dẫn của nhà sản xuất cho 1 màn hoặc 5 màn (nếu cùng kích thước và chất liệu)
đổ vào chậu thứ nhất
- Dùng cốc đong lượng nước tương ứng, tráng sạch cốc đong hóa
chất đổ vào chậu đó, khuấy đều cho hóa chất tan hết vào nước.
Bước 2. Tẩm màn với dung dịch đã pha
- Đong lượng dung dịch vừa pha đủ tẩm cho 1 màn vào chậu thứ
hai.
- Rũ màn trước khi nhúng vào chậu hóa chất, nhào trộn màn thật
kỹ sao cho dung dịch tẩm ngấm đều, hết vào toàn bộ màn.
Bước 3. Phơi màn sau khi tẩm
- Trải tấm nilon sạch
trên mặt phẳng trong bóng râm. Sau đó, nhấc màn khỏi chậu trải màn trên tấm
nilon này. Để màn khô tự nhiên trước khi sử dụng