BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2017/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ VIỆC KÊ ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI
TRÚ
Căn cứ Luật dược năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về đơn
thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc
hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau
đây viết tắt là kê đơn thuốc).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh và có đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2. Y sỹ có chứng chỉ hành nghề và có đăng ký nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 quy định tại thông tư số 43/2013/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến
chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp Giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh
4. Cơ sở bán lẻ thuốc, người chịu trách nhiệm chuyên
môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc theo quy định của Luật Dược.
5. Người bệnh và người đại diện của người bệnh có đơn
thuốc.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên
quan đến đơn thuốc và kê đơn thuốc.
Điều 3. Mẫu đơn thuốc
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu đơn thuốc
như sau:
1. Phụ lục I: Mẫu Đơn thuốc
2. Phụ lục II: Mẫu Đơn thuốc
“N” (Mẫu đơn thuốc gây nghiện)
3. Phụ lục III: Mẫu Đơn
thuốc “H” (Mẫu đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất)
Điều 4. Nguyên tắc kê đơn thuốc
1. Chỉ được kê đơn thuốc sau khi đã có kết quả khám
bệnh, chẩn đoán bệnh.
2. Kê đơn thuốc phù hợp với chẩn đoán bệnh và mức
độ bệnh.
3. Việc kê đơn thuốc phải đạt được mục tiêu an toàn,
hợp lý và hiệu quả. Ưu tiên kê đơn thuốc dạng đơn chất hoặc thuốc generic.
4. Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với một trong các
tài liệu sau đây:
a) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hoặc Hướng dẫn
điều trị và chăm sóc HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận; Hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị của cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và Điều trị
trong bệnh viện trong trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ
Y tế.
b) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với thuốc đã được
phép lưu hành.
c) Dược thư quốc gia của Việt Nam;
5. Số lượng thuốc được kê đơn thực hiện theo Hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị được quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này hoặc đủ sử dụng
nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày, trừ trường hợp quy định tại các điều 7, 8 và 9 Thông tư này.
6. Đối với người bệnh phải khám từ 3 chuyên khoa
trở lên trong ngày thì người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người
được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền (trưởng khoa khám bệnh,
trưởng khoa lâm sàng) hoặc người phụ trách chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh sau khi xem xét kết quả khám bệnh của các chuyên khoa trực tiếp kê đơn
hoặc phân công bác sỹ có chuyên khoa phù hợp để kê đơn thuốc cho người bệnh.
7. Bác sỹ, y sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tuyến 4 được khám bệnh, chữa bệnh đa khoa và kê đơn thuốc điều trị của tất cả
chuyên khoa thuộc danh mục kỹ thuật ở tuyến 4 (danh mục kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
8. Trường hợp cấp cứu người bệnh, bác sĩ, y sĩ quy định
tại các khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư này kê đơn thuốc để xử
trí cấp cứu, phù hợp với tình trạng của người bệnh.
10. Không được kê vào đơn thuốc các nội dung quy
định tại Khoản 15 Điều 6 Luật dược, cụ thể:
a) Các thuốc, chất không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa
bệnh;
b) Các thuốc chưa được phép lưu hành hợp pháp tại Việt
Nam,
c) Thực phẩm chức năng;
d) Mỹ phẩm.
Điều 5. Hình thức kê đơn thuốc
1. Kê đơn thuốc đối với người bệnh đến khám bệnh
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Người kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc
sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và số theo dõi
khám bệnh hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Kê đơn thuốc đối với người bệnh điều trị ngoại
trú:
Người kê đơn thuốc ra chỉ định điều trị vào sổ khám
bệnh (sổ y bạ) của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý
người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Kê đơn thuốc đối với người bệnh ngay sau khi kết
thúc việc điều trị nội trú:
a) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục sử
dụng thuốc từ 01 (một) đến đủ 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định điều
trị) tiếp vào Đơn thuốc hoặc Sổ khám bệnh của người bệnh và Bệnh án điều trị
nội trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục
điều trị trên 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc theo quy định tại Khoản 2 Điều này
hoặc chuyển tuyến về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.
4. Kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất theo thực hiện theo quy định tại các điều 7, 8 và 9
Thông tư này.
Điều 6. Yêu cầu chung với nội dung
kê đơn thuốc
1. Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong Đơn
thuốc hoặc trong sổ khám bệnh của người bệnh.
2. Ghi địa chỉ nơi người bệnh thường trú hoặc tạm trú:
số nhà, đường phố, tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
3. Đối với trẻ dưới 72 tháng
tuổi thì phải ghi số tháng tuổi, ghi tên và số chứng minh nhân dân hoặc sổ căn
cước công dân của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ.
4. Kê đơn thuốc theo quy định như sau:
a) Thuốc có một hoạt chất
- Theo tên chung quốc tế (INN, generic);
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lượng
500mg thì ghi tên thuốc như sau: Paracetamol 500mg.
- Theo tên chung quốc tế + (tên thương mại).
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lượng
500mg, tên thương mại là A thì ghi tên thuốc như sau: Paracetamol (A) 500mg.
b) Thuốc có nhiều hoạt chất hoặc sinh phẩm y tế thì
ghi theo tên thương mại.
5. Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, số lượng/thể tích,
liều dùng, đường dùng, thời điểm dùng của mỗi loại thuốc. Nếu đơn thuốc có
thuốc độc phải ghi thuốc độc trước khi ghi các thuốc khác.
6. Số lượng thuốc gây nghiện phải viết bằng chữ,
chữ đầu viết hoa.
7. Số lượng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10) thì
viết số 0 phía trước.
8. Trường hợp sửa chữa đơn thì người kê đơn phải ký
tên ngay bên cạnh nội dung sữa.
9. Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dưới nội dung
kê đơn đến phía trên chữ ký của người kê đơn theo hướng từ trên xuống dưới, từ
trái sang phải; ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên người kê đơn.
Điều 7. Kê đơn thuốc gây nghiện
1. Đơn thuốc “N” được sử dụng kê đơn thuốc gây
nghiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh và được làm thành 03 bản:
01 Đơn thuốc “N” lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc “N” lưu trong
sổ khám bệnh của người bệnh; 01 Đơn thuốc “N” (có đóng dấu treo của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh) lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc. Trường hợp việc cấp, bán thuốc
của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đó.
2. Kê đơn thuốc gây nghiện điều trị bệnh cấp tính
số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 07 (bảy) ngày.
3. Trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện, người kê đơn
hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh (trong trường hợp người
bệnh không thể đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh không có đủ năng lực
hành vi dân sự) viết cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện. Cam kết được viết theo
mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông
tư này, được lập thành 02 bản như nhau, trong đó: 01 bản lưu tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh, 01 bản giao cho người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải lập danh sách
chữ ký mẫu của người kê đơn thuốc gây nghiện của cơ sở mình gửi cho các bộ phận
có liên quan trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được biết.
Điều 8. Kê đơn thuốc gây nghiện
để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi chẩn đoán xác
định người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS thì làm Bệnh án điều trị ngoại trú
cho người bệnh. Người kê đơn hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện của người
bệnh viết cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện theo quy định tại Khoản
3 Điều 7 Thông tư này. Mỗi lần kê đơn thuốc tối đa 30 (ba mươi) ngày, phải ghi
đồng thời 03 đơn cho 03 đợt điều trị liên tiếp, mỗi đơn không vượt quá 10 (mười)
ngày (ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc của đợt điều trị).
2. Trường hợp kê đơn thuốc gây
nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS giai đoạn cuối
nằm tại nhà không thể đến khám tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Người bệnh phải
có Giấy xác nhận của Trạm trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi người bệnh
cư trú xác định người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản tóm tắt hồ sơ bệnh
án theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 59 Luật khám bệnh,
chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cuối cùng
điều trị để làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh
điều trị nội trú kê đơn thuốc; mỗi lần kê đơn, số lượng thuốc sử dụng không
vượt quá 10 (mười) ngày.
Điều 9. Kê đơn thuốc hướng
thần, thuốc tiền chất
1. Đơn thuốc “H” được sử dụng để kê thuốc hướng
thần, thuốc tiền chất và được làm thành 03 bản, trong đó: 01 Đơn thuốc “H” lưu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc “H” lưu trong sổ khám bệnh của người
bệnh; 01 Đơn thuốc “H” lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh. Trường hợp việc cấp, bán thuốc của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
kê đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
2. Đối với bệnh cấp tính: Kê đơn với số lượng thuốc
sử dụng không vượt quá 10 (mười) ngày.
3. Đối với bệnh cần chữa trị dài ngày (bệnh mạn
tính): Kê đơn thuốc theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc kê
đơn với số lượng thuốc sử dụng tối đa 30 (ba mươi) ngày.
4. Đối với người bệnh tâm thần, động kinh:
a) Kê đơn thuốc theo hướng dẫn chẩn đoán và điều
trị của chuyên khoa;
b) Người đại diện người bệnh hoặc nhân viên trạm y tế
xã, phường, thị trấn nơi người bệnh cư trú chịu trách nhiệm lĩnh thuốc và ký,
ghi rõ họ tên vào sổ cấp thuốc của trạm y tế xã (mẫu sổ theo hướng dẫn của Bộ Y
tế cho từng chuyên khoa);
c) Người kê đơn thuốc quyết định đối với từng
trường hợp người bệnh tâm thần có được tự lĩnh thuốc hay không.
Điều 10. Kê đơn thuốc của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
1. Đơn thuốc được kê trên máy tính 01 lần và lưu trên
phần mềm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Đối với đơn thuốc “N” và đơn thuốc “H”
cần phải in ra cho người bệnh và lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bảo đảm việc lưu
đơn thuốc để trích xuất dữ liệu khi cần thiết.
Điều 11. Thời hạn đơn thuốc có
giá trị mua, lĩnh thuốc
1. Đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc trong thời hạn
tối đa 05 ngày, kể từ ngày kê đơn thuốc.
2. Đơn thuốc được mua tại các cơ sở bán lẻ thuốc
hợp pháp trên toàn quốc.
3. Thời gian mua hoặc lĩnh thuốc của đơn thuốc gây nghiện
phù hợp với ngày của đợt điều trị ghi trong đơn. Mua hoặc lĩnh thuốc gây nghiện
đợt 2 hoặc đợt 3 cho người bệnh ung thư và người bệnh AIDS trước 01 (một) đến
03 (ba) ngày của mỗi đợt điều trị (nếu vào ngày nghỉ Lễ, Tết, thứ bảy, chủ nhật
thì mua hoặc lĩnh vào ngày liền kề trước hoặc sau ngày nghỉ).
Điều 12. Trả lại thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
1. Người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh
phải trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng
hoặc sử dụng không hết cho cơ sở đã cấp hoặc bán thuốc. Cơ sở lập biên bản nhận
lại thuốc như sau:
a) Đối với cơ sở cấp thuốc lập biên bản nhận lại thuốc
theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này. Biên bản được lập thành 02 bản (01 bản lưu tại nơi cấp, 01 bản
giao cho người trả lại thuốc).
b) Đối với cơ sở bán lẻ thuốc lập biên bản nhận lại
thuốc theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải
kiểm soát đặc biệt.
2. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền
chất nhận lại để riêng, bảo quản và xử lý theo đúng quy định tại Luật dược 2016.
Điều 13. Lưu đơn, tài liệu về thuốc
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, pha chế, cấp thuốc lưu
đơn thuốc, thời gian lưu 01 (một) năm kể từ ngày kê đơn đối với tất cả thuốc
thuộc trường hợp phải kê đơn.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lưu Đơn thuốc “N”,
giấy Cam kết sử dụng thuốc gây nghiện cho người bệnh và Đơn thuốc “H”, thời
gian lưu 02 (hai) năm, kể từ ngày kê đơn.
3. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần, thuốc tiền chất lưu toàn bộ Đơn thuốc “N”, Đơn thuốc “H”,
thời gian lưu 02 (hai) năm, kể từ khi thuốc hết hạn sử dụng.
4. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc lưu đơn thuốc có
kê thuốc kháng sinh, thuốc kháng vi rút trong thời gian 01 (một) năm, kể từ ngày
kê đơn, việc lưu đơn có thể thực hiện một trong các hình thức sau đây:
a) Lưu bản chính hoặc bản sao đơn thuốc;
b) Lưu thông tin về đơn thuốc bao gồm: tên và địa chỉ
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, họ và tên của người kê đơn thuốc, họ và tên của người
bệnh, địa chỉ thường trú của người bệnh, tên thuốc kháng sinh, thuốc kháng vi
rút, hàm lượng, số lượng, liều dùng, đường dùng.
5. Khi hết thời hạn lưu tài liệu về thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần và thuốc tiền chất, cơ sở thành lập Hội đồng hủy tài
liệu theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải
kiểm soát đặc biệt. Tài liệu hủy bao gồm: Đơn thuốc “N”; Đơn thuốc “H”; Cam kết
về sử dụng thuốc gây nghiện cho người bệnh; Biên bản nhận lại thuốc gây nghiện;
Giấy xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện
của Trạm y tế xã, phường, thị trấn (nếu có).
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế có trách nhiệm
hướng dẫn, tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Y tế Bộ, ngành có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư trên
địa bàn, đơn vị quản
b) Kiểm tra, thanh tra và đánh giá kết quả việc
thực hiện Thông tư trong phạm vi địa bàn, đơn vị quản lý;
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này.
b) Nhận lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất do người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh trả lại và xử
lý thuốc theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định
số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu
làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
c) Đối với thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê
đơn ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành danh mục thuốc không kê đơn, cơ sở bán lẻ thuốc chỉ
được bán thuốc khi người mua có đơn thuốc theo quy định tại Thông tư này;
d) Cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện phải bán thuốc gây
nghiện cho người bệnh khi có đơn thuốc “N” được kê đơn theo quy định tại điều 7 và 8 Thông tư này.
4. Người kê đơn thuốc có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định về kê đơn thuốc tại Thông
tư này và chịu trách nhiệm về đơn thuốc do mình kê cho người bệnh;
b) Hướng dẫn việc sử dụng thuốc, tư vấn chế độ dinh
dưỡng, chế độ sinh hoạt cho người bệnh hoặc người đại diện người bệnh; hướng
dẫn người bệnh hoặc người đại diện người bệnh phải thông báo ngay cho người kê
đơn thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi có dấu hiệu bất thường sau khi sử
dụng thuốc.
5. Người bệnh và người đại diện của người bệnh có trách
nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2018.
2. Thông tư số 05/2016/TT-BYT ngày 29 tháng 02 năm 2016
quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực.
Điều 16. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các
quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng,
Cục trưởng Vụ trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo,
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Ủy ban các VĐXH của QH (để giám sát);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- VP Bộ, TTra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc BYT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, KCB (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị ………..
Điện thoại …………
ĐƠN THUỐC
Họ tên ……………… Tuổi ……. nam/nữ …..
Họ tên bố/mẹ/ người giám hộ(nếu người bệnh dưới
72 tháng tuổi): ……………….. CMND/Căn cước công dân số..
Địa chỉ …………………………………………….
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) …………………
Chẩn đoán……………………………………….
Thuốc điều trị:
Lời dặn:
|
HƯỚNG DẪN PHỤ
LỤC I
1. Giấy trắng, chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen.
2. Tuổi: ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72
tháng tuổi ghi số tháng tuổi;
3. Đơn được sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần).
4. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc.
5. Lời dặn:
- Chế độ dinh dưỡng và chế độ sinh hoạt làm việc
- Hẹn tái khám (nếu cần).
|
|
Ngày ….. tháng ….
năm 20…..
Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Khám lại xin mang theo đơn này.
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN THUỐC “N”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị………………..
Điện thoại………………….
|
Số …….
|
Tên đơn vị ……….
(dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)
Điện thoại………………
|
Số …….
|
ĐƠN THUỐC “N”
(Bản lưu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh)
Họ tên: ………………………………………..
Tuổi: …………………….nam/nữ……………
Địa chỉ:…………………………………………
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)………………
Chẩn đoán:……………………………………
Đợt……(từ ngày…./…./20….. đến hết ngày
.../.../20...)
Thuốc điều trị:
|
ĐƠN THUỐC “N”
(Bản lưu tại cơ
sở cấp, bán thuốc)
Họ tên: ………………………………………..
Tuổi: …………………….nam/nữ……………
Địa chỉ:…………………………………………
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)………………
Chẩn đoán:……………………………………
Đợt……(từ ngày…./…./20….. đến hết ngày
.../.../20...)
Thuốc điều trị:
|
|
Ngày
tháng năm 20...
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ngày
tháng năm 20...
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Người nhận thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên và số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị ………..
Điện thoại …………
|
Số……..
|
HƯỚNG DẪN PHỤ
LỤC II: ĐƠN THUỐC “N”
1. Sử dụng để kê đơn thuốc gây nghiện.
2. Chữ Time New Roman màu đen, cỡ 14.
Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc
|
ĐƠN THUỐC “N”
(Bản giao cho người
bệnh)
Họ tên: ………………………………………….
Tuổi: …………………. nam/nữ………………...
Địa chỉ:…………………………………………..
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có):…………………
Chẩn đoán:……………………………………….
Đợt…….(từ ngày…./…../20….. đến hết ngày
.../.../20...)
Thuốc điều trị:
|
|
Ngày ….. tháng ….
năm 20…..
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN THUỐC “H”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị………………..
Điện thoại………………….
|
Số …….
|
Tên đơn vị ……….
(dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)
Điện thoại………………
|
Số …….
|
ĐƠN THUỐC “H”
(Bản lưu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh)
Họ tên: ………………………………………..
Tuổi: …………………….nam/nữ……………
Địa chỉ:…………………………………………
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)………………
Chẩn đoán:……………………………………
Thuốc điều trị:
|
ĐƠN THUỐC “H”
(Bản lưu tại cơ
sở cấp, bán thuốc)
Họ tên: ………………………………………..
Tuổi: …………………….nam/nữ……………
Địa chỉ:…………………………………………
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)………………
Chẩn đoán:……………………………………
Thuốc điều trị:
|
|
Ngày
tháng năm 20...
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ngày
tháng năm 20...
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Người nhận thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên và số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị ………..
Điện thoại …………
|
Số……..
|
HƯỚNG DẪN PHỤ
LỤC III: ĐƠN THUỐC “H”
1. Sử dụng để kê đơn thuốc hướng tâm thần và
thuốc tiền chất.
2. Chữ Time New Roman màu đen, cỡ 14.
3. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc
|
ĐƠN THUỐC “H”
(Bản giao cho người
bệnh)
Họ tên: ………………………………………….
Tuổi: …………………. nam/nữ………………...
Địa chỉ:…………………………………………..
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có):…………………
Chẩn đoán:……………………………………….
Thuốc điều trị:
|
|
Ngày ….. tháng ….
năm 20…..
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU SỔ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
(Bìa 2)
|
(Bìa 1)
|
|
|
SỔ KHÁM BỆNH
Họ tên:…………………………… Tuổi………
Địa chỉ:………………………………………….
…………………………………………………
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) ………………
Năm: 20….
|
|
|
|
|
(Trang 1)
|
(Trang 2 trở đi)
|
SỔ KHÁM BỆNH
Họ tên…………………………………….
Địa chỉ…………………………………….
Điện thoại………………………………..
Nghề nghiệp…………………………….
Số thẻ bảo hiểm y tế: (nếu có)……….
|
|
Chẩn đoán bệnh
Thuốc điều trị:
(Từ ngày đến ngày
tháng năm 20...)
Ngày hẹn khám lại:
|
|
|
Ngày… …tháng… …
năm 20...
Bác sỹ/ Y sỹ điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
Kích thước sổ 1/2 khổ giấy A4. Chữ Time New Roman,
màu đen
PHỤ LỤC SỐ V
MẪU CAM KẾT
Về việc sử dụng thuốc gây nghiện của người
bệnh/người đại diện của người bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CAM KẾT
Về việc sử dụng thuốc
gây nghiện của người bệnh/người đại diện của người bệnh
Tên tôi là: ………………………..…………Số CMND/căn cước công
dân ………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………..
Là người bệnh/ người đại diện của người
bệnh…………………………………………………….
đang được điều trị ngoại trú
tại………………………………………………………………………..
Tôi xin cam kết về sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện
……………………………………..:
1. Chỉ sử dụng thuốc theo hướng dẫn.
2. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám, hoặc khám
lại vì lý do đau nặng hơn tại bệnh viện. Không nhận thêm đơn có kê thuốc giảm
đau gây nghiện và không tìm thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác.
3. Nộp lại thuốc thừa cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi
không dùng hết.
4. Không bán thuốc đã được kê đơn.
5. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu vi phạm quy định về sử dụng thuốc gây nghiện.
|
……………., ngày
tháng năm 20…….
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau
bằng thuốc gây nghiện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………ngày ….
tháng …. năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận người
bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện
Tôi tên là (ghi rõ họ và tên)
…………………………………………………………………………..
Là người bệnh/người đại diện của người bệnh
……………………………………………………
CMND/ căn cước công dân số:
…………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………………..
Bệnh viện đang điều trị giảm đau cho người bệnh
bằng thuốc gây nghiện (ghi tên bệnh viện và địa
chỉ):…………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị Trạm trưởng Trạm y tế xã/phường/thị
trấn xác nhận tôi/người nhà của tôi cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc
gây nghiện.
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN
Người bệnh cần
tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện
- Căn cứ vào đơn đề nghị của người bệnh/người đại diện
của người bệnh …………………….
- CMND/căn cước công dân số:
………………………………………………………………………
- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….
- Tôi: ………………………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: Trạm trưởng Trạm y tế xã/phường/thị trấn
……………………………………………..,
huyện ……………………………………., tỉnh………………………………………………………….
- Xác nhận người bệnh …………………………………………………… Tuổi
……………………..
cần tiếp tục được điều trị giảm đau bằng thuốc
……………………………………………………...
|
TRẠM TRƯỞNG
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN
Nhận thuốc gây nghiện do người bệnh hoặc người nhà
người bệnh nộp lại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BIÊN BẢN
Nhận thuốc gây nghiện
do người bệnh/người đại diện của người bệnh nộp lại
Hôm nay ngày tháng
năm 20
Họ và tên người nhà người bệnh
………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
nộp lại thuốc do người bệnh không dùng hết như sau:
1. Tên thuốc, hàm lượng:
2. Số lượng:
3. Hạn dùng:
4. Tình trạng của thuốc:
- Hình thức đóng gói của thuốc (vỉ, lọ, ống hay
viên)
- Cảm quan về chất lượng:
(màu sắc của viên thuốc hoặc dung dịch, độ trong
của dung dịch. Bao bì, nhãn).
Biên bản này được làm thành 02 bản, 01 bản nơi nhận
lại thuốc lưu, 01 bản người nộp lại thuốc giữ.
Người nộp lại
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày …… tháng
…….. năm 20…….
Người nhận thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|