ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3282/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 09 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH
KIỂM DỊCH Y TẾ CÁC ĐỐI TƯỢNG NHẬP CẢNH, NHẬP KHẨU TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ NAM
GIANG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Điều lệ Y tế Quốc tế của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2005;
Căn
cứ Hiệp định Kiểm dịch y tế biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ngày 21/12/2001;
Căn
cứ Hiệp định Thương mại Biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ngày 27/6/2015;
Căn
cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn
cứ Luật Hải quan ngày 23/6/2014;
Căn
cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ Quy định về quản
lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn
cứ Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về Kiểm dịch y tế
biên giới;
Căn
cứ Nghị quyết số 183/NQ-CP ngày 22/12/2020 của Chính phủ về nâng cấp cửa khẩu
chính Nam Giang, tỉnh Quảng Nam thành cửa khẩu Quốc tế;
Căn
cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc Ban hành Quy định
tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn
cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành Hướng
dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày
11/10/2021 của Chính phủ Ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 382/TTr-SYT ngày
01/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định kiểm dịch y tế các đối tượng
nhập cảnh, nhập khẩu tại Cửa khẩu Quốc tế Nam Giang”.
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp liên quan nghiên cứu và
tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung Quy định đã được phê duyệt và quy định
hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng Ban Quản lý các Khu
kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục trưởng Cục Hải Quan tỉnh, Chủ tịch UBND huyện
Nam Giang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Quốc phòng, Công Thương, Công an, Tài chính, GTVT;
- Tổng cục Hải quan;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các pCt UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND huyện Nam Giang;
- UBND huyện Tây Giang;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
QUY ĐỊNH
KIỂM DỊCH Y TẾ
CÁC ĐỐI TƯỢNG NHẬP CẢNH, NHẬP KHẨU TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ NAM GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 3282/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
Tổ chức
Y tế Thế giới và các nhà khoa học, các quốc gia nhận định dịch COVID-19 chưa thể
kiểm soát được trong năm 2021 - 2022, có thể xuất hiện các chủng mới nguy hiểm
hơn dẫn đến dịch diễn biến phức tạp, khó lường, số ca nhiễm vẫn có thể tăng
nhanh ngay cả khi đã tiêm vắc xin nếu không tiếp tục thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch. Đồng thời, việc giao thương giữa các nước trong khu vực và
trên thế giới thông qua cửa khẩu Quốc tế ngày càng gia tăng, cùng với xu hướng
hội nhập, quá trình toàn cầu hoá, tự do hoá thương mại,... là những điều kiện để
bệnh truyền nhiễm nói chung và dịch bệnh COVID-19 nói riêng dễ lây truyền giữa
các nước. Vì vậy, công tác kiểm dịch y tế biên giới trong phòng, chống bệnh
truyền nhiễm đóng vai trò hết sức quan trọng. Để kịp thời phát hiện và ngăn chặn
các bệnh dịch nguy hiểm, hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm SARS-CoV-2 và các bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm khác từ nước ngoài vào Việt Nam, nhằm đảm bảo an ninh y
tế quốc gia, góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
Cửa
khẩu Quốc tế Nam Giang là Cửa khẩu Quốc tế giữa huyện Nam Giang (tỉnh Quảng
Nam) và huyện Đắc Tà Oọc (tỉnh Xê Kông) của hai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; ngày 14/8/2021 UBND tỉnh Quảng Nam tổ
chức Lễ công bố khai trương cặp cửa khẩu Quốc tế Nam Giang. Vì vậy, việc xây dựng
Quy định kiểm dịch Y tế đối với người, hàng hóa, phương tiện vận tải nhập cảnh,
quá cảnh và các đối tượng cần phải kiểm dịch y tế khác tại Cửa khẩu Quốc tế Nam
Giang là rất cần thiết.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Điều
lệ Y tế Quốc tế của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2005;
2. Hiệp
định kiểm dịch y tế biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ngày 21/12/2001;*
3. Hiệp
định Thương mại Biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ngày 27/6/2015;
4. Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
5. Luật
Hải quan ngày 23/6/2014;
6.
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp
cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
7.
Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa
khẩu biên giới đất liền;
8.
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan;
9.
Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một
số điều Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan;
10.
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về Kiểm dịch y tế
biên giới;
11.
Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực y tế;
12.
Nghị quyết số 183/NQ-CP ngày 22/12/2020 của Chính phủ về nâng cấp cửa khẩu chính
Nam Giang, tỉnh Quảng Nam thành cửa khẩu quốc tế;
13.
Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời
“Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch C0viD-19”;
14.
Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;
15.
Quyết định số 2233/QĐ-BCĐQG ngày 29/5/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống
dịch COVID-19 về việc ban hành hướng dẫn xử lý thi hài người tử vong do mắc bệnh
viêm đường hô hấp cấp do vi rút SARS-CoV-2 tại cộng đồng;
16.
Thông tư ,số 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp
Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam;
17.
Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định
giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
18.
Quyết định số 2553/QĐ-BYT ngày 18/6/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn
tạm thời công tác kiểm dịch y tế phòng chống lây nhiễm COVID-19 đối với phương
tiện và người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa tại các cửa khẩu đường
bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không”;
19.
Quyết định số 3638/QĐ-BYT ngày 30/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn
tạm thời giám sát và phòng, chống COVID-19”;
20.
Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn
tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của
Chính phủ về Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
21.
Quyết định số 1812/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Ban hành Hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải của 5 lĩnh vực (đường
bộ, đường thủy nội địa, hàng hải, đường sắt, hàng không) đảm bảo thích ứng an toàn,
linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
22.
Công văn số 3433/TCĐBVN-VT ngày 31/5/2021 của Tổng cục đường bộ Việt Nam về việc
Hướng dẫn hoạt động vận tải hàng hóa vừa đảm bảo phòng chống dịch bệnh COVID-19
vừa đảm bảo lưu thông hàng hóa;
23.
Công văn số 7233/UBND-TH ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc giải
quyết xuất, nhập cảnh cho công dân Việt Nam và người nước ngoài qua cửa khẩu quốc
tế Nam Giang.
Phần II
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI VỚI NGƯỜI
1.
Trước khi đến cửa khẩu
- Có
đầy đủ giấy tờ nhập cảnh theo quy định của pháp luật hiện hành; “có giấy xét
duyệt, ý kiến cho phép nhập cảnh của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại
nước sở tại đối với công dân Việt Nam”.
- Có giấy
xác nhận (ngôn ngữ Tiếng Anh) âm tính với vi rút SARS-CoV- 2 bằng kỹ thuật xét
nghiệm RT-PCR/RT-LAMP... do cơ quan y tế có thẩm quyền nước sở tại cấp trước
ngày khởi hành từ 03 đến 05 ngày (ngày lấy mẫu).
- Có
hộ chiếu vắc xin còn hiệu lực không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh
hoặc đã tiêm đủ hai mũi vắc xin, trong đó mũi cuối cùng trước 14 ngày nhập cảnh
và không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh và có giấy chứng nhận tiêm
chủng hoặc đã có giấy chứng nhận khỏi bệnh do cơ quan điều trị cấp.
- Có
bảo hiểm y tế quốc tế còn hiệu lực để thanh toán chi phí điều trị trong trường
hợp mắc COVID-19 hoặc các trường hợp bệnh tật khác.
- Thực
hiện khai báo y tế điện tử nhưng không sớm hơn 03 ngày kể từ thời điểm nhập cảnh
(Mẫu số 01, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018); đính kèm bản chụp
giấy xác nhận âm tính với vi rút SARS-CoV-2 và lưu mã QR Code sau khi khai báo
y tế để xuất trình tại cửa khẩu khi nhập cảnh; cài đặt, cập nhập thông tin cá
nhân trên các ứng dụng: Vietnam Health Declaration và ứng dụng PC-COVID Quốc
gia.
-
Trên phương tiện vận chuyển: Đeo khẩu trang và thực hiện các biện pháp phòng chống
dịch khác theo khuyến cáo của cơ quan y tế hoặc đơn vị vận chuyển hành khách (đồ
bảo hộ cá nhân, rửa tay bằng nước sát khuẩn, xà phòng...).
2.
Tại cửa khẩu
-
Tuân thủ việc giám sát, đo thân nhiệt; di chuyển đúng theo phân luồng của cơ
quan chức năng tại cửa khẩu; thông báo ngay cho cơ quan y tế tại cửa khẩu biết
nếu có dấu hiệu bất thường về sức khoẻ (ho, sốt, giảm, loạn vị giác.).
- Xuất
trình cho cán bộ Kiểm dịch y tế những thủ tục giấy tờ liên quan:
+ Giấy
chứng nhận Tiêm chủng Quốc tế hoặc áp dụng các biện pháp dự phòng khác;
+ Mã
QR Code chứng minh đã thực hiện khai báo y tế theo quy định;
+ Giấy
chứng nhận âm tính với SARS-CoV-2 để đối chiếu, kiểm tra;
+ Giấy
chứng nhận khỏi bệnh (với trường hợp dương tính) do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Nhận
giấy có xác nhận hoàn thành việc khai báo y tế (có dấu “ĐÃ KIỂM TRA” của cơ
quan kiểm dịch y tế tại cửa khẩu), sau đó xuất trình cho đơn vị kiểm soát xuất
nhập cảnh tại cửa khẩu khi làm thủ tục nhập cảnh.
-
Tuân thủ, thực hiện nghiêm các biện pháp phòng chống dịch của cơ quan chức năng
tại cửa khẩu như:
+ Kiểm
tra, hoàn thiện, bổ sung nội dung khai báo y tế điện tử đã thực hiện; việc cài
đặt, bật các ứng dụng Vietnam Health Declaration và ứng dụng PC-COVID Quốc gia;
+ Kiểm
tra, khám sàng lọc, cách ly y tế tạm thời tại cửa khẩu nếu có dấu hiệu nghi ngờ
mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Khử
khuẩn hành lý và các biện pháp phòng bệnh khác.
- Sử
dụng khẩu trang trong suốt quá trình nhập cảnh, (trừ khi có yêu cầu khác của cơ
quan chức năng) và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch được áp dụng tại cửa
khẩu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ, mắc bệnh truyền nhiễm phải tuân thủ việc
giám sát, cách ly, lấy mẫu xét nghiệm theo quy định.
II. ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ HÀNG HÓA
1.
Trước khi đến cửa khẩu: Chủ
phương tiện, chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện cần chuẩn bị và thực hiện:
-
Khai báo y tế phương tiện vận tải và hàng hóa (Mẫu số 04, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018).
- Giấy
chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số
09, Nghị định 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018) trước khi phương tiện được nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
2.
Tại cửa khẩu
- Xuất
trình cho cán bộ kiểm dịch y tế: Giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải
và giấy chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Di
chuyển phương tiện vào khu cách ly để cán bộ kiểm dịch y tế kiểm tra, xử lý y tế
theo quy định. Phương tiện vận chuyển hàng hóa phải được khử khuẩn cả hai chiều
(chiều đi và chiều đến) tại khu vực cửa khẩu theo quy định.
- Tại
thời điểm cán bộ kiểm dịch y tế kiểm tra phương tiện, chủ phương tiện hoặc người
điều khiển phương tiện phải có mặt để mở cửa phương tiện hoặc các thủ tục khác
khi có yêu cầu.
3.
Đối với lái xe quay đầu tại cửa khẩu: Chủ phương tiện; chủ hàng hóa; đại lý hải quan và một số người
được phép đến cửa khẩu:
- Xuất
trình các loại giấy tờ theo quy định phòng, chống dịch tại địa phương huyện Nam
Giang khi đến cửa khẩu, lưu trú tại cửa khẩu. Chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, quản lý của kiểm dịch y tế và Đồn biên phòng Cửa khẩu Nam Giang;
- Vị
trí tiếp nhận, bàn giao phương tiện, hàng hóa được thực hiện tại Km số 0, do Đồn
biên phòng Cửa khẩu Nam Giang, phối hợp kiểm dịch y tế cửa khẩu hướng dẫn trật
tự;
- Trường
hợp phát hiện chủ phương tiện, chủ hàng hóa, đại lý hải quan và một số người được
phép đến cửa khẩu có dấu hiệu nhiễm bệnh, được xử lý như đối với công dân nhập
cảnh tại cửa khẩu.
III. ĐỐI VỚI THI THỂ, HÀI CỐT, TRO CỐT, MẪU VI SINH Y HỌC, SẢN
PHẨM SINH HỌC, MÔ, BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI
1.
Đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Người đại diện đưa thi thể, hài cốt, tro
cốt người chết về Việt Nam phải thực hiện các quy định về vệ sinh trong hoạt động
mai táng, hoả táng theo quy định (Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/05/2009
của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng). Trường
hợp người chết được xác định hoặc nghi ngờ do mắc các bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm A và một số bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B (trong danh mục các bệnh truyền
nhiễm bắt buộc phải cách ly theo quy định của Bộ Y tế) phải báo ngay cho cơ
quan Kiểm dịch y tế để tiến hành xử lý về vệ sinh theo quy định.
- Người
khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt,
giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (đối với thi thể, hài cốt) (Mẫu
số 11 và 12, Nghị định 89/2018/NĐ-CP , ngày 25/6/2018), giấy phép nhập cảnh
thi thể, hài cốt về Việt Nam (Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của
Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt
về Việt Nam) và giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt) cho tổ
chức Kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin Một cửa Quốc gia (nếu có)
trước khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh.
2.
Đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Người
khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học,
sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (Nghị định 89/2018/NĐ-CP ngày
25/6/2018) cho tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin Một
cửa Quốc gia (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua biên giới.
- Mẫu
vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người, người khai báo y tế nộp giấy
phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm cho tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng
thông tin Một cửa Quốc gia (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua
biên giới.
IV. DÂY CHUYỀN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH TẠI CỬA KHẨU
1.
Trong giai đoạn bình thường
Cửa
nhập: Biên phòng - Kiểm dịch (y tế, động vật, thực vật) - Hải quan.
2.
Trong giai đoạn có dịch bệnh
Cửa
nhập: Kiểm dịch (y tế, động vật, thực vật) - Biên phòng - Hải quan.
Phần III
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH Y TẾ ĐỐI VỚI NHẬP CẢNH
I. ĐỐI VỚI NGƯỜI
1.
Quy trình thực hiện
a)
Bước 1: Khai báo y tế
- Thực
hiện việc khai báo y tế khi đến cửa khẩu Nam Giang làm thủ tục nhập cảnh, hoặc
trước đó nhưng không sớm hơn 03 ngày kể từ thời điểm nhập cảnh (Mẫu số 01, Nghị
định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Nộp
mã QR Code của tờ khai y tế đối với người nhập cảnh đã thực hiện tại Website:
https://tokhaiyte.vn/.
b)
Bước 2: Thu thập thông tin
-
Tình trạng sức khỏe tổng quát của người nhập cảnh;
-
Thông tin từ tờ khai y tế;
- Giấy
xác nhận âm tính với vi rút SARS-CoV-2;
-
Thông tin về tiêm chủng, áp dụng biện pháp dự phòng đối với người xuất phát từ
hoặc đi, đến quốc gia, vùng lãnh thổ mà quốc gia, vùng lãnh thổ đó quy định bắt
buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng biện pháp dự phòng trước khi nhập cảnh;
- Hộ
chiếu vắc xin, bảo hiểm y tế quốc tế;
- Giấy
xét duyệt, ý kiến cho phép nhập cảnh, xuất cảnh;
-
Thông tin về phương tiện vận tải chuyên chở người nhập cảnh;
- Thông
tin về hàng hóa có khả năng phơi nhiễm với bệnh truyền nhiễm;
- Các
thông tin khác có liên quan đến sức khỏe của người nhập cảnh.
c)
Bước 3: Kiểm tra thực tế
- Kiểm
tra thân nhiệt và khám sàng lọc để phát hiện các biểu hiện bất thường của người
nhập cảnh;
- Lịch
trình di chuyển;
- Giấy
chứng nhận tiêm chủng Quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (nếu có) khi có
yêu cầu của Bộ Y tế hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ
đi hoặc đến;
- Giấy
xác nhận âm tính với vi rút SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật xét nghiệm
RT-PCR/RT-LAMP... do cơ quan y tế có thẩm quyền nước sở tại cấp trước ngày khởi
hành từ 03 đến 05 ngày (ngày lấy mẫu);
- Hộ
chiếu vắc xin còn hiệu lực không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh hoặc
đã tiêm đủ hai mũi vắc xin, trong đó mũi cuối cùng trước 14 ngày nhập cảnh và
không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh và có giấy chứng nhận tiêm chủng
hoặc đã có giấy chứng nhận khỏi bệnh COVID-19 do cơ quan điều trị cấp;
- Có
bảo hiểm y tế quốc tế còn hiệu lực để thanh toán chi phí điều trị trong trường
hợp mắc COVID-19 hoặc các trường hợp bệnh tật khác;
- Lấy
mẫu xét nghiệm trường hợp nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, các bệnh
mới nổi, các bệnh bùng phát khi có thông báo của Bộ Y tế.
d)
Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra
- Nếu
kết quả kiểm tra không có nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm và có đầy đủ giấy tờ còn hiệu lực liên quan tới thủ tục nhập cảnh theo
quy định của pháp luật hiện hành thì Kiểm dịch viên y tế duyệt xác nhận ngay
vào hệ thống tờ khai y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch;
- Trường
hợp nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nhóm A, kiểm dịch
viên y tế tiến hành xử lý y tế.
e)
Bước 5: Xử lý y tế đối với người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm hoặc mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm
- Đối
tượng xử lý y tế:
+ Có
dấu hiệu mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
+ Đối
tượng không có giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự
phòng đối với người xuất phát từ hoặc đi đến quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh
thuộc nhóm A mà bệnh đó bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng biện pháp dự
phòng;
+ Đối
tượng có giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng đã
hết hiệu lực đối với người xuất phát từ hoặc đi đến quốc gia, vùng lãnh thổ có
dịch bệnh thuộc nhóm A mà bệnh đó bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng biện
pháp dự phòng;
+ Đối
tượng không có giấy chứng nhận xét nghiệm hoặc có giấy chứng nhận xét nghiệm âm
tính với vi rút SARS-CoV-2 đã hết hiệu lực đối với người xuất phát từ hoặc đi đến
quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch COVID-19;
+ Người
tiếp xúc với người có dấu hiệu mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A.
- Biện
pháp xử lý y tế:
+ Đối
với đối tượng có dấu hiệu mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm A, kiểm dịch viên y tế áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau: (i) Áp dụng
các biện pháp dự phòng lây truyền bệnh; (ii) Chuyển đến khu vực cách ly y tế tại
cửa khẩu. Việc áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cửa khẩu thực hiện theo quy định
của pháp luật về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống
dịch đặc thù trong thời gian có dịch; (iii) Khám và điều trị ban đầu; (iv) Sử dụng
vắc xin, sinh phẩm y tế, khử khuẩn; (v) Chuyển về cơ sở cách ly y tế hoặc điều
trị bệnh truyền nhiễm để dự phòng và điều trị theo quy định;
+ Đối
tượng không có giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự
phòng đối với người xuất phát từ hoặc đi đến quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh
thuộc nhóm A mà bệnh đó bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng biện pháp dự
phòng và đối tượng có giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp
dự phòng đã hết hiệu lực đối với người xuất phát từ hoặc đi đến quốc gia, vùng
lãnh thổ có dịch bệnh thuộc nhóm A mà bệnh đó bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp
dụng biện pháp dự phòng thì: kiểm dịch viên y tế áp dụng các biện pháp dự phòng
lây truyền bệnh hoặc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, khử khuẩn; sau khi hoàn
thành, tổ chức kiểm dịch y tế cấp ngay giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc
áp dụng biện pháp dự phòng (Mẫu số 02, Nghị định 89/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
Chỉ áp dụng biện pháp tiêm chủng đối với bệnh có vắc xin và đối tượng đủ điều
kiện tiêm chủng.
+ Đối
tượng không có giấy chứng nhận xét nghiệm hoặc có giấy chứng nhận xét nghiệm âm
tính với vi rút SARS-CoV-2 đã hết hiệu lực đối với người xuất phát từ hoặc đi đến
quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch COVID-19: Tiến hành lấy mẫu test nhanh kháng
nguyên chẩn đoán SARS-CoV-2; nếu kết quả âm tính thì tiến hành quy trình nhập cảnh,
nếu kết quả dương tính tiến hành cách ly và gửi xét nghiệm khẳng định bằng
phương pháp Real time RT-PCR theo quy định.
+ Đối
tượng là người tiếp xúc với người có dấu hiệu mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm A, kiểm dịch viên y tế lập danh sách đầy đủ các thông
tin về họ tên, điện thoại, địa chỉ liên lạc để báo cáo cơ quan có thẩm quyền
theo quy định, đồng thời áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau: (i) Áp dụng các
biện pháp dự phòng; (ii) Tuyên truyền, tư vấn phòng, chống dịch bệnh; (iii) Lập
phương án theo dõi người tiếp xúc.
- Sau
khi hoàn thành việc xử lý y tế, kiểm dịch viên y tế xác nhận vào hệ thống tờ
khai y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch và thông báo cho Biên phòng, Hải quan cửa
khẩu để làm thủ tục nhập cảnh cho người bị xử lý y tế.
2.
Thành phần hồ sơ
- Giấy
khai báo y tế đối với người nhập cảnh (Mẫu số 01, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018).
- Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế: Đối với người chưa nhập cảnh
nhưng có yêu cầu cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng
biện pháp dự phòng để nhập cảnh thì người đó phải làm đơn và chứng minh việc sử
dụng vắc xin, biện pháp dự phòng đã áp dụng trước đó còn hiệu lực với tổ chức
Kiểm dịch y tế biên giới (Mẫu số 15, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25/6/2018).
3.
Đối tượng thực hiện: Cá
nhân, tổ chức nhập cảnh.
4.
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
tỉnh Quảng Nam (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật).
5.
Kết quả thực hiện: Áp dụng
một trong các biện pháp sau:
- Xác
nhận không cần phải xử lý y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch;
- Áp
dụng các biện pháp dự phòng lây truyền bệnh hoặc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế,
khử khuẩn. Sau khi hoàn thành, tổ chức kiểm dịch y tế cấp ngay Giấy chứng nhận
tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng cho người nhập cảnh theo quy
định (Mẫu số 02, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
II. ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
1.
Quy trình thực hiện
a)
Bước 1: Khai báo y tế
- Giấy
khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải (Mẫu số 04, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, trước
khi phương tiện qua cửa khẩu (Mẫu số 09, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25/6/2018).
b)
Bước 2: Thu thập thông tin
- Số
hiệu hoặc biển số của phương tiện vận tải;
- Lộ
trình của phương tiện vận tải trước khi nhập cảnh;
-
Thông tin sức khỏe của người đi trên phương tiện vận tải;
- Các
thông tin cần thiết khác.
c)
Bước 3: Xử lý thông tin
- Kiểm
dịch viên y tế thực hiện kiểm tra y tế theo quy định đối với phương tiện vận tải
có yếu tố nguy cơ bao gồm:
+
Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh
truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
+
Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm;
+
Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi
ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
- Trường
hợp phương tiện không có yếu tố nguy cơ theo quy định, kiểm dịch viên y tế thực
hiện giám sát phương tiện vận tải trong thời gian chờ nhập cảnh gồm các nội
dung sau:
+
Giám sát trung gian truyền bệnh truyền nhiễm xâm nhập lên, xuống phương tiện vận
tải;
+
Giám sát trung gian truyền bệnh, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm trong quá trình
bốc dỡ, tiếp nhận hàng hóa.
-
Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện phương tiện vận tải có trung gian truyền
bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện
vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian
truyền bệnh; thực phẩm, rác thải sinh hoạt không được thu gom, bảo quản, xử lý
đúng quy định hoặc các khu vực ăn, ở, kho chứa, nhà vệ sinh không được vệ sinh
thường xuyên gây tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối), kiểm dịch viên y tế đề xuất
biện pháp kiểm tra y tế vào giấy khai báo y tế đối với phương tiện vận tải.
- Trường
hợp phương tiện vận tải không thuộc một trong các trường hợp có yếu tố nguy cơ
hoặc không cần phải kiểm tra y tế, kiểm dịch viên y tế xác nhận kết quả kiểm dịch
y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch.
d)
Bước 4: Kiểm tra giấy tờ đối với phương tiện vận tải
- Giấy
khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số 04, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, (Mẫu
số 09, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
e)
Bước 5: Kiểm tra thực tế tại khu vực cách ly
- Kiểm
tra tình trạng vệ sinh chung trên phương tiện vận tải;
- Kiểm
tra trung gian truyền bệnh truyền nhiễm trên phương tiện vận tải;
-
Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng;
- Lấy
mẫu xét nghiệm trong trường hợp nghi ngờ có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm A.
g)
Bước 6: Xử lý y tế
- Diệt
tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh;
- Thực
hiện hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai việc thu gom, xử lý chất
thải có khả năng mang tác nhân gây bệnh hoặc có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm;
- Khử
trùng.
2.
Thành phần hồ sơ
- Giấy
khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số 04, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số
09, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Đơn
đề nghị: Trường hợp người khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế phương tiện
vận tải để cấp Giấy chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải
đường bộ (Mẫu số 15, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
3.
Thời hạn giải quyết
- Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra, giám sát y tế:
+ Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút
kể từ khi nhận đủ giấy tờ;
+ Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận
tải đường bộ. Trường hợp quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch y tế thì trước khi hết thời gian quy định 15
phút, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm
tra thực tế và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn
không quá 01 giờ;
- Thời
gian hoàn thành các biện pháp xử lý y tế:
+
Không quá 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ;
+ Trước
khi hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ
chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không
quá 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ kể từ thời điểm có thông
báo gia hạn.
5.
Đối tượng thực hiện: Cá
nhân, tổ chức nhập cảnh.
6.
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
tỉnh Quảng Nam (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật).
7.
Kết quả thực hiện: Áp dụng
một trong các biện pháp sau:
- Xác
nhận không cần phải kiểm tra y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch;
- Cấp
giấy chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số 09,
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
III. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
1.
Quy trình thực hiện
a)
Bước 1: Khai báo y tế
Người
khai báo y tế khai, nộp cho tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông
tin Một cửa Quốc gia (nếu có) trước khi hàng hóa được phép nhập khẩu:
- Giấy
khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải (Mẫu số 04, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số
09, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
b)
Bước 2: Thu thập thông tin
-
Thông tin về nơi hàng hóa xuất phát hoặc quá cảnh;
-
Thông tin về chủng loại, số lượng, bảo quản, đóng gói hàng hóa và phương tiện vận
chuyển.
c)
Bước 3: Xử lý thông tin
- Kiểm
dịch viên y tế thực hiện kiểm tra y tế đối với các hàng hóa có yếu tố nguy cơ
bao gồm:
+
Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh
truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
+
Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
+
Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có yếu tố nguy cơ: (i) Phương tiện vận tải
đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y
tế có yêu cầu phải giám sát; (ii) Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc người
nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; (iii) Phương tiện vận
tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm;
+
Hàng hóa có thông báo của cơ quan có thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh
truyền nhiễm.
- Trường
hợp hàng hóa không có yếu tố nguy cơ, kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát
hàng hóa trong thời gian chờ nhập cảnh gồm các nội dung sau:
+ Đối
chiếu giấy khai báo y tế đối với hàng hóa, trừ trường hợp hàng hóa quá cảnh mà
không bốc dỡ khỏi phương tiện;
+
Giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian gây bệnh truyền nhiễm xâm
nhập vào hàng hóa.
- Thực
hiện giám sát theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu chờ làm thủ tục nhập khẩu
trước khi chuyển về kho ngoại quan nằm ngoài cửa khẩu.
-
Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền
nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh
chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh;
hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối), kiểm dịch viên y tế thu thập
thêm thông tin về các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng, cần hỗ trợ, đề xuất biện
pháp kiểm tra y tế vào Giấy khai báo y tế đối với hàng hóa.
- Trường
hợp hàng hóa không thuộc một trong các trường hợp quy định, kiểm dịch viên y tế
xác nhận kết quả kiểm dịch y tế và kết thúc quy trình kiểm dịch.
d)
Bước 4: Kiểm tra giấy tờ
- Giấy
khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số 04, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số
09, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
e)
Bước 5: Kiểm tra thực tế tại khu vực kiểm tra y tế
- Nội
dung khai báo với thực tế hàng hóa;
-
Tình trạng vệ sinh chung;
-
Trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
- Quy
định về dụng cụ, bao gói chứa đựng, thông tin ghi trên nhãn; điều kiện vận chuyển;
-
Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng;
- Lấy
mẫu xét nghiệm trong các trường hợp:
+
Hàng hóa có yếu tố nguy cơ bao gồm: (i) Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng
lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải
giám sát; (ii) Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh, trung gian truyền
bệnh truyền nhiễm; (iii) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có yếu tố nguy
cơ: Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh
truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát; Phương tiện vận tải chở người
bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;
Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi
ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; (iv) Hàng hóa có thông báo của cơ quan
có thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
+
Hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm
hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất
tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi
hôi thối).
+
Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp: (i) Xuất phát hoặc đi qua quốc gia,
vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được
xử lý y tế; (ii) Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất phát hoặc đi qua quốc
gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà
chưa được xử lý y tế.
g)
Bước 6: Xử lý y tế
- Khử
trùng, diệt tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
- Buộc
tiêu hủy hoặc tái xuất đối với hàng hóa không thể diệt được tác nhân gây bệnh,
trung gian truyền bệnh truyền nhiễm.
2.
Cách thực hiện: Kiểm
tra/Xử lý y tế trực tiếp tại cửa khẩu.
3.
Thành phần hồ sơ
- Giấy
khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số 04, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ (Mẫu số
09, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Đơn
đề nghị: Trường hợp người khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế hàng hóa để
cấp giấy chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa (Mẫu số 15, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP).
4.
Thời hạn giải quyết
- Thời
gian hoàn thành việc giám sát đối với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng
hóa dưới 10 tấn, không quá 03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
- Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa
dưới 10 tấn, không quá 03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời
gian hoàn thành các biện pháp xử lý y tế không quá 02 giờ đối với lô hàng hóa
dưới 10 tấn, không quá 06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên. Trước khi
hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức
Kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế và
nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02 giờ kể từ
thời điểm có thông báo gia hạn.
5.
Đối tượng thực hiện: Cá
nhân, tổ chức.
6.
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
tỉnh Quảng Nam (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật).
7.
Kết quả thực hiện: Áp dụng
một trong các biện pháp sau:
- Xác
nhận không cần phải kiểm tra y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch y tế;
- Cấp
giấy chứng nhận kiểm tra/Xử lý y tế hàng hóa, phương tiện đường bộ (Mẫu số
09, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
IV. ĐỐI VỚI THI THỂ, HÀI CỐT
1.
Quy trình thực hiện
a)
Bước 1: Khai báo y tế
Người
khai báo y tế thực hiện khai, nộp cho tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua
Cổng thông tin Một cửa Quốc gia (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh:
- Giấy
khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (Mẫu số 11, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP);
- Bản
chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (đối với thi thể, hài cốt)
(Mẫu số 12, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP);
- Giấy
phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao (Mẫu
số 03, Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao về quy định
thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam);
- Giấy
tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt).
b)
Bước 2: Thu thập thông tin
- Giấy
khai báo y tế thi thể, hài cốt (Mẫu số 11, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25/6/2018);
- Bản
chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (không áp dụng đối với
tro cốt) (Mẫu số 12, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao (Mẫu
số 03, Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao về quy định
thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam);
- Giấy
tờ chứng minh tử vong (không áp dụng đối với tro cốt).
c)
Bước 3: Xử lý thông tin
-
Không cho phép vận chuyển qua biên giới thi thể, hài cốt do mắc bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế, chưa được cấp giấy phép;
- Kiểm
dịch viên y tế thực hiện giám sát:
+ Tình
trạng vệ sinh;
+ Điều
kiện vận chuyển đối với thi thể, hài cốt.
d)
Bước 4: Kiểm tra giấy tờ
- Giấy
khai báo y tế thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt) (Mẫu số 11, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (Mẫu số 12, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về
Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao (Mẫu số 03, Thông tư số
01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao về quy định thủ tục cấp giấy
phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam);
- Giấy
tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt).
e)
Bước 5: Kiểm tra thực tế
- Đối
chiếu nội dung khai báo y tế với thực tế bảo quản thi thể, hài cốt;
- Kiểm
tra tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển theo quy định của Bộ Y tế.
g)
Bước 6: Xử lý y tế
- Thực
hiện hoặc phối hợp với đơn vị có liên quan xử lý y tế theo quy định của pháp luật
về mai táng, hỏa táng;
- Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt sau khi hoàn thành việc
xử lý y tế (Mẫu số 12, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
2.
Địa điểm thực hiện: Kiểm
tra/xử lý y tế trực tiếp tại cửa khẩu.
3.
Thành phần hồ sơ
- Giấy
tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt).
- Giấy
phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao (Mẫu
số 03, Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao về quy định
thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam).
- Giấy
xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (Mẫu số 12, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
- Giấy
khai báo y tế thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt) (Mẫu số 11, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
4.
Thời hạn giải quyết
- Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt
không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt
không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
- Thời
gian hoàn thành việc xử lý y tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá
03 giờ kể từ khi tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi
hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức Kiểm
dịch y tế biên giới phải thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản,
nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ
thời điểm có thông báo gia hạn.
5.
Đối tượng thực hiện: Cá
nhân, tổ chức.
6.
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
tỉnh Quảng Nam (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật).
7.
Kết quả thực hiện: Cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt) (Mẫu
số 12, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
V. ĐỐI VỚI MẪU VI SINH Y HỌC, SẢN PHẨM SINH HỌC, MÔ, BỘ PHẬN
CƠ THỂ NGƯỜI
1.
Quy trình thực hiện
a) Bước
1: Khai báo y tế
- Người
khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy cho tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới hoặc
qua Cổng thông tin Một cửa Quốc gia (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục vận
chuyển qua biên giới: Giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (Mẫu số 13, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018);
- Đối
với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người, người khai báo y tế
nộp giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc
qua Cổng thông tin Một cửa Quốc gia (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục vận
chuyển qua biên giới.
b)
Bước 2: Thu thập thông tin
- Giấy
khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người (Mẫu số 13, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm theo quy định của Bộ Y tế (đối với mẫu vi sinh y học
liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người) (Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày
31/01/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi,
bổ sung, hoặc thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế).
c)
Bước 3: Xử lý thông tin
-
Không cho phép nhập khẩu đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở
người chưa có giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm;
- Kiểm
dịch viên y tế thực hiện giám sát điều kiện bảo quản, vận chuyển đối với mẫu vi
sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người.
d)
Bước 4: Kiểm tra giấy tờ
- Giấy
khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người (Mẫu số 13, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018);
- Giấy
phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh
phẩm ở người) (Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 31/01/2019 của Bộ Y tế về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế/bãi bỏ
trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế).
e)
Bước 5: Kiểm tra thực tế
- Đối
chiếu nội dung khai báo y tế đối với sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
với thực tế tình trạng vệ sinh;
- Đối
chiếu nội dung khai báo y tế mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở
người với tình trạng vệ sinh, điều kiện bảo quản, vận chuyển theo quy định của
Bộ Y tế.
g)
Bước 6: Xử lý y tế
- Yêu
cầu áp dụng các biện pháp bảo quản, vận chuyển theo quy định;
- Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học,
mô, bộ phận cơ thể người sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.
2.
Địa điểm thực hiện: Kiểm
tra/xử lý y tế trực tiếp tại cửa khẩu
3.
Thành phần hồ sơ
- Giấy
khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người (Mẫu số 1,3, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
- Giấy
phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh
phẩm ở người) (Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 31/01/2019 của Bộ Y tế về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế/bãi bỏ
trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế).
4.
Thời hạn giải quyết
- Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại
giấy tờ.
- Thời
gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ
giấy tờ.
- Thời
gian hoàn thành việc xử lý y tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh
học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức Kiểm
dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15
phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới phải
thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho
người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có
thông báo gia hạn.
5.
Đối tượng thực hiện: Cá
nhân, tổ chức nhập cảnh.
6.
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
tỉnh Quảng Nam (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật).
7.
Kết quả thực hiện: Cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ
phận cơ thể người (Mẫu số 14, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
VI. CHỨNG NHẬN TIÊM CHỦNG QUỐC TẾ HOẶC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP DỰ
PHÒNG
1.
Quy trình thực hiện
a)
Bước 1: Nộp đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (Mẫu số
15, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
b)
Bước 2: Cung cấp minh chứng
việc sử dụng vắc xin, biện pháp dự phòng đã áp dụng trước đó còn hiệu lực với tổ
chức kiểm dịch y tế hoặc thực hiện việc tiêm chủng vắc xin.
c)
Bước 3: Sau khi tiếp nhận
đủ đơn và tài liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh, tổ chức Kiểm dịch y tế
cấp ngay Giấy chứng nhận tiêm chủng Quốc tế (Mẫu số 02, Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
2.
Địa điểm thực hiện: Thực
hiện tại cửa khẩu hoặc tại Cơ quan tổ chức Kiểm dịch y tế biên giới.
3.
Thành phần hồ sơ
-
Minh chứng việc sử dụng vắc xin, biện pháp dự phòng đã áp dụng trước đó còn hiệu
lực;
- Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (Mẫu
số 15, Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
4.
Thời hạn giải quyết: Ngay
sau khi tiếp nhận đủ đơn và tài liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh.
5.
Đối tượng thực hiện: Cá
nhân.
6.
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
tỉnh Quảng Nam (Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật).
7.
Kết quả thực hiện: Cấp giấy
chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (Mẫu số 02,
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018).
VII. XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP NHẬP CẢNH
Thực
hiện theo quy định cấp độ dịch và vùng nguy cơ tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày
11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”; Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày
12/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế
thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP về Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu
quả dịch COVID-19 và các quy định của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch
COVID-19, Bộ Y tế, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh phòng, chống dịch COVID-19.
VIII. PHÍ KIỂM DỊCH Y TẾ
Thu
phí dịch vụ Kiểm dịch y tế, tiêm chủng, áp dụng biện pháp dự phòng và cấp chứng
nhận tiêm chủng quốc tế thực hiện theo Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Y tế
- Chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành rà soát, cập nhật, sửa đổi hướng dẫn, giám sát
việc thực hiện kiểm dịch y tế đáp ứng yêu cầu phòng, chống các dịch bệnh truyền
nhiễm đối với người, phương tiện vận tải nhập cảnh, hàng hóa, thi thể, hài cốt,
mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người nhập cảnh, nhập
khẩu tại Cửa khẩu Quốc tế Nam Giang;
- Tổng
hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và phối hợp với các Sở,
ngành, cơ quan, địa phương, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời;
- Chỉ
đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (lực lượng Kiểm dịch Y tế - Quốc tế):
+ Đảm
bảo nhân lực, trang thiết bị, phương tiện để bảo đảm thực hiện công tác kiểm dịch
y tế tại khu vực cửa khẩu theo quy định;
+ Phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tại cửa khẩu xây dựng hướng dẫn cụ thể
công tác kiểm dịch y tế phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và dịch
COVID-19 tại cửa khẩu để thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa
bàn;
+ Hỗ
trợ các đơn vị liên quan hướng dẫn việc sử dụng các trang thiết bị, phương tiện
phòng hộ cho các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan tại khu vực cửa
khẩu để bảo đảm công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và dịch
COVID-19 hiệu quả;
+ Thực
hiện phun khử khuẩn tại cửa khẩu theo quy định.
- Chỉ
đạo các đơn vị y tế trực thuộc tổ chức lấy mẫu xét nghiệm SARS- CoV-2 bằng kỹ
thuật Real time RT-PCR để giám sát, chẩn đoán xác định COVID-19 theo quy định;
hướng dẫn, giám sát địa điểm cách ly tại địa phương. Nếu phát hiện trường hợp
dương tính thì đưa đi cách ly điều trị ngay tại cơ sở y tế theo phân tuyến, điều
tra dịch tễ, khoanh vùng dập dịch theo quy định;
- Chỉ
đạo Trung tâm Y tế huyện Nam Giang:
+ Phối
hợp Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh giám sát chặt chẽ phát hiện sớm trường hợp
mắc COVID-19 trên địa bàn để khoanh vùng và xử lý kịp thời, cách ly, điều trị,
điều tra, truy vết, giám sát, lấy mẫu, gửi mẫu xét nghiệm; phun khử khuẩn, xử
lý môi trường theo hướng dẫn;
+ Chỉ
đạo tuyến và hỗ trợ tuyến dưới về mặt chuyên môn, nhân lực khi cần thiết, kiểm
tra giám sát công tác phòng, chống dịch của các trạm y tế xã;
+ Chuẩn
bị đầy đủ thuốc, trang thiết bị hồi sức cấp cứu và các phương tiện vận chuyển
khi có sự điều động.
2.
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
- Chỉ
đạo Đồn Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Nam Giang phối hợp với ngành y tế thực hiện
việc giám sát, kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh tại cửa khẩu;
- Thường
xuyên, chủ động thực hiện các biện pháp dự phòng cá nhân bảo vệ cán bộ làm nhiệm
vụ tại cửa khẩu trực tiếp tiếp xúc với người nhập cảnh và các lái xe, phương tiện
vận tải, hàng hóa có nguy cơ.
3.
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Nam Giang
- Phối hợp với ngành y tế thực hiện việc
giám sát, kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh tại cửa khẩu và triển khai hoạt động
phòng, chống dịch trong đơn vị;
- Chủ
trì thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, làm thủ tục xuất, nhập cảnh theo thẩm
quyền; đảm bảo an ninh, trật tự khu vực cửa khẩu, khu vực cách ly tạm thời; phối
hợp với kiểm dịch thực hiện công tác phòng, chống dịch tại cửa khẩu.
4.
Cục Hải Quan tỉnh Quảng Nam (Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Nam Giang)
-
Tham gia giải quyết kịp thời các vấn đề thủ tục hành lý, hàng hóa cho những người
nhập cảnh có biểu hiện nghi nhiễm hoặc nhiễm SARS-CoV-2;
- Thường
xuyên, chủ động thực hiện các biện pháp dự phòng cá nhân bảo vệ các cán bộ trực
tiếp tiếp xúc với người nhập cảnh và hàng hóa có nguy cơ.
5.
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp
- Thống
nhất quản lý các hoạt động tại cửa khẩu Quốc tế Nam Giang theo quy định;
- Tổ
chức thực hiện điều hành, phối hợp với các lực lượng chức năng tại cửa khẩu
trong hoạt động phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, kiểm tra, kiểm soát đối với
xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập cảnh người, phương tiện giao thông vận tải
qua cửa khẩu;
- Bố
trí địa điểm kiểm tra, kiểm soát, khu cách ly y tế tạm thời, thống nhất, hợp
lý, thông suốt, đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, đáp ứng
yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu
theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức
phối hợp và giải quyết những vướng mắc phát sinh liên quan đến hoạt động phòng,
chống dịch bệnh truyền nhiễm của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu. Thông
báo cơ chế, chính sách và những chỉ đạo, điều hành của các cơ quan có liên quan
đến các lực lượng chức năng;
- Tổng
hợp ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan về các giải pháp điều hành hoạt
động tại cửa khẩu, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc kiến
nghị với các ngành chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
6.
Ủy ban nhân dân huyện Nam Giang
- Phối
hợp với các cơ quan chức năng tại cửa khẩu Quốc tế Nam Giang, tăng cường công
tác quản lý Nhà nước về hoạt động phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa
bàn huyện;
- Chủ
động nắm bắt thông tin, diễn biến tình hình dịch bệnh truyền nhiễm tại huyện Đắc
Chưng, tỉnh Xê Kông, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, báo cáo UBND tỉnh và
phối hợp với các cơ quan chức năng tại cửa khẩu để triển khai các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm kịp thời;
- Xây
dựng kế hoạch, quy định chi tiết, phân công cụ thể để tổ chức, quản lý và thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch trên địa bàn khi đón các hành khách từ cửa
khẩu về địa điểm cách ly;
- Tổ
chức khu vực cách ly bệnh nhân theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế và chỉ đạo UBND
tỉnh Quảng Nam.
7.
Các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động tại Cửa khẩu Quốc tế Nam Giang
Đảm bảo
điều kiện làm việc an toàn, phòng chống lây nhiễm cho người lao động thuộc phạm
vi quản lý tại khu vực cửa khẩu:
- Bố trí
chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng hoặc cung cấp các sản phẩm vệ sinh tay
có chứa cồn (ít nhất 60% cồn);
-
Cung cấp khẩu trang, găng tay và các phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
- Duy
trì vệ sinh sạch sẽ, thường xuyên lau nền nhà và khử trùng các bề mặt các đồ vật
tại nơi làm việc có thể có vi rút như tay nắm cửa, điện thoại dùng chung, bàn
phím máy tính, mặt bàn,... bằng xà phòng hoặc các chất tẩy rửa thông thường hoặc
các dung dịch sát khuẩn có chứa 0,05% Clo hoạt tính hoặc có chứa ít nhất 60% cồn;
- Đảm
bảo thông gió tốt, tăng cường thông gió tự nhiên tại nơi làm việc;
- Có
quy định và hướng dẫn người lao động cách tự bảo vệ, thực hiện đầy đủ các khuyến
cáo của Bộ Y tế khi có các biểu hiện mắc bệnh hoặc tiếp xúc với người nghi mắc
bệnh;
- Khi
có trường hợp cán bộ, nhân viên nghi ngờ mắc bệnh, cần thông báo cho cơ quan y
tế, tổ chức Kiểm dịch Y tế - Quốc tế tại cửa khẩu để được hướng dẫn, xử lý theo
quy định.
Trên
đây là Quy định Kiểm dịch y tế các đối tượng nhập cảnh, nhập khẩu tại Cửa khẩu
Quốc tế Nam Giang, UBND tỉnh Quảng Nam đề nghị các Sở, Ban, ngành, địa phương,
các doanh nghiệp liên quan nghiên cứu triển khai thực hiện. Quy định này sẽ được
cập nhật và điều chỉnh theo diễn biến của tình hình dịch bệnh và các hướng dẫn
của Bộ Y tế, các biện pháp triển khai công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam./.