ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2017/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ các Thông tư: Số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối
với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; số 58/2014/TT-BCT
ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý; số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Văn bản
số 885/TTr-ATTP ngày 10/5/2017; Báo cáo thẩm định số 178/BC-STP ngày 05/5/2017
của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
5/2017 và thay thế Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vệ sinh an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày
06/6/2016 của UBND tỉnh phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh cho UBND cấp huyện
quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- BCĐLNTƯVSATTP;
- Các Bộ: YT, NN&PTNT, CT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ban Thường trực UB MTTQ
tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT - TH tỉnh;
- Các Phó VP/UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên viên;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận được bản
ĐT;
+ Bản điện tử: Các
thành phần khác.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 05 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định quản lý về An
toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý về ATTP trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc quản lý an toàn thực phẩm
1. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm
thực hiện theo Điều 3 Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
2. Nguyên tắc phối hợp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm: Thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm theo Điều
3, 5, 7, 8 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương về việc hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (gọi tắt
là Thông tư số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT); Điều 19, Điều 24 Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (gọi tắt là Nghị định số 38/2012/NĐ-CP),
theo đó cơ quan nào cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thì cơ quan đó có trách nhiệm quản lý và thanh tra, kiểm
tra; Phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn
thực phẩm thực hiện theo Điều 52, Điều 53 Luật An toàn thực phẩm; Thông tin,
giáo dục, truyền thông về ATTP thực hiện theo Điều 56, 57, 58, 59, 60 Luật An
toan thực phẩm.
3. Quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thực phẩm thực hiện theo Điều 3 Thông tư số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT. Đối với các cơ sở vừa sơ chế,
chế biến, vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực hiện như sau:
a) Khi tổ chức thẩm định cơ sở để cấp
Giấy chứng nhận hoặc khi thanh kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hỗn
hợp, đơn vị chủ trì và đơn vị liên quan thực hiện phối hợp theo Điều 5 Thông tư
số 13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT. Biên bản thẩm định cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm sử dụng mẫu biên bản của đơn vị chủ trì và có
tham chiếu với biên bản đánh giá của các đơn vị liên quan theo đúng quy định
pháp luật.
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của
từ 2 Bộ trở lên: Việc xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm do đơn vị chủ trì quản
lý tổ chức thực hiện, đơn vị chủ trì sẽ xây dựng bộ câu hỏi kiểm tra xác nhận
kiến thức về ATTP trên cơ sở bộ câu hỏi của các Bộ liên quan: Công Thương, Y tế,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cách tính kết quả, quy trình thực hiện đúng quy định hiện hành của Bộ chủ trì quản
lý ngành.
4. Các cơ sở không có giấy đăng ký
kinh doanh, cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh nhưng thuộc diện không phải cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện ATTP thì thực hiện ký cam kết bảo đảm ATTP theo quy định
của các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Chương II
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm
của Sở Y tế
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về ATTP trên toàn tỉnh; quản lý thuộc
phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công, phân cấp, cụ thể:
1. Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, cơ chế
chính sách, kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý ATTP trên địa bàn
toàn tỉnh; thực hiện nhiệm vụ quản lý thuộc phạm vi, lĩnh vực ngành được phân
công; là cơ quan đầu mối trong quản lý nhà nước về lĩnh vực
ATTP.
2. Chủ trì xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về ATTP đối với thực phẩm đặc thù của tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về ATTP trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp thanh tra, kiểm
tra liên ngành ATTP trên địa bàn tỉnh; thanh tra, kiểm tra, giám sát theo phân
cấp cho ngành Y tế, theo sự vụ, định kỳ, đột xuất khi có yêu cầu; kiểm tra việc thực hiện pháp luật về
ATTP, chế độ kiểm nghiệm định kỳ đối với sản phẩm thực phẩm đã công bố.
5. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP hoặc thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy
định cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm,
bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thực phẩm theo Phụ lục 1 của Quy định này.
b) Cơ sở sản xuất nhiều loại thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý từ 02 sở trở lên trong đó có thực phẩm thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Y tế; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm
trong Khu công nghiệp.
c) Khách sạn (không kể quy mô); cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Trung
ương hoặc tỉnh cấp; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể có giấy có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện, thành phố, thị xã cấp hoặc không có
giấy đăng ký kinh doanh quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên trừ các bếp
ăn tập thể tại trường học.
6. Cấp Giấy xác nhận kiến thức an
toàn thực phẩm cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Khoản 5 Điều này.
7. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các thực phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý; Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, Giấy
xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với các sản
phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh (trừ các
sản phẩm đã quy định thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế).
8. Chủ trì, phối hợp với các sở
ban, ngành liên quan và các địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức
thực hiện:
a) Công tác điều tra, giám sát phân
tích các mối nguy gây ô nhiễm thực phẩm, dự báo nguy cơ, phòng chống ngộ độc thực
phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; hướng dẫn triển khai việc áp dụng hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm tiên tiến như: Thực hành sản xuất tốt (GMP), thực
hành vệ sinh tốt (GHP), hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
(HACCP).
b) Xây dựng hệ thống cảnh báo và phân
tích nguy cơ an toàn thực phẩm làm cơ sở khoa học cho công tác quản lý an toàn
thực phẩm; chủ động xử lý nhanh các sự cố khẩn cấp về an toàn thực phẩm, đề xuất
biện pháp khắc phục.
c) Hợp tác chặt chẽ và có hiệu quả với
các tỉnh trong khu vực, các tỉnh khu vực biên giới và trên toàn quốc trong chia sẻ thông tin và xử lý các vấn đề về an toàn thực phẩm.
d) Điều tra nguyên nhân, truy xuất
nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thực phẩm.
9. Tổ chức sơ kết, tổng kết các
chuyên đề, chương trình, kế hoạch, chỉ thị về ATTP thuộc ngành quản lý. Chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng
kết các chương trình, kế hoạch, chỉ thị về ATTP trên địa bàn toàn tỉnh.
10. Kiểm tra, giám
sát vệ sinh, chất lượng nước ăn uống; ATTP đối với các khu du lịch, lễ hội, hội
nghị trên địa bàn tỉnh do Trung ương hoặc tỉnh tổ chức.
11. Xây dựng mô hình kiểm soát vệ
sinh ATTP tại các bếp ăn tập thể; hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã
xây dựng mô hình xã, phường, thị trấn, thôn, bản đạt tiêu
chí vệ sinh ATTP để nhân rộng.
12. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn,
giám sát việc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước
về ATTP thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công đối với UBND huyện, thành
phố, thị xã.
13. Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát, việc xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước
về ATTP nông lâm thủy sản thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công, phân cấp,
cụ thể:
1. Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, cơ chế chính
sách, kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý ATTP nông lâm thủy sản thuộc
phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý.
3. Chủ trì, phối hợp về thanh tra, kiểm tra, an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn toàn tỉnh theo phân
cấp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP các cơ sở có chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do Trung ương hoặc tỉnh cấp, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thực phẩm theo Phụ lục 2 của Quy định này và cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm
thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Công
Thương;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 2 Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
c) Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản;
tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên.
5. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
ATTP cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Khoản 4 của Điều
này; Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các thực phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý. Trường hợp xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
có công bố tác dụng tới sức khỏe phải có ý kiến của Sở Y tế.
6. Xây dựng mô hình chuỗi cung cấp thực
phẩm nông lâm thủy sản an toàn để nhân rộng.
7. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn giám
sát việc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về
ATTP nông lâm thủy sản đối với UBND huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn UBND xã,
phường, thị trấn xác nhận nguồn gốc xuất xứ các sản phẩm
thuộc ngành quản lý.
8. Công khai kết quả thanh tra, kiểm
tra giám sát, việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm
của Sở Công Thương
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về ATTP trong phạm vi ngành, lĩnh vực
được phân công, phân cấp, cụ thể:
1. Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, cơ chế chính
sách, kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý ATTP trong phạm vi ngành,
lĩnh vực được phân công.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý.
3. Chủ trì, phối hợp về thanh tra, kiểm
tra, kiểm soát an toàn thực phẩm phòng, chống hàng giả, hàng nhập lậu, hàng kém
chất lượng, gian lận thương mại trong lưu thông, kinh doanh trên địa bàn toàn tỉnh
theo phân cấp quản lý.
4. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn theo phân
cấp quản lý của ngành Công thương bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thực phẩm theo Phụ lục 3 của Quy định này mà có giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do Trung ương hoặc tỉnh cấp.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
quy định tại Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ
Công Thương.
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong siêu thị, chợ hạng 1 (trừ chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
d) Các cơ sở ở trung tâm thương mại,
siêu thị: Vừa sơ chế, chế biến phục vụ kinh doanh thực phẩm tại chỗ (các loại
bánh từ bột, sơ chế đóng gói thịt cá, rau củ quả, nông thủy sản), vừa kinh
doanh nhiều loại thực phẩm, dịch vụ ăn uống tại chỗ.
5. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
ATTP cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Khoản 4 của Điều này; Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các thực phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý. Trường hợp xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
có công bố tác dụng tới sức khỏe phải có ý kiến của Sở Y tế.
6. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành
chính sách, quy hoạch về chợ, siêu thị, quy định điều kiện kinh doanh thực phẩm tại chợ, siêu thị và các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ,
phân phối hàng hóa thực phẩm; xây dựng mô hình chợ, siêu thị, cửa hàng kinh
doanh thực phẩm an toàn để nhân rộng.
7. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn giám
sát việc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về ATTP thuộc phạm vi
ngành, lĩnh vực được phân công đối với UBND huyện, thành phố, thị xã; hướng dẫn
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận nguồn gốc xuất xứ các sản
phẩm thuộc ngành quản lý.
8. Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát, việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của các
tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm
của các sở, ngành liên quan
1. Sở Nội vụ
a) Phối hợp các sở, ban, ngành, UBND
các cấp và các đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu bố trí biên chế thực hiện
công tác quản lý ATTP đảm bảo đúng quy định hiện hành và phù hợp tình hình thực
tế.
b) Hướng dẫn thực hiện chế độ, chính
sách, phụ cấp ưu đãi theo nghề cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác
ATTP theo quy định.
2. Công an tỉnh
a) Tổ chức phát hiện, điều tra, xử lý
những hành vi vi phạm pháp luật về ATTP.
b) Phối hợp liên ngành trong thanh
tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về ATTP. Kiểm soát ngăn
chặn việc vận chuyển tiêu thụ thực phẩm không đảm bảo vệ sinh, kém chất lượng
và thực phẩm không rõ nguồn gốc trên địa bàn. Tiến tới chấm dứt việc các cơ sở
thức ăn đường phố, kinh doanh thực phẩm bày bán tại các địa điểm không được cơ
quan có thẩm quyền cho phép hoạt động bán hàng.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về ATTP đối với thực phẩm đặc thù của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra về
đo lường, chất lượng và sở hữu trí tuệ đối với thực phẩm theo quy định; Tham
gia phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm về
ATTP theo đề nghị của cơ quan chủ trì.
c) Khuyến khích, thúc đẩy nghiên cứu,
ứng dụng khoa học trong lĩnh vực ATTP.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo
chí, hệ thống truyền thanh cơ sở dành thời lượng thích đáng, phù hợp để phổ biến
kiến thức, quy định pháp luật và các hoạt động bảo đảm ATTP cho nhân dân.
b) Chỉ đạo các đơn vị trong ngành thực
hiện quảng cáo thực phẩm theo Luật Quảng cáo, Điều 43 của
Luật An toàn thực phẩm về Quảng cáo
thực phẩm và các văn bản hiện hành về xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm của
các Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương. Phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố,
thị xã kiểm tra giám sát việc chấp hành quy định về nội
dung quảng cáo các sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật.
c) Đôn đốc các cơ quan chức năng liên
quan phản hồi các thông tin phản ánh thiếu khách quan, sai
sự thật trên, báo chí; không để thông tin sai sự thật làm ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Quản lý nhà nước các hoạt động quảng
cáo ngoài trời liên quan đến An toàn thực phẩm.
b) Tuyên truyền các thông điệp An
toàn thực phẩm tại các Lễ hội, điểm tập trung đông người và đầu mối giao thông.
Tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở lưu trú và các khu, điểm du lịch có kinh doanh dịch vụ ăn uống.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục có dịch
vụ ăn uống bảo đảm đủ điều kiện ATTP. Kiên quyết không để các cơ sở không đủ điều kiện theo quy định cung ứng dịch
vụ ăn uống cho các cơ sở giáo dục. Triển khai các mô hình điểm bếp ăn bảo đảm
ATTP ở các trường học, cơ sở giáo dục.
b) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục kiến
thức về ATTP trong trường học, huy động giáo viên và học sinh, phụ huynh học
sinh tham gia tích cực vào công tác bảo đảm ATTP tại trường
học.
c) Phối hợp với
các cơ quan chức năng đánh giá, phân loại về công tác ATTP tại các nhà trường,
cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối
hợp Sở Tài chính cân đối đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ,
dự án trong lĩnh vực ATTP từ nguồn vốn đầu tư.
b) Phối hợp với Sở Y tế huy động nguồn
xã hội hóa, nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực ATTP của tỉnh.
8. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn triển khai và cân đối kinh phí cho các nhiệm vụ thường xuyên, kế
hoạch thực hiện và mua sắm trang thiết bị, cải tạo chống xuống cấp các công
trình để đảm bảo điều kiện hoạt động trong lĩnh vực ATTP từ nguồn chi thường
xuyên của tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý,
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách chi cho công tác ATTP đảm bảo
các quy định hiện hành.
9. Báo Hà Tĩnh, Đài Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
Tăng thời lượng đăng tải, phát sóng
các tin bài, các chương trình, chuyên mục, chuyên đề về bảo đảm an toàn vệ sinh
thực phẩm; kịp thời phản ánh tình hình ATTP trên địa bàn, tuyên truyền phổ biến
kiến thức, các quy định pháp luật về ATTP.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Kế hoạch
bảo vệ môi trường của các cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, giết
mổ, chế biến, kinh doanh thực phẩm và nuôi trồng thủy hải sản theo quy định.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên
quan trong việc tiêu hủy sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn.
c) Tổ chức thẩm định, cấp phép xả
thải đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm
theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm
các hội, đoàn thể cấp tỉnh
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận
động, tổ chức cho cán bộ nhân viên, hội viên và gia đình, nhân dân tham gia học
tập, tìm hiểu các biện pháp đảm bảo ATTP và gương mẫu thực
hiện Luật An toàn thực phẩm.
2. Chủ động phòng chống ngộ độc thực
phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trong các đơn vị trực thuộc.
3. Giám sát, phát hiện, thông báo cho
cơ quan chức năng các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh hàng thực phẩm kém
chất lượng, không đảm bảo ATTP để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thành phố, thị xã
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn, cụ thể:
1. Ban hành các đề án, kế hoạch,
chương trình triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về ATTP theo thẩm
quyền.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về ATTP trên địa bàn.
3. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về ATTP; chủ trì, phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát an toàn vệ sinh thực
phẩm trên địa bàn quản lý.
4. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP hoặc thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy
định cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm trên địa bàn, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận kinh tế trang trại do UBND huyện, thành phố, thị
xã cấp và cơ sở quy định tại Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
b) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện, thành phố, thị xã cấp và cơ sở
không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quy định
tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương;
c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện, thành phố, thị xã phố cấp
quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật có quy mô từ 50 đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ và
các bếp ăn tập thể tại các trường học;
d) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong chợ hạng 1, hạng 3.
5. Cấp giấy xác nhận kiến thức an
toàn thực phẩm cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Khoản 4 Điều này.
6. Tổ chức giám sát
ATTP đối với các lễ hội, hội nghị trên địa bàn do UBND huyện, thành phố, thị xã
tổ chức.
7. Chủ trì xây dựng mô hình xã ATTP theo hướng dẫn của các ngành; chủ trì/phối hợp với các
ngành xây dựng các mô hình ATTP để nhân rộng trên địa bàn.
8. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn giám
sát việc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về
ATTP đối với UBND xã, phường, thị trấn; đồng thời cung cấp thông tin, phản ánh
kịp thời tình hình sản xuất, kinh doanh ATTP đối với các
cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý của cấp trên đóng trên, địa bàn, phối hợp xử lý
kịp thời các hành vi vi phạm.
9. Công khai kết quả thanh tra, kiểm
tra giám sát, việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Chịu trách nhiệm trước UBND huyện,
thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND
huyện, thành phố, thị xã trong quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn, cụ thể:
1. Ban hành các chương trình, kế hoạch
triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về ATTP theo thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, tập huấn về ATTP trên địa bàn.
3. Chủ trì, phối hợp về thanh tra, kiểm
tra, giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn quản lý, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ quy
định tại Chương III của Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
(có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện, thành phố, thị xã cấp và
cơ sở không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật);
cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều
kiện bảo quản đặc biệt theo quy định; buôn bán hàng rong, quy định tại Khoản 3,
Điều 2 của Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương.
c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
mà không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có
quy mô dưới 50 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở kinh doanh thức
ăn đường phố, buôn bán hàng rong;
d) Chợ tạm;
e) Hội nghị, lễ hội trên địa bàn do
xã tổ chức và các đám hiếu, hỷ diễn ra trên địa bàn.
4. Tổ chức ký cam
kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết đảm bảo ATTP đối với
cơ sở nêu tại Khoản 3 của Điều này theo quy định; sử dụng thiết bị kiểm tra
nhanh để kiểm tra, giám sát ATTP; phát hiện và báo cáo kịp thời với cơ quan cấp
trên để lấy mẫu, xác định mức độ vi phạm và xử lý theo quy định pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện cấp, thu hồi giấy
xác nhận nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm thực phẩm của cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
6. Cung cấp thông tin, phản ánh kịp
thời tình hình sản xuất, kinh doanh ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của cấp trên
đóng trên địa bàn. Phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra cấp trên xử lý kịp
thời các hành vi vi phạm.
7. Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát, việc xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Khen
thưởng, kỷ luật
Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong thực hiện Quy định này được xem xét khen thưởng theo
quy định. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ này, nếu để xảy ra
sai phạm, tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý đúng quy định pháp luật.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Y tế, Phòng Y tế giúp Ban Chỉ đạo
liên ngành VSATTP và UBND cùng cấp chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn triển khai và
kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về ATTP
trên địa bàn.
2. Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương, các sở, ngành liên quan và đề nghị các hội, đoàn
thể cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý ATTP theo
quy định này.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
trên cơ sở phân công, phân cấp tại Quy định này thực hiện phân công cụ thể trách nhiệm quản lý cho cơ quan chuyên môn (Y tế;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kinh tế; Kinh tế và hạ tầng) thuộc phạm vi quản lý.
4. UBND xã, phường, thị trấn trên cơ
sở phân công, phân cấp tại Quy định này, chỉ đạo trưởng khối phố, thôn, xóm
thành lập tổ tự quản, tổ giám sát cộng đồng tại địa phương giúp việc Trạm Y tế
để giám sát các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm trên địa bàn.
5. Tổ chức, cá nhân quản lý chợ, siêu
thị xây dựng Nội quy kiểm soát các loại thực phẩm đưa vào chợ, siêu thị để đảm
bảo các loại thực phẩm đưa vào chợ, siêu thị phải có nguồn gốc xuất xứ, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ.
Điều 13. Điều
khoản tham chiếu
Trong trường hợp các Văn bản quy phạm
pháp luật và các quy định phân công trách nhiệm được viện
dẫn trong Quy định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM; HÀNG
HÓA THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
sản phẩm/ nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực
phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp
và PTNT và ngành Công thương được sản xuất trong cùng một
cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở
đó
|
9
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và
nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế
biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp
và PTNT
|
10
|
Các sản phẩm khác không được quy định
tại danh mục của Bộ Công thương và Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM; HÀNG HÓA
THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 15/05/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
a
|
Ngũ cốc
|
|
b
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ,
tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột
và chế biến từ bột, tinh bột.
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
a
|
Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát,
đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt
lát, mảnh, xay, viên,...)
|
|
b
|
Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm
(nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ; máu,...)
|
|
c
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm
ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin...)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y
tế quản lý
|
d
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm
bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành
Công thương quản lý.
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
a
|
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản
lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet,
xay, viên, cắt lát,
bóc vỏ, cán mỏng,...)
|
|
b
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
(da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của
các loài thủy sản)
|
|
c
|
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và
các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt,
xông khói, khô, ướp muối ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước
ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng
hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y
tế quản lý
|
d
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản
được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm
có nguồn gốc từ thủy sản do ngành Y tế quản lý.
|
đ
|
Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật
(bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành
Công thương quản lý.
|
5
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản
xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc
từ rong, tảo do ngành Y tế quản lý.
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
a
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt
mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
|
b
|
Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm
khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường,
bao bột, dịch chiết, nước ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo,
ô mai và nước giải khát do ngành Công thương quản lý
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
a
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
|
|
b
|
Trứng động vật
trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt,
muối, ngâm ướp thảo dược,…)
|
|
c
|
Các loại thực
phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng,
bột trứng do ngành Công thương quản lý.
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật
ong
|
|
a
|
Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha
loãng
|
|
b
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có
lẫn hoặc không có mật ong
|
|
c
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp
ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật
ong làm nước giải khát do ngành Công thương quản lý.
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do ngành Y tế quản lý.
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
a
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
b
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn
với các thành phần khác
|
|
10
|
Gia vị
|
|
a
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có
nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch
chiết, mù tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến
từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do ngành
Công thương quản lý
|
b
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
|
|
c
|
Tương, nước chấm
|
|
d
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay
hoặc nghiền
|
|
11
|
Đường
|
|
a
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường
sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
b
|
Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và
fructoza; tinh khiết về mặt hóa học; ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm
hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường
caramen)
|
|
c
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường
|
|
12
|
Chè
|
|
a
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha
hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do ngành Công thương quản lý.
|
b
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát, do ngành Công thương quản lý.
|
13
|
Cà phê
|
|
a
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất,
tính chất và các chất cô đặc từ cà phê
|
|
b
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc
chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có
chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc
không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà
phê
|
Trừ sản phẩm
đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê
do ngành Công thương quản lý.
|
14
|
Ca cao
|
|
a
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa
vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; Bột
ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; Bột ca
cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
|
b
|
Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã
rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường,
sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải
khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do ngành Công thương quản lý.
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
a
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền
|
|
b
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc
chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
16
|
Điều
|
|
a
|
Hạt điều
|
|
b
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều
do ngành Công thương quản lý.
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
a
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí,
hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến
|
|
b
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật
dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc
nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của
một số loại cây,...)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược
liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
c
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng
được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý.
|
d
|
Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng
dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng
tằm,...)
|
|
18
|
Dụng cụ vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến kinh doanh
thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý
|
|
19
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế
biến sản phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM: HÀNG
HÓA THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 15/05/2017 của UBND)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm
sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do
ngành Y tế quản lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
II
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép
rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước
khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát
dùng ngay
|
Không bao gồm nước khoáng, nước
tinh khiết do ngành Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng
được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng
phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng
phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp
Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp
UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế
quản lý
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các
sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng
do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: mì, ngô, khoai tây, sắn,
khác
|
|
6
|
Isulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở,
bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm
thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt,
mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các
loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường
không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và
bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun
nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn
được của cây, đã chế biến hoặc bảo
quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc
rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý.
|
|