ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2052/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 17 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH “TỔ CHỨC, THỰC HIỆN QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI
NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ, NƠI LƯU TRÚ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP
ngày 30/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách
ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc hướng dẫn tạm thời “Thích ứng an toàn,
linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày
08/02/2021 của Chính phủ về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và một số chế
độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19; Nghị quyết số 145/NQ-CP ngày
19/11/2021 của Chính phủ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách
trong phòng, chống dịch Covid-19;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Y tế: số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 về việc ban hành hướng dẫn tạm thời mô
hình Trạm Y tế lưu động trong bối cảnh COVID-19; 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 về
việc ban hành “hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; số
4109/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 về việc ban hành hướng dẫn tạm thời “Danh mục thuốc
điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà”; số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021
về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà”; số
4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 ban hành hướng dẫn triển khai Tổ chăm sóc người nhiễm
COVID-19 tại cộng đồng; số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 ban hành Sổ tay hướng dẫn
triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021
về việc hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử lý,
cách ly, điều trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
(Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh) tại Tờ
trình số 3287/TTr-SYT ngày 15/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Tổ chức,
thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” (sau
đây gọi chung là tại nhà) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/12/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Các Tổ chức Chính trị - Xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXlmcl423.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giảm tải hệ thống giường bệnh, nhân
lực y tế, nhân lực các tổ chuyên môn, an ninh trật tự, phục vụ hậu cần,... tại
các cơ sở điều trị COVID-19 trong tỉnh, để tập trung nguồn nhân lực y tế chăm
sóc cho những ca bệnh F0 cần điều trị tại các tầng điều trị.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong công tác phòng, chống
dịch COVID-19, kêu gọi toàn dân, toàn xã hội chung tay phòng, chống dịch
COVID-19.
- Thực hiện chiến lược “Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”, ngăn chặn sự lây lan của dịch
bệnh COVID-19 ra cộng đồng.
2. Yêu cầu
- Người cách ly điều trị phải đúng
theo đối tượng áp dụng, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất
nguy cơ lây nhiễm, tiến triển nặng và tử vong;
- Địa điểm làm
nơi cách ly điều trị phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện về cơ
sở vật chất, trang thiết bị theo đúng quy định của Bộ Y tế và phù hợp với điều
kiện thực tế tại Quảng Ngãi;
- Người được cách ly điều trị phải có
cam kết thực hiện đúng các quy định cách ly điều trị tại nhà theo quy định và
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để lây lan dịch bệnh
ra cộng đồng;
- Người thân trong gia đình cam kết
có khả năng theo dõi, hỗ trợ người được cách ly điều trị tại nhà trong suốt thời
gian cách ly điều trị;
- Được sự đồng ý của Ban Chỉ đạo
phòng, chống dịch COVID-19 và chịu sự thẩm định, kiểm tra, giám sát của chính
quyền, cơ quan y tế, Tổ COVID-19 cộng đồng địa phương nơi cư trú;
- Khi người được cách ly vi phạm các
quy định cách ly điều trị tại nhà hoặc có dấu hiệu diễn tiến của bệnh, phải được
chuyển đến cơ sở điều trị COVID-19 tập trung theo quy định.
* Những trường hợp (F0) không đảm tảo
các tiêu chí, điều kiện quy định tại điểm 1 và 2 mục II Kế hoạch này thì dược
điều trị tại các cơ sở điều trị Covid-19.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH
LY ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ F0
1. Đối tượng áp
dụng: phải đảm bảo đủ 2 Tiêu chí
a) Tiêu chí 1: Tiêu chí lâm sàng
Tuổi từ ≥ 03 tháng đến ≤ 49 tuổi và
chưa phát hiện bệnh lý nền (theo Phụ lục 1, Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày
01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm
SARS-CoV-2 và định hướng xử lý, cách ly, điều trị của Bộ Y tế), đã tiêm đủ
liều vắc xin, sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.
* Có thể xem xét điều trị tại nhà những
người có nguy cơ trung bình (từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và đã
tiêm đủ liều vắc xin; tuổi từ ≥ 03 tháng đến ≤ 49 tuổi và chưa tiêm đủ liều vắc
xin; có dấu hiệu như sốt, ho, đau họng, khó thở nhẹ... SpO2 từ 97% trở lên)
theo quy định tại Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử
trí, cách ly, điều trị của Bộ Y tế.
* Trong trường hợp cần thiết, có thể
xem xét điều trị tại nhà những người có nguy cơ trung bình theo quy định tại
Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn
phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị
của Bộ Y tế.
b) Tiêu chí 2: Khả năng người nhiễm tự
chăm sóc
b1) Có thể tự chăm sóc bản thân như
ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...
b2) Có khả năng liên lạc với nhân
viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng
giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...
Trường hợp người nhiễm COVID-19
không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu
chí của mục b1, b2 nêu trên.
2. Điều kiện để
người mắc COVID-19 được cách ly điều trị tại nhà
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang
thiết bị
- Là nhà ở riêng
lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu
chung cư.
- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền
đỏ, chữ vàng nội dung: “NHÀ CÓ F0 ĐANG CÁCH LY ĐIỀU TRỊ”; có số điện thoại
của Tổ y tế quản lý người được cách ly, Tổ an sinh xã hội để liên hệ khi cần.
- Khuyến khích lắp camera để giám sát
người cách ly.
- Phòng cách ly phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
+ Phải có phòng cách ly riêng, khép
kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình.
+ Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm dùng
riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch
sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% côn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn
tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng.
+ Trong phòng người cách ly điều trị
có thùng đựng chất thải, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi ni lông để đựng
chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI
CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”(sau đây gọi tắt là thùng đựng chất thải lây
nhiễm); thùng đựng chất thải sinh hoạt, có nắp đậy, mở bằng đạp chân và có
lót túi ni lông để đựng chất thải sinh hoạt khác (sau đây gọi tắt là thùng đựng
chất thải sinh hoạt).
+ Không được dùng điều hòa trung tâm;
đảm bảo thông thoáng khí.
+ Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần
áo để người cách ly tự giặt.
+ Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02
xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người cách ly tự
làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng cách ly phải được vệ sinh khử khuẩn hằng
ngày.
- Phải trang bị đầy đủ phương tiện
phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày,
kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với
người cách ly.
- Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly
để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly
điều trị. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người cách ly ra khỏi
nhà.
b) Yêu cầu đối với người cách ly điều
trị tại nhà
- Chấp hành nghiêm các quy định về thời
gian cách ly điều trị tại nhà (có đơn đề nghị tại Phụ lục 7) và cam kết
với chính quyền địa phương theo mẫu tại (Phụ lục 1).
- Không ra khỏi phòng cách ly điều trị
trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như
những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
- Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các
biện pháp phòng, chống dịch theo quy định khi tiếp xúc người chăm sóc.
- Cài đặt, bật và khai báo y tế hàng
ngày trên ứng dụng PC-COVID trong suốt thời gian cách ly điều trị (nếu có điện
thoại thông minh).
- Tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe
và cập nhật hàng ngày thông báo cho cán bộ y tế qua số điện thoại được cung cấp.
Đặc biệt khi có triệu chứng như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo
ngay cho cán bộ y tế và cập nhật ngay trên ứng dụng PC-COVID nếu có điện thoại
thông minh. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì người chăm sóc, hỗ trợ sẽ
đo cho người cách ly điều trị.
- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng
cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.
- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh
khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại (Phụ lục
3).
- Sau khi hết thời gian cách ly điều
trị, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.
- Phải được lấy mẫu xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo quy định của Bộ Y tế và hướng dẫn của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi.
c) Yêu cầu đối với người ở cùng nhà
- Có cam kết với chính quyền địa
phương theo mẫu tại (Phụ lục 1) và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ
trợ người cách ly điều trị theo mẫu tại (Phụ lục 2).
- Không để người già, người có bệnh nền
cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người cách ly điều trị.
- Không tiếp xúc gần với người cách
ly điều trị, không được đi khỏi nhà cách ly trong suốt thời gian có cách ly điều
trị; thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc thời gian có tiếp
xúc người cách ly điều trị tại nhà.
- Cung cấp suất ăn, nước uống và các
nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người cách ly điều trị hàng ngày.
- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người
cách ly điều trị tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng ho, sốt, đau họng,
khó thở hay bất kỳ các dấu hiệu bất thường trở nặng khác.
- Thu gom chất thải từ phòng cách ly
theo hướng dẫn tại (Phụ lục 3).
- Không cho người khác vào nhà trong
suốt thời gian thực hiện cách điều trị (trừ nhân viên y tế và người có thẩm quyền
giám sát cách ly điều trị).
- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu
hiện nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho
cán bộ y tế.
- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở
hàng ngày.
- Tất cả người ở cùng nhà được lấy mẫu
gộp xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 02 lần vào ngày thứ 3 và ngày thứ 14 kể từ
khi người cách ly điều trị bắt đầu cách ly, sắp xếp một khu vực trong nhà để
nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm và giám sát y tế khi có yêu cầu.
- Người chăm sóc, hỗ trợ người cách
ly điều trị cũng được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thời gian và số lần
xét nghiệm giống như người được cách ly điều trị.
d) Yêu cầu đối với Trạm Y tế
- Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm
tra tình trạng sức khỏe người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ người
cách ly. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.
- Hướng dẫn người cách ly điều trị và
người chăm sóc cách theo dõi sức khỏe tại nhà; kê đơn, cấp phát thuốc điều trị
và hướng dẫn cách phát hiện các triệu chứng nhiễm COVID-19 nặng, cần điều trị ở
cơ sở điều trị tập trung.
- Khi người bệnh có triệu chứng mắc
COVID-19 hay có các biểu hiện bất thường về sức khỏe khác, nhân viên y tế sẽ đến
nhà khám cho người được cách ly điều trị theo quy định.
- Thực hiện lấy mẫu, xét nghiệm
SARS-CoV-2 cho người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng
nhà theo quy định. Việc lấy mẫu xét nghiệm có thể thực hiện trong phòng cách ly
hoặc chọn khu vực thông thoáng, cuối hướng gió, đảm bảo không tiếp xúc với người
khác, gần phòng cách ly, đảm bảo không làm lây lan dịch bệnh. Vệ sinh khử khuẩn và thu gom chất thải trong quá trình lấy mẫu để xử lý theo quy định.
- Hướng dẫn người cách ly điều trị,
người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà thu gom chất thải theo hướng dẫn tại
(Phụ lục 3).
- Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên và
chính quyền địa phương khi người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ và
người ở cùng nhà có biểu hiện như sốt, ho, khó thở và các biểu hiện sức khỏe bất
thường khác.
- Trường hợp người chăm sóc, hỗ trợ
và người ở cùng nhà có kết quả xét nghiệm dương tính, nếu đủ tiêu chuẩn sẽ tiếp
tục được cách ly điều trị tại nhà; nếu không đủ tiêu chuẩn, sẽ được chuyền đến
cơ sở điều trị tập trung theo quy định.
đ) Yêu cầu đối với UBND cấp xã
- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ cho phép
thực hiện cách ly điều trị tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều
kiện cách ly điều trị tại nhà theo mẫu tại (Phụ lục 4).
- Cung cấp cho người cách ly điều trị
và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu
trách nhiệm theo dõi sức khỏe để liên hệ.
- Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc
cách ly điều trị tại nhà, không để người được cách ly điều trị và người trong
nhà cách ly đi ra khỏi nhà trong thời gian cách ly; chỉ đạo việc giám sát y tế
đối với người cách ly điều trị trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách
ly điều trị;
- Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải
tại nhà có cách ly điều trị để xử lý theo quy định.
- Hỗ trợ cung cấp thực phẩm, các nhu
yếu phẩm và các yêu cầu cần thiết khác đến tận nhà ở/hộ gia đình của người cách
ly điều trị.
3. Nhiệm vụ của
Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà
a) Xác định, lập danh sách người nhiễm
COVID-19 quản lý tại nhà
- Đơn vị y tế quản lý người nhiễm
COVID-19 tại nhà thực hiện đánh giá người nhiễm theo các tiêu chí quy định tại
mục 2.1 phần II.
Lập danh sách quản lý người nhiễm
COVID-19 tại nhà (mẫu danh sách tại (Phụ lục 5).
b) Hướng dẫn người nhiễm COVID-19
theo dõi sức khỏe tại nhà
b1) Theo dõi sức khỏe
- Đơn vị y tế quản lý sức khỏe người
nhiễm COVID-19 hướng dẫn người nhiễm COVID-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và
điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 6), 2 lần/ngày
vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện
cấp cứu, điều trị theo quy định.
- Nội dung theo dõi sức khỏe hàng
ngày
+ Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ;
SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
+ Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra
đờm, ớn lạnh, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy; ho
ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; các
triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn,
đau nhức cơ,...
+ Phát hiện bất cứ một trong các dấu
hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại
nhà... để được xử trí cấp cứu và chuyên viện kịp thời:
(1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ
em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi,
khò khè, thở rít thì hít vào.
(2) Nhịp thở
- Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút
- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở:
≥ 40 lần/phút,
- Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở:
≥30 lần/phút
(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở
trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
(3) SpO2 < 95% (nếu có thể đo),
(khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu
giữ yên vị trí đo).
(4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc
dưới 50 lần/phút.
(5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa
< 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
(6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm
giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
(7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ,
lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
(8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng
chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
(9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm,
ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ
mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng
ban,...
(10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất
huyết, tay chân miệng,...
(11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của
người nhiễm COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
b2) Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt:
Người nhiễm COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận
động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi
ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa;
tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả... và suy
nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.
c) Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người
nhiễm COVID-19
* Theo dõi sức khỏe hằng ngày
- Ghi chép, cập nhật thông tin về
tình trạng sức khỏe người nhiễm vào Phiếu theo dõi sức khỏe người nhiễm
COVID-19 (Phụ lục 6).
- Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại
và tư vấn cho người nhiễm COVID-19, người chăm sóc.
- Nhân viên của Đơn vị y tế quản lý
người nhiễm COVID-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm COVID-19 để hỗ trợ
trực tiếp, trong các trường hợp:
(1) Người nhiễm COVID-19 có tình trạng
cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp hay người được cách ly
có bất kỳ các dấu hiệu bất thường về sức khỏe khác.
(2) Không nhận được báo cáo về tình
trạng sức khỏe hoặc không liên lạc được với người nhiễm COVID-19 hoặc người
chăm sóc.
* Khám bệnh, kê đơn điều trị tại
nhà: Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm Y tế lưu động:
Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã, thị trấn để
thành lập các Trạm Y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại
nhà:
d) Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19
Làm xét nghiệm SARS-CoV-2 mẫu gộp cho
tất cả người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm theo quy định hoặc
mẫu đơn khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.
đ) Xử trí cấp cứu, chuyển viện
- Đơn vị y tế quản lý người nhiễm
COVID-19 tại nhà hướng dẫn người nhiễm khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu,
liên hệ ngay tới Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hoặc Trung
tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú (cơ sở điều trị Tầng 2) để được hỗ
trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.
- Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến,
Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 có trách nhiệm hướng dẫn, xử trí cấp cứu
cho bệnh nhân.
III. QUY TRÌNH THỰC
HIỆN
TT
|
Các
bước
|
Nội
dung thực hiện
|
1
|
Bước 1
|
Vận chuyển F0 về cơ sở/khoa/trung
tâm điều trị F0 để thực hiện phân loại, đánh giá, cụ thể:
- Đối với F0 ghi nhận tại nhà, cộng
đồng, Trạm Y tế: giao Trung tâm Y tế/bệnh viện đa khoa địa phương ghi nhận F0
chịu trách nhiệm.
- Đối với F0 ghi nhận tại các cơ sở
y tế thực hiện xét nghiệm (có xe vận chuyển cấp cứu): cơ sở y tế đó chịu
trách nhiệm.
- Đối với F0 ghi nhận tại các cơ sở
y tế thực hiện xét nghiệm (không có xe vận chuyển cấp cứu): Trung tâm Y tế/bệnh
viện đa khoa địa phương nơi có cơ sở xét nghiệm, chịu trách nhiệm.
|
3
|
Bước 2
|
Cơ sở/khoa/trung tâm điều trị F0
đánh giá, phân loại theo các điều kiện trên, nếu đủ điều kiện điều trị tại
nhà và có đơn đề nghị, cam kết của F0, thông báo cho Trung tâm Y tế nơi F0 cư
trú.
|
3
|
Bước 3
|
Trung tâm Y tế nơi F0 cư trú: chuyển
thông tin cho các Trạm Y tế để tham mưu UBND cấp xã xác định điều kiện để F0
được cách ly điều trị tại nhà và hoàn thiện các biểu mẫu theo quy định.
|
4
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp xã ra Quyết định
cách ly điều trị tại nhà các trường hợp F0 đáp ứng các điều kiện tại hướng dẫn
này. Phân công nhiệm vụ các bộ phận liên quan thực hiện giám sát, hỗ trợ việc
cách ly điều trị tại nhà.
|
5
|
Bước 5
|
Người được cách ly điều trị phải
thông báo hàng ngày về tình trạng sức khỏe bản thân cho cán bộ y tế qua số điện
thoại được cung cấp và tuân thủ nội dung cam kết thực hiện cách ly điều trị tại
nhà. Trường hợp có điện thoại thông minh có thể khai báo thêm sức khỏe hằng
ngày trên ứng dụng PC-COVID
|
6
|
Bước
6
|
Kết thúc cách ly điều trị trong các
trường hợp sau:
- Hết thời gian cách ly điều trị tại
nhà khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn xuất viện theo Quyết định số 4689/QĐ- BYT
ngày 06/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị COVID-19 và sau khi hết thời gian điều trị, phải được theo dõi sau
xuất viện tại nhà theo quy định.
- Chủ tịch UBND cấp xã (Ban Chỉ đạo
phòng chống dịch COVID-19) ra Quyết định kết thúc thời gian cách ly điều trị
tại nhà.
* Trường hợp người cách ly điều trị
cần nhập viện thì chuyển đến Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố để được
đánh giá, phân tầng điều trị theo quy định.
|
7
|
Bước
7
|
Tổng hợp hồ sơ cách ly điều trị, chế
độ báo cáo:
Nhân viên của Đơn vị y tế quản lý
người nhiễm COVID-19 tại nhà tổng hợp hồ sơ người cách ly điều trị đã hoàn
thành, chuyển cho Trạm Y tế để lưu giữ:
- Trạm Y tế thực hiện báo cáo định
kỳ hàng ngày về cho Trung tâm Y tế: số người cách ly điều trị tại nhà; số người
hoàn thành cách ly điều trị (kết thúc thời gian, chuyển viện điều trị
COVID-19, chuyển viện điều trị bệnh lý khác,...).
- Trung tâm Y tế thực hiện báo cáo
số liệu định kỳ hàng ngày về cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và Sở Y tế.
|
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm
- Căn cứ thực tế tình hình dịch và
năng lực đáp ứng của Ngành để ban hành phương án đáp ứng thu dung điều trị phù
hợp, linh hoạt. Hướng dẫn, giám sát việc triển khai tổ chức, thực hiện quản lý
và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Y tế
các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố để triển khai tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại
nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương trên địa bàn.
- Kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất,
tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh bổ sung,
điều chỉnh việc quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh
phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu phòng, chống dịch trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn các địa phương
triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế, cơ quan, đơn vị rà soát và kịp thời
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện;
hướng dẫn việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội: Hướng dẫn, thực hiện việc hỗ trợ cho F0 các chế độ
theo quy định hiện hành.
4. Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị, thành phố và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện
cách ly điều trị F0 tại nhà.
- Chỉ đạo lực lượng công an địa
phương: Hỗ trợ nhân lực, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong thời gian thực
hiện cách ly điều trị F0 tại nhà; phối hợp với các lực lượng tại chỗ (như: Y tế,
Tổ giám sát COVID-19 cộng đồng, ban tự quản xóm/thôn...) kiểm tra, giám sát việc
tuân thủ các quy định, biện pháp y tế đối với F0 và người thân sống chung nhà
F0 trong quá trình thực hiện điều trị tại nhà/nơi lưu trú.
5. Sở Tài Nguyên và Môi trường: Phối hợp chỉ đạo các đơn vị tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
trong quá trình cách ly điều trị tại nhà theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Tài
nguyên và Môi trường, đảm bảo an toàn, không để lây nhiễm ra cộng đồng.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội cấp huyện phối hợp với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện bổ sung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế; tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối
với người phải cách ly y tế nhưng có bệnh nền cần khám, điều trị và có thẻ bảo
hiểm y tế theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm y tế.
7. Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện tốt nội dung
Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Ban hành Kế hoạch cách ly điều trị
F0 không triệu chứng tại nhà và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn triển khai
tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu
trú hoặc tương đương trên địa bàn.
- Ban hành kế hoạch thiết lập trạm y
tế lưu động theo Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
và tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng theo Quyết định số
4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế để thực hiện việc hỗ trợ, chăm
sóc kịp thời F0 tại nhà.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện cách ly điều trị F0 tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều
kiện cách ly điều trị theo Hướng dẫn; tổ chức quản lý, giám sát thực hiện
nghiêm việc tổ chức cách ly điều trị tại nhà; giám sát y tế đối với người cách
ly điều trị trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly theo dõi sức khỏe;
tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải y tế lây nhiễm để xử lý theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với ngành Công an
trong xác minh, xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm quy định cách ly y tế tại nhà,
nơi lưu trú.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan huy động
các nguồn lực tài chính và cơ chế sử dụng tài chính để hỗ trợ kinh phí cho công
tác triển khai việc quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu
trú hoặc tương đương trên địa bàn và đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện
nhiệm vụ theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Y tế (Cơ quan thường trực Trung tâm Chỉ huy
phòng, chống dịch bệnh COVID-19) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và cấp có thẩm
quyền theo quy định.
- Chỉ đạo Trạm y tế lưu động; Tổ
chăm sóc người nhiễm COVID- 19 tại cộng đồng:
+ Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm
tra sức khỏe người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly.
+ Quản lý, giám sát, thực hiện nghiêm
việc tổ chức cách ly điều trị tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly điều
trị trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly điều trị thông qua các
phương tiện giám sát.
+ Yêu cầu người ở cùng nhà với người
cách ly điều trị không được tiếp xúc với người xung quanh, không đi ra ngoài và
phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc.
+ Là cầu nối giữa người cách ly điều
trị, người ở cùng nhà với người cách ly điều trị với nhân viên y tế và chính
quyền địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Sở Y tế hướng dẫn hoặc tham mưu) để xem xét điều chỉnh phù
hợp./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly
điều trị tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly:
..............................................................................................
Số CMT/CCCD:
............................................... Điện thoại:
.........................................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở
cùng nhà: ..............................................................
Số CMT/CCCD:
............................................... Điện thoại:
.........................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly
điều trị):................................................................
.......................................................................................................................................
I. NGƯỜI CÁCH LY
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các
biện pháp cách ly điều trị tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách
ly điều trị tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo
dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly điều trị theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách
ly trong suốt thời gian cách ly điều trị.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của
Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai
báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau
rát họng, khó thở và các dấu hiệu bất thường khác.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy
mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly điều trị theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc
tôi không tuân thủ các quy định về cách ly điều trị tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG
NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly điều trị tại nhà đối với người cách ly.
Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người
cách ly điều trị thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly điều trị phòng, chống dịch
COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.
3. Không tiếp xúc gần với người cách
ly điều trị;
4. Không cho người khác vào nhà trong
suốt thời gian thực hiện cách ly điều trị (trừ nhân viên y tế và người có thẩm
quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người
cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng như ho, sốt, đau rát họng,
khó thở hay bất kỳ các dấu hiệu bất thường khác.
6. Tự theo dõi sức khỏe. Thực hiện
đúng các yêu cầu về điều trị của cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy
mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc
với người xung quanh, không ra khỏi nhà, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy
đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly điều trị tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi
trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
……, ngày.... tháng.... năm 202...
Người
cách ly
|
Chủ
hộ/Đại diện người ở cùng nhà
|
Tổ
dân phố/thôn
|
UBND
cấp xã
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ
NGƯỜI CÁCH LY ĐỀU TRỊ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT
Thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly:
..............................................................................................
Số CMT/CCCD:
............................................... Điện thoại: ........................................
Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ:
..............................................................................
Số CMT/CCCD:
............................................... Điện thoại:
.........................................
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người
cách ly tại nhà tại địa chỉ: ...................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
xin cam kết thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người cách ly điều
trị và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch
theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm
khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người
cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ
y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó
thở.
3. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách
ly trong suốt thời gian cách ly.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy
mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng
cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi
trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
………., ngày.... tháng.... năm 202...
Người
cách ly
|
Chủ
hộ/Đại diện người ở cùng nhà
|
Tổ
dân phố/thôn
|
UBND
cấp xã
|
PHỤ LỤC 3
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử
khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường
xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn
cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật
dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực
hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi
trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng
chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các
bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,...
Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của
người cách ly điều trị
- Giặt riêng quần áo của người cách
ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với
xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách
ly điều trị
- Phân loại: chất thải là khẩu trang,
khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải
được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt
miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy
kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng
cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA
SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng
chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm
thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm.
Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, có bánh
xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom riêng. Trong quá trình
thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất
thải ra ngoài.
- Vận chuyển, xử lý chất thải: Các địa
phương quy định tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận
chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ
UBND....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXN-UBND
|
……,
ngày tháng năm 20....
|
GIẤY
XÁC NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………………………… -
XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người cách ly:
..............................................................................................
Số CMT/CCCD:
............................................... Điện thoại:..........................................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở
cùng nhà: ..............................................................
Số CMT/CCCD:
............................................... Điện thoại:..........................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly
điều trị):................................................................
.......................................................................................................................................
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên
có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly điều trị
tại nhà.
Cụ thể:
- ……..
Nơi nhận:
-
- Lưu:...
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI
NHÀ
TÊN
CƠ SỞ Y TẾ
…………………..
DANH
SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Năm
202..
|
Trang
bên trái
DANH
SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT
|
Họ
và tên người nhiễm COVID-19
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại người nhiễm COVID-19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang
bên phải
DANH
SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ
tên người nhà
|
Điện
thoại người nhà
|
Ngày
xác định nhiễm COVID-19
|
Ngày
kết thúc quản lý tại nhà
|
Ngày
chuyển viện và nơi chuyển đến
|
Tử
vong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
BẢNG THEO DÕI SỨC KHOẺ NGƯỜI NHIỄM
COVID-19 TẠI NHÀ
Họ và tên: ____________________ Sinh ngày:
__/__/___ Giới tính: □ Nam. □ Nữ Điện thoại: ____________
Họ và tên người chăm sóc:
_____________________ Sinh ngày: __/__/___ Số điện thoại: ________________
TT
|
↓ Nội
dung
Ngày theo dõi →
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
8
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
|
Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1
trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc
>120 lần/phút, huyết áp <90/60
|
1.
|
Mạch (lần/phút)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nhiệt độ
hằng ngày (độ C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Nhịp thở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
SpO2 (%) (nếu có thể đo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Huyết áp
tối đa (mmHg) (nếu
có thể đo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyết áp
tối thiểu (mmHg) (nếu có
thể đo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
KHÔNG
TRIỆU CHỨNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý đến
sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K)
là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày.
|
7.
|
Mệt mỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Ho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Ho ra đờm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Ớn lạnh/gai
rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Viêm kết
mạc (mắt đỏ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Mất vị
giác hoặc khứu giác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một
trong số các triệu chứng sau
|
14.
|
Ho ra
máu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Thở dốc
hoặc khó thở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.
|
Đau tức
ngực kéo dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Lơ mơ,
không tỉnh táo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu,
chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ... thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi
chú:.......................................................................................................................
PHỤ LỤC 7
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN CÁCH LY ĐIỀU TRỊ
TẠI NHÀ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thực
hiện các biện pháp cách ly điều trị tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Kính
gửi:
|
- Trung tâm Y tế/Bệnh viện
…………………………
- UBND xã (phường, thị trấn) …………………………
|
Họ và tên người cách ly: .............................................................................................
Số CMT/CCCD: …………………………………………………
Điện thoại: ...................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở
cùng nhà: .............................................................
Điện thoại: ....................................................................................................................
Địa chỉ nhà ở
(nơi thực hiện cách ly y tế): ...................................................................
Sau khi nghiên cứu Kế hoạch “Tổ chức,
thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi. Tôi nhận thấy mình đủ điều kiện để thực
hiện các biện pháp cách ly điều trị tại nhà. Kính đề nghị quý cấp xem xét.
Tôi xin tuân thủ và thực hiện đầy đủ
các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định của cơ quan chức năng.
Nếu vi phạm sẽ chịu xử phạt theo quy
định và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đề nghị
|
ngày....
tháng.... năm 202...
Cơ sở/khoa/trung tâm điều trị F0
|