ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1529/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 10 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN THỂ
DỤC THỂ THAO TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể
thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định 163/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Cính phủ quy định một số điều Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời
gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thể dục Thể thao;
Căn
cứ Thông báo số 59/TB-UBND ngày 22/3/2021 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp
UBND tỉnh tháng 3/2021;
Xét
đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTT&DL
ngày 26/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh về “Chính sách đặc thù phát triển Thể dục
Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030”
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định chính sách đặc thù phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025,
tầm nhìn đến 2030.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung:
Phát triển mạnh mẽ
phong trào thể thao quần chúng, nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, tuổi thọ nhân dân Vĩnh Phúc, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc tiếp tục hưởng
ứng Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” thu hút và tạo điều kiện thuận lợi
để nhân dân thường xuyên đến sinh hoạt, hưởng thụ văn hóa, luyện tập thể dục,
thể thao, vui chơi giải trí, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo nguồn tuyển chọn cho Thể thao Thành tích cao; tập trung các nguồn lực để phát triển Thể
thao Thành tích cao, tạo bước đột phá ở một số môn Thể
thao Thành tích cao trọng điểm có tiềm năng thế mạnh của tỉnh; Đến
năm 2030 đưa Thể dục Thể thao tỉnh
Vĩnh Phúc trở thành những trung tâm mạnh
hàng đầu của cả nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
*
Giai đoạn 2021-2025:
- 57%
số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên;
- 45%
số gia đình thể thao;
- 100% số trường tổ chức thường
xuyên các hoạt động thể dục, thể thao;
- Tổ chức các giải thể thao:
+ Cấp thôn từ 1-2 giải/năm; Cấp
xã từ 2-3 giải/năm; Cấp huyện từ 5-6 giải/năm; Cấp tỉnh từ 8-10 giải/năm;
+ Giải thể thao cho học sinh: Cấp
trường 1-2 giải/năm; cấp huyện 2-3 giải/năm; cấp tỉnh 2-3 giải/năm.
- Tham gia các giải thể thao
qoàn quốc dành cho học sinh: 2-3 giải/năm.
* Giai đoạn 2026-2030: Được xây
dựng trên cơ sở phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Đối tượng áp dụng
Người
dân đang sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Nội dung của Chính sách
4.1. Thể thao quần chúng
- Hỗ trợ cho tổ chức các giải
thể thao quần chúng với mức: Đối với các xã, phường, thị trấn:15 triệu/năm; Các
thôn, tổ dân phố: 10 triệu/năm; Các trường phổ thông: 5 triệu/năm (50% chi
giải thưởng, 50% chi phí công tác tổ chức).
- Khuyến khích xã hội hóa hoạt
động tại sân thể thao, nhà tập luyện thể thao các xã, phường, thị trấn, Trung
tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thành
phố; khu thể thao các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh; các thiết chế văn hóa, thể thao của tỉnh.
4.2. Thể thao thành tích cao
a) Chế
độ Vận động viên: Ngoài chế độ dinh dưỡng, nước uống, tiền thưởng được hỗ
trợ một lần như sau:
- Vận
động viên đội tuyển được hỗ trợ 60 triệu/người/năm;
- Vận
động viên đội trẻ được hỗ trợ 36 triệu/người/năm;
-
Riêng đối với môn Bóng chuyền tham gia giải vô địch quốc gia được hỗ trợ
một lần như sau: Vận động viên thi đấu chính (không
quá 8 người) được hỗ trợ 180 triệu/người/năm; Vận động viên dự bị (không
quá 6 người) được hỗ trợ 120 triệu/người/năm; Vận động viên trẻ được hỗ trợ
72 triệu/người/năm.
b)
Thuê Huấn luyện viên, Vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo hợp đồng, mức hỗ trợ một lần (hoặc hỗ trợ một lần theo hợp đồng)
như sau:
- Huấn
luyện viên nước ngoài: 1.200 triệu/người/năm;
- Huấn
luyện viên trong nước: 720 triệu/người/năm;
- Vận
động viên: 480 triệu/người/năm.
c) Tập huấn ở nước ngoài: Các môn thể thao trọng điểm của tỉnh được tham gia tập huấn 01 đợt không quá 02
tháng, không quá 02 đợt/1 năm.
5. Điều kiện Hỗ trợ
5.1. Thể thao quần chúng:
- Chỉ
hỗ trợ các đơn vị có đủ cơ sở hạ tầng đảm bảo theo quy định về sân thể
thao, nhà tập luyện thể thao, khu hoạt động thể thao.
- Rà
soát cơ sở hạ tầng trên địa bàn, ban hành các văn bản liên quan (Kế hoạch,
Điều lệ, Quyết định thành lập Ban Tổ chức, Trọng tài, tổ phục vụ…) các giải
thể thao hàng năm phù hợp với địa phương; lập dự toán trình các cấp có thẩm quyền
phê duyệt, thanh quyết toán theo quy định.
5.2. Thể thao thành tích cao:
Huấn luyện
viên, vận động viên thể thao được tập trung tập luyện, tập huấn và thi đấu
trong các đội tuyển thể thao của tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Kinh
phí và thời gian thực hiện
6.1. Kinh phí thực hiện:
6.1.1. Thể thao quần chúng:
Hàng năm ngân sách tỉnh đảm bảo không quá 20 tỷ đồng. Thực hiện theo phân cấp
ngân sách hiện hành. (Riêng năm 2021 Ngân sách tỉnh sẽ cấp bổ sung có mục phần
chênh lệch giữa mức hỗ trợ của Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND với mức hỗ trợ tại
Nghị quyết này về ngân sách cấp huyện để thực hiện).
6.1.2. Thể thao thành tích cao: Hàng năm Ngân
sách tỉnh đảm bảo 50 tỷ đồng/năm.
6.2. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2021-2025.
6.3 Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn tài trợ, nguồn xã hội hóa và nguồn lực
huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các thủ tục và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định
số 1496/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh V/v Thông qua chính sách đặc thù
phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến
năm 2030.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|