HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2021/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN
THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 11426/TTr-UBND
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
159/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số
267/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy định chế độ dinh dưỡng cho
huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh trong thời gian tập luyện (bữa ăn
hàng ngày).
- Quy định chế độ dinh dưỡng cho
huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh trong thời gian
tập trung tập huấn, tập trung thi đấu (quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Đối tượng áp dụng
a) Dinh dưỡng trong thời gian tập
luyện (bữa ăn hàng ngày)
- Huấn luyện viên, vận động viên
đội tuyển tỉnh Khánh Hòa;
- Huấn luyện viên, vận động viên
đội tuyển trẻ tỉnh Khánh Hòa;
- Huấn luyện viên, vận động viên
đội tuyển năng khiếu tỉnh Khánh Hòa.
b) Dinh dưỡng trong thời gian tập
trung tập huấn và tập trung thi đấu
- Huấn luyện viên, vận động viên
thể thao thành tích cao của đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Khánh Hòa;
- Huấn luyện viên, vận động viên
thể thao của tỉnh đang tập trung tập huấn và thi đấu tại Giải thể thao, Hội thi
thể thao người khuyết tật toàn quốc;
- Huấn luyện viên, vận động viên
thể thao của tỉnh đang tập trung tập huấn và thi đấu tại Giải thể thao, Hội thi
thể thao người dân tộc thiểu số toàn quốc.
Điều 2. Nội
dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh trong
thời gian tập luyện (bữa ăn hàng ngày)
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
trong thời gian luyện tập
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
180.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
160.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
130.000
|
2. Nội dung và mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viện thể thao thành tích cao
của tỉnh trong thời gian tập trung tập huấn và tập trung thi đấu
a) Đội tuyển huyện, thị xã, thành
phố
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn trong thời
gian tập huấn
|
Mức ăn trong thời
gian tập trung thi đấu
|
1
|
Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố
|
150.000
|
220.000
|
b) Đội tuyển thể thao người khuyết
tật tỉnh, đội tuyển thể thao người dân tộc thiểu số tỉnh
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn trong thời
gian tập huấn
|
Mức ăn trong thời
gian tập trung thi đấu
|
1
|
Đội tuyển thể thao người khuyết tật tỉnh; đội tuyển
thể thao người dân tộc thiểu số tỉnh
|
240.000
|
320.000
|
3. Quy định khác
a) Huấn luyện viên, vận động viên
được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia để tham gia tập huấn và thi
đấu các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 37 Luật
Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018, huấn
luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo
quy định của Điều lệ tổ chức giải, không hưởng mức chi tại khoản 1, khoản 2 Điều
này.
b) Huấn luyện viên, vận động viên
được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia để tập huấn và tham gia thi
đấu các giải quốc tế thì được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của các đội
tuyển quốc gia từ nguồn ngân sách Trung ương, không hưởng mức chi thực hiện chế
độ dinh dưỡng trong thời gian tham gia các đội tuyển quốc gia theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này.
c) Trong thời gian tập trung tập
huấn và tập trung thi đấu các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1
không hưởng mức chi thực hiện dinh dưỡng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh
phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc
đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh; các đội tuyển
tham dự giải thể thao người khuyết tật toàn quốc, tham dự giải thể thao người
dân tộc thiểu số toàn quốc; tham dự giải thể thao thành tích cao quy định tại
khoản 2, 4, 5, 6, 7 Điều 37 Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 được
sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao ngày 14 tháng 6 năm 2018.
b) Ngân sách huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn
luyện viên, vận động viên thuộc đội tuyển thể thao do huyện, thị xã, thành phố
thành lập, quản lý.
2. Nhà nước khuyến khích các Liên
đoàn, Hội thể thao tỉnh, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và
các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế
độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức
chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
thành tích cao tỉnh Khánh Hòa; điểm c khoản 1 Mục I Quy định chế độ cho huấn
luyện viên và vận động viên tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Nghị quyết số
13/2012/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
|
KT. CHỦ TỊCH PHÓ
CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|