HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2012/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 06 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ
THAO TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi
đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số
2253/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND ngày 07 tháng 6 năm
2012 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 08/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao; Nghị
quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa sửa đổi Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên
ngành thể dục thể thao.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này;
3. Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng từ
20% trở lên theo thông báo của Cục Thống kê tỉnh Khánh Hoà, Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ tình hình thực tế để điều chỉnh mức chi tiền ăn cho phù hợp và mức điều
chỉnh tối đa không quá 1,5 lần so với mức Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
4. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa Khóa V, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Chế độ vận động
viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh
1. Chế độ tiền ăn đối với vận động
viên, huấn luyện viên
a) Trong thời gian tập trung tập
luyện:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 130.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 100.000 đồng/người/ngày
b) Trong thời gian tập trung
thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 170.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 130.000 đồng/người/ngày
c) Chế độ tiền
ăn thường xuyên:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 90.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 70.000 đồng/người/ngày
- Vận động viên kiện tướng và huấn
luyện viên đào tạo trực tiếp vận động viên đạt cấp kiện tướng: mức chi 110.000
đồng/người/ngày.
2. Chế độ tiền thưởng cho vận động
viên, huấn luyện viên khi lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế
Vận động viên, huấn luyện viên khi lập
thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế thì ngoài tiền thưởng do Trung
ương chi trả, tỉnh Khánh Hòa chi trả thêm chế độ tiền thưởng như sau:
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục
|
I
|
Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới
|
1
|
Đại hội Olympic
|
128
|
64
|
48
|
Được cộng thêm 48
triệu
|
2
|
Đại hội Olympic trẻ
|
48
|
24
|
20
|
Được cộng thêm 20
triệu
|
3
|
a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng
môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
68
|
36
|
28
|
Được cộng thêm 44
triệu
|
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng
môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
48
|
28
|
24
|
Được cộng thêm 24
triệu
|
II
|
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục
|
1
|
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)
|
56
|
28
|
24
|
Được cộng thêm 20
triệu
|
2
|
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể
thao Võ thuật - Trong nhà châu Á
|
40
|
20
|
16
|
Được cộng thêm 16
triệu
|
3
|
a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của
các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
48
|
24
|
20
|
Được cộng thêm 20
triệu
|
b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của
các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)
|
40
|
20
|
16
|
Được cộng thêm 16
triệu
|
III
|
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực
|
1
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á
|
36
|
20
|
16
|
Được cộng thêm 12
triệu
|
2
|
a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
32
|
16
|
12
|
Được cộng thêm 12
triệu
|
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
II (các môn thể thao còn lại)
|
24
|
12
|
8
|
Được cộng thêm 8
triệu
|
II. Chế độ đối với
huấn luyện viên và vận động viên nghiệp dư
1. Chế độ tiền ăn của huấn luyện
viên, vận động viên các môn thể thao thi đấu giải vô địch trong hệ thống thi đấu
giải Quốc gia
a) Trong thời gian tập trung tập
luyện:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 130.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 100.000 đồng/người/ngày
b) Trong thời gian tập trung
thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 170.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 130.000 đồng/người/ngày
2. Chế độ tiền thưởng
Huấn luyện viên, vận động viên thể
thao nghiệp dư đạt huy chương tại các giải đại hội, giải vô địch thể thao quốc
gia thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao; giải đại hội, giải vô địch
thể thao quốc gia tổ chức cấp khu vực, giải quốc tế mở rộng trong hệ thống thi
đấu quốc gia được tổ chức tại Việt Nam hoặc quốc gia khác được hưởng chế độ tiền
thưởng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với các giải vô địch hoặc
cúp thể thao từng môn khu vực Đông Nam Á, châu Á và Thế giới; Đại hội thể thao
Đông Nam Á, châu Á và Thế giới; Đại hội thể thao bãi biển, đại hội thể thao võ
thuật - trong nhà châu Á được áp dụng chế độ tiền thưởng quy định tại điểm 2, Mục
I.
III. Tiền thưởng đối
với các giải phong trào do tỉnh tổ chức
1. Giải tập thể
a) Bóng đá sân lớn:
- Giải nhất: 4.000.000 đồng
- Giải nhì: 3.000.000 đồng
- Giải ba: 2.000.000 đồng
- Giải phong cách: 1.000.000 đồng
b) Bộ môn bóng chuyền, bóng rổ, bóng
ném, bóng đá mini:
- Giải nhất: 3.000.000 đồng
- Giải nhì: 2.000.000 đồng
- Giải ba: 1.500.000 đồng
- Giải phong cách: 700.000 đồng
2. Giải đồng đội
a) Bộ môn võ thuật, bóng bàn, quần vợt,
cầu lông, đá cầu, cầu mây, cờ và aerobic:
- Giải nhất: 1.500.000 đồng
- Giải nhì: 1.000.000 đồng
- Giải ba: 700.000 đồng
b) Bộ môn điền kinh, việt dã, thể dục
thể hình:
- Giải nhất: 1.200.000 đồng
- Giải nhì: 900.000 đồng
- Giải ba: 600.000 đồng
3. Giải cá nhân
a) Giải đơn:
- Giải nhất: 600.000 đồng
- Giải nhì: 500.000 đồng
- Giải ba: 400.000 đồng
b) Giải đôi:
- Giải nhất: 900.000 đồng
- Giải nhì: 700.000 đồng
- Giải ba: 500.000 đồng
IV. Một số chế
độ khác
1. Tiền thưởng các giải thể thao phong trào do
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức được áp dụng tối đa bằng 70% chế độ tiền
thưởng quy định tại Mục III phụ lục này;
2. Trong
quá trình tham gia giải, tiền ăn của trưởng đoàn và lái xe (nếu có) được áp dụng
theo chế độ tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên.