ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8970/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN
GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN 2024
Thực hiện Kế hoạch số
1540/KH-BCĐTƯATTP ngày 13/12/2023 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an
toàn thực phẩm về việc triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên
đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024; để đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp Tết
Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024, phục vụ Nhân dân trên địa bàn tỉnh
vui Xuân, đón Tết an toàn, bảo đảm sức khỏe, đồng thời đảm bảo phát triển và cạnh
tranh lành mạnh giữa các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu
thực phẩm; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai công tác bảo đảm an toàn thực
phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân năm 2024 trên địa bàn tỉnh, cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Bảo đảm an toàn thực phẩm trong
sản xuất, chế biến, kinh doanh và sử dụng thực phẩm; tăng cường kiểm soát, ngăn
chặn kịp thời việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất lượng; đảm bảo
quyền lợi người tiêu dùng; phòng chống ngộ độc thực phẩm trong dịp Tết Nguyên
đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hạn chế tối đa các vụ ngộ độc
thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra liên ngành từ tỉnh đến cấp xã tập trung vào các nhóm sản phẩm tiêu thụ nhiều
trong dịp Tết và Lễ hội có yếu tố nguy cơ cao.
- Huy động tối đa các kênh truyền
thông phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như các kiến
thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm đến người dân.
II. THỜI
GIAN VÀ PHẠM VI TRIỀN KHAI
- Thời gian: Từ 26/12/2023 đến
hết 20/3/2024.
- Phạm vi: trên địa bàn tỉnh
III. CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Hoạt động truyền thông
- Phổ biến Kế hoạch triển khai công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
- Huy động các cơ quan thông tấn
báo chí ở tỉnh và địa phương tham gia truyền thông về bảo đảm an toàn thực phẩm
cho nhà quản lý, người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng về sản xuất,
kinh doanh thực phẩm theo pháp luật, quản lý an toàn thực phẩm tại nơi diễn ra
lễ hội; quản lý thực phẩm theo đặc thù địa phương; kịp thời công khai các trường
hợp vi phạm quy định an toàn thực phẩm, biểu dương các tổ chức, cá nhân, các địa
chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn cho cộng đồng.
- Huy động mọi nguồn lực, mọi
hình thức, phương tiện truyền thông thích hợp để phổ biến các quy định về an
toàn thực phẩm, kiến thức về an toàn thực phẩm; huy động toàn xã hội tham gia
phòng ngừa, đấu tranh với việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất lượng;
phòng ngừa ngộ độc thực phẩm, kịp thời cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm
trong dịp trước, trong và sau tết, cũng như mùa Lễ hội Xuân 2024.
- Nội dung tuyên truyền (theo
Phụ lục I).
2. Hoạt động kiểm tra
- Tại tỉnh: Ban Chỉ đạo liên
ngành về an toàn thực phẩm tỉnh thành lập 03 đoàn kiểm tra liên ngành, tiến
hành kiểm tra tại 12 huyện, thị xã, thành phố (chi tiết tại Phụ lục II).
- Tại các địa phương: tiến hành
thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành cấp huyện, thị xã, thành phố và cấp xã,
phường, thị trấn.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí từ các nguồn ngân
sách nhà nước.
- Kinh phí của các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Kinh phí huy động từ các nguồn
hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI
1. Cơ quan chủ trì
a) Tại tuyến tỉnh
- UBND tỉnh; Ban Chỉ đạo liên
ngành về an toàn thực phẩm tỉnh.
- Sở Y tế (Cơ quan thường trực)
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các Sở,
ngành là thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
là đầu mối giúp Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo, gửi
Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm Trung ương và UBND tỉnh.
b) Tại địa phương
- UBND các cấp, Ban Chỉ đạo
liên ngành an toàn thực phẩm cấp huyện và cấp xã.
- Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành an toàn thực phẩm là cơ quan tham mưu triển khai thực hiện, tổng kết,
báo cáo.
2. Cơ quan phối hợp
Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục Quản lý thị trường, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội,
Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam&
VI. TIẾN
TRÌNH THỰC HIỆN
1. Xây dựng kế hoạch
- Tại tỉnh: trước ngày
23/12/2023.
- Tại địa phương: trước ngày
26/12/2023.
2. Triển khai truyền thông:
từ ngày 26/12/2023.
3. Triển khai hoạt động kiểm
tra
- Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương ban hành các văn bản để chỉ đạo, đôn đốc trước
ngày 30/12/2023; thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành trước ngày 30/12/2023; kiểm
tra trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 (thông báo
trước cho địa phương để phối hợp thực hiện).
- Tại địa phương: kiểm tra chủ
động trước, trong và sau Tết và Lễ hội tùy theo đặc thù, điều kiện của từng địa
phương. Thời gian từ 30/12/2023 đến 20/3/2024.
4. Tổng kết, Báo cáo
Kết thúc đợt triển khai, Ban Chỉ
đạo liên ngành về an toàn thực phẩm các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch về Ban Chỉ đạo liên ngành an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm, cụ
thể như sau:
- Các Đoàn của tỉnh báo cáo
nhanh kết quả kiểm tra trước Tết Nguyên đán Giáp Thìn trước ngày 17/01/2024,
báo cáo sau Tết trước ngày 15/02/2024, báo cáo tổng hợp trước ngày 20/3/2024.
Báo cáo thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục III (đề nghị gửi kèm file word).
- Ban Chỉ đạo liên ngành về
ATTP các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Ban Chỉ
đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp, cụ thể như sau:
+ Báo cáo nhanh trước Tết (Mẫu
3 - Phụ lục III): Trước ngày 17/01/2024.
+ Báo cáo sau Tết (Mẫu 1 - Phụ
lục III): Trước ngày 15/02/2024.
+ Báo cáo tổng hợp (Mẫu 1 - Phụ
lục III): Trước ngày 20/03/2024.
Các báo cáo gửi về Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh (đường Nguyễn Văn Trỗi, thành phố Tam Kỳ; email:
[email protected]).
Trên đây là nội dung Kế hoạch
triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ
hội Xuân năm 2024 trên địa bàn tỉnh; yêu cầu các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể
và các địa phương phối hợp triển khai thực hiện đạt kết quả./.
Nơi nhận:
- BCĐLNTƯ về ATTP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Thành viên BCĐLNATTP tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Chi cục ATVSTP Quảng Nam;
- VP HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố;
- TTYT huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Châu)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 8970/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
I. ĐỐI TƯỢNG
ƯU TIÊN TRUYỀN THÔNG:
1. Người nội trợ, người trực tiếp
chọn mua, chế biến thực phẩm cho gia đình.
2. Người tiêu dùng thực phẩm.
3. Người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm.
4. Chính quyền các cấp từ tỉnh
đến địa phương, các nhà quản lý.
II. NỘI
DUNG TRUYỀN THÔNG
1. Tuyên
truyền trước Tết
a) Đối với chính quyền các cấp,
các nhà quản lý
- Phổ biến kế hoạch triển khai
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội mùa xuân
2024.
- Tuyên truyền các văn bản pháp
luật, chỉ đạo của Chính phủ, các văn bản liên quan đến công tác quản lý an toàn
thực phẩm, đặc biệt chú ý một số văn bản như:
+ Luật số 67/2020/QH14 ngày
13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.
+ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày
13/4/2020 về việc tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm trong tình hình mới.
+ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày
19/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian
lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm
hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ
truyền. Chấn chỉnh hoạt động quảng cáo theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09/5/2017
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm
của chính quyền các cấp, người đứng đầu các đơn vị, cơ quan trong việc quản lý
an toàn thực phẩm tại địa phương, cơ sở.
- Đưa tin, tuyên truyền về các
hoạt động thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm và công tác bảo đảm an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh.
- Kịp thời công khai tên, địa
chỉ các cơ sở, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm; thông tin danh sách, địa
chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
b) Đối với người sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm
- Tuyên truyền, phổ biến các
quy định về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm.
- Tuyên truyền sử dụng nguyên
liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến được
phép sử dụng, đúng liều lượng, đúng đối tượng theo quy định trong sản xuất, chế
biến thực phẩm.
- Tuyên truyền hướng dẫn các điều
kiện bảo quản, kinh doanh các sản phẩm truyền thống.
- Tuyên truyền phổ biến các quy
định về sản xuất, kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh
doanh rượu. Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
- Tuyên truyền phổ biến các mô
hình sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm
truyền thống của địa phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm
an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc sản địa phương…
c) Đối với người tiêu dùng thực
phẩm
- Hướng dẫn cách chọn mua thực
phẩm an toàn.
- Cách chế biến, bảo quản thực
phẩm an toàn.
- Không mua thực phẩm tại các
cơ sở sản xuất, kinh doanh không đảm bảo an toàn; Không mua sản phẩm thực phẩm không
rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không nên mua, tích trữ quá
nhiều thực phẩm trong ngày Tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh
dưỡng, hoặc mốc hỏng.
2. Tuyên
truyền trong Tết
a) Đối với chính quyền các cấp,
các nhà quản lý
Đưa tin kịp thời về các hoạt động
bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với người sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm
- Tuyên truyền Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018; Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến
các quy định về sản xuất, kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về
kinh doanh rượu. Nghị định 17/2020/NĐ- CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Tuyên truyền phổ biến các sản
phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm truyền thống của địa phương nhằm quảng
bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc
sản địa phương…
c) Đối với người tiêu dùng thực
phẩm
- Hướng dẫn cách chế biến, bảo
quản thực phẩm an toàn, cách bảo quản giò, chả, canh măng, bánh chưng trong
ngày Tết.
- Không sử dụng sản phẩm thực
phẩm không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không chế biến quá nhiều thực
phẩm, thức ăn trong ngày Tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh dưỡng
hoặc mốc hỏng.
- Khai báo khi bị ngộ độc thực
phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm theo quy định.
3. Tuyên
truyền sau Tết và mùa Lễ hội
a) Đối với chính quyền các cấp,
các nhà quản lý
- Các văn bản pháp luật, chỉ đạo
của Chính phủ, các văn bản liên quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm.
- Vai trò trách nhiệm của chính
quyền địa phương trong việc quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương, tại khu lễ
hội.
- Bảo đảm an toàn thực phẩm tại
tất cả các cấp từ tỉnh đến huyện/thị xã/thành phố, xã/phường/thị trấn. Công
khai tên, địa chỉ các cơ sở, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm; thông tin
danh sách, địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
b) Đối với người sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm
- Các quy định về điều kiện vệ
sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm.
- Các quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế,
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 17/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương; Chỉ thị số 13/CT-BCT ngày 30/10/2023 về việc thực
hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2023
và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
- Tuyên truyền phổ biến các mô
hình sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm
truyền thống của địa phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm
an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc sản địa phương.
- Hằng tuần công khai các cơ sở,
cá nhân bị phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm nhằm cảnh cáo, răn đe,
ngăn chặn các hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm trái pháp luật.
c) Đối với người tiêu dùng
- Hướng dẫn cách chế biến, bảo
quản thực phẩm an toàn và các mối nguy về An toàn thực phẩm …
- Không sử dụng sản phẩm thực phẩm
không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Phòng ngừa ngộ độc rượu trong
mùa lễ hội.
III. CÁC
KÊNH TRUYỀN THÔNG
- Kênh truyền thông đại chúng:
huy động Đài Phát thanh - Truyền hình, các cơ quan thông tấn báo chí dành nhiều
thời gian, thời lượng phát sóng tuyên truyền về an toàn thực phẩm. Đặc biệt
phát huy hệ thống đài truyền thanh ở xã, phường, thị trấn để tập trung chuyển tải
thông điệp “Bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024”. Viết bài
phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm Tết, lễ hội. Tổ chức tọa đàm, đối thoại
trực tiếp trên truyền hình, truyền thanh về an toàn thực phẩm, phổ biến các nội
dung của Luật và các văn bản hướng dẫn liên quan để nâng cao hiệu quả thực thi
các nội dung của Luật.
- Kênh truyền thông trực tiếp:
tăng cường truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ cán bộ y tế, giáo dục, biên
phòng, nông nghiệp phát triển nông thôn, các Ban, ngành, đoàn thể (như Mặt trận
Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, lực lượng vũ trang, cộng
tác viên y tế thôn, bản...) với các hình thức dễ tiếp thu như hướng dẫn thực
hành cụ thể theo nhóm, nói chuyện, hội thảo, hội diễn, hội thi quần chúng, hội
thi cộng tác viên tuyên truyền về an toàn thực phẩm... Ngoài ra, đưa vào thảo
luận và có nghị quyết về đảm bảo an toàn thực phẩm trong các đợt sinh hoạt của
các cấp ủy Đảng.
- Các kênh truyền thông khác:
Tùy từng địa phương, phong tục, tập quán, địa bàn dân cư triển khai các hình thức
truyền thông phù hợp như băng - rôn, khẩu hiệu, triển lãm, hướng dẫn cụ thể bằng
cách “cầm tay chỉ việc”.
- Đặc biệt, cần huy động sự hưởng
ứng tham gia của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
và các tổ chức, đoàn thể bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cùng tham gia vào các
hoạt động truyền thông, tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán
Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
IV. KHẨU
HIỆU TUYÊN TRUYỀN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ
HỘI 2024.
1. Vì sức khỏe cộng đồng,
hãy sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chất lượng, an toàn;
2. Không sử dụng thực phẩm
ôi thiu, mốc hỏng; không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
3. Vì quyền lợi người tiêu
dùng, hãy đấu tranh với các hành vi vi phạm an toàn thực phẩm;
4. Không lạm dụng rượu, bia
để Tết Giáp Thìn trọn niềm vui;
5. Không uống rượu khi không
biết rõ nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm;
6. Đảm bảo an toàn thực phẩm,
đảm bảo dinh dưỡng đa dạng để tăng cường sức khỏe./.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI KIỂM TRA LIÊN NGÀNH AN TOÀN THỰC PHẨM
TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 8970/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Căn cứ yêu cầu công tác bảo đảm
an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024; UBND tỉnh hướng
dẫn việc triển khai kiểm tra an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp
Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024 như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kiểm soát bảo đảm an toàn thực
phẩm trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024, đặc
biệt là các sản phẩm/nhóm sản phẩm sử dụng nhiều trong dịp Tết Nguyên đán và
trong các Lễ hội như: thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn,
nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm v.v...và các cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm
về an toàn thực phẩm, kiểm soát không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, nhất là ngộ
độc tập thể, ngộ độc rượu do methanol.
- Đánh giá công tác quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm của các cấp, các ngành từ tuyến huyện đến tuyến xã
theo Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Chỉ thị số 17/CT- TTg ngày 13/4/2020 về việc tiếp tục tăng cường
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới.
- Đánh giá việc chấp hành pháp
luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch
vụ ăn uống; kiểm soát và xử lý nghiêm hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả,
kém chất lượng theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh
doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền; chấn chỉnh hoạt động quảng
cáo theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra có trọng tâm, trọng
điểm, tập trung vào những mặt hàng được sử dụng nhiều trong dịp Tết Nguyên đán
và trong các Lễ hội như thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn,
nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm v.v...và các cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Chú trọng kiểm soát những đầu mối sản xuất, nhập
khẩu, chợ đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ truyền thống, cơ sở giết
mổ, vận chuyển thực phẩm; đồng thời kiểm soát chặt chẽ hoạt động buôn lậu, gian
lận thương mại, hàng giả, hàng không bảo đảm chất lượng, hết hạn sử dụng, không
rõ nguồn gốc xuất xứ.
- Trong quá trình kiểm tra kết
hợp làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật về an toàn thực
phẩm, nâng cao nhận thức và ý thức của cộng đồng trong bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Triển khai kiểm tra trước, trong,
sau Tết và mùa Lễ hội Xuân 2024, bảo đảm đúng tiến độ theo sự chỉ đạo của UBND
tỉnh.
II. ĐỐI
TƯỢNG, NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Đối tượng
a) Đối tượng kiểm tra: là các
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm, kinh doanh dịch vụ
ăn uống, thức ăn đường phố, tập trung vào những cơ sở sản xuất, kinh doanh các
mặt hàng thực phẩm được sử dụng nhiều trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và các
lễ hội như thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải
khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm v.v... và các cơ sở dịch
vụ ăn uống. Trong đó, các đoàn của tuyến tỉnh tập trung kiểm tra những cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm là đầu mối lớn, các chợ đầu mối,
siêu thị, trung tâm thương mại. Đối với các cơ sở thực phẩm vừa và nhỏ, cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống chủ yếu do cấp huyện, cấp xã thực hiện kiểm tra.
b) Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương theo trách nhiệm phân công quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm tại Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ, Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh
chịu trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra các sản phẩm, nhóm sản phẩm thuộc phạm vi quản
lý; đồng thời chủ trì, phối hợp với các ngành thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành
an toàn thực phẩm tỉnh và các địa phương tiến hành kiểm tra công tác bảo đảm an
toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 đối với
UBND/Ban Chỉ đạo liên ngành an toàn thực phẩm cấp huyện thuộc các địa bàn được
phân công trong Kế hoạch này.
c) Đối với công tác quản lý về
an toàn thực phẩm: các đoàn kiểm tra của tuyến trên sẽ làm việc với Ban Chỉ đạo
liên ngành về an toàn thực phẩm của tuyến dưới để nắm bắt tình hình công tác bảo
đảm an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024,
việc triển khai các biện pháp quản lý an toàn thực phẩm và triển khai công tác
kiểm tra tại địa phương.
2. Nội dung
a) Đối với các Ban Chỉ đạo
và cơ quan quản lý nhà nước
- Việc tổ chức và hoạt động của
Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm cấp huyện, xã.
- Công tác chỉ đạo, xây dựng
ban hành kế hoạch và triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, kiểm tra an
toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
- Việc triển khai các quy định
về bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương. Đánh giá công tác quản lý đối với
các sản phẩm, nhóm sản phẩm và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
quy định tại các Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và quy định tại
các Điều 36, 37, 38, 39, 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và Quyết định
758/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và phổ biến các văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành.
- Hoạt động của các mô hình điểm
an toàn thực phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn theo điều kiện đặc thù của từng địa
phương (nếu có).
b) Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về an toàn thực phẩm; chú trọng kiểm tra về điều kiện của cơ sở sản xuất, chế
biến thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
chất lượng, an toàn của sản phẩm thực phẩm; nguồn gốc, xuất xứ; đăng ký bản
công bố/ tự công bố sản phẩm; ghi nhãn; quảng cáo; lấy mẫu kiểm nghiệm...
III. XỬ
LÝ VI PHẠM
1. Các căn cứ để xử lý vi phạm
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội khóa 12;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính
số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 118/2021/NĐ-CP
ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày
04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an
toàn thực phẩm; Nghị định số
124/2021/NĐ- CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm
và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày
28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01/11/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ,
chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày
01/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực
chăn nuôi;
- Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 của Chính phủ quy định về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo; Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác
giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo;
- Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày
06/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số
90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thú y; Nghị định số 04/2020/NĐ-CP
ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo
vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thú y;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/7/2017 của Chính phủ về kinh doanh Rượu;
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày
26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng; Nghị định số 17/2022/NĐ- CP ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện,
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn
bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí,
kinh doanh xăng dầu và khí;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày
09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quảng cáo; Nghị định số 70/2021/NĐ-CP ngày
20/7/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT
ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong
sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế; Thông tư số
17/2023/TT-BYT ngày 25/9/2023 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn
bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư số 23/2018/TT-BYT
ngày 14/9/2018 của Bộ Y tế quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm
an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 18/2019/TT-BYT
ngày 17/7/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất,
kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25/9/2023
của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an
toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư số 25/2019/TT-BYT
ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường; Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN
ngày 28/9/2017 Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu
thông trên thị trường;
- Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Thông tư số
17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an
toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sửa đổi một số
điều của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu);
- Thông tư số 13/2020/TT-BCT
ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 10/2021/TT-BYT
ngày 30/6/2021 của Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
- Các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
2. Thực hiện xử lý vi phạm
- Các đoàn kiểm tra khi phát hiện
vi phạm phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình kiểm tra các
đoàn của tuyến trên căn cứ vào tính chất vụ việc và thẩm quyền để xử lý hoặc
chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm cho cơ quan chức năng của địa phương nơi có cơ sở
được kiểm tra đóng trên địa bàn để xử lý theo quy định.
III.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Thành
lập các đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo liên
ngành về an toàn thực phẩm tỉnh giao các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương chỉ đạo kiểm tra các sản phẩm, nhóm sản phẩm thuộc phạm
vi quản lý; đồng thời thành lập 03 Đoàn kiểm tra liên ngành, tiến hành kiểm tra
tại 12 huyện, thị xã, thành phố trọng điểm (mỗi Sở chủ trì 01 đoàn kiểm tra tại
04 địa phương do Giám đốc Sở quyết định thành lập đoàn kiểm tra liên ngành), cụ
thể như sau:
Đoàn số 1: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm (Sở Y tế) chủ trì; các đơn vị phối hợp gồm: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Phòng PC03, Phòng PA03 (Công an tỉnh), Cục
Quản lý thị trường tỉnh Quảng Nam, Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực
phẩm (Sở Y tế), mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm
tra tại 04 địa phương: Tam Kỳ, Điện Bàn, Nam Trà My, Bắc Trà My.
Đoàn số 2: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì; các đơn vị phối hợp gồm: Sở Công Thương, Phòng
PC03 (Công an tỉnh), Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế), Cục Quản lý
thị trường tỉnh Quảng Nam, Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm (Sở
Y tế), mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra tại
04 địa phương: Hội An, Duy Xuyên, Nam Giang, Phước Sơn.
Đoàn số 3: Sở Công Thương chủ
trì; các đơn vị phối hợp gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng
PC03 (Công an tỉnh), Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế), Cục Quản lý
thị trường tỉnh Quảng Nam, Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm (Sở
Y tế), mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra tại
04 địa phương: Thăng Bình, Quế Sơn, Hiệp Đức, Đông Giang.
- Các đơn vị phối hợp có trách
nhiệm cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra liên ngành và thông báo cho đơn vị chủ
trì.
- Khi đoàn kiểm tra liên ngành
của tỉnh đến địa phương nào thì địa phương đó cử cán bộ chuyên trách của từng
ngành (Y tế, Nông nghiệp, Công Thương) tham gia với đoàn.
2. Thành
lập các đoàn kiểm tra liên ngành địa phương
UBND cấp huyện chỉ đạo và ban
hành kế hoạch của huyện triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong dịp
Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024, trong đó triển khai kiểm tra liên
ngành ở cả cấp huyện và cấp xã; phân công trách nhiệm cụ thể cho Văn phòng HĐND
và UBND, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế
- Hạ tầng/Phòng Kinh tế, các ngành thành viên Ban Chỉ đạo và UBND cấp xã triển
khai kiểm tra các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn,
tập trung kiểm tra bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm/ nhóm sản phẩm:
thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải khát, bánh,
mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm... và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, thức ăn đường phố.
3. Lấy mẫu
kiểm nghiệm
a) Tại tuyến tỉnh
- Việc lấy mẫu và chỉ định chỉ
tiêu kiểm nghiệm do Trưởng đoàn kiểm tra liên ngành quyết định trên cơ sở căn cứ
tình hình thực tế nguy cơ và tính chất của các sản phẩm/ nhóm sản phẩm được kiểm
tra.
- Kinh phí cho việc mua mẫu và
kiểm nghiệm mẫu: Do đơn vị Trưởng đoàn đảm bảo và thực hiện theo quy định hiện
hành.
b) Tuyến huyện
UBND, Ban Chỉ đạo liên ngành về
an toàn thực phẩm tuyến huyện quy định cụ thể việc lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu
phục vụ công tác kiểm tra.
4. Tiến
trình thực hiện
a) Tuyến tỉnh
- Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương ban hành các văn bản để chỉ đạo, đôn đốc;
thành lập đoàn kiểm tra liên ngành trước ngày 30/12/2023.
- Tổ chức triển khai các đoàn
kiểm tra trước, trong, sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 tại các
địa bàn được phân công (thông báo trước cho địa phương để phối hợp thực hiện).
b) Tuyến huyện
- Căn cứ Kế hoạch triển khai
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội
Xuân 2024 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan;
UBND, Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tuyến huyện xây dựng, phê duyệt
kế hoạch, hướng dẫn công tác kiểm tra tại địa phương.
- Các địa phương tổ chức thực
hiện, triển khai kế hoạch kiểm tra chủ động trước, trong, sau Tết Nguyên đán
Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 từ ngày 30/12/2023 đến ngày 20/3/2024.
5. Báo cáo
kết quả kiểm tra
- Các Đoàn của tỉnh báo cáo
nhanh kết quả kiểm tra trước Tết Giáp Thìn trước ngày 17/01/2024, Báo cáo sau Tết
trước ngày 15/02/2024, báo cáo tổng hợp trước ngày 20/3/2024. Báo cáo theo Mẫu
2 Phụ lục III (đề nghị gửi kèm file word).
- Ban Chỉ đạo liên ngành về
ATTP các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Ban Chỉ
đạo liên ngành về ATTP tỉnh để tổng hợp, cụ thể như sau:
+ Báo cáo nhanh trước Tết (Mẫu
3 - Phụ lục III): Trước ngày 17/01/2024.
+ Báo cáo sau Tết (Mẫu 1 - Phụ
lục III): Trước ngày 15/02/2024.
+ Báo cáo tổng hợp (Mẫu 1 - Phụ
lục III): Trước ngày 20/03/2024.
Các báo cáo gửi về Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh (đường Nguyễn Văn Trỗi, thành phố Tam Kỳ; email:
[email protected]).
IV. BẢO
ĐẢM KINH PHÍ
1. Tuyến tỉnh
- Công tác phí cho các thành
viên đoàn kiểm tra do cơ quan cử cán bộ tham gia tự bảo đảm. Đơn vị Trưởng đoàn
chịu trách nhiệm bảo đảm xe ô tô chở đoàn kiểm tra đi lại trong từng khu vực được
phân công.
- Việc quản lý, sử dụng kinh
phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
2. Tuyến huyện
Kinh phí và phương tiện bảo đảm
cho công tác kiểm tra do địa phương quy định. Việc sử dụng kinh phí thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành.
Trên đây là hướng dẫn triển
khai kiểm tra liên ngành trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân
2024, UBND tỉnh đề nghị các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển
khai công tác kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý/ địa bàn được
phân công, báo cáo kết quả về Sở Y tế (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh)
theo đúng thời gian quy định để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo liên
ngành Trung ương về an toàn thực phẩm./.
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Kế hoạch số 8970/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
............(tên
cơ quan chủ quản)
.............(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../BC -
…(chữ viết tắt tên CQ báo cáo)
|
………,
ngày tháng năm 20......
|
BÁO CÁO
Triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm Tết
Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân năm 2024
Kính
gửi: Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh
I. Công tác chỉ đạo:
Xây dựng Kế hoạch và công văn
chỉ đạo triển khai Kế hoạch tới các đơn vị trực thuộc (nêu cụ thể)
II. Các hoạt động đã triển
khai:
1. Các hoạt động truyền thông
được triển khai:
TT
|
Hoạt động
|
Số lượng/buổi
|
Số người tham dự
|
1
|
Họp cộng tác viên báo chí
|
|
|
2
|
Nói chuyện
|
|
|
3
|
Tập huấn
|
|
|
4
|
Hội thảo
|
|
|
5
|
Phát thanh: tỉnh
|
|
|
|
Phát thanh: huyện
|
|
|
|
Phát thanh: xã/phường
|
|
|
|
Phát thanh: thôn/ bản
|
|
|
6
|
Truyền hình: tỉnh
|
|
|
7
|
Báo viết: tỉnh
|
|
|
|
Báo viết: huyện
|
|
|
|
Bản tin: xã/phường
|
|
|
8
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác ….
|
|
|
9
|
Hoạt động khác: hội thi, hội
thao tuyên truyền ATTP ...
|
|
|
2. Hoạt động kiểm tra: (theo
Mẫu 3)
III. Tình hình ngộ độc thực
phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn (từ 25/01/2024 - 15/02/2024) và
Lễ hội Xuân (từ 16/02/2024 - 10/3/2024)
TT
|
Chỉ số
|
Năm 2024 (Từ…….. đến……….)
|
Số cùng kỳ năm
2023
|
So sánh
|
1.
|
Số vụ (vụ)
|
|
|
|
2.
|
Số mắc (ca)
|
|
|
|
3.
|
Số chết (người)
|
|
|
|
4.
|
Số đi Viện (ca)
|
|
|
|
5.
|
Nguyên nhân (cụ thể)
|
|
|
|
Đánh giá: So sánh với tình hình
ngộ độc thực phẩm cùng kỳ năm trước; nguyên nhân chủ yếu, giải pháp khắc phục.
IV. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Hạn chế, tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kiến nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
...........(tên cơ
quan chủ quản)
............(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../BC -
…(chữ viết tắt tên CQ báo cáo)
|
………,
ngày tháng năm 20......
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra do Đoàn liên ngành tỉnh thực hiện
trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024
I. Ghi nhận báo cáo của các
địa phương với Đoàn liên ngành tỉnh.
1. Công tác chỉ đạo của địa
phương.
2. Công tác tuyên truyền, giáo
dục.
3. Việc triển khai thực hiện Kế
hoạch triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và
Lễ hội Xuân 2024.
4. Hoạt động của các mô hình điểm
về an toàn thực phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn theo điều kiện đặc thù của từng địa
phương (nếu có).
5. Đánh giá công tác quản lý đối
với các sản phẩm, nhóm sản phẩm và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm quy định tại các Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và quy định
tại các Điều 36, 37, 38, 39, 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
IIb. Kết quả kiểm tra tại cơ
sở thực phẩm do đoàn liên ngành tỉnh phối hợp với địa phương thực hiện:
Bảng 1. Tóm tắt kết quả
kiểm tra
TT
|
Tổng hợp tình hình vi phạm
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % so với số được kiểm tra
|
1
|
Số lượng đoàn kiểm tra
|
|
|
2
|
Tổng số cơ sở được kiểm tra
|
|
|
3
|
Tổng số cơ sở vi phạm
|
|
|
Đạt (số cơ sở/%)
|
|
|
Vi phạm (số cơ sở/%)
|
|
|
4
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
Trong đó:
|
|
|
4.1
|
Số cơ sở vi phạm đã được xử
lý ngay trong quá trình kiểm tra (nêu rõ hình thức xử lý)
|
|
|
4.2
|
Số cơ sở có vi phạm đã giao địa
phương xử lý
|
|
|
5
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
Bảng 2. Kết quả kiểm nghiệm
mẫu do đoàn tỉnh thực hiện
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá
chung
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ
thể theo số liệu tại các bảng 1&2; phân tích đánh giá kết quả thực hiện
trong dịp Tết Nguyên đán năm 2024 so với Tết Nguyên đán năm 2023, nêu rõ những điểm
mạnh, những tồn tại, hạn chế của từng địa phương.
IV. Đề xuất kiến nghị của
đoàn và ghi nhận kiến nghị của địa phương (ghi cụ thể)
...........(tên cơ
quan chủ quản)
............(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../BC -
…(chữ viết tắt tên CQ báo cáo)
|
………,
ngày tháng năm 20......
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra do địa phương thực hiện
trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024
I. Công tác chỉ đạo (nêu
cụ thể)
II. Kết quả kiểm tra tại cơ
sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành tỉnh thực hiện và
báo cáo)
1. Việc tổ chức các đoàn kiểm
tra
Tổng số đoàn kiểm tra: Trong
đó:
1.1. Số đoàn kiểm tra tuyến huyện:
1.2. Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
2. Kết quả kiểm tra:
Bảng
1. Kết quả kiểm tra
TT
|
Loại hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng số cơ sở
|
Số CS được kiểm tra
|
Số cơ sở đạt
|
Tỷ lệ % đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tình hình vi phạm và
xử lý vi phạm
Số lượng: ……….. đoàn
Số cơ sở được kiểm tra: …….
Kết quả chi tiết:
TT
|
Nội dung
|
SX thực phẩm (gồm vừa SX và vừa KD)
|
KD thực phẩm
|
KD dịch vụ ăn uống
|
KD thức ăn đường phố
|
Cộng
|
1
|
Tổng số cơ sở
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
2
|
Cơ sở được thanh tra, kiểm
tra
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
|
Đạt (số cơ sở/%)
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
Vi phạm (số cơ …
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
3
|
Xử lý vi phạm
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
3.1
|
Phạt tiền:
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
- Số cơ sở:
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
- Tiền phạt (đồng):
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
3.2
|
Xử phạt bổ sung:
|
|
|
|
|
|
- Tước quyền sử dụng GCN
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
+ Tước GCN cơ sở đủ điều
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
+ Tước giấy tiếp nhận đăng ký
công bố sản
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
+ Tước giấy xác nhận nội dung
Quảng cáo
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
- Đình chỉ hoạt
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
- Tịch thu tang
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
3.3
|
Khắc phục hậu quả (loại,
trọng lượng):
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
- Buộc thu hồi
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
- Buộc tiêu hủy
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
- Khác (ghi
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
4
|
Xử lý khác
|
|
|
|
|
|
Thu hồi GCN cơ sở đủ điều kiện
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
Bảng 3. Kết quả kiểm nghiệm
mẫu
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá
chung
Đánh giá thuận lợi, khó khăn và
phân tích đánh giá kết quả thực hiện trong dịp Tết Nguyên đán năm 2024 so với Tết
Nguyên đán năm 2023.
IV. Đề xuất kiến nghị (ghi
cụ thể)