ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4323/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
07 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NỘI DUNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số
3452/QĐ-BYT ngày 06/9/2023 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện nội
dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải thiện
dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Chương trình) cụ thể
như sau:
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
ngày 27/01/2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -
2025.
- Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày
05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng
gia đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
- Quyết định số 90/QĐ-TTg , ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Thông tư 43/2014/TT-BYT ngày
24/11/2014 của Bộ Y tế quy định về quản lý thực phẩm chức năng.
- Quyết định số 3452/QĐ-BYT ngày
06/9/2023 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện nội dung cải thiện
dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025.
- Thông tư số 55/2023/TT-BTC
ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí
sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghị Quyết số 13/2022/NQ-HĐND
ngày 23/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận (khóa XI) quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 2004/QĐ-UBND
ngày 26/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
II. MỤC TIÊU
VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm
vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu 1: Hạ xuống
mức thấp các thể thiếu dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo (đến năm 2025):
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể thấp còi xuống dưới 23,4%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể gầy còm xuống dưới 4%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
từ trên 5-16 tuổi thể thấp còi xuống dưới 34%.
2.2. Mục tiêu 2: Cải thiện
tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo (đến năm 2025).
- Trên 80% trẻ em dưới 16 tuổi
suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được bổ sung đa
vi chất dinh dưỡng.
- Giảm tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em
dưới 5 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo xuống 20%.
- Giảm tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em
dưới 5 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo xuống dưới 60%.
III. ĐỐI TƯỢNG
1. Đối tượng hỗ trợ trực tiếp
Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện và thụ hưởng từ việc thực hiện hoạt động cải thiện
dinh dưỡng.
IV. PHẠM VI
THỰC HIỆN
Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh,
trọng tâm là trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
V. NGUYÊN TẮC,
ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
1. Nguyên tắc, điều kiện hỗ
trợ
- Thực hiện theo quy định hiện
hành của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025.
- Trường hợp đối tượng, nội
dung hỗ trợ trùng lặp với chương trình, dự án khác có nguồn vốn từ ngân sách
nhà nước thì chỉ lựa chọn thực hiện theo 01 chương trình, dự án; trong đó ưu
tiên lựa chọn theo chương trình, dự án có định mức hỗ trợ cao hơn.
2. Phương thức hỗ trợ
- Hỗ trợ can thiệp trực tiếp đối
tượng trẻ em dưới 5 tuổi tiếp cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy
dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng (cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, vi chất
dinh dưỡng, sản phẩm dinh dưỡng, quản lý suy dinh dưỡng cấp tính tại cộng đồng...).
- Hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ bị
suy dinh dưỡng, theo dõi tình trạng dinh dưỡng định kỳ và tư vấn dinh dưỡng,
giáo dục cho trẻ về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực,
phòng chống suy dinh dưỡng.
- Hỗ trợ nâng cao nhận thức và
hành vi của các đối tượng thông qua việc tăng cường công tác thông tin, truyền
thông, tư vấn về chăm sóc dinh dưỡng trẻ em từ 0 đến dưới 16 tuổi.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho
cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn, khu phố; tăng cường nguồn lực và
phối hợp liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng và theo dõi, giám sát,
đánh giá, báo cáo kết quả hoạt động của Chương trình.
VI. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Hoạt động
can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho trẻ
em 0 tuổi đến dưới 16 tuổi
1.1. Bổ sung vi chất dinh dưỡng
cho trẻ em từ 6 tháng đến 59 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi
Bổ sung tối thiểu các vi chất
dinh dưỡng theo bảng dưới đây. Ngoài ra, có thể bổ sung các vi chất dinh dưỡng
khác tùy theo điều kiện địa phương và tuân thủ theo các quy định hiện hành, liều
bổ sung không vượt quá nhu cầu khuyến nghị của vi chất dinh dưỡng đó cho cùng đối
tượng.
STT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị (liều/trẻ/ngày)
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Vitamin A (µ)
|
300
|
300
|
400
|
Bổ sung 1 ngày 1 liều 60 đến 90
liều/trẻ suy dinh dưỡng/đợt x 2 đợt/năm, cách nhau tối thiểu 3 tháng; tổng số
120-180 liều/trẻ/năm
|
2
|
Sắt (mg)
|
10-12,5*
|
7,1
|
14,3
|
3
|
Kẽm (mg)
|
5
|
2,3
|
7
|
* 12,5 mg sắt nguyên tố tương đương
37,5 mg sắt fumarate, 62,5 mg sắt sulfate heptahydrate hoặc 105 mg sắt
gluconate.
1.2. Bổ sung vi chất dinh dưỡng
cho trẻ từ 5 tuổi đến dưới 16 tuổi bị suy dinh dưỡng
Căn cứ tình hình thực tế, lựa
chọn theo mức độ ưu tiên bổ sung các vi chất dinh dưỡng (hàng ngày) hoặc vi chất
sắt (hàng tuần). Bổ sung tối thiểu các vi chất dinh dưỡng theo các bảng dưới
đây. Ngoài ra, có thể bổ sung các vi chất dinh dưỡng khác tùy theo điều kiện địa
phương và tuân thủ theo các quy định hiện hành, liều bổ sung không vượt quá nhu
cầu khuyến nghị của vi chất đó cho cùng đối tượng.
- Bổ sung các vi chất dinh dưỡng
hàng ngày:
STT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị (liều/trẻ/ngày)
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Vitamin A (µ)
|
300
|
300
|
500
|
Bổ sung 1 ngày 1 liều 60 đế
90 liều/trẻ suy dinh dưỡng/đợt x 2 đợt/năm, cách nhau tối thiểu 3 tháng; tổng
số 120-180 liều/trẻ/năm
|
2
|
Sắt (mg)
|
12,5- 30
|
12,5
|
35,6
|
3
|
Kẽm (mg)
|
5
|
4,5
|
12
|
* 12,5 mg sắt nguyên tố tương đương
37,5 mg sắt fumarate, 62,5 mg sắt sulfate heptahydrate hoặc 105 mg sắt
gluconate.
- Hoặc bổ sung vi chất sắt hàng
tuần:
STT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị (liều/trẻ/tuần)
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Sắt (mg)
|
60*
|
55
|
65
|
Bổ sung 1 lần 1 tuần 15 liều
x2 đợt/năm cách nhau 3 tháng; tổng số 30 liều/trẻ/1 năm
|
* 60 mg sắt nguyên tố tương
đương 180 mg sắt fumarate, 300 mg sắt sulfate heptahydrate hoặc 504 mg sắt
gluconate.
1.3. Bổ sung vi chất sắt cho trẻ
em gái vị thành niên từ 12 đến dưới 16 tuổi có kinh nguyệt.
Bổ sung tối thiểu vi chất sắt
theo bảng dưới đây. Ngoài ra, có thể bổ sung các vi chất dinh dưỡng khác tùy
theo điều kiện địa phương và tuân thủ theo các quy định hiện hành, liều bổ sung
không vượt quá nhu cầu khuyến nghị của vi chất đó cho cùng đối tượng.
STT
|
Tên vi chất
|
Hàm lượng khuyến nghị (liều/trẻ/tuần)
|
Ngưỡng giới hạn
|
Liều bổ sung
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Sắt (mg)
|
60
|
55
|
65
|
Bổ sung 1 lần 1 tuần 15 liều
x2 đợt/năm cách nhau 3 tháng; tổng số 30 liều/trẻ/1 năm
|
1.4. Phát hiện, điều trị và quản
lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em tại cộng đồng
- Đối tượng: Trẻ em từ 0 - 72
tháng tuổi được chẩn đoán suy dinh dưỡng cấp tính nặng.
- Thực hiện theo hướng dẫn tại
Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn
chẩn đoán về điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng
tuổi và Quyết định số 3779/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng
tuổi và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn, trực thuộc Bộ Y tế, bao gồm các hoạt
động: Tổ chức khám sàng lọc để phát hiện trẻ và đưa vào chương trình; quản lý
và điều trị trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng tại cộng đồng; tổ chức mua, quản
lý cấp phát và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng của Bộ Y tế; tư vấn hướng dẫn
dinh dưỡng cho bà mẹ/người chăm sóc và thăm hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Y
tế.
1.5. Hướng dẫn, tổ chức khảo
sát, theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 16 tuổi hàng năm và
định kỳ theo kế hoạch của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo.
Thực hiện theo hướng dẫn của
các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế (tùy theo thực tế, có thể bao gồm: Cân
đo nhân trắc, xét nghiệm máu, phỏng vấn khẩu phần ăn, chế độ ăn, thói quen tiêu
thụ thực phẩm, phỏng vấn thông tin nhân khẩu học, tiền sử nuôi dưỡng, tiền sử bệnh
tật, phỏng vấn về thực hành dinh dưỡng và các yếu tố nguy cơ...). Đối tượng phỏng
vấn bao gồm cả đối tượng thụ hưởng chương trình và các đối tượng có tham gia
chương trình hoặc ảnh hưởng đến đối tượng thụ hưởng.
1.6. Cung cấp trang thiết bị
đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho cơ sở y tế tỉnh, huyện, xã, thôn, khu phố,
cung cấp các dụng cụ thực hành dinh dưỡng, vật tư y tế, tài liệu truyền thông,
tài liệu chuyên môn để triển khai các hoạt động theo dõi, giám sát tình trạng
dinh dưỡng và can thiệp tại cộng đồng. Địa phương rà soát lại hiện trạng và thực
hiện theo các quy định hiện hành về mua sắm, cấp phát và quản lý.
1.7. Tổ chức hướng dẫn, nói chuyện
chuyên đề, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ y tế các tuyến, nhân viên y tế
thôn, khu phố, cộng tác viên dinh dưỡng, liên ngành khác về cải thiện chăm sóc
dinh dưỡng trẻ em.
- Hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ
dinh dưỡng tuyến tỉnh, huyện, xã và thôn, khu phố về công tác triển khai và các
kỹ thuật chuyên môn triển khai hoạt động về dinh dưỡng.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập
huấn, hướng dẫn, nói chuyện chuyên đề cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện, xã,
nhân viên y tế thôn, khu phố, y tế trường học, giáo viên, cán bộ giảm nghèo,
cán bộ nông nghiệp, phụ nữ về cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em từ 0 đến dưới 16
tuổi.
- Hàng năm, dựa trên nhu cầu thực
tế đề xuất kế hoạch tập huấn, tổ chức tập huấn theo phương thức giảng viên
trung ương tập huấn cho tỉnh/huyện; cán bộ tuyến tỉnh tập huấn cho tuyến huyện,
xã, thôn, khu phố; cán bộ tuyến huyện tập huấn cho tuyến xã, thôn, khu phố.
2. Hoạt động
về truyền thông dinh dưỡng
- Xây dựng, biên tập các nội
dung truyền thông hoặc sử dụng các tài liệu truyền thông do Trung ương cấp để
truyền thông tại cộng đồng. Nhân bản, phát sóng, phát hành nội dung truyền
thông bằng nhiều hình thức và nhiều kênh truyền thông, bao gồm truyền thông đại
chúng, loa đài, báo giấy, tờ rơi, pano, áp phích, khẩu hiệu, tháp dinh dưỡng,
đoạn băng hình, mạng xã hội, phần mềm công nghệ số.
- Tổ chức các chiến dịch, lễ
phát động, các buổi truyền thông trong Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ, Tuần lễ
Dinh dưỡng và Phát triển, Ngày Vi chất dinh dưỡng, ngày tiêm chủng theo điều kiện
và kế hoạch của địa phương và dựa theo hướng dẫn của Bộ Y tế hàng năm.
3. Hoạt động
kiểm tra, giám sát, khảo sát đánh giá thực hiện
- Đơn vị tuyến tỉnh, huyện
theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động dinh dưỡng tuyến xã, phường, thị trấn và
thôn, khu phố. Thực hiện giám sát theo kế hoạch hàng năm.
- Lập kế hoạch thu thập các
thông tin để khảo sát, đánh giá cho tuyến huyện, xã can thiệp. Hằng năm có khảo
sát, đánh giá lại và khảo sát đánh giá cuối kỳ.
- Theo dõi và báo cáo các chỉ số
giám sát quá trình triển khai hoạt động cho Viện Dinh dưỡng (Bộ Y tế).
- Báo cáo về nguồn vốn được tiếp
nhận, huy động các nguồn vốn hợp pháp và sử dụng cho chương trình.
VII. KINH
PHÍ
Kinh phí thực hiện từ nguồn
kinh phí bố trí cho nhiệm vụ cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chỉ đạo triển khai thực hiện
hiệu quả Chương trình.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, hướng
dẫn thực hiện Chương trình; đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo
đúng quy định.
2. Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
- Hướng dẫn Trung tâm Y tế tuyến
huyện tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch
hoạt động năm 2023 và những năm tiếp theo; triển khai thực hiện các nội dung
liên quan; tập huấn cho mạng lưới cán bộ y tế cơ sở về phòng chống suy dinh dưỡng,
thiếu vi chất dinh dưỡng cho trẻ em từ 0 tuổi đến dưới 16 tuổi.
- Giám sát đánh giá tình trạng
dinh dưỡng trẻ từ 0 đến dưới 16 tuổi.
- Tham mưu Sở Y tế trong việc
phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện giám sát, đánh giá các nội dung hoạt động của Chương trình; thực hiện giám
sát, hỗ trợ, đánh giá hàng năm.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện cho Sở Y tế đúng quy định theo định kỳ, đột xuất.
3. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện nội dung cải thiện dinh dưỡng trên địa bàn đảm bảo đúng đối tượng
được hưởng lợi, đạt mục tiêu và hiệu quả, đúng quy định về nguyên tắc, tiêu chí
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và địa phương cho các hoạt động cải
thiện dinh dưỡng.
- Tổ chức công tác kiểm tra,
giám sát, khảo sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
theo định kỳ, đột xuất cho Sở Y tế.
4. Trung
tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện kế hoạch
cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.
- Tổng hợp báo cáo kết quả triển
khai thực hiện về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo đúng quy định.
Giao Sở Y tế theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh - Nguyễn Minh;
- Các Sở: Y tế, Tài chính, LĐTBXH, TTTT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVXNV, Việt.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|