ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 226/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 29
tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH
SỐ 15/2020/QĐ-TTG NGÀY 24/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
(viết tắt Nghị quyết số 42); Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19 (viết tắt Quyết định số 15); Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai kịp thời Nghị quyết số 42 và Quyết
định số 15 góp phần ổn định đời sống, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các
ngành, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và cộng đồng cùng chia sẻ và đảm bảo
cuộc sống tối thiểu đối với nhân dân, người lao động gặp khó khăn do đại dịch
Covid - 19.
2. Yêu cầu
2.1. Việc hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, công khai,
minh bạch, kịp thời, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực.
Đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách trở lên thì chỉ được hưởng
một chế độ hỗ trợ cao nhất; tránh trùng, lặp đối tượng.
2.2. Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống
chính trị; phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm cao
nhất.
2.3. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ,
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đúng quy trình, thủ tục quy định; đảm bảo sự
đồng bộ, tính hiệu quả, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các địa
phương trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương (quy định tại
Chương I Quyết định số 15)
1.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
a) Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng
liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt
đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày
01/4/2020 đến ngày 01/6/2020.
b) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến
thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương.
c) Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu
hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự
phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác
của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31/3/2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
1.2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương
thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo thời gian thực tế
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hàng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01/4/2020 và không
quá 3 tháng.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng
cho người lao động.
1.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số
15.
1.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người sử dụng
lao động, tổ chức thẩm định,trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
danh sách, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
c) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quyết
định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả cho người lao động.
g) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
1.5. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện tiếp nhận, giải quyết thường xuyên khi các đơn vị sử dụng
gửi hồ sơ đề nghị.
2. Hỗ trợ hộ kinh doanh (quy
định tại Chương II Quyết định số 15)
2.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
a) Hộ kinh doanh có doanh thu do cơ quan thuế thực
hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác
định tại thời điểm ngày 15/01/2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
b) Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/4/2020 theo Công
văn số 1956/UBND - TH ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi
trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo hàng tháng tùy
theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 03 tháng.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng
cho hộ kinh doanh.
2.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
15.
2.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị,
xác nhận, gửi Chi Cục Thuế cấp huyện.
b) Chi cục Thuế cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quyết
định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả cho người lao động.
h) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Chi cục Thuế cấp
huyện.
2.5. Thời gian và tiến độ thực hiện
Từ tháng 4/2020, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận,
giải quyết thường xuyên khi hộ kinh doanh gửi hồ sơ đề nghị.
3. Hỗ trợ người lao động bị chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp (quy định tại Chương III Quyết định số 15)
3.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc trước thời điểm ngày 01 thang 4 năm 2020.
b) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
c) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 15/6/2020 nhưng không đủ
điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
d) Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức
chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ – TTg ngày 19/11/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi
trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo hàng tháng tùy
theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 03 tháng. Thời
gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng
cho người lao động.
3.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định số
15.
3.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị của
người lao động; tổ chức rà soát,tổng hợp danh sách, gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quyết
định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chi
trả cho đối tượng.
g) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.5. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020. Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp nhận, giải quyết thường xuyên khi người lao động gửi hồ sơ đề nghị.
4. Hỗ trợ người lao động không
có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm (quy định tại Chương IV Quyết định
số 15)
4.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận
nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01/4/2020 đến ngày 30/6/2020.
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương.
c) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những
công việc sau:
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định.
- Thu gom rác, phế liệu.
- Bốc vác, vận chuyển hàng hóa.
- Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở
khách.
- Bán lẻ xổ số lưu động.
- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong
lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
4.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi
trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: theo hàng tháng tùy
theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 03 tháng. Thời
gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6/2020.
c) Phương thức chi trả: hỗ trợ hàng tháng
cho người lao động.
4.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số
15.
4.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị,
tổ chức rà soát, tổng hợp danh sách người lao động bị mất việc làm đủ điều kiện
hỗ trợ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào
Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả cho người
lao động.
h) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện.
4.5. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020; Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp nhận, giải quyết thường xuyên khi người lao động gửi hồ sơ đề nghị.
5. Hỗ trợ người có công với
cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng (quy định tại Điều 9, Chương V
Quyết định số)
5.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu
đãi hàng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi
hàng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hàng tháng) trong
danh sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020.
5.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi
trả
a) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng
b) Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, kể từ tháng 4
đến tháng 6/2020.
c) Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một
lần cho các đối tượng hưởng.
5.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quyết định số
15.
5.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Đối với người có công với cách mạng đang hưởng
trợ cấp hàng tháng, thân nhân người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu
đãi hàng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hàng tháng ở địa
phương:
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách đối
tượng được hỗ trợ, phê duyệt, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
- Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chi trả
cho đối tượng, qua đơn vị Bưu điện.
- Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
b) Đối với người có công với cách mạng và thân nhân
người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng người có
công với cách mạng:
- Cơ sở nuôi dưỡng người có công với cách mạng rà
soát, lập danh sách đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân người có
công với cách mạng, trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
- Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo cơ sở
nuôi dưỡng người có công với cách mạng căn cứ Quyết định phê duyệt hỗ trợ của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả cho các đối tượng.
- Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Cơ sở nuôi dưỡng người
có công với cách mạng.
5.5. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức rà soát, tổng hợp danh sách và thực hiện theo quy định.
6. Hỗ trợ đối với hộ nghèo, hộ
cận (quy định tại Điều 10, Chương V Quyết định số 15)
6.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách
đến ngày 31/12/2019 theo Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh
Nghệ An phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019.
6.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi
trả
a) Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, từ tháng 4
năm 2020 đến tháng 6 năm 2020.
c) Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một
lần cho các đối tượng hưởng.
6.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quyết định số
15.
6.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách đối
tượng được hỗ trợ, phê duyệt, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quyết định phê
duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chi trả cho đối
tượng.
h) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.5. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức rà soát, tổng hợp danh sách và thực hiện theo quy định.
7. Hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã
hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (quy định tại Điều 11, Chương V Quyết
định số 15)
7.1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ
cấp xã hội hàng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4 năm 2020.
7.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi
trả
a) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, kể từ tháng 4
đến tháng 6 năm 2020.
c) Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một
lần cho các đối tượng hưởng.
7.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quyết định số
15.
7.4. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách đối
tượng được hỗ trợ, phê duyệt, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ lịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soát xét, gửi
Sở Tài chính.
d) Sở Tài chính xem xét, xác định nguồn kinh phí thực
hiện, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quyết
định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chi
trả cho đối tượng, qua đơn vị Bưu điện.
h) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
7.5. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4/2020. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức rà soát, tổng hợp danh sách và thực hiện theo quy định.
8. Hỗ trợ người sử dụng lao động
vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động (quy định tại Chương VI
Quyết định số 15)
8.1. Đối tượng và điều kiện vay vốn
Người sử dụng lao động được hỗ trợ vay vốn khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên;
đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30/6/2020.
b) Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ
nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng
tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
c) Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019.
8.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Quyết
định số 15.
8.3. Phân công, phân cấp thực hiện
a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
danh sách, gửi Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách cho vay.
c) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh căn cứ Quyết định
phê duyệt danh sách cho vay của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cho
vay và giải ngân theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
d) Cơ quan lưu hồ sơ thực hiện: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
8.4. Thời gian thực hiện và giải ngân
Thực hiện từ tháng 4/2020; Ngân hàng Chính sách xã
hội thực hiện việc giải ngân đến hết ngày 31/7/2020.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước quy định tại
Khoản 4, Mục I và cho vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo Khoản 3, Mục IV
Nghị quyết số 42/NQ - CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ, trong đó:
1. Kinh phí hỗ trợ người lao động làm việc theo chế
độ hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương; hộ kinh doanh; người lao động bị chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp;
người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm; người có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội
do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được
bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xổ số kiến thiết và được
hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội cho người
sử dụng lao động vay để trả lương ngừng việc cho người lao động được Ngân hàng
Chính sách xã hội vay tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước.
IV. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối
với các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định.
-Hàng tháng và theo yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm
quyền tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ cho đối tượng theo Kế hoạch
này; kịp thời hướng dẫn hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền
các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong việc xác định nguồn kinh phí thực hiện chính sách theo quy định.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách để tham mưu
UBND tỉnh bố trí kinh phí của tỉnh và đề xuất Trung ương hỗ trợ kinh phí để đảm
bảo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Hướng dẫn việc cấp kinh phí hỗ trợ và thanh quyết
toán ngân sách nhà nước, kinh phí thực hiện hỗ trợ theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, khâu nối, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định hỗ trợ kịp thời theo Kế hoạch này.
- Cập nhật, đăng tải nội dung Nghị quyết số
42/NQ-CP , Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này lên Cổng Thông tin điện
tử Nghệ An để cơ quan, tổ chức, đơn vị, người dân nắm bắt hồ sơ, trình tự, thủ
tục theo quy định.
4. Cục Thuế Nghệ An
Chỉ đạo cơ quan thuế địa phương phối hợp, tham gia
thực hiện hồ sơ, thủ tục hỗ trợ hộ kinh doanh khai thuế có doanh thu dưới 100
triệu đồng/năm theo quy định tại Kế hoạch này.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam Chi nhánh Nghệ An
Triển khai, chỉ đạo, giám sát, thanh tra và xử lý
vi phạm theo thẩm quyền đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh trong việc thực
hiện Kế hoạch này.
6. Ngân hàng Chính sách xã hội
Việt Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An
Hướng dẫn người sử dụng lao động vay vốn trả lương
ngừng việc cho người lao động theo quy định tại Kế hoạch này.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm
tra, xác nhận đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Kế hoạch
này.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan phát thanh truyền
hình, báo chí trên địa bàn, Cổng thông tin điện tử tỉnh tăng cường tuyên truyền,
thông tin đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, người lao động, người sử dụng
lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh về các nội dung theo Nghị quyết số 42/NQ
- CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ - TTg và Kế hoạch này; Hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến và dịch vụ công cho các đối tượng
9. Công an tỉnh
Chủ động nắm tình hình liên quan việc triển khai
các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch CoVid-19; phòng ngừa, đấu
tranh, xử lý nghiêm các đối tượng lợi dụng chính sách này theo quy định pháp luật.
10. Thanh tra tỉnh
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, phối hợp
giám sát; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong quá
trình tổ chức thực hiện các chính sách của Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan đơn vị liên quan hướng dẫn triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ đối với hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ
ngày 01/4/2020.
12. Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam
Tổ chức thông tin, tuyên truyền và hướng dẫn thực
hiện chính sách quy định tại Nghị quyết số 42/NQ - CP của Chính phủ, Quyết định
số 15/2020/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến các doanh nghiệp,
người sử dụng lao động và người lao động trong khu kinh tế, khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
13. Liên đoàn Lao động tỉnh
- Chỉ đạo công đoàn cơ sở thông tin, tuyên truyền,
phổ biến và hướng dẫn thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết số 42/NQ -
CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế
hoạch này đến người sử dụng lao động và người lao động trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham
gia các hoạt động thanh, kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện chính sách
theo Kế hoạch này.
14. Bưu điện tỉnh
Chỉ đạo, hướng dẫn Bưu điện cấp huyện thực hiện chi
trả chế độ cho đối tượng người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội
theo quy định tại Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai,
minh bạch.
15. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
có liên quan
- Tích cực thông tin, tuyên truyền về các nội dung
chính sách của Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan để biết và thực hiện.
- Tham gia triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch
này trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do Sở, Ban,
ngành quản lý. Đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cơ sở triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
16. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các
cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ của
Chính phủ, của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này để biết, thực hiện.
- Có Kế hoạch hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng hỗ trợ tại địa phương theo các văn bản
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và nội dung Kế hoạch
này đảm bảo kịp
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập tổ công
tác gồm đại diện Chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên để tổ
chức triển khai và giám sát trong quá trình thực hiện.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các tổ chức thành viên
Trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của mình chỉ đạo
các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc tổ chức tốt công tác thông tin,
tuyên truyền về các nội dung chính sách hỗ trợ hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức
giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 42, Quyết định số 15 và Kế hoạch này.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB & XH; (B/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND; (B/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (B/c)
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP VX UBND tỉnh;
- MTTQVN, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Ngân hàng NN, NHCSXH tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (D).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|