|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 222/KH-UBND 2021 đảm bảo Oxy y tế phục vụ phòng chống COVID19 tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
222/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/KH-UBND
|
Sơn La,
ngày 27 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM
BẢO OXY Y TẾ PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2019;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày
01/4/2020 về việc công bố dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết 86/NQ-CP ngày
06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội
khóa XV.
Công điện số 749/CĐ-BCĐQG ngày
26/5/2021 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 về việc khẩn
trương rà soát và tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực, điều trị người
bệnh COVID-19 tại các địa phương theo đúng phương châm “4 tại chỗ”;
Căn cứ Quyết định số 3616/QĐ-BYT ngày
29/7/2021 của Bộ Y tế việc phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức
tích cực cho các bệnh viện điều trị người bệnh COVID-19 nặng”; Quyết định số:
4111/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng
dẫn thiết lập cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo mô hình tháp 3 tầng; Quyết
định số 3416/QĐ-BYT ngày 14/7/2021 về việc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2); Quyết định số 4038/QĐ-BYT
ngày 07/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt đề án tăng cường khả năng cung ứng,
sử dụng Oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân covid-19;
Căn cứ Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày
01/9/2021 của UBND tỉnh thành lập Tổ công tác điều phối Oxy y tế phục vụ điều
trị người bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Căn cứ Công văn số 5838/BYT-KCB ngày
21/7/2021 của Bộ Y tế về việc bảo đảm sẵn sàng thu dung, điều trị COVID-19 khi
dịch bệnh lan rộng trên địa phương; Công văn số 5821/BYT-TB-CT ngày 20/7/2021 của
Bộ Y tế về việc rà soát có phương án đảm bảo nguồn cung ứng và sử dụng Oxy y tế
cho công tác
phòng,
chống dịch; Công văn 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 về việc đôn đốc đảm bảo
Oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới;
Với phương châm “4 tại chỗ” (Chỉ huy tại
chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện vật tư tại chỗ, hậu cần tại chỗ), bảo đảm sẵn sàng
nguồn lực cho tình huống khi có
1000 bệnh nhân nhiễm SARS-CoV-2. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch
điều phối, đảm bảo Oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị cho bệnh nhân Covid
- 19 cụ thể như sau:
1. SỰ CẦN THIẾT
1. Tình hình
dịch bệnh COVID-19
Tại Việt Nam, “làn sóng thứ 4” của dịch
COVID-19 đang tấn công và gây hậu quả nghiêm trọng, số ca mắc trong cộng đồng gia
tăng nhanh chóng và bùng phát trên diện rộng, quy mô lớn và tính chất phức tạp
với nhiều nguồn lây,
đa ổ dịch, nhiều
biến chứng, đặc biệt
là sự xuất hiện của biến chủng Delta với tốc độ lây lan nhanh, nguy hiểm. Hệ thống
khám chữa bệnh đang phải đối mặt với những thách thức lớn chưa từng có trong lịch sử.
Qua thời gian thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg tại một số địa
phương cho thấy
tình hình dịch bệnh đã từng bước được kiểm soát, tuy nhiên dịch vẫn diễn biến
phức tạp tại Thành phố Hồ Chí Minh và một số địa phương lân cận, nhiều nơi dịch
chưa được kiểm
soát triệt để, nguy
cơ bùng phát và xuất hiện các ổ dịch lớn rất cao.
Tại địa bàn tỉnh Sơn La tính đến ngày
27/9/2021:
- Số ca F0 (lũy kế) được phát hiện: 252
ca (Mai Sơn 1 ca, Phù Yên 251 ca); tổng số ca đã khỏi: 179 ca; tổng số ca đang
điều trị: 74 ca (có 01 ca tái dương tính).
- Số ca F0 được phát hiện tại các tỉnh,
đã được điều trị khỏi về địa bàn Sơn La (lũy tích) 159 ca.
Hiện tại các huyện, thành phố đang quản
lý chặt chẽ công dân từ vùng dịch về tại các cơ sở cách ly tập trung. Tuy nhiên
số lượng công dân từ các tỉnh có dịch trở về địa bàn huyện, thành phố ngày càng
nhiều số lượng ước tính lên đến hàng chục ngàn người do đó nguy cơ dịch bệnh
lây lan ra cộng đồng rất cao.
Bệnh nhân COVID-19 với đặc điểm tổn
thương phổi nặng, diễn biến nhanh chóng nên việc đảm bảo Oxy, duy trì bão hòa
Oxy trong máu là điều kiện tiên quyết giúp người bệnh sống sót vì vậy việc đảm
bảo nguồn Oxy cho cấp cứu, điều trị người bệnh là vô cùng quan trọng.
2. Thực trạng năng lực
đảm bảo Oxy y tế
- Toàn tỉnh có 04 bồn Oxy lỏng: BVĐK tỉnh
có 03 bồn (bệnh viện cũ 01 bồn dung tích: 15 khối; bệnh viện mới 02 bồn tổng
dung tích: 12 khối); Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu: 01 bồn dung tích 3,5
khối.
- Bình Oxy lỏng 45XL
dung tích 175 lít: 8 bình (Bệnh viện đa khoa Thảo Nguyên huyện Mộc Châu; Bệnh
viện đa khoa huyện Mộc Châu; Bệnh viện Cuộc Sống).
- Chai Oxy loại 40 - 50 lít: có tổng số
705 chai (tại các bệnh viện trên toàn tỉnh).
- Chai loại 5-10 lít: Có 154 chai,
trong đó ở các trạm y tế có 96 chai.
Với cơ số thiết bị trên có thể chứa:
28.389.661 Lít khí Oxy.
- Số máy tạo Oxy: 110 máy công suất 5
lít/ phút.
Số lượng thiết bị, Oxy cụ thể của các
đơn vị (Chi tiết theo Phần I, Phụ lục 01 đính kèm).
Thực hiện Công văn số 7138/BYT-TB-CT
ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế về việc đôn đốc đảm bảo Oxy y tế cho công tác cấp cứu,
điều trị người bệnh COVID-19 trong
tình hình mới, các cơ sở y tế trong toàn tỉnh đã tăng cường năng lực đảm bảo
Oxy, các bệnh viện đa khoa chưa có hệ thống Oxy trung tâm tiến hành xây dựng kế
hoạch đầu tư hệ thống Oxytrung tâm. Hiện có 03 bệnh viện đang chuẩn bị đầu tư hệ
thống Oxy lỏng (Bệnh viện đa khoa huyện Phù Yên; Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh
Nhai; Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã) các bệnh viện khác đang đầu tư cải tạo,
sửa chữa hệ thống
Oxy trung tâm sẵn có, bổ sung thêm số bình, chai Oxy.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Khai thác và sử dụng có hiệu quả tối
đa các nguồn lực Oxy y tế trên địa bàn tỉnh. Chuẩn bị sẵn sàng nguồn lực Oxy y
tế điều trị người bệnh COVID-19 theo kịch bản, diễn biến dịch bệnh với phương
châm “4 tại chỗ”, sẵn sàng,
đáp ứng phù hợp, hiệu quả trong tình huống dịch bệnh diễn biến phức tạp khi số
người mắc lên tới 1000 người.
2. Mục tiêu cụ thể
- Các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID -
19; tính toán nhu cầu sử dụng, đầu tư phương tiện đảm bảo phương án cao hơn một
mức về Oxy y tế phục vụ điều trị COVID-19.
- Chủ động sẵn sàng các phương tiện,
nguồn cung, dự trữ sẵn một lượng đủ lớn Oxy y tế phục vụ công tác cấp cứu, điều
trị người bệnh, sẵn sàng phương án tiếp cận nguồn Oxy y tế trong tình huống dịch
bệnh bùng phát, thực hiện giãn cách xã hội để phòng, chống dịch.
- Kết nối cơ sở sản xuất, cung ứng Oxy
trong khu vực, xây dựng phương án dự trữ, điều phối, hỗ trợ vận chuyển Oxy y tế
kể cả trong tình huống giãn cách xã hội.
III. NỘI DUNG
1. Nhu cầu sử
dụng Oxy y tế
(Theo hướng dẫn
của Bộ Y
tế
tại Công văn số 5741/BYT-KCB ngày 19/07/2021)
- Áp dụng điều trị COVID-19 theo mô
hình tháp 3 tầng của các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo hướng dẫn thiết
lập các cơ sở thu dung:
+ Tầng 1: Cơ sở thu dung, điều trị
không triệu chứng và nhẹ;
+ Tầng 2: Cơ sở thu dung, điều trị mức
độ vừa và nặng;
+ Tầng 3: Cơ sở thu dung, điều trị mức
độ nặng và nguy kịch.
Tính toán nhu cầu sử dụng Oxy y tế
phân theo tầng, cụ thể:
Stt
|
Quy mô
(giường bệnh)
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Oxy lỏng (tấn)
|
Oxy khí (m)
|
Oxy lỏng (tấn)
|
Oxy khí (m3)
|
Oxy lỏng (tấn)
|
Oxy khí (m3)
|
1
|
100
|
0,6
|
451,4
|
4,2
|
3.251,4
|
12,5
|
9.743,2
|
2
|
150
|
0,9
|
677,2
|
6,3
|
4.877,1
|
18,8
|
14.614,8
|
3
|
200
|
1,2
|
902,9
|
8,4
|
6.502,8
|
25,1
|
19.486,4
|
4
|
250
|
1,5
|
1.128,6
|
10,5
|
8.128,5
|
31,3
|
24.358
|
(Chi tiết
theo Phụ lục 02, 03 đính kèm).
- Tổng số Oxy hiện có tính đến ngày
26/9/2021: 31.893 tấn (tương đương 24.780.861 lít khí).
- Nhu cầu cho 03 tầng điều trị trong
30 ngày: 403.381,3 m3 (tương đương 435.651.800 lít khí).
- Nhu cầu cần bổ sung: 524,1 tấn oxy lỏng
(tương đương 407.204.939 lít Oxy khí)
- Cần dự trù bổ sung cho các trạm y tế
và trạm y tế lưu động ít nhất mỗi trạm 02 bình Oxy lỏng 5 lít.
Nhu cầu Oxy cụ thể của các cơ sở điều
trị (Chi tiết theo Phần II, Phụ lục 01 đính kèm).
2. Các loại
khí y tế cần dùng cho các tầng
điều trị
Cơ sở điều trị COVID-19 cần có các loại
khí y tế sau:
- Trạm y tế lưu động: Oxy khí nén.
- Tầng 1: Oxy khí nén.
- Tầng 2: Oxy khí nén kết hợp Oxy lỏng,
khí nén y tế 4 bar.
- Tầng 3: Oxy lỏng, khí nén y tế 4
bar, khí hút chân không.
3. Yêu cầu đối với hệ
thống Oxy trung tâm
- Mô hình hệ thống: Nguồn khí trung tâm - hệ thống
truyền dẫn - kiểm soát - hệ thống thiết bị đầu cuối.
- Có nguồn dự phòng đảm bảo cung cấp liên
tục của hệ thống.
- Cung cấp đầy đủ, liên tục các loại
khí y tế tới nơi sử dụng với chất lượng tiêu chuẩn dùng trong y tế.
- Các đầu ra: thuận tiện cho thao tác
sử dụng, an toàn.
- Thuận lợi cho kiểm tra sửa chữa hệ
thống.
- Đảm bảo an toàn về vệ sinh y tế, an
toàn cháy nổ, an toàn điện.
- Hệ thống có thể nâng cấp và mở rộng
khi cần thiết.
- Số lượng, chủng loại khí phù hợp với
phân tầng điều trị bệnh nhân COVID-19 của từng Bệnh viện.
- Đối với các cơ sở thu dung, điều trị
mức độ nặng và nguy kịch số lượng ổ khí ra đảm bảo 100% số giường.
4. Giải pháp khí y tế
cho các tầng điều trị
4.1. Trạm Y tế xã, phường lưu động:
Giải pháp khí y tế: có ít nhất 02 bình
loại 5 lít, túi Oxy và 02 đồng hồ đo áp suất Oxy; 02 mặt nạ thở oxy và các phụ
kiện cần thiết khác để sử dụng Oxy cho người bệnh.
4.2. Tầng 1: Cơ sở thu dung, điều trị
không triệu chứng và nhẹ
- Các cơ sở điều trị sử dụng Oxy gọng
kính, thở qua mặt nạ thở, không yêu cầu thiết lập hệ thống trung tâm. Số lượng tính
toán nhu cầu Oxy căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở thu dung, (xem Bảng
nhu cầu Oxy y tế theo các quy mô và tầng điều trị).
- Lựa chọn sử dụng các loại chai Oxy
cho tầng điều trị này:
+ Loại chai 40L, 50L;
+ Loại chai: 5L-10L (dùng cho vận chuyển
người bệnh, các trạm y tế lưu động; mỗi Trạm y tế lưu động phải có ít
nhất 02 chai Oxy loại 5 lít)
4.3. Tầng 2: Cơ sở thu dung, điều trị
mức độ vừa và nặng
- Khí Oxy: Đối với các cơ sở điều
trị thuộc tầng này sử dụng các loại Oxy gọng kính, thở qua mặt nạ và thở HFNC.
cần xây dựng hệ thống Oxy trung tâm (nếu chưa có) ở tất cả các bệnh viện đa
khoa tuyến huyện. Số lượng tính
toán căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở điều trị.
- Lựa chọn loại bồn, bình phù hợp cho
hệ thống Oxy:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa
khoa các huyện Mộc Châu; Thuận Châu; Phù Yên, Mai Sơn; Sông Mã; Quỳnh Nhai; bệnh
viện đa khoa Thảo Nguyên huyện Mộc Châu: sử dụng Bồn Oxy lỏng ≥ 3m3.
+ Các Bệnh viện tuyến huyện còn lại:
Bình Oxy di động ≥ 0,175 m3 (khuyến cáo cho Bệnh viện chưa có hệ thống
Oxy trung tâm).
+ Chú ý lựa chọn công xuất giàn hóa
hơi và van giảm áp phù hợp với lưu lượng sử dụng đồng thời ở mức 100%, dùng 2
giàn hóa hơi để làm việc luân phiên tránh hiện tượng giảm hiệu suất trao đổi nhiệt
khi làm việc liên tục.
- Khí nén: Căn cứ vào
tính năng kỹ thuật của máy Oxy dòng cao (HFNC) để tính toán công suất khí nén của
các cơ sở điều trị. Khuyến cáo lựa chọn hệ thống khí nén trung tâm (nếu có).
4.4. Tầng 3: Cơ sở thu dung, điều trị
mức độ nặng và nguy kịch
- Khí Oxy: Đây là tầng điều trị
cao nhất trong hệ thống điều trị bệnh nhân COVID-19, tại các cơ sở
này dùng Oxy thở máy không xâm nhập, thở máy xâm nhập và ECMO cần nhu cầu Oxy với
lưu lượng lớn, bắt buộc phải xây dựng hệ thống cấp khí Oxy trung tâm. Số lượng tính
toán căn cứ theo quy mô giường của từng cơ sở điều trị để thiết lập hệ thống
phù hợp. Khuyến cáo lựa chọn loại bồn chứa Oxy lỏng cho hệ thống Oxy trung tâm ≥ 10 m3.
Công suất giàn hóa hơi và van giảm áp khuyến cáo lựa chọn phù hợp với lưu lượng
sử dụng đồng thời ở mức 100%, dùng 2 giàn hóa hơi để làm việc luân phiên tránh
hiện tượng giảm hiệu suất trao đổi nhiệt khi hoạt động liên tục.
- Khí nén: Dùng cho các máy thở
công suất tính toán căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở điều trị. Khuyến
cáo lựa chọn hệ thống khí nén trung tâm:
+ Dùng ≥ 02 máy nén khí chạy luân
phiên.
+ Bộ điều khiển trung tâm điều khiển
nguồn, báo động và các cài đặt chạy luân phiên cho máy nén. Bình dự trữ khí nén
tổng dung tích ≥ tổng công suất trong vòng 1 phút.
- Khí hút: Dùng cho các máy hút
dịch công suất tính toán căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở
điều trị. Khuyến cáo lựa chọn hệ thống khí hút trung tâm:
+ Hệ thống máy hút y tế trung tâm có 2
máy bơm hút chạy luân phiên.
+ Bộ điều khiển chạy luân phiên các
máy hút. Hệ thống lọc khuẩn và tách dịch đọng. Bình dự trữ khí hút.
IV. KINH PHÍ
Với phương châm “4 tại chỗ” các đơn vị
sự nghiệp sử dụng nguồn quỹ phát triển các hoạt động sự nghiệp, các nguồn kinh
phí hợp pháp khác để đầu tư, cải tạo, bổ sung phương tiện, dự trữ nguồn Oxy y tế.
Trường hợp không thể cân đối nguồn
kinh phí, tổng hợp nhu cầu đề xuất UBND huyện hỗ trợ theo chỉ đạo của UBND tỉnh
tại Công văn số 326/UBND-TH ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện
kinh phí phòng chống dịch Covid-19 và Công văn số 3554/STC-QLGCS ngày 15/9/2021
của Sở Tài chính về việc hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí và trưng dụng tài sản
cho các đơn vị; mua sắm tập trung của ngành y tế thực hiện công tác phòng chống dịch
Covid-19.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài
chính
Hướng dẫn, thẩm định, hỗ trợ các sở,
ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng ngân sách được giao
để triển khai Kế hoạch bảo đảm kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
2. Sở Y tế
Chỉ đạo các đơn vị khẩn trương đánh
giá thực trạng hệ thống Oxy y tế, rà soát lại số lượng bồn, chai, dây thở,
thiết bị Oxy đầu cuối hiện có, nhu cầu mua bổ sung để bảo đảm trang thiết bị hoạt
động hiệu quả. Xây dựng kế hoạch triển khai, chuẩn bị các nguồn cung ứng và
phương án sử dụng Oxy, khí y tế phục vụ điều trị căn cứ theo nhu cầu, chủ động
liên hệ với các nhà cung ứng (đơn vị trúng thầu) để đảm bảo nguồn cung. Báo cáo
Sở Y tế số liệu hoạt động đầy đủ kịp thời, cập nhật tình hình sử dụng, dự báo
nhu cầu Oxy y tế.
Sở Y tế kết nối, trao đổi thông tin giữa
Bệnh viện, cơ sở thu dung, điều trị Covid-19 với nhà sản xuất, nhà cung ứng để
chủ động, lên phương án ký kết hợp đồng cung ứng, vận chuyển, cung cấp đầy đủ
Oxy y tế phục vụ công tác điều trị người bệnh Covid-19 trên đại bàn tỉnh, theo
dõi điều hành công tác sử dụng Oxy y tế tại các bệnh viện cơ sở điều trị.
3. Sở Công
Thương
Phối hợp với các sở, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, liên hệ với các doanh nghiệp sản xuất,
cung ứng Oxy y tế trong và
ngoài tỉnh đảm bảo nguồn cung ứng Oxy y tế phục vụ công tác điều trị bệnh nhân
Covid-19.
4. Sở Giao
thông vận tải
Phối hợp, hỗ trợ các sở, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện phương án vận chuyển Oxy y tế
cho công tác phòng, chống COVID-19 đảm
bảo lưu thông an toàn, thông suốt, phục vụ tốt công tác cấp cứu, điều trị bệnh
nhân đặc biệt trong trường hợp dịch bệnh bùng phát, các địa phương phải thực hiện
giãn cách xã hội
5. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai tại địa phương;
cân đối phân bổ kinh phí hỗ trợ các cơ sở thu dung điều trị bệnh nhân COVID- 19
trên địa bàn theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch đảm bảo Oxy y tế
phục vụ công tác phòng, chống COVID-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi Sở Y
tế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
Nơi nhận:
-
Thường trực Tỉnh
ủy (B/c);
- TT. BCĐ PCD Covid-19;
- Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
- Lưu: VT, KGVX_S.Hùng.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thành Công
|
PHỤ LỤC 01
HIỆN
TRẠNG VỀ HỆ THỐNG OXY Y TẾ VÀ KẾ HOẠCH NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HỆ THỐNG OXY Y TẾ CỦA
BỆNH VIỆN (3.000 CA MẮC)
(Kèm
theo Kế hoạch số
222/KH-UBND
ngày 27/9/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. HIỆN TRẠNG VỀ HỆ
THỐNG OXY Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19
Cập nhật ngày
26/9/2021
TT
|
Thông tin
chung các bệnh viện (theo các tầng điều trị)
|
Tình trạng
giường bệnh nhân
|
Hiện trạng Hệ
thống khí oxy y tế tại đơn vị sử dụng
|
Ghi chú
|
Tên bệnh viện
|
Địa chỉ
|
Họ và tên/ Số
điện thoại lãnh đạo đơn vị
|
Họ và tên/điện
thoại cán bộ đầu mối
|
Số lượng giường
điều trị BN COVID theo kế hoạch
|
Số lượng giường
ICU, giường có thiết bị hỗ trợ thở
|
Oxy lỏng
|
Bình chứa loại 40L
50L
|
Bình chứa loại
khác
|
Số lượng bồn
oxy lỏng (cái)
|
Dung tích bồn
(m3)
|
Số lượng đơn
vị sở hữu
|
Số lượng mượn/
thuê
|
Loại/ Dung
tích
|
Số lượng đơn
vị sở hữu
|
Số lượng mượn/
thuê
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La
|
Phường Chiềng
Lề
|
Đỗ Xuân Thụ 0912001991
|
Nguyễn Đức
Hưng
0912740027
Nguyễn Mạnh Trường 0816362789
|
260
|
60
|
3
|
27
|
40
|
50
|
|
4
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm (01 bồn 15m3; Cơ sở mới 02 bồn mỗi bồn 6 m3)
|
2
|
Bệnh Viện Y dược cổ truyền tỉnh Sơn
La
|
Thành phố
Sơn La
|
Cầm Thị
Hương ĐT
0979406667
|
Nguyễn Hùng 0946155466
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La
|
Tiểu khu 17
thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Phạm Hùng
Sơn - Giám đốc Bệnh
viện
|
Phạm Thị
Hương - Trưởng khoa Dược - VTYT
|
|
|
0
|
0
|
1
|
30
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh viện phục hồi Chức Năng Sơn La
|
Thành phố
Sơn La
|
Trần Văn Tảo
ĐT 0978733388
|
Nguyễn Thị
Thu Huyền
ĐT 0942505888
|
|
|
|
|
24
|
|
8 Lít
|
4
|
|
|
5
|
Bệnh viện Phong và Da liễu Sơn La
|
Thành phố
Sơn La
|
Nguyễn Tuấn Phương
ĐT 0982947069
|
Trần Thị Thu
Hà
ĐT 0343213726
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
02 bình (01
bình 5.000
lít, 01 bình 600
lít)
|
6
|
Bệnh viện Nội tiết Sơn La
|
Thành phố
Sơn La
|
Lò quang Vịnh
ĐT 0915437131
|
Đỗ Văn Hùng
0988677114
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
04 bình oxy
(02 bình 5.200 lít, 02 bình 600 lít)
|
7
|
Bệnh viện tâm thần tỉnh Sơn La
|
Thành phố
Sơn La
|
Nguyễn Quốc
Lâm
ĐT 0912164696
|
Nguyễn Thị
Mai Hương
0977587770
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
04 bình oxy
(02 bình 5.200 lít, 02 bình 600 lít)
|
8
|
Bệnh viện mắt tỉnh Sơn La
|
Tổ 5. Phường
Chiềng Lề.
|
Giám đốc Vũ
Tiến Quyền
0912.587.108
|
Dược sĩ Giáp
Thị Tâm
0364.161.085
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên
|
Tiểu khu Bệnh
Viện, Thị trấn nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu
|
Nguyễn Văn Sỹ.
0912835559
|
Nguyễn Phan
Thị Bảo Dương
0946022333
|
200
|
10
|
4
|
0.70
|
60
|
|
8 Lít
|
10
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
10
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu
|
Tiểu khu 11
TT
Mộc Châu - Mộc Châu
|
Vi Hồng Kỳ
0912171607
|
Trần Thị Mai
Hồng
0912936949
|
200
|
5
|
3
|
0.525
|
35
|
|
8 Lít
|
10
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
11
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu
|
Thị trấn Yên
Châu
|
Nguyễn Tiến
Thịnh
ĐT 0912586328
|
Lê Thị Oanh
09769979 46
|
100
|
3
|
|
|
36
|
|
|
|
|
Tổng 36 bình
oxy (34 bình 40L; 2 bình 5 lít)
|
12
|
Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn
|
Tiểu khu 17
thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
Lê Thái Hà -
Giám đốc Bệnh viện
|
|
200
|
5
|
|
|
30
|
|
5 Lit
|
4
|
|
34 bình oxy
(30 bình 40L; 4 bình 5 lít)
|
13
|
Bệnh viện đa khoa Phù Yên
|
TK1-TT Phù
Yên
|
Đào Quý Vinh - 0984529539
|
Phạm Ngọc Bách -
0965060777
|
300
|
5
|
|
|
58
|
|
10 Lít
|
7
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
14
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên
|
TT Bắc Yên
|
Trịnh Xuân
Trường
|
Hoàng Thị Hà
0973694240
|
100
|
3
|
|
|
8
|
|
|
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
15
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã
|
Bản Quyết Thắng
- Xã Nà Nghịu
-
Sông Mã
|
Đoàn Vũ Hưng
- SĐT:
0915158883
|
Đinh Thị Hiền
- SĐT:
0397449199
|
200
|
5
|
0
|
0
|
105
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp
|
Bản Sốp Nặm xã Sốp
Cộp huyện Sốp
Cộp
|
Vũ Văn Hiệp.
0982859898
|
Nguyễn Văn Thành, 0968610889
|
100
|
3
|
|
|
48
|
|
|
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
17
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La
|
Bản Nà Kè - Thị Trấn
ít Ong
-
Huyện Mường La
|
Đèo Thị
Nhung
-
Giám đốc
- 0944.535.757
|
Lò Thị Hà - P.Trưởng khoa Dược - TTBYT -
0968.240.234
|
200
|
5
|
|
|
24
|
|
|
|
|
Hệ thống oxy
hỏng, đơn vị tiếp tục mời chuyên gia lên khắc phục, sửa chữa
|
18
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu
|
Tiểu khu 9
thị trấn Thuận Châu
|
Hà Việt
Phương ĐT:
0914335591
|
Đào Vi Loan
ĐT:
0912743969
|
200
|
5
|
1
|
3.5
|
19
|
|
8
|
19
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
19
|
Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai
|
Xóm 4 - xã Mường Giàng Quỳnh Nhai
|
La Thị Yêu
02123533498
|
Lèo Văn Mai
0919965798
|
100
|
3
|
|
|
15
|
20
|
|
|
|
Hệ thống oxy
hỏng, đơn
vị
tiếp tục mời chuyên gia lên khắc phục, sửa chữa
|
20
|
Bệnh viện đa khoa Cuộc Sống
|
Bản Buổn,
Phường Chiềng Cơi, TP Sơn La,
|
Nguyễn Thị
Ban Mai-
SĐT: 0913550854
|
Ds. Tòng Thị
Nhum
SĐT: 0964832629
|
20
|
|
1
|
0.168
|
49
|
31
|
8
|
|
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
21
|
Trung tâm y tế thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 Lít
|
12
|
|
|
22
|
Trung tâm y tế huyện Vân Hồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 Lít
|
30
|
|
|
23
|
Trung tâm y tế huyện Thuận Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 Lít
|
30
|
|
|
24
|
Trung tâm y tế huyện Sốp Cộp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 Lít
|
9
|
|
|
25
|
Trung tâm y tế huyện Mộc Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 Lít
|
15
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2180
|
112
|
12
|
31.893
|
574
|
131
|
16
|
154
|
0
|
|
II. KẾ HOẠCH NHU CẦU
OXY Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN ( 3.000 CA MẮC)
TT
|
Kế hoạch giường
bệnh, nhân
|
Kế hoạch xây
dựng Hệ thống khí oxy y tế
|
Ghi chú
|
Tên đơn vị
|
Số lượng giường
điều trị BN COVID
|
Số lượng giường
ICU
|
Oxy lỏng
|
Bình chứa loại
40L 50L
|
Bình chứa loại
khác
|
nhu cầu điều
trị cho 30 ngày (theo 3 tầng)
|
Số lượng bồn
oxy lỏng (cái)
|
Dung tích bồn (m3)
|
Số lượng đơn
vị sở hữu
|
Số lượng mượn/
thuê
|
Loại/ Dung tích
|
Số lượng đơn
vị sở hữu
|
Số lượng mượn/ thuê
|
Oxy lỏng (tấn)
|
Oxy khí (m3)
|
1
|
Bệnh viện Quân Y 6
|
200
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1038.3
|
806,762.6
|
|
2
|
Trung đoàn 754 (1)
|
250
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
1297.88
|
1,008,453.2
|
|
3
|
Trung đoàn 754 (2)
|
250
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
1297.88
|
1,008,453.2
|
|
4
|
Thành phố (Trường cao đẳng sư phạm
|
200
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1038.3
|
806,762.6
|
|
5
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La
|
200
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1038.3
|
806,762.6
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên
|
200
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1038.3
|
806,762.6
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
7
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu
|
200
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1038.3
|
806,762.6
|
Hệ thống Oxy
trung tâm
|
8
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu
|
100
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
519.15
|
403,381.3
|
|
9
|
Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn
|
250
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
1297.88
|
1,008,453.2
|
|
10
|
Bệnh viện đa khoa Phù Yên
|
250
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
1297.88
|
1,008,453.2
|
Hệ thống Oxy trung tâm
|
11
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên
|
150
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
778.73
|
605,071.9
|
Hệ thống Oxy trung tâm
|
12
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã
|
200
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1038.3
|
806,762.6
|
|
13
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp
|
150
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
778.73
|
605,071.9
|
Hệ thống Oxy trung tâm
|
14
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La
|
150
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
778.73
|
605,071.9
|
|
15
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu
|
150
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
778.73
|
605,071.9
|
Hệ thống Oxy trung tâm
|
16
|
Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai
|
100
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
519.15
|
403,381.3
|
|
17
|
Bệnh viện Phong và Da liễu Sơn La
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
3000
|
154
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15,574.6
|
12,101,438.9
|
|
III. SỐ LƯỢNG OXY Y TẾ
CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐẤU THẦU
TT
|
Tên đơn vị
|
Máy tạo Oxy
(cái)
|
Số lượng
trúng thầu ( ký hợp
đồng);
|
Số lượng đã
sử dụng
|
Số Lượng còn
lại
|
Ghi chú
|
Oxy lỏng bồn
(Kg)
|
Bình XL45
dung tích chứa 185 Kg
(bình)
|
Bình chứa
khí Oxy 40L 50L (bình)
|
Bình chứa
khí 5 L, 8 , 10 L (bình)
|
Oxy lỏng bồn
(Kg)
|
Bình XL45
dung tích chứa 185 Kg
(bình)
|
Bình chứa
khí Oxy 40L 50L (bình)
|
Bình chửa
khí 5 L, 8 , 10 L (bình)
|
Oxy lỏng bồn
(Kg)
|
Bình XL45 dung tích chứa 185 Kg (bình)
|
Bình chứa
khí Oxy 40L 50L (bình)
|
Bình chứa
khí 5 L, 8,10 L (bình)
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La
|
1
|
232,350
|
10
|
580
|
|
12,350
|
-
|
80
|
|
220,000
|
10
|
500
|
-
|
|
2
|
Bệnh Viện Y dược cổ truyền tỉnh Sơn
La
|
10
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
12
|
-
|
|
3
|
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La
|
5
|
|
|
630
|
8
|
|
|
555
|
8
|
-
|
-
|
75
|
-
|
Bình 8L
|
4
|
Bệnh viện phục hồi Chức Năng Sơn La
|
4
|
|
|
500
|
100
|
|
|
237
|
|
-
|
-
|
263
|
100
|
Bình 5L
|
5
|
Bệnh viện Phong và Da liễu Sơn La
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
-
|
-
|
2
|
1
|
Bình 5L
|
6
|
Bệnh viện Nội tiết Sơn La
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
-
|
-
|
1
|
2
|
Bình 5L
|
7
|
Bệnh viện tâm thần tỉnh Sơn La
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
-
|
-
|
2
|
2
|
|
8
|
Bệnh viện mắt tỉnh Sơn La
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
5
|
-
|
|
9
|
Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên
|
12
|
|
100
|
100
|
200
|
|
120
|
40
|
57
|
-
|
- 20
|
60
|
143
|
Bình 8L
|
10
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu
|
2
|
|
50
|
1000
|
10
|
|
0
|
834
|
10
|
-
|
50
|
166
|
-
|
Bình 8L
|
11
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu
|
5
|
|
|
150
|
10
|
|
|
|
|
-
|
-
|
150
|
10
|
Bình 5L
|
12
|
Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn
|
4
|
|
|
500
|
100
|
|
|
237
|
|
-
|
-
|
263
|
100
|
Bình
10L
|
13
|
Bệnh viện đa khoa Phù Yên
|
2
|
|
|
250
|
7
|
|
|
192
|
3
|
-
|
-
|
58
|
4
|
|
14
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên
|
10
|
|
|
310
|
|
|
|
294
|
|
-
|
-
|
16
|
-
|
|
15
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã
|
6
|
|
|
1500
|
20
|
|
|
1300
|
13
|
-
|
-
|
200
|
7
|
Bình
10L
|
16
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp
|
6
|
|
|
250
|
5
|
|
|
150
|
|
-
|
-
|
100
|
5
|
|
17
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La
|
3
|
|
|
200
|
2
|
|
|
123
|
|
-
|
-
|
77
|
2
|
Bình 5L
|
18
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu
|
10
|
3240
|
|
300
|
200
|
2440
|
|
120
|
126
|
800
|
-
|
180
|
74
|
|
19
|
Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai
|
6
|
|
|
150
|
20
|
|
|
75
|
20
|
-
|
-
|
75
|
-
|
|
20
|
Bệnh viện đa khoa Cuộc sống
|
|
|
3
|
80
|
8
|
|
|
|
|
-
|
3
|
80
|
8
|
Bình 8L
|
21
|
Trung tâm y tế thành phố
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
12
|
|
22
|
Trung tâm y tế huyện Vân Hồ
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
30
|
|
23
|
Trung tâm y tế huyện Thuận
Châu
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
30
|
|
24
|
Trung tâm y tế huyện Sốp Cộp
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
9
|
|
25
|
Trung tâm y tế huyện Mộc Châu
|
3
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
15
|
|
26
|
Trung tâm y tế huyện Quỳnh Nhai
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94
|
235,590
|
163
|
6,522
|
791
|
14,790
|
120
|
4,237
|
237
|
220,800
|
43
|
2,285
|
554
|
|
PHỤ
LỤC 02
BẢNG
TỔNG HỢP NHU CẦU OXY THEO QUY MÔ GIƯỜNG BỆNH
(Kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 27/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Tỷ lệ % trong mỗi tầng
|
Ước tính nhu
cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy
mô 100 giường bệnh
|
Ước tính nhu
cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô 150 giường bệnh
|
Ước tính nhu
cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô 200 giường bệnh
|
Ước tính nhu
cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô 250 giường bệnh
|
Quy mô giường bệnh tại mỗi
tầng
|
Nhu cầu oxy
trong 30 ngày
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
Quy mô giường
bệnh tại mỗi tầng
|
Nhu cầu oxy
trong 30 ngày
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
Quy mô giường
bệnh tại mỗi tầng
|
Nhu cầu oxy
trong 30 ngày
|
Quy đổi ra oxy lỏng
(tấn)
|
Quy mô giường bệnh tại mỗi
tầng
|
Nhu cầu oxy
trong 30 ngày
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
1.
|
Tầng 1: BN
nhẹ, không triệu chứng:
|
100%
|
84
|
451,440
|
0.6
|
125
|
677,160
|
0.9
|
167
|
902,880
|
1.2
|
209
|
1,128,600
|
1.5
|
1.1
|
BN nhẹ,
không cần thở oxy
|
95%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BN thở oxy gọng
kính
|
2.5%
|
2.1
|
112,860
|
|
3.1
|
169,290
|
|
4.2
|
225,720
|
|
5.2
|
282,150
|
|
1.3
|
Thở oxy qua mass
|
2.5%
|
2.1
|
338,580
|
|
3.1
|
507,870
|
|
4.2
|
677,160
|
|
5.2
|
846,450
|
|
2.
|
Tầng 2: NB mức
độ vừa, nặng
|
100%
|
11
|
3,251,405
|
4.2
|
17
|
4,877,107
|
6.3
|
22
|
6,502,810
|
8.4
|
28
|
8,128,512
|
10.5
|
2.1
|
NB mức độ vừa
|
62.5%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
NB suy hô hấp,
oxy gọng kính
|
5.4%
|
0.6
|
130,637
|
|
0.9
|
195,955
|
|
1.2
|
261,274
|
|
1.5
|
326,592
|
|
2.2
|
NB suy hô hấp,
thở oxy qua
mass
|
28.6%
|
3.2
|
2,075,674
|
|
4.8
|
3,113,510
|
|
6.4
|
4,151,347
|
|
8.0
|
5,189,184
|
|
2.4
|
Thở oxy dòng
cao HFNC
|
3.6%
|
0.4
|
1,045,094
|
|
0.6
|
1,567,642
|
|
0.8
|
2,090,189
|
|
1.0
|
2,612,736
|
|
3.
|
Tầng 3: NB nặng,
nguy kịch
|
100%
|
5
|
9,743,198
|
12.5
|
8
|
14,614,798
|
18.8
|
10
|
19,486,397
|
25.1
|
13
|
24,357,996
|
31.3
|
3.1
|
Thở máy
không xâm nhập
|
27.9%
|
1
|
1,723,550
|
|
2
|
2,585,326
|
|
3
|
3,447,101
|
|
4
|
4,308,876
|
|
3.2
|
Rất nặng: Thở máy xâm nhập
|
71.2%
|
4
|
7,997,184
|
|
6
|
11,995,776
|
|
7
|
15,994,368
|
|
9
|
19,992,960
|
|
3.3
|
ECMO
|
1.0%
|
0.1
|
22,464
|
|
0.1
|
33,696
|
|
0.1
|
44,928
|
|
0.1
|
56,160
|
|
|
Tổng số giường
bệnh và oxy
|
|
100
|
13,446,043
|
17.3
|
150
|
20,169,065
|
26.0
|
200
|
26,892,086
|
34.6
|
250
|
33,615,108
|
43.3
|
|
Quy đổi ra
Oxy khí (m3): số lít/1000
|
|
|
13,446
|
|
|
20,169
|
|
|
26,892
|
|
|
33,615
|
|
|
Quy đổi ra
Oxy lỏng (tấn): số
m3/777
|
|
|
17.31
|
|
|
25.96
|
|
|
34.61
|
|
|
43.26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ngày
điều trị (30 ngày)
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
Quy đổi ra
Oxy khí (m3): số lít/1000
|
|
|
403,381
|
|
|
605,072
|
|
|
806,763
|
|
|
1,008,453
|
|
|
Quy đổi ra
Oxy lỏng (tấn): số m3/777
|
|
|
519.2
|
|
|
778.7
|
|
|
1038.3
|
|
|
1297.9
|
|
PHỤ
LỤC 03
BẢNG
TỔNG HỢP NHU CẦU OXY THEO TÌNH HUỐNG
(Kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 27/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Số BN tại mỗi
tầng khi có 3.000 ca mắc
|
Diễn giải
cách tính nhu cầu oxy
|
Đơn vị
|
Nhu cầu oxy
trong tình huống 100 ca mắc COVID-19
|
Tại mỗi tầng
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
Trong 1
ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
1.
|
Tầng 1: BN nhẹ,
không triệu chứng;
|
2,508
|
|
|
15,120
|
0.02
|
15,120
|
0.02
|
1.1
|
BN nhẹ, không cần thở oxy
|
2,383
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BN thở oxy gọng kính
|
63
|
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
3,780
|
|
3,780
|
|
1.3
|
Thở oy qua mass
|
63
|
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút)
x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
11,340
|
|
11,340
|
|
2.
|
Tầng 2: NB mức độ vừa,
nặng
|
336
|
|
|
393,120
|
0.51
|
108,000
|
0.14
|
2.1
|
NB mức độ vừa
|
210
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
NB suy hô hấp, oxy gọng kính
|
18
|
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút)
x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
12,960
|
|
4,320
|
|
2.2
|
NB suy hô hấp, thở oxy qua
mass
|
96
|
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút)
x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
207,360
|
|
69,120
|
|
2.4
|
Thở oxy dòng cao HFNC
|
12
|
FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
172,800
|
|
34,560
|
|
3.
|
Tầng 3: NB nặng,
nguy kịch
|
156
|
|
|
2,271,780
|
2.92
|
324,540
|
0.42
|
3.1
|
Thở máy không xâm nhập
|
44
|
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP
10 FiO2 100, Bias
flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung
bình x số BN
|
Lít
|
401,940
|
|
57,420
|
|
3.2
|
Rất nặng: Thở máy xâm nhập
|
111
|
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP
10 FiO2 100, Bias
flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung
bình x số BN
|
Lít
|
1,864,800
|
|
266,400
|
|
3.3
|
ECMO
|
2
|
Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60
(phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
5,040
|
|
720
|
|
4
|
Tổng số 1 ngày
|
|
|
|
2,680,020
|
3.45
|
447,660
|
0.58
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
2,680
|
|
448
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777
|
|
|
|
3.45
|
|
0.6
|
|
5
|
Tổng số 30 ngày
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
|
|
13,430
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777
|
|
|
|
|
|
17.3
|
|
TT
|
Nội dung
|
Số BN tại mỗi
tầng khi có 3.000 ca mắc
|
Diễn giải
cách tính nhu cầu oxy
|
Đơn vị
|
Nhu cầu oxy
trong tình huống 150 ca mắc COVID-19
|
Tại mỗi tầng
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
Trong 1
ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
1.
|
Tầng 1: BN nhẹ,
không triệu chứng:
|
2,508
|
|
|
22,680
|
0.03
|
22,680
|
0.03
|
1.1
|
BN nhẹ, không cần thở oxy
|
2,383
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BN thở oxy gọng kính
|
631
|
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
5,670
|
|
5,670
|
|
1.3
|
Thở oy qua mass
|
63
|
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút)
x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
17,010
|
|
17,010
|
|
2.
|
Tầng 2: NB mức độ vừa,
nặng
|
336
|
|
|
693,360
|
0.89
|
162,000
|
0.21
|
2.1
|
NB mức độ vừa
|
210
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
NB suy hô hấp, oxy gọng kính
|
18
|
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
19,440
|
|
6,480
|
|
2.2
|
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass
|
96
|
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút)
x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
414,720
|
|
103,680
|
|
2.4
|
Thở oxy dòng cao HFNC
|
12
|
FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
259,200
|
|
51,840
|
|
3.
|
Tầng 3: NB nặng,
nguy kịch
|
156
|
|
|
3,407,670
|
4.39
|
486,810
|
0.63
|
3.1
|
Thở máy không xâm nhập
|
44
|
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP
10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số
ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
602,910
|
|
86,130
|
|
3.2
|
Rất nặng: Thở máy xâm nhập
|
111
|
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP
10 FiO2 100, Bias
flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều
trị trung bình x số BN
|
Lít
|
2,797,200
|
|
399,600
|
|
3.3
|
ECMO
|
2
|
Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60
(phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
7,560
|
|
1,080
|
|
4
|
Tổng số 1 ngày
|
|
|
|
4,123,710
|
5.3
|
671,490
|
0.86
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
4,124
|
|
671
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777
|
|
|
|
5.3
|
|
1
|
|
5
|
Tổng số 30 ngày
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
|
|
20,145
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777
|
|
|
|
|
|
25.9
|
|
TT
|
Nội dung
|
Số BN tại mỗi
tầng khi có 3.000 ca mắc
|
Diễn giải
cách tính nhu cầu oxy
|
Đơn vị
|
Nhu cầu oxy
trong tình huống 200 ca mắc COVID-19
|
Tại mỗi tầng
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
Trong 1
ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
1.
|
Tầng 1: BN nhẹ,
không triệu chứng:
|
2,508
|
|
|
30,240
|
0.04
|
30,240
|
0.04
|
1.1
|
BN nhẹ, không cần thở oxy
|
2,383
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BN thở oxy gọng kính
|
63
|
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
7,560
|
|
7,560
|
|
1.3
|
Thở oy qua mass
|
63
|
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút)
x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
22,680
|
|
22,680
|
|
2.
|
Tầng 2: NB mức độ vừa,
nặng
|
336
|
|
|
786,240
|
1.01
|
216,000
|
0.28
|
2.1
|
NB mức độ vừa
|
210
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
NB suy hô hấp, oxy gọng kính
|
18
|
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình
x số BN
|
Lít
|
25,920
|
|
8,640
|
|
2.2
|
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass
|
96
|
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút)
x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
414,720
|
|
138,240
|
|
2.4
|
Thở oxy dòng cao HFNC
|
12
|
FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
345,600
|
|
69,120
|
|
3.
|
Tầng 3: NB nặng,
nguy kịch
|
156
|
|
|
4,543,560
|
5.85
|
649,080
|
0.84
|
3.1
|
Thở máy không xâm nhập
|
44
|
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP
10 FiO2 100, Bias
flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung
bình x số BN
|
Lít
|
803,880
|
|
114,840
|
|
3.2
|
Rất nặng: Thở máy xâm nhập
|
111
|
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP
10 FiO2 100, Bias
flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung
bình x số BN
|
Lít
|
3,729,600
|
|
532,800
|
|
3.3
|
ECMO
|
2
|
Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60
(phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
10,080
|
|
1,440
|
|
4
|
Tổng số 1 ngày
|
|
|
|
5,360,040
|
6.9
|
895,320
|
1.15
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
5,360
|
|
895
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): Số m3/777
|
|
|
|
6.9
|
|
1
|
|
5
|
Tổng số 30 ngày
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
|
|
26,860
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777
|
|
|
|
|
|
34.6
|
|
TT
|
Nội dung
|
Số BN tại mỗi
tầng khi có 3.000 ca mắc
|
Diễn giải
cách tính nhu cầu oxy
|
Đơn vị
|
Nhu cầu oxy
trong tình huống 250 ca mắc COVID-19
|
Tại mỗi tầng
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
Trong 1
ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)
|
Quy đổi ra
oxy lỏng (tấn)
|
1.
|
Tầng 1: BN nhẹ,
không triệu chứng:
|
2,508
|
|
|
37,800
|
0.05
|
37,800
|
0.05
|
1.1
|
BN nhẹ, không cần thở oxy
|
2,383
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BN thở oxy gọng kính
|
63
|
Nếu mức oxy
gọng kính là 5
(lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
9,450
|
|
9,450
|
|
1.3
|
Thở oy qua mass
|
63
|
Nếu mức oxy
mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung
bình x số BN
|
Lít
|
28,350
|
|
28,350
|
|
2.
|
Tầng 2: NB mức độ vừa,
nặng
|
336
|
|
|
982,800
|
1.26
|
270,000
|
0.35
|
2.1
|
NB mức độ vừa
|
210
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
NB suy hô hấp, oxy gọng kính
|
18
|
Nếu mức oxy
gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung
bình x số BN
|
Lít
|
32,400
|
|
10,800
|
|
2.2
|
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass
|
96
|
Nếu mức oxy
mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung
bình x số BN
|
Lít
|
518,400
|
|
172,800
|
|
2.4
|
Thở oxy dòng cao HFNC
|
12
|
FiO2 100%, F
60l/p: 60 (lít
/phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
432,000
|
|
86,400
|
|
3.
|
Tầng 3: NB nặng,
nguy kịch
|
156
|
|
|
5,679,450
|
7.31
|
811,350
|
1.04
|
3.1
|
Thở máy không xâm nhập
|
44
|
Nếu mức oxy
100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60
(phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
1,004,850
|
|
143,550
|
|
3.2
|
Rất nặng: Thở máy xâm nhập
|
111
|
Nếu mức oxy
100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60
(phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN
|
Lít
|
4,662,000
|
|
666,000
|
|
3.3
|
ECMO
|
2
|
Nếu mức oxy
10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số
BN
|
Lít
|
12,600
|
|
1,800
|
|
4
|
Tổng số 1 ngày
|
|
|
|
6,700,050
|
8.6
|
1,119,150
|
1.44
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
6,700
|
|
1,119
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): Số m3/777
|
|
|
|
8.6
|
|
1
|
|
5
|
Tổng số 30 ngày
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
Quy đổi ra Oxy khí (m3):
số lít/1000
|
|
|
|
|
|
33,575
|
|
|
Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777
|
|
|
|
|
|
43.2
|
|
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo Oxy y tế phục vụ công tác phòng, chống COVID-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 222/KH-UBND ngày 27/09/2021 về đảm bảo Oxy y tế phục vụ công tác phòng, chống COVID-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
926
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|