ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 157/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
28 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, SỨC KHỎE TÌNH DỤC VỊ THÀNH NIÊN,
THANH NIÊN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong
tình hình mới; Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/20217 của Chính phủ Ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ
sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg
ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực hiện các
mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030; Quyết định số 1679/QĐ-TTg
ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược Dân số Việt Nam đến
năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 3781/QĐ -
BYT ngày 28/8/2020 của Bộ y tế về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về
chăm sóc sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục cho vị thành niên, thanh niên
giai đoạn 2020 - 2025.
UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế
hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh
niên tại Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025, gồm các nội dung chính sau đây:
I. Mục tiêu,
chỉ tiêu
1. Mục tiêu chung
Cải thiện tình trạng sức khỏe
sinh sản (SKSS), sức khỏe tình dục (SKTD) của vị thành niên (VTN), thanh niên
(TN); góp phần đưa VTN, TN trở thành một lực lượng lao động khỏe mạnh, phát huy
hết tiềm năng để đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, hướng
tới đạt được các mục tiêu phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
+ Mục tiêu 1: Truyền thông vận
động các nhà hoạch định chính sách và một số bên liên quan nhằm tạo môi trường
thuận lợi cho chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN
- Các chủ trương, chính sách,
hướng dẫn chuyên môn liên quan đến CSSKSS/SKTD vị thành niên, thanh niên được
rà soát, bổ sung, sửa đổi và cập nhật.
- Trên cơ sở kế hoạch Chăm sóc
sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2021-2025, 100% các huyện, thị, thành phố xây dựng chương trình hành
động để triển khai thực hiện.
- Triển khai thực hiện điểm ở một
số địa bàn để rút kinh nghiệm và cung cấp bằng chứng.
+ Mục tiêu 2: Tiếp tục nâng cao
nhận thức, thay đổi hành vi về chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN và các đối tượng
liên quan (cha mẹ, thầy cô, cán bộ Hội phụ nữ, cán bộ Đoàn thanh niên...) thông
qua các hoạt động truyền thông, giáo dục và tư vấn phù hợp với đặc thù của các
đối tượng, ưu tiên trong trường học, khu công nghiệp, khu chế xuất và một số
nhóm đối tượng thiệt thòi. Phấn đấu đến hết năm 2025 có:
- Ít nhất 80% VTN, TN có hiểu
biết về những nội dung cơ bản trong chăm sóc SKSS, SKTD như tình dục an toàn,
các biện pháp tránh thai, hậu quả của mang thai ngoài ý muốn và phá thai không
an toàn, phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục, lây truyền qua đường tình
dục.
- Ít nhất 80% các thầy cô giáo,
cán bộ Hội phụ nữ, cha mẹ được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD cho
VTN, TN.
- Ít nhất 80% thanh niên trẻ là
người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất có hiểu biết về các chế
độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến 16 công tác chăm sóc SKSS, SKTD (như
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế trong chăm sóc thai sản, biện pháp tránh thai,
thông tin về các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/SKTD...).
- Ít nhất 80% VTN, TN được cung
cấp địa chỉ và biết các cơ sở cung cấp dịch vụ có chất lượng về chăm sóc SKSS,
SKTD.
- Ít nhất 50% thanh niên trong
độ tuổi kết hôn được cung cấp kiến thức giáo dục tiền hôn nhân.
- Ít nhất 50% thanh niên lứa tuổi
15-24 có hành vi tình dục an toàn.
+ Mục tiêu 3: Tăng cường tiếp cận
và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD thân thiện cho VTN, TN. Phấn
đấu đến hết năm 2025 có:
- 90% cơ sở chăm sóc SKSS tại tất
cả các tuyến thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông, tư vấn về SKSS, SKTD
cho VTN, TN.
- 90% cơ sở chăm sóc SKSS tuyến
tỉnh, huyện, xã có cán bộ được đào tạo về cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD
thân thiện cho VTN, TN.
- 50% Vị thành niên và TN được
cung cấp thông tin, tư vấn SKSS, SKTD VTN, TN; tư vấn và khám sức khỏe trước
khi mang thai.
- 80% nhu cầu về các biện pháp
tránh thai hiện đại ở phụ nữ độ tuổi 15-24 được đáp ứng.
- Tỷ lệ mang thai ở VTN/tổng số
phụ nữ mang thai trong năm báo cáo giảm từ 2,4% xuống còn 1,8%.
- Tỷ suất sinh ở VTN giảm từ 23
ca sinh/1.000 phụ nữ xuống còn 18 ca sinh/1.000 phụ nữ.
- Tỷ lệ phá thai ở VTN/tổng số
phụ nữ phá thai trong năm báo cáo giảm từ 1,45% xuống còn 1%.
II. Quy mô
và đối tượng
1. Quy mô triển khai
Triển khai trên địa bàn toàn tỉnh
Thanh Hóa.
2. Đối tượng
- Vị thành niên và thanh niên,
trong đó bao gồm các nhóm đối tượng ưu tiên sau: nhóm VTN trong độ tuổi từ 10 đến
14; nhóm VTN, TN chưa kết hôn; nhóm VTN, TN khuyết tật; nhóm VTN, TN di cư;
nhóm VTN, TN là người dân tộc thiểu số; nhóm thanh niên kể cả người trẻ dưới 30
tuổi lao động tại các khu công nghiệp; nhóm đồng giới (đặc biệt là đồng giới
nam).
- Nhân viên y tế tại các cơ sở
chăm sóc SKSS.
- Cha mẹ, thầy cô giáo, cán bộ
Hội phụ nữ, cán bộ Đoàn thanh niên.
III. Các giải
pháp và hoạt động
1. Nhóm giải
pháp tăng cường truyền thông vận động chính sách và truyền thông thay đổi hành
vi
+ Các hoạt động về truyền
thông vận động chính sách:
- Đẩy mạnh truyền thông vận động
về tầm quan trọng của SKSS, SKTD đối với VTN, TN cho các nhà hoạch định chính
sách, các nhà lãnh đạo và các đại biểu dân cử.
- Huy động các Sở, ngành, đoàn
thể, tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan truyền thông đại chúng tham gia vào
vận động chính sách, nguồn lực và tạo môi trường xã hội thuận lợi cho công tác
chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN.
- Ngành Giáo dục - Đào tạo cập
nhật và triển khai Chương trình giáo dục SKSS/SKTD toàn diện bao gồm cả giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông, sinh viên ở một số trường điểm.
- Tăng cường phối hợp giữa các
cơ quan/phương tiện thông tin đại chúng để cải tiến phương pháp, nội dung truyền
thông về sự cần thiết và nhu cầu chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN.
+ Các hoạt động về truyền
thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức/thái độ, thay đổi hành vi:
- Tăng cường các hoạt động
thông tin - giáo dục - truyền thông cho cộng đồng về: Kiến thức về chăm sóc
SKSS, SKTD của VTN, TN, đặc biệt là kiến thức và thực hành đúng về tình dục an
toàn, phòng tránh mang thai ngoài ý muốn, phòng chống các bệnh LTQĐTD; tính sẵn
có và địa chỉ các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN.
- Rà soát, chỉnh sửa và hoàn
thiện các tài liệu truyền thông, giáo dục SKSS/SKTD toàn diện cho cán bộ y tế
và cộng đồng, chú trọng các nhóm đối tượng ưu tiên.
- Cải tiến nội dung, đa dạng
hóa các hình thức và hoạt động truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại
chúng như báo viết, báo hình, báo nói, báo điện tử. Chú trọng tới ứng dụng các
loại hình truyền thông mới như internet, truyền hình tương tác, phát thanh
tương tác, sân khấu tương tác, mạng xã hội....
- Phối hợp với các sở/ban
ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội, hội nghề nghiệp nhằm đa dạng
hóa các loại hình truyền thông đến các nhóm đối tượng ưu tiên.
- Đào tạo kỹ năng tư vấn và
truyền thông trực tiếp cho đội ngũ người cung cấp dịch vụ ở các tuyến và truyền
thông viên tại cộng đồng. Kết hợp giữa truyền thông tại cộng đồng và truyền
thông tại các cơ sở cung cấp dịch vụ.
2. Nhóm giải
pháp tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý, hoàn thiện cơ chế chính sách có
liên quan đến chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN
Các hoạt động:
- Rà soát, bổ sung, cập nhật và
hoàn thiện hệ thống chính sách chăm sóc SKSS, SKTD đối với VTN, TN. Chú trọng sử
dụng bằng chứng trong việc xây dựng chính sách, đề xuất can thiệp phù hợp với
điều kiện thực tế.
- Tăng cường năng lực cho mạng
lưới chăm sóc SKSS, SKTD về lập kế hoạch, triển khai thực hiện, theo dõi, giám
sát và đánh giá công tác chăm sóc SKSS, SKTD đối với VTN, TN tại các tuyến.
- Tăng cường chia sẻ thông tin,
kinh nghiệm và phối hợp hành động giữa các ngành, các tổ chức liên quan, các địa
phương, các đối tác phát triển trong nước và quốc tế trong việc triển khai các
mô hình can thiệp có hiệu quả về chăm sóc SKSS, SKTD đối với VTN, TN.
- Đổi mới phương thức đào tạo
liên tục theo hướng đào tạo dựa trên năng lực, đào tạo lấy học viên làm trung
tâm. Thể chế hóa chế độ đào tạo cập nhật thường xuyên bắt buộc cho cán bộ y tế
trong lĩnh vực chăm sóc SKSS về nội dung chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN.
3. Nhóm giải
pháp đảm bảo tài chính, đổi mới phương thức chi trả nhằm tăng khả năng tiếp cận
và chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN
Các hoạt động:
- Vận động tăng đầu tư từ ngân
sách nhà nước bao gồm cả kinh phí trung ương và địa phương cho chăm sóc SKSS,
SKTD cho VTN, TN.
- Vận động chính sách, nguồn lực
và tạo môi trường xã hội thuận lợi để chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN, trong đó
lưu ý đưa hoạt động tư vấn SKSS, SKTD cho VTN, TN vào gói dịch vụ được chi trả.
- Vận động các tổ chức trong và
ngoài nước, các nhà tài trợ, các đối tác phát triển hỗ trợ nguồn lực và kỹ thuật
để chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN.
4. Nhóm giải
pháp đảm bảo nguồn nhân lực chuyên ngành và nâng cao năng lực chuyên môn SKSS,
SKTD của VTN, TN cho y tế các tuyến
Các hoạt động:
- Xây dựng chương trình đào tạo,
biên soạn/ cập nhật Bộ tài liệu đào tạo chăm sóc SKSS, SKTD đối với VTN, TN có lồng
ghép các nội dung về giới, bạo lực giới và phòng chống bạo lực giới, hướng đến
cung cấp dịch vụ thân thiện dựa trên các thực hành tốt trong nước và quốc tế
khuyến nghị.
- Tổ chức các lớp đào tạo liên
tục nhằm nâng cao năng lực cho nhân viên y tế các tuyến đặc biệt là tuyến xã
đang làm công tác chăm sóc SKSS, SKTD đối với VTN, TN.
- Tổ chức đào tạo tại chỗ, đào
tạo theo nhu cầu, chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên cho tuyến dưới theo phương
pháp cầm tay chỉ việc về nội dung chăm sóc SKSS, SKTD đối với VTN, TN.
5. Nhóm giải
pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc thiết yếu, khoa học, công nghệ
Các hoạt động:
- Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ chăm sóc SKSS, SKTD hướng tới dịch vụ thân thiện có chất
lượng cho VTN, TN tại tất cả các tuyến.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ mới, phù hợp trong chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN, đồng thời đánh
giá các mô hình, giải pháp can thiệp nhằm rút kinh nghiệm cho việc nhân rộng.
6. Nhóm giải
pháp nhằm nâng cao tính sẵn có và chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD cho
VTN, TN
Các hoạt động:
- Xây dựng và rà soát cập nhật
các tài liệu, hướng dẫn chuyên môn như Hướng dẫn cung cấp dịch vụ chăm sóc
SKSS, SKTD thân thiện với VTN, TN; giáo dục SKSS, SKTD toàn diện cho VTN, TN.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chăm
sóc SKSS, SKTD thân thiện với VTN - TN. Tập trung các nhóm đối tượng ưu tiên tại
các tuyến huyện, xã. Các khu công nghiệp, trại mồ côi, khuyết tật.
7. Nhóm giải
pháp ứng dụng công nghệ thông tin và cải thiện chất lượng báo cáo thống kê y tế.
Các hoạt động:
- Hoàn thiện bộ chỉ số, công cụ
theo dõi, đánh giá về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN theo các nhóm: độ tuổi,
dân tộc, khu vực, trình độ học vấn, kinh tế …và lồng ghép vào hệ thống thống kê
báo cáo cũng như cơ sở dữ liệu về sức khỏe sinh sản; huấn luyện/đào tạo cho đội
ngũ làm công tác thống kê, báo cáo nhằm nâng cao chất lượng báo cáo.
- Cải thiện quy trình quản lý
thông tin về SKSS, SKTD cho VTN, TN (bao gồm: thu thập, phân tích, lưu trữ
thông tin) trên nền tảng hệ thống thống kê báo cáo và cơ sở dữ liệu về sức khỏe
sinh sản hiện có.
- Tăng cường thu thập, phân
tích dữ liệu và sử dụng các các thông tin đã phân tích theo độ tuổi, giới,
trình độ, nơi học tập/làm việc, tôn giáo, vùng địa lý và loại hình dịch vụ liên
quan tới SKSS, SKTD của VTN, TN.
IV. Dự kiến
nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021 - 2025
1. Dự kiến kinh phí thực hiện
- Nguồn ngân sách sự nghiệp tỉnh.
- Nguồn Chương trình mục tiêu Y
tế - Dân số của Trung ương.
- Nguồn từ các chương trình, dự
án khác của Chính phủ.
- Nguồn xã hội hóa: Huy động
các tổ chức, cá nhân ủng hộ thực hiện.
- Nguồn BHYT.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
2. Tổng kinh phí giai đoạn 2021
- 2025
Tổng kinh phí: 7.875.000.000 đồng
(bằng chữ: Bảy tỷ tám trăm bảy lăm triệu đồng chẵn)
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo)
3. Giải pháp huy động kinh phí
- Bố trí nguồn ngân sách địa
phương chi cho các hoạt động truyền thông, đào tạo, trang thiết bị...
- Huy động nguồn kinh phí từ
nguồn chương trình mục tiêu Y tế - Dân số của Trung ương, nguồn từ các chương
trình, dự án của Chính phủ, nguồn xã hội hóa, nguồn BHYT.
- Huy động nguồn vốn từ các nhà
tài trợ như tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp.
V. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Y tế
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện
các nội dung của kế hoạch này. Chỉ đạo thực hiện và triển khai lồng ghép vào
các chương trình hiện có tại địa phương. Huy động mọi nguồn lực, triển khai thực
hiện hiệu quả kế hoạch của địa phương.
- Hàng năm phối hợp với Sở Tài
chính xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện và dự toán kinh phí phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch; định kỳ báo
cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan
liên quan.
- Phối hợp với Sở Giáo dục -
Đào tạo cập nhật và triển khai Chương trình giáo dục SKSS/SKTD toàn diện bao gồm
cả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông, sinh viên ở một số
trường điểm.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trên
địa bàn triển khai thực hiện tốt các nội dung:
a) Đối với Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật Thanh Hóa
- Đầu mối, xây dựng kế hoạch hoạt
động chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN hàng năm của địa phương trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đồng thời điều phối hoạt động giữa các đơn vị, tổ chức hoạt động
chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường hiệu quả phối
hợp và tránh trùng lắp.
- Hướng dẫn, chỉ đạo Trung tâm
Y tế triển khai các nội dung, hành động theo kế hoạch được phê duyệt.
- Tổ chức đào tạo liên tục nhằm
nâng cao năng lực cho nhân viên y tế tuyến cơ sở đang làm công tác chăm sóc
SKSS, SKTD đối với VTN, TN.
- Tổ chức đào tạo tại chỗ, đào
tạo theo nhu cầu, chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên cho tuyến dưới theo phương
pháp cầm tay chỉ việc về nội dung chăm sóc SKSS, SKTD đối với VTN, TN.
- Tập huấn chuyên môn cho cán bộ
Y tế các tuyến (tỉnh, huyện, xã) về công tác chăm sóc SKSS, SKTD vị thành niên,
thanh niên.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát
các hoạt động chăm sóc SKSS, SKTD vị thành niên, thanh niên đối với các đơn vị
tuyến dưới.
- Tổ chức thực hiện triển khai
các tin, bài tuyên truyền về triển khai các hoạt động chăm sóc SKSS, SKTD vị
thành niên, thanh niên trên các phương tiện thông tin đại với nội dung ngắn gọn,
dễ hiểu.
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình, cơ quan truyền thông đại chúng tổ chức tuyên truyền về ý nghĩa và
tầm quan trọng của công tác chăm sóc SKSS, SKTD vị thành niên, thanh niên, hiệu
quả kinh tế xã hội ...
b) Đối với trung tâm Y tế
huyện/ thị xã/ thành phố
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
huyện/ thị xã/ thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch hành động chăm sóc
SKSS, SKTD vị thành niên, thanh niên hàng năm tại địa phương.
- Triển khai các hoạt động chăm
sóc SKSS, SKTD cho vị thành niên, thanh niên trên địa bàn huyện.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm trên cơ sở đề nghị của
các đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch “Chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức
khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025” và
khả năng cân đối ngân sách phối hợp với các sở ngành có liên quan thẩm định dự
toán báo cáo UBND tỉnh trình HĐND quyết định.
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn,
kiểm tra giám sát việc sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch
theo Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng truyền thông về chăm sóc sức
khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục vị thành niên cho cán bộ, giáo viên làm công
tác truyền thông, giáo viên môn sinh học và giáo dục công dân trong trường học.
- Phối hợp với ngành Y tế tăng
cường tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe SKSS/SKTD toàn diện
bao gồm cả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông, sinh viên ở
một số trường điểm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
báo chí trên địa bàn tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác
thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận cao trong xã hội về việc triển khai
thực hiện kế hoạch hành động chăm sóc SKSS, SKTD vị thành niên, thanh niên trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
5. Báo Thanh Hóa, Đài Phát
thanh và Truyền hình Thanh Hóa
Thường xuyên phối hợp với Sở Y
tế cập nhật thông tin, đưa tin, bài thông tin tuyên truyền việc triển khai, thực
hiện kế hoạch hành động chăm sóc SKSS,SKTD vị thành niên, thanh niên hằng năm,
góp phần đưa VTN,TN trở thành một lực lượng lao động khoẻ mạnh, phát huy hết tiềm
năng để đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức
tuyên truyền, phổ biến việc triển khai thực hiện kế hoạch hành động chăm sóc sức
khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục cho vị thành niên, thanh niên hằng năm.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế
trong công tác truyền thông vận động đến lãnh đạo Đảng, chính quyền, đoàn thể
các cấp, người có uy tín trong cộng đồng nhằm tăng cường sự ủng hộ thực hiện kế
hoạch hành động chăm sóc SKSS, SKTD cho vị thành niên, thanh niên, đồng thời
tích cực tham gia công tác truyền thông - giáo dục nâng cao nhận thức, thái độ
và hành vi của người dân về thực hiện kế hoạch hành động chăm sóc SKSS, SKTD
cho vị thành niên, thanh niên.
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao
nhận thức của cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về ý nghĩa
và lợi ích của chăm sóc SKSS, SKTD cho vị thành niên, thanh niên.
8. Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
- Phối hợp với Trung tâm kiểm
soát bệnh tật tỉnh triển khai các hoạt động trong kế hoạch hành động chăm sóc
SKSS, SKTD trong nhóm nữ vị thành niên, thanh niên.
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông - giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, thái độ và hành vi về chăm sóc SKSS,
SKTD trong nhóm nữ vị thành niên, thanh niên.
9. Tỉnh đoàn Thanh Hoá
- Phối hợp với Trung tâm kiểm
soát bệnh tật tỉnh triển khai các hoạt động trong kế hoạch hành động chăm sóc
SKSS, SKTD cho vị thành niên, thanh niên.
- Phối hợp tăng cường, phổ biến
các hoạt động truyền thông - giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, thái độ và hành
vi về chăm sóc SKSS, SKTD vị thành niên, thanh niên, đặc biệt tổ chức đoàn
trong trường học.
10. UBND huyện, thị xã, thành
phố
- Xây dựng Kế hoạch hành động
CSSKSS, SKTD vị thành niên, thanh niên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2025 tại địa phương.
- Bố trí đủ ngân sách, nhân lực,
cơ sở vật chất để triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Huy động các ban, ngành, đoàn
thể tại địa phương tham gia công tác tuyên truyền, vận động cho kế hoạch.
- Chỉ đạo phòng giáo dục huyện
phối hợp với ngành Y tế thực hiện Chương trình giáo dục SKSS/SKTD toàn diện bao
gồm cả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông, sinh viên ở một
số trường điểm.
Căn cứ Kế hoạch này, các Sở,
ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị, thành phố có trách nhiệm triển
khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công; định kỳ trước ngày 10 tháng 12
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Giao Sở Y tế làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch
này, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (để th/h);
- UBND các huyện,thị, thành phố (để th/h);
- Lưu: VT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
Dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch chăm sóc sức khỏe sinh
sản, sức khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2020-2025
(ban
hành kèm Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng
năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT:
1.000 đồng
Hoạt động
|
Kết quả mong đợi
|
Kinh phí theo năm
|
Tổng kinh phí giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Mục tiêu
1: Truyền thông vận động các nhà hoạch định chính sách và một số bên liên
quan nhằm tạo môi trường thuận lợi cho chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN dựa
trên bằng chứng.
|
Hoạt động 1.1
In ấn tài liệu truyền thông
(in áp phích tuyên truyền SKSS, SKTD cho VTN, TN)
|
- Tài liệu truyền thông được
chỉnh sửa cho phù hợp và in ấn, cấp phát đến đối tượng (VTN, TN, phụ huynh,
thầy cô giáo, cán bộ y tế)
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
750.000
|
|
Hoạt động 1.2
Truyền thông thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng
|
- Xây dựng các phóng sự truyền
hình, đài phát thanh huyện, bản tin sức khỏe ngành y tế về chăm sóc SKSS,
SKTD
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
1.250.000
|
|
- Xây dựng pano về SKSS, SKTD
VTN 03 huyện/năm
|
75.000
|
75.000
|
75.000
|
75.000
|
75.000
|
375.000
|
|
Mục tiêu
2: Tiếp tục nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về chăm sóc SKSS, SKTD của
VTN, TN và các đối tượng liên quan (cha mẹ, thầy cô, cán bộ Đoàn thanh
niên...) thông qua các hoạt động truyền thông, giáo dục và tư vấn phù hợp với
đặc thù của các đối tượng, ưu tiên trong trường học, khu công nghiệp, khu chế
xuất và một số nhóm đối tượng thiệt thòi
|
Hoạt động
Truyền thông, giáo dục sức khỏe
về những nội dung cơ bản trong chăm sóc SKSS, SKTD như: thay đổi giải phẫu
tâm sinh lý VTN. Tình dục an toàn, các biện pháp tránh thai, hậu quả của mang
thai ngoài ý muốn và phá thai không an toàn, phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn
đường sinh dục, lây truyền qua đường tình dục”. Tập huấn kiến thức, kỹ năng
tư vấn về chăm sóc SKSS, SKTD vị thanh niên.
|
Nhóm đối tượng 1:
Công nhân, người lao động
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
1.250.000
|
|
Nhóm đối tượng 2:
Thầy cô giáo, phụ huynh; học
sinh tại các trường phổ thông trung học
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
1.000.000
|
|
Nhóm đối tượng 3
Tập huấn cho đoàn thanh niên,
hội phụ nữ, các tổ chức đoàn thể tại xã, thôn/bản: Tập huấn cho cán bộ y tế
huyện, xã và cho giáo viên
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
1.500.000
|
|
Mục tiêu
3: Tăng cường tiếp cận và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD
thân thiện cho VTN, TN
|
Hoạt động 3.1
Tổ chức tập huấn hướng dẫn và
thực hiện thống kê báo cáo. Giám sát.
|
- 100% cán bộ phụ trách công tác
thống kê báo cáo tuyến tỉnh, huyện được hỗ trợ hàng năm.
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
1.500.000
|
|
Hoạt động 3.2
Tổ chức giao ban, hội thảo sơ
kết, tổng kết
|
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
250.000
|
|
Tổng kinh phí
|
1.575.000
|
1.575.000
|
1.575.000
|
1.575.000
|
1.575.000
|
7.875.000
|
|
Bằng chữ: Bảy tỷ tám trăm bảy lăm triệu đồng chẵn
|