ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 130/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN UỐN VÁN - BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (TD) NĂM
2020-2021 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ
CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Tình hình bệnh bạch hầu và uốn ván sơ sinh tại Việt Nam
Việt Nam loại trừ bệnh uốn ván sơ
sinh (UVSS) năm 2005 và liên tục duy trì thành quả này cho đến nay. Tuy nhiên,
hàng năm vẫn ghi nhận khoảng 30 trường hợp mắc UVSS rải rác ở nhiều địa phương.
Năm 2019 cả nước có 35 ca UVSS ở 28 huyện của 15 tỉnh, đặc biệt 6 tỉnh có số mắc
cao là Lai Châu (5 ca), Sơn La (5 ca), Lào Cai (4 ca), Điện Biên, Hà Giang và
Bình Phước (mỗi tỉnh có 3 ca mắc).
Trong giai đoạn 2004-2012 bệnh bạch hầu
cơ bản được khống chế ở Việt Nam với số ca mắc trung bình
hàng năm là 21 trường hợp, không có ca tử vong. Tuy nhiên, giai đoạn 2013-2019
ghi nhận các ổ dịch bệnh bạch hầu xảy ra rải rác ở một số địa phương. Năm 2013,
dịch bạch hầu xảy ra ở tỉnh Gia Lai với 07 trường hợp mắc và dịch tiếp tục xuất
hiện trong năm 2014 với 10 trường hợp mắc, năm 2015 với 9 trường hợp mắc. Năm
2016 ghi nhận dịch bạch hầu tại tỉnh Bình Phước, tỉnh Kon Tum cũng xuất hiện dịch năm 2018. Năm 2019 toàn quốc ghi nhận 53 trường hợp
bạch hầu tại 7 tỉnh, trong đó dịch xảy ra tại 4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk
Lắk và Kon Tum. Từ 2014-2019, hàng năm nước ta đều ghi nhận trường hợp tử vong
sau nhiều năm liên tục không có ca tử vong do bạch hầu. Phân tích tình hình mắc
bệnh năm 2019 cho thấy nhóm trẻ lớn và người lớn (từ 10 tuổi trở lên) chiếm đa
số ca mắc bệnh (67,9%) và 85 % số trường hợp có tiền sử chưa tiêm chủng, chưa
tiêm đủ mũi vắc xin hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng.
2. Tình hình sử dụng vắc xin Td
trên thế giới và tại Việt Nam
Trên thế giới đã có 103 nước triển
khai tiêm vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ lớn, người lớn
trong đó tại khu vực Tây Thái Bình Dương đã có 13 nước triển khai tiêm vắc xin
này. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), để chủ động phòng bệnh bạch
hầu hiệu quả các quốc gia cần tiêm vắc xin có thành phần bạch hầu cho trẻ em với
lịch tiêm chủng 6 mũi lần lượt là trước 1 tuổi tiêm 3 mũi, lúc 12-23 tháng tiêm
mũi 4, lúc 4-7 tuổi tiêm mũi 5 và khi 9-15 tuổi tiêm mũi 6. Các nước nên triển
khai vắc xin phối hợp uốn ván - bạch hầu giảm liều thay vì dùng vắc xin bạch hầu
đơn giá sẽ giúp phòng hiệu quả đồng thời hai bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Đối với
lịch tiêm vắc xin uốn ván, WHO khuyến cáo các quốc gia thực hiện lịch tiêm 3 mũi vắc xin uốn ván bổ sung cho trẻ đã được tiêm 3
mũi cơ bản trước 1 tuổi khi trẻ từ 12-23 tháng, 4-7 tuổi và 9-15 tuổi.
Tại Việt Nam, vắc xin Td chủ yếu được
sử dụng để tiêm chủng chống dịch bạch hầu từ nguồn ngân sách địa phương khi xảy
ra dịch. Ngày 26 tháng 8 năm 2019 Bộ Y tế đã ban hành Quyết
định số 3777/QĐ-BYT về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - bạch
hầu giảm liều (Td) năm 2019 tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao. Trong năm 2019
đã có 699.560/739.352 trẻ tại 28 tỉnh, thành phố được tiêm bổ sung 01 liều vắc
xin Td, đạt tỷ lệ 94,6%. Không ghi nhận các trường hợp tai biến nặng sau tiêm
chủng.
Triển khai tiêm vắc xin Td cho trẻ 7
tuổi có vai trò quan trọng giúp củng cố miễn dịch của trẻ để chủ động phòng bệnh
bạch hầu và uốn ván. Việc triển khai này cần tiếp tục được duy trì và mở rộng
trong năm 2020, tiến tới đưa triển khai tiêm vắc xin Td vào tiêm chủng mở rộng
thường xuyên.
3. Căn cứ để xây dựng kế hoạch
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân số giai đoạn
2016-2020.
- Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày
17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng
phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
bắt buộc.
- Quyết định số 74/QĐ-BYT của Bộ Y tế
ngày 08/01/2018 về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án
Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Thông tư số 26/2018/TT-BYT ngày
21/3/2018 của Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày
12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Quyết định số 2155/QĐ-BYT ngày
25/5/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ
sung vắc xin uốn ván-Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.
- Công văn số 722/VSDTTU-TCQG ngày 29/5/2020 của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương về việc xây dựng
Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.
- Công văn số 1495/SYT-NV ngày
29/5/2020 của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tham mưu triển khai tiêm
chủng bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch
hầu, uốn ván trong cộng đồng nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử
vong do bệnh bạch hầu, uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Đạt tỷ lệ ≥ 90% trẻ 07 tuổi tại cộng
đồng và trẻ học lớp 2 niên học 2020- 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Td.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm
chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về hoạt động tiêm chủng.
III. THỜI GIAN VÀ
PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian: tháng 10/2020 - 11/2020.
2. Đối tượng:
- Trẻ đi học: Tất cả học sinh đang học
lớp 2 niên học 2020-2021 (không kể lứa tuổi).
- Trẻ không đi học (tại cộng đồng):
Trẻ sinh từ 1/1/2013 đến 31/12/2013.
Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin Td
trong 2 trường hợp sau:
- Trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành
phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai tiêm bổ
sung vắc xin Td.
- Trẻ đã được tiêm vắc xin Td tại 30
tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2019 theo Quyết định số 3777/QĐ-BYT ngày
26/8/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ
sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019.
Bảng
1. Dự kiến số đối tượng tiêm vắc xin Td
TT
|
Huyện
|
Số
xã triển khai
|
Trường
tiểu học
|
Số
đối tượng (trẻ)
|
1
|
Vũng Tàu
|
17
|
25
|
7.540
|
2
|
Châu Đức
|
16
|
22
|
2.798
|
3
|
Bà Rịa
|
11
|
14
|
2.210
|
4
|
Phú Mỹ
|
10
|
22
|
4.224
|
5
|
Long Điền
|
7
|
18
|
2.909
|
6
|
Đất Đỏ
|
8
|
11
|
1.317
|
7
|
Xuyên Mộc
|
13
|
25
|
3.019
|
8
|
Côn Đảo
|
0
|
01
|
229
|
Tổng
cộng
|
82
|
138
|
24.246
|
3. Phạm
vi triển khai:
82 xã, phường, thị trấn của 07 huyện,
thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo và 138 trường tiểu học.
4. Phương thức triển khai:
Tổ chức thực hiện đồng loạt hoặc cuốn
chiếu tại các điểm tiêm trường tiểu học tùy thuộc vào tùy vào điều kiện của từng
địa phương, tiêm theo từng lớp, tránh bỏ sót trẻ. Thực hiện đồng loạt tại trạm
y tế cho các đối tượng ngoài cộng đồng không đi học.
Bảng
2. Tổng hợp lịch tổ chức
tiêm vắc xin Td
TT
|
Huyện
|
Tại
trường học
|
Tại
trạm y tế
|
Số
điểm tiêm
|
Thời
gian triển khai
|
Số
điểm tiêm
|
Thời
gian triển khai
|
1
|
Vũng Tàu
|
25
|
Từ ngày 9/11/2020 đến 11/11/2020.
Tiêm vét ngày 12/11/2020, ngày
13/11/2020
|
17
|
Từ ngày 16/11/2020 đến ngày
17/11/2020.
Tiêm vét ngày 18/11/2020
|
2
|
Châu Đức
|
22
|
16
|
3
|
Bà Rịa
|
14
|
11
|
4
|
Phú Mỹ
|
22
|
10
|
5
|
Long Điền
|
18
|
7
|
6
|
Đất Đỏ
|
11
|
8
|
7
|
Xuyên Mộc
|
25
|
13
|
8
|
Côn Đảo
|
01
|
0
|
Tổng cộng
|
138
|
|
82
|
|
IV. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG:
1. Tổ chức Hội
nghị triển khai:
- Hội nghị do Sở Y tế chủ trì: dự kiến
cuối tháng 9/2020.
- Địa điểm: Hội trường Sở Y tế.
- Thành phần và số lượng đại biểu: 62
người.
Khối
|
Thành
phần
|
Số
lượng đại biểu
|
Chính
quyền (10 đại biểu)
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01
|
Thư ký văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Lãnh đạo UBND huyện/thị xã/thành phố
|
08
|
Ngành
Y tế (44 đại biểu)
|
Lãnh đạo Sở Y tế
|
01
|
Các phòng chuyên môn Sở Y tế
|
02
|
Lãnh đạo Trung tâm Y tế Dự phòng
|
01
|
Các bộ phận liên quan thuộc TTYTDP
|
03
|
Lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện, thị
xã, thành phố
|
08
|
Đội trưởng đội YTDP và chuyên trách
TCMR huyện, thị xã, thành phố.
|
16
|
Lãnh đạo phòng Y tế huyện, thị xã,
thành phố
|
08
|
Lãnh đạo bệnh viện Bà Rịa, bệnh viện
Lê lợi
|
02
|
Phòng KHTH, khoa cấp cứu bệnh viện
Bà Rịa, bệnh viện Lê Lợi.
|
04
|
Lãnh đạo Trung tâm Truyền thông-
Giáo dục sức khỏe
|
01
|
Ngành
Giáo dục (03 đại biểu)
|
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
|
01
|
Các phòng chức năng thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
02
|
Các
Ban, Ngành khác
(05
đại biểu)
|
Lãnh đạo Sở Thông tin - Truyền
thông
|
01
|
Lãnh đạo Báo Bà Rịa - Vũng Tàu
|
01
|
Lãnh đạo Đài phát thanh và Truyền
hình tỉnh
|
01
|
Tổng
cộng
|
|
62
|
- Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành
phố lập Kế hoạch trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt
và gửi về Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự phòng trước ngày 30/09/2020.
2. Tập huấn:
2.1. Nội dung:
- Triển khai kế hoạch thực hiện chiến
dịch;
- Giám sát trước, trong và sau chiến
dịch;
- Quy trình tiêm chủng an toàn;
- Giám sát và xử trí phản ứng sau tiêm;
- Theo dõi, báo cáo sử dụng vắc xin,
vật tư thực hiện chiến dịch.
2.2. Thời gian: Ngày 19/10/2020, 20/10/2020 và ngày 21/10/2020.
2.3. Thành phần và số lượng cán
bộ y tế tham dự: 191 người.
- Giám sát viên tuyến tỉnh.
- Tuyến huyện/thị xã/thành phố: Đội
trưởng đội Y tế dự phòng, chuyên trách Tiêm chủng mở rộng và 01 cán bộ giám
sát.
- Tuyến xã/phường/thị trấn: Trưởng Trạm
Y tế và chuyên trách TCMR.
Thời
gian
|
Đơn
vị
|
Số
lượng học viên
|
Ngày
06/11/2020
|
Thành phố Vũng Tàu
|
37
|
Thành phố Bà Rịa
|
25
|
TTYT Dự phòng
|
03
|
Ngày
09/11/2020
|
Thị xã Phú Mỹ
|
23
|
Huyện Châu Đức
|
35
|
Huyện Côn Đảo
|
03
|
Ngày
10/11/2020
|
Huyện Long Điền
|
17
|
Huyện Đất Đỏ
|
19
|
Huyện Xuyên Mộc
|
29
|
|
Tổng cộng
|
191
|
3. Điều tra, lập
danh sách đối tượng: bắt buộc thực hiện
- Điều tra đối tượng là một bước quan
trọng bắt buộc chuẩn bị tiêm vắc xin để hạn chế tối đa trẻ bị bỏ sót. Sử dụng
các biểu mẫu để thống kê danh sách trẻ đối tượng cần tiêm vắc xin Td (phụ lục 1, 2).
Lưu ý: Các đối tượng đã được tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu
trong vòng 1 tháng trước ngày tổ chức tiêm vắc xin Td hoặc đã tiêm vắc xin Td bổ sung theo Kế hoạch năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng
ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin cuối.
- Thời gian triển khai: Trước khi triển
khai tiêm chủng, dự kiến trước ngày 31/10/2020.
- Đầu mối thực hiện: Trạm y tế xã,
phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Các trường Tiểu học,
Y tế thôn ấp, cộng tác viên dân số, trưởng thôn/ấp, trưởng khu phố/ khu dân cư.
Nếu cần thiết có thể huy động sự hỗ trợ của chính quyền,
quản lý tạm trú để phát hiện và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng.
- Nội dung thực hiện:
+ Điều tra trong trường học: Trạm Y tế
xã phối hợp với Ban Giám hiệu nhà trường cùng cấp lập danh sách theo lớp đối
với trẻ học lớp 2 niên học 2020- 2021 (không kể lứa tuổi), đề nghị
nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ
tuổi tại lớp học (theo hướng dẫn tại Phụ lục 1).
+ Điều tra tại cộng đồng: Trạm Y tế
xã phối hợp với Y tế thôn ấp, cộng tác viên dân số, trưởng thôn/ấp và chính quyền
địa phương rà soát nhóm trẻ 7 tuổi không đi học tại cộng đồng. Đối tượng là trẻ
sinh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 đang có mặt tại địa phương. Danh sách bao gồm
cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại
vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư (theo hướng dẫn
tại Phụ lục 2).
- Thời gian hoàn thành điều tra: trước
ngày 31/10/2020, hoàn thành danh sách trước khi triển khai chiến dịch tối thiểu
01 tuần.
4. Cung ứng vắc
xin Td và vật tư tiêm chủng
4.1. Dự trù nhu cầu vắc xin Td
và vật tư tiêm chủng
- Vắc xin Td sử dụng trong kế hoạch
là vắc xin do Viện vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC) sản xuất đã được cấp phép
lưu hành tại Việt Nam, lọ 10 liều, dạng dung dịch.
- Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng,
tỷ lệ tiêm chủng mục tiêu và hệ số sử dụng, các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin và
vật tư tiêm chủng cần thiết theo công thức dưới đây:
+ Số vắc xin Td (liều) = Số đối tượng
x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ
số sử dụng vắc xin (1,4)
+ Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái)
= Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
+ Số hộp an toàn 5 lít (cái) = (Tổng
số bơm kim tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
Bảng
3. Dự kiến nhu cầu vắc
xin Td và vật tư tiêm chủng
TT
|
Huyện
|
Số đối tượng
|
Vắc
xin Td (liều)
|
Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái)
|
Hộp
an toàn (cái)
|
1
|
Vũng Tàu
|
7.540
|
9.501
|
7.465
|
75
|
2
|
Châu Đức
|
2.798
|
3.526
|
2.771
|
28
|
3
|
Bà Rịa
|
2.210
|
2.785
|
2.188
|
22
|
4
|
Phú Mỹ
|
4.224
|
5.323
|
4.182
|
42
|
5
|
Long Điền
|
2.909
|
3.666
|
2.880
|
29
|
6
|
Đất Đỏ
|
1.317
|
1.660
|
1.304
|
14
|
7
|
Xuyên Mộc
|
3.019
|
3.804
|
2.989
|
30
|
8
|
Côn Đảo
|
229
|
289
|
227
|
3
|
Tổng
cộng
|
24.246
|
30.554
|
24.006
|
243
|
*Căn cứ Quyết định số
1193/QĐ-VSDTTƯ ngày 10/9/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh định mức sử dụng, dự trữ vắc xin và vật tư tiêm chủng trong Dự
án Tiêm chủng mở rộng.
Số vắc xin Td cần cho triển khai là
30.554 liều.
Số bơm kim tiêm tự khoá 0,5 ml cần là
24.006 cái.
Số hộp an toàn loại 5 lít cần cho kế
hoạch là 243 cái
4.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận
chuyển vắc xin Td
- Tuyến tỉnh: Trung tâm Y tế Dự phòng
tiếp nhận, bảo quản, phân phối, thực hiện cấp phát vắc
xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới từng huyện/thị xã/thành phố trước ngày triển
khai tiêm vắc xin ít nhất 1 tuần.
- Tuyến huyện: Trung tâm Y tế huyện
phân phối, vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới các xã: tiếp nhận vắc xin từ
kho tỉnh về kho huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã trước buổi tiêm.
- Tuyến xã: nhận vắc xin từ tuyến huyện;
bảo quản và vận chuyển vắc xin tới các điểm tiêm trước buổi
tiêm chủng.
5. Tổ chức tiêm
chủng:
5.1. Thời gian triển khai chiến
dịch:
Tiêm tại trường học:
- Từ ngày 09/11/2020 đến ngày
11/11/2020.
- Tiêm vét ngày 12/11/2020, nếu vẫn
còn sót đối tượng thì mời tiêm vét vào ngày 13/12/2020;
Tiêm tại trạm y tế:
- Từ ngày 16/11/2020 đến ngày
17/11/2020.
- Tiêm vét ngày 18/11/2020.
5.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
- Số buổi tiêm chủng, số đội tiêm tại
mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn;
không quá 100 đối tượng/đội tiêm/buổi tiêm. Mỗi ngày không quá 200 đối tượng/đội
tiêm (Theo Thông tư 34/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế).
- Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thị
xã, thành phố điều động nhân sự, trang thiết bị của trạm y tế khác hỗ trợ cho
những trạm y tế có trường học đóng trên địa bàn để triển khai kịp tiến độ thời
gian.
- Đối với điểm tiêm chủng tại trường
học: bố trí một phòng tiêm riêng biệt, tổ chức tiêm cuốn chiếu từng lớp, lần lượt cho từng trẻ. Cần có sự tham gia của thầy/cô giáo tại điểm
tiêm chủng để hướng dẫn học sinh, hỗ trợ cán bộ y tế trong khi thực hiện. Tránh
phản ứng lan truyền và có kế hoạch xử trí kịp thời khi có phản ứng tâm lý, ảnh
hưởng tới tâm lý học sinh, phụ huynh
Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực
hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP và Thông tư số 34/2018/TT-BYT .
- Rà soát và tiêm vét: những trẻ thuộc
diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời
điểm triển khai cần được tiêm vét. Tiêm vét là hoạt động bắt buộc cần được dự
kiến trong kế hoạch. Để hạn chế số trẻ bị bỏ sót cần thực
hiện các nội dung sau:
+ Trong buổi tiêm: Phối hợp với các cộng
tác viên cơ sở để thông báo và vận động cha mẹ đưa trẻ đến tiêm chủng. Bổ
sung thêm vào danh sách các trẻ vãng lai và thống kê riêng theo mẫu ghi chép và báo cáo.
+ Vào cuối mỗi
buổi tiêm: Đánh dấu và xác định các trẻ chưa tiêm trong danh sách đã đăng ký
ban đầu cũng như trẻ vãng lai mới phát hiện. Kịp thời thông báo trên loa truyền
thanh hoặc tìm cách thông báo cho gia đình những trẻ chưa được tiêm để đưa trẻ
đến.
+ Cuối đợt (kết thúc ngày
17/11/2020): tổng hợp số lượng trẻ chưa tiêm cần được tiêm vét để bố trí đội
tiêm và hậu cần vật tư cho tiêm vét vào ngày 18/11/2020. Phân công cán bộ liên
hệ với các hộ gia đình thông báo lại địa điểm, thời gian tiêm vét và huy động đối
tượng ra tiêm.
+ Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần
có kế hoạch tổ chức thêm ngày tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong
tháng 11/2020.
+ Lập Kế hoạch chiến dịch trên Hệ thống
quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia trước 03 đến 05 ngày, sau khi kết thúc
chiến dịch các điểm tiêm cập nhật thông tin tiêm chủng vắc xin Td của các đối
tượng lên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia. Thực hiện “tìm kiếm”
đối với mỗi đối tượng, KHÔNG làm trùng đối tượng trên Hệ thống.
Yêu cầu:
- Không bỏ sót trẻ;
- Chú ý những xã khó khăn, vùng sâu,
vùng xa, xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp, xã/phường có ca uốn ván, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu nhà trọ, có dân nhập cư từ nơi khác đến...
Chú ý:
- Nơi tiêm chủng thoáng mát, có kế hoạch
mời trẻ ra tiêm, giảm thời gian chờ đợi trước tiêm.
- Phòng tiêm chủng phải bố trí riêng
biệt, đảm bảo việc chuẩn bị vắc xin và thực hiện tiêm chủng cho từng đối tượng
tránh làm ảnh hưởng tới các đối tượng khác.
- Khu vực theo dõi sau tiêm chủng cần
bố trí riêng, tránh tập trung quá đông.
- Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống
đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.
- Rà soát phát thư mời phù hợp, tránh
mời cùng 1 trẻ đến 2 điểm (vừa trường
học vừa cộng đồng).
6. Tiêm chủng an
toàn:
6.1. Khám, tư vấn trước khi tiêm:
- Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực
hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP và Thông tư số 34/2018/TT-BYT .
- Khám sàng lọc trước tiêm chủng theo
Quyết định 2470/QĐ-BYT: Lưu ý các trường hợp chống chỉ định với trường hợp có
phản ứng nặng ở liều tiêm trước với vắc xin có thành phần bạch hầu, uốn ván
(DPT,DPT-VGB-Hib), không tiêm bắp cho trẻ có rối loạn chảy máu như Hemophilia
hoặc giảm tiểu cầu.
- Phòng chống sốc: Bố trí trang bị, nhân lực tại chỗ, sự hỗ trợ và tham gia công tác phòng chống
sốc của hệ điều trị (có bảng phân công cơ sở điều trị/đội cấp cứu lưu động hỗ
trợ cho từng huyện, từng xã, từng điểm
tiêm).
- Theo dõi sau tiêm tại điểm tiêm chủng
30 phút, phát hiện và xử trí kịp thời phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
6.2. Thực hành tiêm chủng:
- Bảo quản vắc xin và dung môi ở nhiệt
độ +2°C đến +8°C, không được để đông băng lọ vắc xin.
- Quan sát tình trạng lọ vắc xin trước
khi sử dụng: cảm quan, nhãn lọ vắc xin, màu sắc, hạn dùng, chỉ thị đông băng lọ
vắc xin...
- Lắc tan đều lọ vắc xin trước khi sử
dụng.
- Tiêm đúng đối tượng, đúng liều lượng
(0,5ml), đúng kỹ thuật (tiêm bắp sâu)
- Lọ vắc xin còn thừa phải hủy bỏ cuối
buổi tiêm chủng.
7. Thành lập Đội
cấp cứu:
- Mỗi Trung tâm
Y tế huyện, thị xã, thành phố thành lập 01 Đội cấp cứu lưu động trong những ngày tổ chức chiến dịch, cung cấp danh sách Đội cấp cứu và số điện thoại cho các đội tiêm chủng.
- Bệnh viện Lê Lợi, bệnh viện Bà Rịa
hỗ trợ cấp cứu cho các điểm tiêm chủng trong những ngày triển khai chiến dịch.
Những đối tượng tiêm vắc xin Td trong chiến dịch khi vào bệnh viện được điều trị
miễn phí:
• Bệnh viện Bà Rịa phụ trách hỗ
trợ cấp cứu cho các huyện Châu Đức, huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ,
huyện Xuyên Mộc, TP. Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và phường 12, xã Long Sơn thành phố
Vũng Tàu.
• Bệnh viện Lê Lợi phụ trách hỗ trợ cấp
cứu cho các xã/phường còn lại của TP. Vũng Tàu.
8. Truyền thông:
- Hình thức thực hiện: Truyền thông
thực hiện trước và trong thời gian triển khai chiến dịch.
- Tuyển tỉnh, huyện: thực hiện truyền
thông trên các phương tiện thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, báo
chí...để người dân biết và chủ động đưa con em đi tiêm chủng.
- Tuyến xã, phường:
+ Thông báo hàng ngày trên loa, đài về
đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
+ Gửi giấy mời đến cha, mẹ, người nhà
của trẻ trước ngày tiêm vắc xin từ 3-5 ngày...
- Các trường tiểu học: Trạm Y tế xã,
phường, thị trấn phối hợp với nhà trường thực hiện truyền
thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc
xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.
9. Giám sát, kiểm
tra công tác chuẩn bị trước và trong chiến dịch:
9.1. Thành lập đoàn giám sát:
a. Tuyến tỉnh: Sở Y tế ban hành Quyết định thành lập Đoàn giám sát, cụ thể như sau:
- Đoàn 1: 01 đại diện Sở Y tế giám
sát TP. Bà Rịa và huyện Long Điền.
- Đoàn 2: 01 đại diện Ban Giám đốc
TTYTDP giám sát thị xã Phú Mỹ và huyện Đất Đỏ.
- Đoàn 3: 01 đại diện Ban Giám đốc
TTYTDP giám sát huyện Châu Đức.
- Đoàn 4: Trưởng khoa KSBTN-Trung tâm
YTDP giám sát TP. Vũng Tàu và huyện Xuyên Mộc.
b. Tuyến huyện: thành lập các Đoàn
giám sát các điểm tiêm chủng trên địa bàn quản lý.
c. Cán bộ giám sát có trách nhiệm
theo dõi giám sát và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện
đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
9.2. Thời gian giám sát:
- Trước chiến dịch: từ ngày
05/11/2020 đến ngày 06/11/2020.
- Trong chiến dịch: từ ngày
09/11/2020 đến ngày 18/11/2020.
V. NHU CẦU NHÂN LỰC,
VẬT TƯ, HẬU CẦN PHỤC VỤ CHIẾN DỊCH.
1. Nhân lực mỗi đội tiêm chủng cần
ít nhất:
Nội
dung công việc
|
Số
lượng
|
Giữ trật tự, sắp xếp vào tiêm
|
01
|
Khám, tư vấn
|
01
|
Tiêm vắc xin
|
01
|
Ghi danh sách, theo dõi sau tiêm 30
phút và hướng dẫn chăm sóc sau tiêm chủng
|
01
|
Cộng
|
04
|
Lưu ý: Các nhân lực tham gia chiến dịch tại các vị trí: khám, tư vấn; tiêm vắc xin; theo dõi sau tiêm là cán bộ y tế yêu cầu phải
được tập huấn và được cấp giấy chứng nhận về an toàn tiêm chủng.
2. Vật tư, hậu cần phục vụ chiến dịch:
STT
|
Tên
loại
|
1
|
Phích vắc xin
|
2
|
Nhiệt kế theo
dõi nhiệt độ vắc xin
|
3
|
Khay inox
|
4
|
Phanh
|
5
|
Hộp gòn khô, hộp gòn ướt
|
6
|
Nhiệt kế đo thân nhiệt
|
7
|
Ống nghe
|
8
|
Huyết áp nhi
|
9
|
Hộp thuốc cấp cứu phản vệ
|
10
|
Bông gòn khô, ướt
|
11
|
Alcohol 70°
|
12
|
Bảng kiểm trước
tiêm chủng đối với trẻ em
|
13
|
Bơm kim tiêm 0,5ml tự khóa
|
14
|
Hộp an toàn đựng bơm kim tiêm đã
dùng.
|
15
|
Vắc xin Uốn
ván - Bạch hầu (Td) (liều/lọ)
|
17
|
Đường kính (dùng phòng khi trẻ bị hạ
đường huyết)
|
- Số lượng vật tư
phụ thuộc vào số đội tiêm, số lượng trẻ cần tiêm vắc xin.
- Đội tiêm sử dụng vật tư từ mục 01 đến 09 đã trang bị trong hoạt động tiêm chủng thường xuyên và chiến dịch
MR 2014 -2015 đã cấp.
- Các Trạm Y tế cần kiểm tra lại cơ số
thuốc cấp cứu phản vệ, số lô, hạn dùng của các loại thuốc.
- Địa phương hỗ trợ điểm tiêm đường
kính để dự phòng cho những đối tượng bị hạ đường huyết.
VI. THỐNG KÊ, BÁO
CÁO.
1. Báo cáo nhanh kết quả qua Email
theo mẫu sau khi kết thúc chiến dịch:
- Điểm tiêm báo cáo về Trung tâm Y tế
huyện, thị xã, thành phố trước ngày 25/11/2020.
- Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành
phố tổng hợp gửi về Trung tâm Y tế Dự phòng trước ngày
30/11/2020.
2. Báo cáo bằng văn bản:
- Điểm tiêm báo cáo về Trung tâm Y tế
huyện, thị xã, thành phố trước ngày 28/11/2020.
- Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành
phố tổng hợp gửi về Trung tâm Y tế Dự phòng trước ngày 05/12/2020.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Trung Ương cấp hiện vật (vắc
xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn): 249.487.620 đồng
- Vắc xin Td: 199.517.620 đồng;
- Vật tư: 49.970.000 đồng;
2. Kinh phí địa phương hỗ trợ: 542.572.000 đồng.
(Đính kèm Dự toán kinh phí chi tiết)
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế: cơ quan thường trực thực hiện
chiến dịch, tham mưu UBND tỉnh điều phối hoạt động chung trong toàn tỉnh, hướng
dẫn các địa phương, các đơn vị trực thuộc tổ chức tốt chiến dịch bao gồm điều
tra đối tượng, tổ chức tiêm chủng an toàn, có kế hoạch chuẩn bị thuốc, phương
tiện xử lý kịp thời những phản ứng bất thường nếu có.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở,
ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ
sung vắc xin Td cho đội ngũ cán bộ, giáo viên khối tiểu học cơ sở, vận động phụ
huynh và học sinh tham gia tiêm vắc xin. Đồng thời hỗ trợ
việc lập danh sách học sinh trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ ít nhất 01 máy vi tính có kết nối mạng internet phục vụ cập nhật thông tin tiêm chủng
của học sinh lên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia. Phối hợp tổ
chức kiểm tra, giám sát triển khai tiêm bổ
sung vắc xin Td, đặc biệt tại các trường học. Phối hợp tổ
chức kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi triển khai. Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành công văn chỉ đạo Phòng Giáo dục các huyện/ thị
xã/ thành phố đề nghị các trường phối hợp và tạo điều kiện cho y tế địa phương
thực hiện tổ chức điểm tiêm vắc xin tại trường đảm bảo an
toàn hiệu quả.
3. Sở Thông tin - Truyền thông: Phối
hợp với ngành Y tế tổ chức triển khai tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng trước và trong chiến dịch.
4. UBND huyện/thị xã/thành phố:
- Xây dựng kế hoạch, triển khai chiến
dịch tiêm vắc xin Td trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn,
Ban, Ngành, Đoàn thể trên địa bàn quản lý hỗ trợ ngành y tế
triển khai thành công chiến dịch.
- Hỗ trợ và tạo
điều kiện đảm bảo cho chiến dịch được thành công.
5. Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm
Y tế huyện, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm
thực hiện tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
Phụ lục đính kèm:
- Phụ lục 1:
Danh sách đối tượng học sinh lớp 2 cần tiêm vắc xin Td tại trường học.
- Phụ lục 2:
Danh sách đối tượng 07 tuổi cần tiêm vắc xin Td vùng nguy cơ cao tại cộng đồng.
- Phụ lục 3:
Dự toán kinh phí chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều
(Td) năm 2020 - 2021.
Trên đây là Kế hoạch chiến dịch tiêm
bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020 - 2021 tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu, yêu cầu các Sở, ban ngành, đoàn thể, địa phương nghiêm túc triển khai thực
hiện. Trong quá trình triển khai phải đảm bảo an toàn trong phòng chống dịch bệnh
Covid-19, nếu cùng thời điểm dịch bệnh Covid-19 lây lan trong cộng đồng thì tất
cả hoạt động có yếu tố tập trung đông người phải ngưng lại,
thông qua Sở Y tế báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở: YT, TC, GDĐT, TTTT;
- CVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu VT-VX3
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thời gian
|
Nội
dung
|
Tuyến
thực hiện
|
Ngày 29/5/2020
|
Lập kế hoạch triển khai chiến dịch
tiêm bổ sung vắc xin Td
|
Trung
tâm Y tế Dự phòng
|
Ngày 08/06/2020
|
Tham mưu Sở Y tế Kế hoạch triển khai
|
Trung
tâm Y tế Dự phòng
|
Ngày 10/7/2020
|
Trình UBND kế hoạch triển khai
|
Sở Y
tế
|
Ngày 21/09/2020
|
Triển khai Kế hoạch tiêm bổ sung vắc
xin Td năm 2020-2021
|
Sở Y
tế
|
Ngày 30/09/2020
|
Trình UBND huyện, thị xã, thành phố
kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Td
|
Trung
tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố
|
Từ ngày 19/10/2020 đến ngày
21/10/2020
|
Tập huấn triển khai chiến dịch tiêm
bổ sung vắc xin Td
|
TTYT
Dự phòng, TTYT huyện, Trạm Y tế
|
Từ ngày 21/10/2020 đến ngày 30/10/2020
|
Thực hiện điều tra, lập danh sách đối
tượng dự kiến tiêm chiến dịch
|
Trung
tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố và Trạm Y tế xã/phường
|
Ngày 18 và 19/10/2020
|
Tiếp nhận vắc xin Td
|
Trung
tâm Y tế Dự phòng
|
Từ ngày 30/10/2020 đến ngày
03/11/2020
|
Tiếp nhận vắc xin Td
|
TTYT
huyện
|
Từ ngày 05/11/2020 đến ngày
06/11/2020
|
Giám sát trước triển khai chiến dịch
|
Sở Y
tế, TTYT Dự phòng, TTYT huyện
|
Ngày 09/11/2020- 18/11/2020
|
Tiếp nhận vắc xin Td, tổ chức tiêm
chủng, giám sát tổ chức tiêm chủng
|
82 TYT
xã/phường, TTYT QDY Côn Đảo, Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự
phòng, Trung tâm Y tế huyện
|
Ngày 25/11/2020
|
Thống kê báo cáo và gửi huyện
|
Trạm
Y tế xã/phường/thị trấn
|
Ngày 30/11/2020
|
Thống kê báo cáo và gửi tỉnh
|
Trung
tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố
|
Ngày 05/12/2020
|
Thống kê báo cáo và gửi tuyến trên
|
Trung
tâm Y tế Dự phòng
|
Phụ lục 1:
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 2
CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI
TRƯỜNG HỌC(1)
Tỉnh/TP …………………………………………... Huyện …………………………………………...
Xã/phường/thị trấn ………………………………
Trường …………………Lớp(2):………………..
TT
|
Họ
và tên(3)
|
Ngày
tháng năm sinh(4)
|
Họ
tên bố (mẹ)
|
Địa
chỉ nơi ở (thôn, ấp, tổ)
|
Điện
thoại
|
Ngày
tiêm vắc xin Td(5)
|
Ghi
chú(6)
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
Người lập danh sách
|
………,
ngày tháng
năm 202…
Ban Giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
DANH SÁCH TRẺ CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC
1. Đối tượng là tất cả học sinh
đang học lớp 2 niên học 2020-2021 (không phân biệt tuổi).
2. Danh sách đối tượng được lập
theo từng lớp.
3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc
xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1
tháng tính đến ngày tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn
đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không
tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác
màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi
vào cột “Ghi chú” loại vắc xin nào đã tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày,
2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền
ngay sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt,
chuyển nơi ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm
tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn
ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
Phụ lục 2:
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC
XIN Td
VÙNG NGUY CƠ CAO TẠI CỘNG
ĐỒNG (1)
Tỉnh/TP ………………………………………………………… Huyện ………………………………………….
Xã……………………………………………………………….. Thôn/ấp/tổ(2) …………………………………….
TT
|
Họ
và tên(3)
|
Ngày
tháng năm sinh(4)
|
Họ
tên bố (hoặc mẹ)
|
Địa
chỉ nơi ở
|
Số
thoại điện
|
Ngày
tiêm vắc xin Td(5)
|
Ghi
chú(6)
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
|
………,
ngày tháng
năm 202…
Trạm Y tế
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Đối tượng 7 tuổi bao gồm cả nam và
nữ, sinh từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013.
2. Danh sách điều tra đối tượng được lập
theo từng thôn/ấp/tổ.
3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc
xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày
tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn đưa vào danh
sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác màu
khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào cột “Ghi
chú” loại vắc xin nào đã tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày,
2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền
sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt,
chuyển nơi ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có
tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào
cột ghi chú.
DỰ TOÁN
KINH PHÍ CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG
VẮC XIN UỐN VÁN - BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (Td) CHO TRẺ 07 TUỔI
NĂM 2020 -2021
(Kèm theo Kế hoạch số 130/KH-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung hoạt động
|
Đơn
vị tính
|
Ngày/Lần
|
Số
lượng
|
Mức
chi
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
|
NGUỒN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
545.572.000
|
|
I
|
Hội nghị triển khai kế hoạch, tập
huấn
|
|
|
|
|
18.870.000
|
|
|
Chi theo thông tư 40/2017/TT-BTC
và thông tư 26/2018/TT-BTC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hội nghị triển khai kế hoạch
|
|
|
|
|
5.280.000
|
|
*
|
Thời gian: 01 ngày
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Số lượng đại biểu tham dự: 62 người
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Kinh phí: bao gồm các nội dung chi
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Photo tài liệu (đại biểu+ 01 bộ quyết toán)
|
Cuốn
|
|
63
|
20.000
|
1.260.000
|
|
-
|
Giải khát giữa giờ (đại biểu, báo
cáo viên)
|
Người
|
|
63
|
40.000
|
2.520.000
|
|
-
|
Trang trí hội trường
|
Lần
|
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
-
|
Bồi dưỡng báo
cáo viên
|
Buổi
|
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
|
2
|
Tập huấn
|
|
|
|
|
13.590.000
|
|
|
Chi theo thông tư 40/2017/TT-BTC
và thông tư 26/2018/TT-BTC
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn cho cán bộ y tế tuyến
huyện, tuyến xã
|
|
|
|
|
|
*
|
Số lớp: 03 lớp (01 ngày/lớp)
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Số lượng học viên tham dự: 191 người, trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Tuyến tỉnh: 03
người, tuyến huyện: 24 người
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tuyến xã: 164 người
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Kinh phí: bao gồm các nội dung chi
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Photo tài liệu (học viên + quyết toán)
|
Cuốn
|
|
192
|
25.000
|
4.800.000
|
|
-
|
Giải khát giữa giờ (học viên, giảng
viên)
|
Người
|
|
194
|
20.000
|
3.880.000
|
|
-
|
Văn phòng phẩm
(viết bi, bìa nút, tập giấy)
|
Người
|
|
191
|
10.000
|
1.910.000
|
|
-
|
Thù lao giảng viên
|
Buổi
|
|
6
|
500.000
|
3.000.000
|
|
II
|
In ấn
|
|
|
|
|
18.900.000
|
Theo thực tế báo giá
|
-
|
Thư mời tiêm chủng
|
Tờ
|
|
30.000
|
300
|
9.000.000
|
|
-
|
Danh sách điều tra trẻ
|
Tờ
|
|
3.000
|
300
|
900.000
|
|
-
|
Bảng kiểm trước tiêm chủng đối với trẻ em (phiếu
khám phân loại trẻ em)
|
Tờ
|
|
30.000
|
300
|
9.000.000
|
|
III
|
Hỗ trợ cán bộ y tế tham gia tiêm chủng
|
48.492.000
|
|
|
(Chi theo hướng dẫn của Thông tư 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018)
|
|
|
-
|
Tiêm 01 liều vắc xin Td cho trẻ từ
07 tuổi
|
Trẻ
|
|
24.246
|
2.000
|
48.492.000
|
|
IV
|
Hỗ trợ điều tra và lập danh sách
trẻ
|
369.360.000
|
|
(Chi theo hướng dẫn của Thông tư 109/TT-BTC ngày 30/6//2016)
|
|
|
-
|
Thuê điều tra viên và lập danh sách
trẻ (01 người/ngày x 03 ngày x 565 ấp/thôn/khu
phố)
|
Ngày
|
3
|
565
|
190.000
|
322.050.000
|
Vũng Tàu 124 KP/thôn, Châu Đức 112
thôn/ấp, Bà Rịa 55 KP/thôn, Phú Mỹ 66 KP/ấp, Long Điền 58 thôn/ấp, Đất Đỏ 40
thôn/ấp, Xuyên Mộc 100 thôn ấp, Côn Đảo 10 khu
|
-
|
Hỗ trợ cán bộ y tế tham gia điều
tra và lập danh sách trẻ ((02 người/ngày x 3 ngày x
82 xã + (TTYT Côn Đảo))
|
Ngày
|
3
|
166
|
95.000
|
47.310.000
|
|
V
|
Hỗ trợ tiền mua gòn, Alcohol cấp
cho trạm y tế
|
19.400.000
|
Theo thực tế báo giá
|
-
|
Bông gòn (viên)
|
Kg
|
|
60
|
230.000
|
13.800.000
|
Vũng Tàu 16kg, Châu Đức 8kg, Bà Rịa
6kg, Phú Mỹ 10kg, Long Điền 6kg, Đất Đỏ 4 kg, Xuyên Mộc
8kg, Côn Đảo 2kg
|
-
|
Alcohol 70°
|
Lít
|
|
140
|
40.000
|
5.600.000
|
Vũng Tàu 20lít,
Châu Đức 20lít, Bà Rịa 20lít, Phú Mỹ 20lít, Long Điền 20lít, Đất
Đỏ 20lít, Xuyên Mộc 20lít
|
VI
|
Hỗ trợ
kinh phí truyền thông
|
70.550.000
|
|
|
-
|
Đọc trên đài phát thanh xã (83 đài
PT x 10 ngày/1 đài PT) (15.000 đồng/lần)
|
Lần
|
03 lần/
01 ngày
|
83
|
450.000
|
37.350.000
|
82 xã và TTYT Côn Đảo
|
-
|
Bandroll treo Trạm y tế/điểm tiêm
chủng
|
cái
|
|
83
|
400.000
|
33.200.000
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI)
|
|
|
|
|
545.572.000
|
|
Số tiền bằng chữ: Năm trăm
bốn mươi lăm triệu năm
trăm bảy mươi hai nghìn đồng