ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6474/HD-SYT
|
TP.Hồ
Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2012
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Căn cứ Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020;
Bộ tiêu chí kèm theo Quyết định số
3447 được áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân của các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã). Xã được công
nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau: (1) Đạt
từ 90 điểm trở lên; (2) Không bị “điểm liệt”; (3) Số điểm
trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn 2011-2020. Có những
trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt được
các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành thì cần
phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Để thực hiện tốt Quyết định số 3447
và các mục tiêu xây dựng Nông thôn mới tại các huyện ngoại thành trong thời
gian tới, Sở Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân quận huyện chỉ đạo Phòng Y tế phối hợp
với Trung tâm Y tế dự phòng quận huyện và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn, bao gồm số
xã đạt các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực
hiện (xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng
thuốc...). Đồng thời Sở Y tế ban hành Hướng dẫn thực hiện và đánh giá việc thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020 để làm cơ sở cho việc
tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
trên địa bàn thành phố, cụ thể như sau:
Phần I.
QUY TRÌNH ĐĂNG
KÝ, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ
I. ĐĂNG KÝ
1. Thời gian:
Thời gian được xác định để kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của một năm là 12 tháng
tính từ ngày 01/01 của năm trước đến hết ngày 31/12 của năm kiểm tra, đánh giá.
Trạm Y tế xã tham mưu cho UBND xã có
văn bản gửi Trung tâm Y tế Dự phòng quận, huyện (sau đây gọi chung là huyện) để
đăng ký phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã trong năm sau (bao gồm các xã
đã đạt những năm trước tiếp tục duy trì và các xã đăng ký mới).
Trung tâm Y tế huyện tổ chức kiểm
tra, đánh giá vào tháng 01 hàng năm; tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã của huyện (gọi chung là BCĐ huyện) và có văn bản gửi
Sở Y tế (trong tháng 02 hàng năm) để đăng ký các xã phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã của huyện
trong năm sau.
2. Hồ sơ đăng ký:
- Văn bản đăng ký các xã đạt Tiêu chí
quốc gia về y tế xã của Trung tâm Y tế Dự phòng huyện.
- Kết quả kiểm tra, đánh giá theo Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã của năm vừa qua.
- Văn bản đăng ký đạt Tiêu chí quốc
gia về y tế xã của UBND xã.
- Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã do UBND xã phê duyệt (đối với xã đăng ký mới).
Hồ sơ đăng ký gửi về Phòng Nghiệp vụ
Y, Sở Y tế (Thường trực Ban điều hành thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
của ngành Y tế).
*Ghi chú: Đối với các trường
hợp đột xuất, gửi hồ sơ đăng ký muộn thì thời gian gửi không vượt quá quý I năm
sau.
II. GIÁM SÁT
1. Tuyến xã:
- Ban Chỉ đạo Chăm sóc sức khỏe nhân
dân xã (gọi chung là BCĐ xã) giám sát việc tổ chức thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của địa phương.
- Trạm Y tế tự giám sát hoạt động tại
trạm và tham mưu UBND xã giám sát hoạt động y tế xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
y tế xã.
2. Tuyến huyện:
- Trung tâm Y tế Dự phòng phối hợp với
Phòng Y tế tham mưu BCĐ huyện thường xuyên chỉ đạo, tổ chức
giám sát, hỗ trợ các xã trong việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Trung tâm Y tế Dự phòng phân công
cho các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn trực thuộc tổ chức giám sát định kỳ, hướng
dẫn Trạm Y tế thực hiện các hoạt động chuyên môn theo Bộ tiêu chí quốc gia về y
tế xã.
3. Tuyến tỉnh:
- Hàng năm, Ban điều hành tổ chức
giám sát các xã đăng ký đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã trong năm.
- Các Bệnh viện, Trung tâm, Chi cục
trực thuộc Sở Y tế tổ chức giám sát, hỗ trợ Quận huyện theo nội dung chương
trình, hoạt động do đơn vị mình phụ trách được triển khai đến tuyến xã; lồng
ghép giám sát việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế với giám sát việc
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
III. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA Y TẾ XÃ
1. Tuyến xã:
- Tự kiểm tra, đánh giá theo bảng chấm
điểm Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. Sau khi Trạm Y tế tự
đánh giá đã đạt các tiêu chí theo quy định, Trạm Y tế báo cáo UBND xã, có Công
văn của UBND xã kèm hồ sơ liên quan gửi Trung tâm Y tế Dự phòng huyện, đề nghị
xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Thời gian: tháng 12 hàng năm.
2. Tuyến huyện:
- Trung tâm Y tế Dự phòng huyện thành
lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội đồng
là BCĐ huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5
cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được văn bản và hồ sơ
liên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận xã
kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên bản
thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến
huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ
thư ký kiểm tra, thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày
trước Hội đồng tình hình thực hiện các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký
trình bày kết quả thẩm định; các thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu
các vấn đề cần làm rõ; đại diện UBND xã trả lời Hội đồng; Hội đồng họp kín, bỏ
phiếu để thông qua kết quả xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Trung tâm Y tế huyện tổng hợp hồ
sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở Y tế.
- Thời gian: tháng 01 hàng năm.
3. Tuyến tỉnh:
- Tương tự như tuyến huyện, Sở Y tế thành lập Hội đồng xét công nhận,
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại diện các Sở, ngành liên quan và đại
diện UBND Thành phố).
- Ban điều hành tổ chức thẩm tra kết
quả kiểm tra, đánh giá của tuyến xã, tổng hợp tất cả các hồ sơ do tuyến huyện
chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định hồ
sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản thẩm
định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND Thành phố,
đề nghị ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế và gửi báo cáo
về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- Thời gian: tháng 02 hàng năm.
IV. NGỪNG CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA Y TẾ XÃ
Các xã đã được công nhận đạt Tiêu chí
quốc gia về y tế xã cần tiếp tục phấn đấu để duy trì và nâng cao kết quả đạt được.
Tiêu chí quốc gia về y tế xã được
công nhận hàng năm dựa trên kết quả thực hiện của y tế xã. Trường hợp xã đã đạt
Tiêu chí quốc gia về y tế xã năm trước nhưng vì lý do nào đó không tiếp tục duy
trì được Tiêu chí trong năm sau, Sở Y tế sẽ trình UBND tỉnh quyết định ngừng
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã và những xã này sẽ phải thực hiện
quy trình đăng ký lại từ đầu.
Phần 2.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH
GIÁ VIỆC THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG KHI ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
1. Bộ tiêu chí này được áp dụng để
đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn
xã chứ không chỉ đánh giá hoạt động trong phạm vi trạm y tế xã. Xã được công nhận
đạt Tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Đạt từ 90 điểm trở lên.
- Không bị “điểm liệt”.
- Số điểm đạt được trong mỗi tiêu chí
phải từ 50% tổng số điểm của tiêu chí đó trở lên.
2. Các tiêu chí đánh giá trong bản hướng
dẫn này là dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì
tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
3. Trong mỗi phần cho điểm có thể có
một hoặc nhiều chỉ tiêu, nội dung. Nếu toàn bộ các chỉ tiêu, nội
dung đều đạt thì phần đó được cho đủ số điểm. Nếu có từ một chỉ tiêu hoặc nội
dung không đạt thì xem như cả phần đó không đạt và không được điểm (không cho
điểm trung gian).
4. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát
hiện phần nào có số liệu báo cáo không trung thực hoặc có sự mâu thuẫn (giữa thực
tế và sổ sách, báo cáo; giữa các loại sổ sách, báo cáo tại trạm...) mà không lý
giải được thì phần đó xem như không đạt và không được điểm.
5. Các phường, Thị trấn là thuộc khu
vực thành thị, các xã thuộc khu vực đồng bằng và trung du, riêng các xã thuộc
Huyện cần giờ thuộc khu vực miền núi/hải đảo.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
TIÊU CHÍ 1:
CHỈ ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NHÂN DÂN (4 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSKND, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp
1 lần (2 điểm).
Nội
dung 1: BCĐ CSSKND được thành lập theo Thông tư số
07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế. Thành phần gồm có lãnh đạo UBND xã làm
trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó ban, trưởng các ban ngành có liên quan tại
địa phương là ủy viên. BCĐ có trách nhiệm chỉ đạo các đoàn thể chính trị và xã
hội, cộng đồng tham gia và triển khai thực hiện các hoạt động CSSKBĐ nói chung;
đặc biệt việc triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong
lĩnh vực y tế như DS-KHHGĐ, ATVSTP, HIV/AIDS, Chương trình mục tiêu quốc gia y
tế. Khi có thay đổi về nhân sự, BCĐ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Xem các văn bản lưu tại TYT xã
■ Có quyết định thành lập BCĐ CSSKND.
■ Khi có thay đổi về nhân sự, có
văn bản kiện toàn BCĐ hoặc thay đổi, bổ sung nhân sự
khác cho BCĐ kịp thời (trong vòng 6 tháng).
Nội
dung 2: BCĐ có quy chế làm việc, có kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần và tổ chức
họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở tổ chức triển
khai và theo dõi (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Xem các văn bản lưu tại TYT xã
■ Có quy chế làm việc của BCĐ.
■ Có kế hoạch hoạt động hàng năm của
BCĐ.
■ BCĐ có tổ chức họp định kỳ tối
thiểu 6 tháng/1 lần.
■ BCĐ có tổ chức họp đột xuất khi cần thiết để chỉ đạo, triển khai các hoạt động
y tế theo hướng dẫn của tuyến trên.
■ Có các biên bản họp BCĐ để làm
cơ sở tổ chức triển khai và theo dõi.
* Nếu xã không có Ban Chỉ đạo hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt
tiêu chí quốc gia về y tế.
Chỉ tiêu 2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế quốc
gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của
UBND xã. Các đoàn thể chính trị - xã hội tích cực tham gia và vận động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế (2 điểm).
Nội dung 1: Công tác CSSK nhân dân và việc triển khai các chương trình mục tiêu y
tế quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm của xã (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Văn bản lưu tại TYT xã có Nghị quyết
của Đảng ủy, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã; trong đó có nêu nội dung công tác CSSK nhân dân và
việc triển khai các chương trình mục tiêu y tế quốc gia.
Nội dung 2: Có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc
triển khai thực hiện hoạt động của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y
tế trên địa bàn (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra biên bản họp BCĐ, các báo
cáo hoạt động y tế xã có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện các hoạt
động chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn, bao gồm các đoàn
thể chính trị - xã hội sau: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu
chiến binh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn.
TIÊU CHÍ 2:
NHÂN LỰC Y TẾ (9 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 3: Biên chế và cơ cấu cán bộ
Đảm bảo đủ định mức biên chế cho
TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành, trong đó có Y sỹ
YHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế được đào tạo liên tục
về chuyên môn theo quy định hiện hành (3 điểm).
Nội dung 1: Đủ cán bộ y tế theo định mức biên chế: (1 điểm),
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ
Y tế - Bộ Nội vụ.
■ Biên chế tối thiểu của 1 TYT xã là
5 biên chế.
■ Đối với xã miền núi, hải đảo trên
5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá 10 biên chế/trạm.
■ Đối với xã đồng bằng, trung du trên
6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá
10 biên chế/trạm.
■ Đối với trạm y tế phường, thị trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm
1 biên chế; tối đa không quá 10 biên chế/trạm.
■ Các phường, thị trấn và những xã có
các cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn: bố trí tối đa 5 biên chế/trạm.
■ Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã được
thực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế. Cán bộ
chuyên trách DS-KHHGĐ là viên chức của trạm y tế, được đào tạo chuyên môn với
trình độ ít nhất là trung cấp.
Yêu cầu kiểm tra: Văn bản giao chỉ tiêu biên chế, phân công nhân lực cho TYT và thực tế
số cán bộ hoạt động tại TYT.
■ Số cán bộ của TYT đủ theo định mức
biên chế.
■ Có cán
bộ chuyên trách DS-KHHGĐ trong biên chế TYT. Trình độ chuyên môn của cán bộ
chuyên trách DS-KHHGĐ ít nhất là trung cấp.
Nội dung 2: Cơ cấu nhân lực có đủ 5 nhóm chức danh chuyên môn: i) bác sỹ; ii) y sỹ
(đa khoa/YDCT/sản nhi); iii) hộ sinh trung học; iv) điều dưỡng trung học; v) dược
sỹ trung học (đối với miền núi có thể là dược sỹ sơ học, có thể chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm) (1 điểm).
■ Mỗi TYT có 01 dược sỹ trung học, bắt
đầu áp dụng từ năm 2013
■ Cán bộ chuyên trách DSKHHGĐ có
trình độ ít nhất là trung cấp
Yêu cầu kiểm tra: Văn bản giao chỉ tiêu biên chế, phân công
nhân lực cho TYT và bằng cấp chuyên môn của cán bộ TYT.
■ TYT có đủ cơ cấu nhân lực theo
các nhóm chức danh chuyên môn.
■ Điều dưỡng trung học có thể thay chức danh Y sỹ
Nội dung 3: Cán bộ y tế được đào tạo lại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên
môn theo quy định hiện hành. Hiện nay theo quy định tại Thông tư 07/2008/TT-BYT
ngày 28/5/2008 về lĩnh vực chuyên môn được giao tối thiểu 24 giờ học/năm; được tập huấn về chuyên môn ít nhất 2 năm/lần (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Chứng nhận đào tạo của cán bộ TYT. Mỗi cán bộ của TYT phải được đào tạo
lại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên môn tối
thiểu 24 giờ học/năm (3 ngày); được tập huấn về
chuyên môn ít nhất 2 năm/lần.
Chỉ tiêu 4. Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định
kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên (2 điểm).
Nội
dung:
■ Có bác sỹ thuộc biên chế của trạm y
tế hoặc bác sỹ ký hợp đồng làm việc thường xuyên tại trạm y tế; có bác sỹ do tuyến trên cử xuống hoặc nơi khác đến làm việc tại trạm
y tế xã định kỳ tối thiểu 3 ngày/tuần theo một lịch cố định được thông báo tại
trạm y tế (2 điểm).
■ Trạm y tế không có bác sỹ làm việc
thường xuyên, nhưng có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm 1-2 ngày/tuần (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có văn bản giao chỉ tiêu biên chế, phân công bác sỹ cho TYT hoặc hợp đồng bác sỹ làm việc tại TYT, quyết
định điều động bác sỹ làm việc tại TYT (thời gian cả năm).
■ Đối với trường hợp bác sỹ do tuyến
trên cử xuống hoặc nơi khác đến phải làm việc thường xuyên tại TYT.
Chỉ tiêu 5. Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo
khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng
tác viên của các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT
xã (2 điểm).
Nội dung 1: Mỗi thôn, bản, ấp, xóm có tối thiểu 1 nhân viên y tế hoạt động. NVYTTB
có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành, hiện đang thực hiện
theo Thông tư số 39/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày
10/9/2010. Nội dung chính bao gồm các NVYTTB được đào tạo theo chương trình do
Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lồng
ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên các chương
trình y tế... (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Quyết
định công nhận y tế thôn.
■ Số lượng
y tế thôn hoạt động thường xuyên tại xã (nếu có thay đổi thì thời gian hoạt động
thường xuyên ít nhất 6 tháng/năm).
■ Chứng chỉ đào tạo của các y tế
thôn theo chương trình do Bộ Y tế quy định (3 tháng trở lên).
Nội dung 2: Hàng tháng NVYTTB có giao ban chuyên môn với TYT xã. Khi có NVYTTB nghỉ
hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Sổ giao ban y tế thôn. TYT có tổ chức giao ban hàng tháng với YTT.
■ Có quyết định thay thế, bổ sung
NVYTT trong vòng 6 tháng kể từ khi có NVYTT nghỉ hoặc bỏ việc.
Chỉ tiêu 6. Thực hiện đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với
cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ
cấp khác (2 điểm).
Nội dung 1: Địa phương thực hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với
cán bộ y tế xã, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ,
chính sách khác (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Sổ, danh sách cấp phát các chế độ cho cán
bộ y tế xã.
Không có vi phạm về thực hiện
không đúng, không đủ, không kịp thời các chính sách
đối với cán bộ y tế xã theo quy định (không có khiếu nại, tố cáo về vi phạm việc
thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế xã hoặc có nhưng chưa có kết luận của cơ quan có
thẩm quyền).
Nội dung 2: Thực hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với NVYTTB và
các loại hình cộng tác viên y tế khác theo quy định hiện hành, bao gồm lương,
phụ cấp và các chế độ, chính sách khác (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Sổ, danh sách cấp phát các chế độ cho
NVYTT, cộng tác viên các chương trình y tế.
Không có vi phạm về thực hiện không
đúng, không đủ, không kịp thời các chính sách đối với NVYTT, cộng tác viên các
chương trình y tế theo quy định (không có khiếu nại, tố cáo về vi phạm việc thực
hiện chế độ chính sách đối với NVYTTB và các loại hình cộng tác viên y tế khác
hoặc có nhưng chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền).
TIÊU CHÍ 3:
CƠ SỞ HẠ TẦNG TYT XÃ (12 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 7. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm
xã để người dân dễ tiếp cận (1 điểm).
Nội
dung: Vị trí của TYT xã
■ Trạm y tế xã có
vị trí mà người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung
tâm xã, hoặc cạnh đường giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào
trong trạm y tế; đối với vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy
(1 điểm).
■ Có đủ các tiêu chuẩn trên, nhưng xe
ô tô cứu thương hoặc phương tiện đường thủy không tiếp cận được (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Thực tế vị trí TYT xã
■ Nằm trong khu trung tâm của xã theo
quy hoạch.
■ Nằm trên mặt đường giao thông liên
xã, liên thôn.
■ Xe ô tô cứu thương vào được trong
TYT.
Chỉ tiêu 8. Diện tích TYT xã đảm bảo (2 điểm)
■ Thành thị: Diện tích mặt bằng đất từ
60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khói nhà chính từ 150m2 trở
lên. Áp dụng cho các quận
■ Nông thôn, miền núi: Diện tích mặt
bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ
250m2 trở lên. Áp dụng cho các huyện
■ Các phường, Thị trấn là thuộc khu vực
thành thị, các xã thuộc khu vực đồng bằng và trung du, trừ xã Thạnh An, huyện cần
giờ thuộc khu vực miền núi/hải đảo
Nội dung 1: Diện tích mặt bằng đất đạt yêu cầu (0,5 điểm).
Nội dung 2: Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính đạt yêu cầu (1,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Diện tích đất trạm y tế xã theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ đo đạc của cấp có thẩm quyền cấp.
■ Thực tế diện tích xây dựng và diện
tích sử dụng của khối nhà chính.
Chỉ tiêu 9. TYT xã về cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ
Sở và Tiêu chuẩn ngành hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức
năng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong
số các phòng dưới đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao (3 điểm).
- Phòng Khám bệnh
- Y dược cổ truyền
- Quầy dược, kho
- Phòng xét nghiệm (cận lâm
sàng)
- Tiệt trùng
- Phòng sơ cứu, cấp cứu
- Lưu bệnh nhân, sản phụ
- Phòng khám phụ khoa,
KHHGĐ
- Phòng đẻ (phòng sanh)
- Phòng tiêm
- Phòng tư vấn, TT-GDSK,
DS-KHHGĐ
- Phòng hành chính
- Phòng trực
Nội dung 1: Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn
liền với đất trong phạm vi trạm y tế xã; hiện nay được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT 0001:2002 được ban hành theo
Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ Y tế.
■ Khu vực nông thôn có ít nhất 10
phòng; khu vực thành thị hoặc TYT ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số
các phòng liệt kê tại Bộ tiêu chí. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao. Tối thiểu phải có các phòng sau đây trong số phòng
theo quy định: i) Phòng khám bệnh; ii) Xét nghiệm; iii) Sơ cứu, cấp cứu; iv)
Phòng tiêm; v) Phòng hành chính (2 điểm).
■ Nếu TYT khu vực nông thôn chỉ có 7
- 9 phòng; TYT khu vực thành thị chỉ có 4 - 5 phòng (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Thực tế số phòng, diện tích các phòng của
TYT.
■ TYT ở gần bệnh viện được xác định
là TYT thuộc xã có bệnh viện đa khoa các tuyến, phòng khám đa khoa khu vực đóng trên địa bàn.
■ Đối với Phòng đẻ (phòng sanh) có
thể chung với phòng KHHGĐ theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ CSSKSS (Ban
hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Nội dung 2: Đối với TYT xã có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y có phòng khám YHCT riêng. Nếu không có y sỹ YHCT chuyên trách hoặc lương y, vẫn được điểm phần này
(1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Thực tế cán bộ YHCT và phòng khám YHCT của
TYT.
*Lưu ý: Trạm Y tế bắt buộc phải có
phòng xét nghiệm: áp dụng từ năm 2015
Chỉ tiêu 10. Khối nhà chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên (2 điểm).
Nội
dung: Phân loại các hạng nhà được quy định theo Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng, theo đó công trình y tế được xếp hạng cấp IV là công trình có
chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000
m2. Ngoài ra, trạm y tế phải được xây dựng với
kết cấu chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và
gạch xây dựng hoặc các vật liệu tương đương. Trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu
tương đương. Niên hạn sử dụng công trình từ 40 năm trở lên (2 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Thực tế từng phần khối nhà chính của trạm y tế.
* Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
Chỉ tiêu 11. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà
tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế
theo quy định (2 điểm).
Nội dung 1: Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh cơ bản được dựa
trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành
theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ TYT cần tiến hành hành làm các
xét nghiệm nước dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.
■ Khi chưa tiến hành được các xét
nghiệm nước thì kiểm tra theo cảm quan đảm bảo là nước sử dụng trực tiếp hoặc
sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ,
không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống
sau khi đun sôi.
Nội dung 2: Chất thải trạm y tế chủ yếu gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được
chia thành nhóm chất thải nguy hại và chất thải thông thường. Các chất thải
thông thường được xử lý theo quy định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại
được thu gom, xử lý theo quy định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về
việc ban hành Quy chế chất thải y tế (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Kiểm tra thực tế và tài liệu thể hiện việc xử lý chất thải tại TYT
theo các quy định:
■ Người làm phát sinh chất thải phải
thực hiện phân loại chất thải đúng quy định ngay tại nơi phát sinh chất thải.
■ Mỗi loại chất thải được thu gom
vào các dụng cụ thu gom theo mã màu quy định (xanh, vàng, trắng, đen) và phải có
dán nhãn hoặc ghi rõ loại rác thải bên ngoài túi, dụng cụ đựng chất thải.
■ Chất
thải sắc nhọn phải được thu gom trong thùng đựng vật sắc nhọn, đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định.
■ Các chất thải y tế nguy hại
không được để lan trong chất thải thông thường.
■ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao
trước khi thu gom về nơi tập trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban
đầu theo đúng quy định tại nơi phát sinh chất thải.
■ Chất thải giải phẫu phải chuyển
đi chôn hoặc tiêu hủy hàng ngày.
■ Phương pháp tiêu hủy (đốt, chôn
lấp...) chất thải tại trạm y tế phải đảm bảo đúng
quy định theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT .
■ Có phân công cán bộ theo dõi,
giám sát, quản lý việc phân loại, thu gom, xử lý, tiêu hủy chất thải y tế tại
trạm.
Chỉ tiêu 12. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo
vệ, cổng và biển tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại,
máy tính nối mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc
nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc nam; nhà bếp (2 điểm).
Nội dung 1: Khối phụ trợ và công trình phụ trợ: kho, nhà để
xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng. Nhà bếp áp dụng
cho các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa khi có nhu cầu sử dụng (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Có đủ các công trình phụ trợ nêu
trên. Ngoài ra TYT phải có nhà vệ sinh riêng cho cán bộ y tế và bệnh nhân.
Nội dung 2: Máy tính nối mạng Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ
dàng tiếp cận và sử dụng hai phương tiện này (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Có đủ
các phương tiện nêu trên. Ngoài ra TYT phải có máy
điện thoại thuê bao cố định hoạt động thông suốt.
Nội dung 3: Vườn mẫu thuốc nam: Có vườn mẫu thuốc nam với 40 loại cây thuốc trở
lên theo nhóm bệnh phù hợp với địa phương. Đối với các trạm y tế khu vực thành
thị, hoặc tại các xã mà điều kiện không cho phép, có thể sử dụng chậu mẫu thuốc
nam, bộ tranh ảnh, hoặc các phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Kiểm tra thực tế từng phần
■ Đối với trạm y tế phường, thị trấn
khuyến khích phát triển vườn thuốc nam, nếu không đủ điều kiện có thể sử dụng
chậu mẫu thuốc nam, bộ tranh ảnh để giới thiệu về thuốc nam.
■ Đối với các trạm y tế xã phải có
vườn mẫu thuốc nam theo quy định. Những TYT xã có khó khăn, không xây dựng, duy trì vườn thuốc nam được phải được Sở Y tế chấp
thuận bằng văn bản theo đề nghị của Trung tâm Y tế và có thể sử dụng chậu mẫu
thuốc nam, bộ tranh ảnh, hoặc các phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam.
TIÊU CHÍ 4:
TRANG THIẾT BỊ, THUỐC VÀ PHƯƠNG TIỆN KHÁC (10 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 13. TYT xã đảm bảo có ≥ 70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo
Danh mục trang thiết bị của trạm y tế xã theo quy định hiện hành (2 điểm).
Nội
dung: Danh mục TTB cho TYT xã do Bộ Y tế ban hành hiện
theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 và Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày
22/3/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Danh mục có tổng cộng là 176 loại. Chủng loại
trang thiết bị cần phù hợp với nhu cầu CSSK của nhân dân
trong xã và khả năng chuyên môn của cán bộ y tế tại trạm y tế xã.
■ Giai đoạn 2012-2015: Từ 50-59% loại
TTB trở lên (1 điểm); từ 60% trở lên số loại TTB (2 điểm).
■ Giai đoạn 2016-2020: Từ 50-69% loại
TTB trở lên (1 điểm); từ 70% trở lên số loại TTB (2 điểm), (thực hiện theo Bộ
tiêu chí)
Yêu cầu kiểm tra:
■ Kiểm tra Biên bản kiểm kê tài sản
hàng năm có xác nhận của TTYT huyện, thành phố (đối
với các TTB đã có); Biên bản bàn giao/Biên bản kiểm nhập/Quyết định điều chuyển
(đối với các TTB mới nhập trong năm).
■ Tình
trạng sử dụng và số lượng TTB hiện có tại TYT.
* Nếu có dưới 50% chủng loại
trang thiết bị (≤ 87 loại) thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
Chỉ tiêu 14. TYT xã có bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất
2 trong số các TTB dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập
huấn sử dụng máy siêu âm (1 điểm)
- Máy điện tim
- Máy siêu âm đen trắng
xách tay
- Máy đo đường huyết
Nội
dung: Cán bộ sử dụng máy siêu âm phải có chứng chỉ hoặc
chứng nhận đã được đào tạo, tập huấn sử dụng trang thiết bị này.
■ Có 1 loại máy (0,5 điểm).
■ Có từ 2 loại máy trở lên (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Kiểm tra Biên bản kiểm kê tài sản
hàng năm có xác nhận của TTYT huyện, thành phố (đối với các TTB đã có); Biên bản bàn giao/Biên bản kiểm nhập/Quyết
định điều chuyển (đối với các TTB mới nhập trong năm).
■ Tình
trạng sử dụng và số lượng TTB hiện có tại TYT.
■ Chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được
đào tạo, tập huấn sử dụng máy siêu âm của cán bộ y
tế (nếu có máy siêu âm).
Chỉ tiêu 15. Tại TYT xã có ≥ 70% số loại thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ
yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học
cổ truyền); có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường
và các phương tiện tránh thai (2 điểm).
Nội
dung: Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu áp dụng cho trạm
y tế xã hiện theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 của Bộ Y tế. Số loại thuốc được lựa chọn theo quy định của Sở Y tế để đáp ứng nhu cầu
khám chữa bệnh cơ bản của nhân dân địa phương, số lượng loại thuốc được áp dụng
cho các trạm y tế xã tham gia khám chữa bệnh BHYT hoặc trạm y tế có bác sỹ làm
việc thường xuyên hoặc định kỳ. Về thuốc YHCT theo Thông
tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 ban hành Danh mục thuốc
YHCT chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
■ Có ≥ 70% loại thuốc trong danh mục
quy định (2 điểm).
■ Có từ 50% đến < 70% số loại thuốc
trong danh mục quy định (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Danh mục thuốc tuyến xã do Trung
tâm Y tế huyện ban hành đúng theo Danh mục thuốc chủ yếu do Sở Y tế ban hành
hàng năm.
■ Danh mục thuốc hiện có tại TYT có
đóng dấu của TYT và xác nhận của Trung tâm Y tế.
■ Biên bản kiểm nhập thuốc trong
năm của trạm.
■ Danh mục thuốc của tủ thuốc trực,
cấp cứu do trưởng trạm ký ban hành.
■ Có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh thai.
* Lưu ý: Trong hướng dẫn có ghi: Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu áp dụng cho
trạm y tế xã hiện theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT
ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT
đã được thay thế bằng Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/ 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/8/2011.
■ Giai đoạn 2011-2015:
Có ≥
60% loại thuốc trong danh mục quy định (2 điểm).
Có từ
50% đến <60% số loại thuốc trong danh mục quy định (1 điểm).
*Nếu xã hội hóa thì phải đảm bảo
các quy định trên
■ Giai đoạn 2015-2020: thực hiện theo Bộ tiêu chí
Có ≥70%
loại thuốc trong danh mục quy định (2 điểm).
Có từ 50% đến <70% số loại thuốc
trong danh mục quy định (1 điểm).
Chỉ tiêu 16. Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý (1 điểm).
Nội dung 1: Thuốc được quản lý theo quy chế dược do Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa
trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo
Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra: Kiểm tra sổ sách (Biên bản kiểm nhập, thẻ kho, sổ theo dõi nhập, xuất
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, báo cáo kiểm kê định kỳ hàng tháng, báo cáo số lượng sử dụng thuốc hàng tháng/hàng quý) và kiểm tra thực tế.
Thuốc được quản lý theo quy chế dược
do Bộ Y tế ban hành:
■ Có đầy đủ sổ sách và ghi chép đúng quy định.
■ Có tủ/quầy
bảo quản thuốc đúng theo quy định: tránh bụi bẩn, mối
mọt, mất trộm...
■ Thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần được quản lý và cấp phát chặt chẽ theo đúng các quy chế dược hiện
hành.
Nội dung 2: Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, không để xảy ra tai biến nghiêm trọng về
sử dụng thuốc (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Sử dụng thuốc gây nghiện, hướng
thần đúng theo quy chế.
■ Biện pháp theo dõi không để thuốc
hết hạn dùng, hư hỏng, mất mát và xử lý kịp thời.
■ Trong quầy, tủ không có thuốc quá hạn, không nhãn hoặc không ghi số lô, hạn dùng; thuốc kém chất lượng theo cảm quan: biến màu, mốc ...; thuốc không có số đăng ký (bao gồm cả
thuốc YHCT).
■ Trong quầy, tủ không để lẫn lộn:
thuốc, hóa chất, vắc xin, vật tư y tế tiêu hao, sổ sách (kiểm tra thực tế kể cả
hộc tủ, ngăn kéo). Thuốc, vật tư tiêu hao, hóa chất các chương trình được quản
lý rõ ràng theo từng nguồn (sổ sách quản lý, bảo quản).
Chỉ tiêu 17. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám,
chữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh
(1 điểm).
Nội
dung:
■ Bảo đảm có đủ và kịp thời vật tư
tiêu hao, hóa chất, dụng cụ phục vụ khám, chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh,
KHHGĐ. Vật tư và hóa chất có thể do được cấp, hỗ trợ của chính quyền địa
phương, hoặc do trạm y tế tự mua để bổ sung và cân đối vào các nguồn thu của trạm
(1 điểm).
■ Có đủ vật tư, hóa chất, tiêu hao,
nhưng đôi khi không kịp thời (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra sổ sách (Sổ khám bệnh,
Báo cáo quyết toán thuốc BHYT, Sổ bàn giao trực,
Biên bản kiểm nhập ...) và kiểm tra thực tế.
Chỉ tiêu 18. 100% NVYT thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ
Y tế ban hành, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp
túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành (1 điểm).
Nội dung 1: 100% nhân viên y tế thôn, bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo
danh mục được Bộ Y tế ban hành (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra sổ sách (Biên bản kiểm nhập/Biên bản bàn giao túi y tế thôn, túi truyền thông của cộng tác viên dân số; danh sách nhân viên y tế thôn, cộng tác viên dân số hiện có; danh sách ký nhận túi y tế thôn, túi truyền thông của cộng tác viên dân số...) và kiểm tra thực tế.
Nội dung 2: Nhân viên y tế thôn bản được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời
và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa
nếu có nhu cầu (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra sổ sách (Biên bản kiểm nhập/Biên
bản bàn giao vật tư tiêu hao và gói đỡ đẻ sạch,
Danh sách ký nhận của y tế thôn ...) và kiểm tra thực tế.
Chỉ tiêu 19. Cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị
hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời (1 điểm).
Nội
dung: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đảm bảo cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị y tế
phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế từ các nguồn kinh phí khác nhau (1
điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Kiểm tra sổ sách tài liệu, chứng
từ có liên quan.
■ Kiểm tra thực tế, nếu cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị làm việc văn phòng, trang thiết bị y tế có hư hỏng mà không sửa chữa kịp thời thì không đạt điểm.
Chỉ tiêu 20. Có tủ sách với 15 đầu sách trở
lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn hiện hành
của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các
tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác (1 điểm).
Nội
dung:
■ Từ 15 đầu sách chuyên môn trở lên
trong các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền, bảo quản
và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức khỏe,
quản lý y tế, thông tin y tế... (1 điểm).
■ Có 10 - 14 đầu sách chuyên môn (0,5
điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có tủ sách chuyên môn.
■ Có danh mục sách phù hợp với sổ
sách có trong tủ.
■ Số sách
hiện có trong tủ sách.
TIÊU CHÍ 5: KẾ
HOẠCH - TÀI CHÍNH (10 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động
hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về
các hoạt động y tế của xã (1 điểm).
Nội
dung: Y tế xã xây dựng kế hoạch
hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn có hoặc
có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế tuyến trên; kế
hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra thực tế kế hoạch năm, báo
cáo sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của trạm y tế.
Chỉ tiêu 22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép, mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định
của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác
cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập
nhật về tình hình hoạt động của Trạm (2 điểm).
Nội dung 1: Trạm y tế có đủ sổ sách ghi chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ
Y tế và Sở Y tế (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Trạm y tế có đủ sổ sách ghi
chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế tại Quyết
định số 3440/QĐ-BYT ngày 17/9/2009 về việc ban hành Hệ thống sổ sách, biểu mẫu
báo cáo thống kê y tế; biểu mẫu thống kê báo cáo về sức khỏe sinh sản theo Quyết định số 3577/QĐ-BYT ngày 28/9/2009.
Nội dung 2: Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên
theo quy định; có các biểu đồ, bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của
trạm y tế xã (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Kiểm tra thực tế tài liệu, sổ
sách báo cáo lưu tại trạm y tế.
■ Tại trạm có các biểu đồ: dịch tễ, tiêm chủng mở rộng, bảng quản lý thai nghén... theo quy định.
Chỉ tiêu 23. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định
hiện hành (1 điểm).
Nội
dung: TYT xã được cấp tối thiểu đủ và kịp thời kinh
phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành
■ Đủ và kịp thời (1 điểm).
■ Đủ nhưng chậm (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra thực tế sổ sách thu, chi
tại trạm và các tài liệu có liên quan.
Chỉ tiêu 24. Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao (1 điểm).
Nội
dung: Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để
trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao như phòng chống dịch bệnh, triển
khai các chương trình y tế, khám, chữa bệnh, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và
mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế... (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra thực tế tài liệu chứng từ
thể hiện UBND xã, huyện hỗ trợ, bổ sung kinh phí cho TYT.
Chỉ tiêu 25. Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi
phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào (1 điểm).
Nội
dung: Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định,
không có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra thực tế sổ sách, tài liệu chứng từ tại trạm và các tài liệu có liên quan.
Chỉ tiêu 26. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn
2011 - 2015) và 80% trở lên (giai đoạn 2016-2020) (4 điểm).
Nội
dung: Tỷ lệ người dân tham gia các loại hình bảo hiểm
y tế là tỷ lệ người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại
hình BHYT. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục
II Hệ thống các biểu mẫu thống kê hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết
định số 3781/QĐ-BYT ngày 12/10/2009 với cách tính như sau:
Tổng số người tham gia BHYT x 100
|
= ……%
|
Tổng
số dân trong xã
|
■ Giai đoạn từ năm 2011 đến 2015:
* Đạt: 60% đến < 70%
(2 điểm)
* Từ : 70% trở lên
(4 điểm)
■ Giai đoạn từ năm 2016 đến 2020:
* Đạt: 70% đến < 80%
(2 điểm)
* Từ : 80% trở lên
(4 điểm)
Yêu cầu kiểm tra:
Văn bản thông báo về số lượng hoặc tỷ lệ người dân tham gia BHYT của địa phương trong năm do cơ
quan BHXH cung cấp và tỷ lệ người dân tham gia.
TIÊU CHÍ 6:
YTDP, VSMT VÀ CÁC CTMTQG VỀ Y TẾ (17 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 27. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa
phương theo hướng dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo
cáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch
lớn xảy ra trên địa bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã
(5 điểm).
Nội dung 1: Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn theo hướng dẫn; giám sát, phát hiện, báo
cáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế như báo cáo đột
xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ và kịp thời xử lý; báo cáo hàng tuần, hàng tháng
và hàng năm theo quy định (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Kiểm tra Quyết định thành lập
BCĐ phòng chống dịch của xã; có phân công trách nhiệm từng thành viên cụ thể;
có biên bản họp hoặc giao ban định kỳ 6 tháng và họp đột xuất khi có nguy cơ xảy ra dịch...
■ Có kế hoạch phòng, chống dịch
ngay từ đầu năm, có chỉ tiêu cụ thể cho từng loại bệnh (tháng, quí, năm).
■ Kiểm tra sổ theo dõi các bệnh
truyền nhiễm tại xã (số liệu từ nguồn bệnh nhân đến
khám tại xã, từ các vụ dịch và phản hồi của tuyến
trên).
■ Kiểm tra các báo cáo bệnh truyền
nhiễm hàng tuần, tháng của xã theo quy định của
Thông tư 48/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
■ Nếu xác định có dịch thì phải có
đủ hồ sơ vụ dịch: có báo cáo và triển khai biện pháp xử lý dịch trong vòng 24
giờ; có Biên bản điều tra giám sát dịch tễ; báo cáo dịch lên tuyến trên kịp thời, kế hoạch xử lý dịch, danh sách và biểu
đồ diễn biến bệnh nhân theo ngày, bảng theo dõi phân bố bệnh nhân theo địa bàn
(thôn, xóm), sơ đồ dịch tễ vùng có bệnh nhân, bảng sơ kết, tổng kết dịch.
■ Kiểm tra thực tế danh sách bệnh
nhân mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch và số liệu báo cáo của xã có khớp không
(danh sách lấy từ huyện, xã).
■ Kiểm tra các công văn của tuyến
trên chỉ đạo; các công văn chỉ đạo của địa phương.
■ Quản lý được các ổ dịch cũ (Kiểm
tra các biên bản giám sát hoặc điều tra côn trùng liên quan đến các dịch cũ:
SXH, Cúm, Tay-chân-miệng, Tả, Lỵ, Thương hàn...)
■ Có bản đồ, biểu đồ, tuyến đồ; Cập
nhật số liệu hợp lý.
■ Có triển khai các hoạt động truyền
thông phòng chống dịch, giám sát bệnh truyền nhiễm
gây dịch tại cộng đồng.
■ Đối với SXH các xã điểm phải có
sổ theo dõi côn trùng hằng tháng và các biện pháp tác động; các xã không điểm
làm hàng quý; biên bản xử lý hoá chất (nếu có dịch được chỉ định xử lý).
■ Kế hoạch kinh phí, thuốc men,
hoá chất phục vụ cho công tác phòng chống dịch, phòng chống bão lụt hằng năm.
Nội dung 2: Triển khai thực hiện tốt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế được triển khai tại xã,
bao gồm: CTMTGQ DS-KHHGĐ; ATVSTP; Phòng, chống HIV/AlDS;
CMTQG Y tế:
■ Đạt ≥ 90% số chỉ tiêu của các
CTMTQG đề ra cho xã (4 điểm)
■ Đạt 80% đến < 90%
(3 điểm)
■ Đạt 70% đến < 80%
(2 điểm)
Yêu cầu kiểm tra: (có phụ lục kèm theo)
■ Chương trình mục tiêu quốc gia Y
tế gồm: Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy
hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo
vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em, bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính); Tiêm chủng mở rộng; Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em; Quân dân y kết hợp.
■ Chương trình mục tiêu quốc gia
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
■ Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ
sinh an toàn thực phẩm.
■ Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng chống HIV/AIDS.
* Yêu cầu kiểm tra với mỗi chương
trình, dự án (đối với xã có triển khai):
■ Có văn
bản của tuyến trên giao chỉ tiêu kế hoạch cho xã trong việc thực hiện các
chương trình, mục tiêu y tế.
■ TYT có kế hoạch thực hiện và báo
cáo kết quả thực hiện các chương trình, mục tiêu y tế.
■ Đối chiếu chỉ tiêu được giao và
kết quả thực hiện của xã (qua báo cáo và kiểm tra thực tế).
(Nếu có một chương trình nêu trên đạt dưới 50% các chỉ tiêu; không được điểm của
chỉ tiêu này).
Chỉ tiêu 28. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (2 điểm)
- Thành thị: 90% trở lên
- Đồng bằng, trung du: 75%
trở lên
- Miền núi, hải đảo: 70% trở lên
Nội
dung: Yêu cầu phải đáp ứng các yêu cầu theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số
05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Tuy nhiên để tiến hành các xét nghiệm
nước cho các hộ gia đình rất khó thực hiện; do vậy có thể xác định nước sinh hoạt
hợp vệ sinh theo hướng dẫn của Bộ NNPTNT trong Bộ tiêu chí
nông thôn mới là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất
lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh
hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
* Theo vùng và tỷ lệ (1 điểm)
- Thành thị:
80% đến <90%
- Đồng bằng, trung du: 70% đến
<75%
- Miền núi, hải đảo:
60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ (2 điểm)
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng, trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
70% trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra báo cáo thống kê của xã về
tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
Chỉ tiêu 29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh (2 điểm).
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng, trung du: 75%
trở lên
- Miền núi, hải đảo:
70% trở lên
Nội
dung: Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu chuẩn theo Quyết
định số 08/2005/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2006/TT-BYT. Tuy
nhiên để thống nhất với tiêu chí nông thôn mới mà Chính phủ mới ban hành, có thể
công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự hoại,
nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn, ... Về cơ bản
phải đáp ứng yêu cầu là không làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước; không tạo
nơi cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có
mùi hôi thối khó chịu.
* Theo vùng và tỷ lệ (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng, trung du: Từ 65% đến
<75%
- Miền núi, hải đảo:
Từ 60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ (2 điểm)
- Thành thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng, trung du: Từ 75% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
Từ 70% trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Kiểm tra báo cáo thống kê của xã về tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
* Lưu
ý: Trong hướng dẫn có ghi: Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu chuẩn tại Quyết định
số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 và theo hướng dẫn tại Thông tư số
15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006. Tuy nhiên, hiện nay Bộ Y tế vừa ban hành Thông
tư số 40/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 bãi bỏ Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày
11/3/2005 về việc ban hành Tiêu chuẩn Ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại
nhà tiêu. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.
- Đồng thời, Bộ Y tế cũng đã ban
hành Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/ 6/ 2011 về: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh” và có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.
- Bên cạnh đó, đối với Thông tư số 15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006 của Bộ Y tế hướng
dẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống
và nhà tiêu hộ gia đình, thì phần căn cứ để ban hành Thông tư này là dựa vào 02
Quyết định:
+ Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT
ngày 11/3/2005 (đã bị bãi bỏ như được nêu ở trên).
+ Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT
ngày 13/3/2005 về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch (Thông tư này đã bị
bãi bỏ) và được thay thế bằng Thông tư số 05/ 2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 về việc
ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt”.
- Như vậy, hướng dẫn ghi: nhà tiêu
cần đáp ứng theo tiêu chuẩn theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 và
theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006 là không còn phù
hợp với các văn bản quy định hiện hành của Bộ Y tế.
Áp dụng các văn bản cho chỉ tiêu 29:
- Thông tư số 40/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011
- Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày
24/6/2011 về: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp
vệ sinh” và có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.
- Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 về việc ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước sinh hoạt”.
Chỉ tiêu 30. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám
sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể
theo phân cấp quản lý kiểm soát. Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận
VSATTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ
trách (3 điểm).
Nội dung 1: Xã có kế hoạch và triển khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý (1
điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có Quyết
định thành lập đoàn kiểm tra; Kế hoạch kiểm tra, các biên bản trong kiểm tra và
báo cáo kết quả kiểm tra trong các đợt kiểm tra như: Tháng hành động vì chất lượng,
VSATTP, Tết Nguyên đán, Tết Trung thu và các đợt kiểm tra chuyên đề theo chỉ đạo
tuyến trên (nếu có).
■ Có sổ quản lý cơ sở trên địa bàn (kể cả của cấp trên quản lý) và cập nhật
thông tin đầy đủ: Thông tin kiểm tra, thanh tra, khám sức khỏe, tập huấn, kiểm
nghiệm nước, sản phẩm (nếu có).
Nội dung 2: Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát các cơ sở ngoài
thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về
ATVSTP vượt thẩm quyền xử lý (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có văn bản phối hợp hoặc biên bản
lưu tham gia với các đoàn thanh, kiểm tra cấp trên đối với cơ sở ngoài thẩm quyền
quản lý của cấp xã (nếu có).
■ Có xử phạt hoặc kiến nghị xử phạt
cơ sở vi phạm theo đúng quy định của pháp luật: Biên bản kiểm tra, biên bản vi
phạm hành chính, quyết định xử phạt, biên lai thu tiền phạt, biên bản họp đoàn
kiểm tra xử lý cơ sở vi phạm, Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND xã xử phạt hoặc
chuyển hồ sơ lên cấp trên xử phạt nếu vượt thẩm quyền xử phạt cấp xã.
Nội dung 3: Không có ngộ độc thực phẩm xảy ra với trên 30 người mắc đối với các cơ
sở do xã quản lý (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Trong năm trên địa bàn không để
xảy ra NĐTP > 30 người mắc đối với các cơ sở do xã quản lý; nếu có xảy ra ở
cơ sở do cấp trên quản lý thì phải có sự phối hợp
trong báo cáo, xử lý, điều tra NĐTP.
■ Có sổ theo dõi, quản lý và báo cáo các cas NĐTP lẻ tẻ.
■ Thành lập tổ xử lý, điều tra
NĐTP và có phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên.
■ Có kế hoạch và tổ chức thực hiện
tốt kế hoạch truyền thông đảm bảo VSATTP, phòng ngừa NĐTP.
Chỉ tiêu 31. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa
bàn xã (3 điểm).
Nội dung 1: Can thiệp giảm hại cho đối tượng có nguy cơ cao; có ít nhất 1 trong
các hoạt động sau: phân phát hoặc tiếp thị bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm. Nếu
trong xã không có người nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Đối tượng có nguy cao bao gồm:
người nghiện chích ma túy, phụ nữ bán dâm, nam quan
hệ tình dục đồng giới (MSM), người nhiễm HIV/AIDS, dân di biến động và những
người có quan hệ tình dục với các đối tượng trên.
■ Hoạt động phân phát hoặc tiếp thị
bao cao su: có điểm cung cấp, phát miễn phí hoặc
bán trợ giá bao cao su; có danh sách cấp phát bao cao su cho các đối tượng có
nguy cơ cao.
■ Hoạt động trao đổi bơm kim tiêm:
có cấp phát bơm kim tiêm sạch miễn phí cho đối tượng
tiêm chích ma túy và thu hồi bơm kim tiêm bẩn.
Nội dung 2: Tổ chức ít nhất 1 mô hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng
đẳng, câu lạc bộ phòng chống HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham gia phòng chống
HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư (1,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Giáo dục đồng đẳng: có nhân viên giáo dục đồng đẳng được Sở Y tế ra quyết định công nhận; thực
hiện hoạt động trên địa bàn, có báo cáo hoạt động.
■ Câu lạc bộ phòng chống HIV/AIDS: có thể xây dựng Câu lạc bộ
phòng chống HIV/AIDS trong thanh niên; Câu lạc bộ
phòng chống HIV/AIDS trong phụ nữ; Câu lạc bộ phòng chong HIV/AIDS trong nông dân,
ngư dân... thể hiện qua kế hoạch thành lập, chương trình sinh hoạt định kỳ...
■ Triển khai Mô hình toàn dân tham
gia phòng chống HIV/AIDS
tại cộng đồng dân cư theo hướng dẫn của tỉnh.
Nội dung 3: Chăm sóc hỗ trợ tại cộng đồng: Quản lý và có dịch vụ hỗ trợ cho những
người được quản lý, thực hiện chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng. Nêu
trong xã không có bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Có danh sách ghi rõ: người nhiễm HIV, người chuyển sang AIDS, người tử vong do AIDS, người đang quản lý,
tư vấn, chăm sóc. Người nhiễm HIV/AIDS được tiếp cận tư vấn, được hỗ trợ vật chất
(nếu có), được vận động khám, điều trị thuốc ARV.
Chỉ tiêu 32. Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy
hiểm, bệnh xã hội và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên
(2 điểm).
Nội dung 1: Phát hiện, điều trị và quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội
như sốt rét, sốt xuất huyết, lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Chương trình Phòng chống sốt rét:
■ Phát hiện sớm và điều trị BNSR
đúng phác đồ của Bộ Y tế ban hành.
■ Cụm kính hiển vi phục vụ kịp thời cho công tác chẩn đoán và điều trị BNSR.
■ Quản lý, tư vấn và cấp thuốc sắt rét tự điều trị cho đối tượng di biến động vào vùng
SR lưu hành làm việc dài ngày.
■ Thực hiện đạt chỉ tiêu lấy lam phát hiện bệnh sốt rét theo quy định.
■ Có đầy đủ chủng loại thuốc sốt
rét theo quy định.
■ Thực hiện tốt công tác phun, tẩm
phòng chống vectơ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
■ Y tế thôn bản có lấy lam phát hiện
bệnh sốt rét, truyền thông PCSR và báo cáo hàng tháng.
■ Y tế xã, thôn có đầy đủ sổ sách,
báo cáo tháng, quý năm theo quy định của chương
trình.
Phòng chống sốt xuất huyết Dengue:
■ Kế hoạch hoạt động phòng chống SXHD
cả năm, tháng, quý.
■ Phân công cán bộ chuyên trách.
■ Giám sát ca bệnh hàng ngày tại
TYT xã và tại cộng đồng: sổ khám chữa bệnh tại TYT,
báo cáo giám sát của CTV/Y tế thôn.
■ Sổ theo dõi bệnh nhân SXHD.
■ Nhận ca bệnh phản hồi từ tuyến
trên.
■ Sổ theo dõi côn trùng.
■ Sổ theo dõi ổ dịch.
■ Báo cáo ca bệnh hàng tuần (theo
Thông tư 48), tháng (mẫu 2) và báo cáo hàng quý (mẫu
3 - báo cáo kết quả hoạt động phòng chống SXHD).
■ Biên bản giám sát bệnh nhân và côn
trùng (nếu có kế hoạch thường xuyên hoặc theo chỉ định dịch tễ).
■ Tổ chức điều tra ca bệnh trong
vòng 24 giờ sau khi phát hiện hoặc nhận thông tin phản hồi (có biên bản điều
tra xác minh).
Khi có ổ dịch:
■ Biên bản xác minh ca bệnh.
■ Báo cáo phát hiện ổ dịch.
■ Danh sách bệnh nhân.
■ Biên bản giám sát (bệnh nhân và
côn trùng).
■ Lập kế hoạch triển khai chống dịch (kế hoạch diệt bọ gậy, phun hóa chất, biên bản họp dân thông
báo dịch, tuyên truyền....).
■ Sơ đồ dịch tễ vùng dịch.
■ Biểu đồ theo dõi diễn biến bệnh
nhân theo ngày.
■ Biên bản giám sát sau xử lý
(bệnh nhân và côn trùng).
■ Báo cáo kết thúc ổ dịch.
■ Tổng kết dịch.
Phòng chống lao:
■ Trạm Y tế có cán bộ phụ trách công tác phòng chống lao.
■ Phòng khám bệnh có treo dán
tranh ảnh, áp phích tuyên truyền về bệnh lao; có đầy đủ phiếu xét nghiệm đờm, cốc
đờm.
■ Nơi dành cho bệnh nhân lao tiêm,
uống thuốc lao phải có
đầy đủ nước uống, cốc uống nước.
■ Trạm Y tế có lưu giữ Quyết định
giao chỉ tiêu phát hiện và thu nhận bệnh nhân lao của Trung tâm Y tế; Lập Kế hoạch
hoạt động phòng chống lao hàng năm; Có báo cáo hoạt
động hàng tháng, quý, năm.
■ Khám, phát hiện và gửi người nghỉ
lao đi xét nghiệm đờm đạt chỉ tiêu; Thu nhận và điều
trị bệnh nhân lao đạt chỉ tiêu giao.
■ Quản lý điều trị bệnh nhân lao:
+ 100% bệnh nhân lao điều trị giai
đoạn tấn công được tiêm, uống thuốc lao tại Trạm Y tế.
+ Bệnh nhân lao đang điều trị tại
xã được gửi đi xét nghiệm đờm theo dõi đầy đủ, đúng thời gian.
+ Cán bộ y tế xã thực hiện kiểm
tra giám sát, tuyên truyền giáo dục sức khỏe bệnh nhân lao trong thời gian điều
trị duy trì tại nhà theo đúng quy định của Chương
trình chống lao quốc gia.
+ Tỷ lệ bệnh nhân lao bỏ trị <
2%.
■ Có đầy đủ sổ sách, ghi chép đúng quy định; báo cáo kịp thời.
Các chương trình, hoạt động khác: kiểm tra theo văn bản hướng dẫn của
tuyến trên.
Nội dung 2: Phát hiện, điều trị và quản lý các mạn tính không lây như đái tháo đường,
tăng huyết áp, ung thư, hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên (1
điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
* Phòng chống đái tháo đường:
■ Có sổ sách theo dõi, quản lý bệnh
nhân đái tháo đường, tiền ĐTĐ sau sàng lọc được tư
vấn điều trị.
■ Có kế hoạch và triển khai các hoạt
động truyền thông phòng chống ĐTĐ trên địa bàn.
■ Thực hiện công tác báo cáo hoạt
động phòng chống ĐTĐ theo quy định.
* Phòng chống tăng huyết áp:
■ Có quyết
định phân công, chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ tham gia các hoạt động của
Đơn vị Phòng chống THA tại Trạm y tế xã;
■ Có kế
hoạch hoạt động hàng năm và báo cáo định kỳ hàng quý;
■ Triển khai thực hiện đầy đủ các
nội dung hoạt động và đạt kết quả theo hướng dẫn của Ban điều hành Dự án PC THA
tỉnh:
+ Tổ chức khám và sàng lọc phát hiện bệnh nhân THA định kỳ;
+ Quản lý bệnh nhân THA và điều trị
theo phác đồ do Bộ Y tế quy định;
+ Khám,
theo dõi và điều trị bệnh nhân THA đưa về được HA mục tiêu;
+ Theo dõi, quản lý bệnh nhân THA
bỏ trị, bệnh nhân có biến cố tim mạch;
+ Thành lập và tổ chức sinh hoạt
Câu lạc bộ người THA;
+ Viết bài tuyên truyền giáo dục
PC THA phát trên loa, đài của xã.
* Phòng chống Ung thư
■ Có quyết định phân công, chức
năng nhiệm vụ của từng cán bộ tham gia các hoạt động của Dự án PC Ung thư;
■ Có kế hoạch hoạt động của Trạm
và báo cáo định kỳ hàng năm;
■ Triển khai thực hiện đầy đủ các nội
dung hoạt động theo Kế hoạch, hướng dẫn của Ban chủ nhiệm Dự án PC Ung thư tỉnh;
■ Thành lập và tổ chức sinh hoạt
Câu lạc bộ phòng chống ung thư;
■ Viết bài tuyên truyền giáo dục
PC Ung thư trên loa, đài của xã;
■ Theo dõi, quản lý, chăm sóc giảm
nhẹ cho bệnh nhân ung thư tại trạm.
* Các chương trình, hoạt động khác: kiểm tra theo văn bản hướng dẫn của tuyến trên.
TIÊU CHÍ 7:
KHÁM, CHỮA BỆNH, PHCN VÀ YHCT (15 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 33. TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các
dịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật
trong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp
cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế (5 điểm).
Nội
dung: Thực hiện dịch vụ kỹ thuật: Cán bộ trạm y tế xã
phải có đủ phương tiện cần thiết và khả năng chuyên môn để thực hiện thường
xuyên ít nhất 80% các kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục
kỹ thuật trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã. Hiện nay
đang thực hiện theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ
Y tế. Tổng cộng là 109 kỹ thuật được phép thực hiện tại tuyến xã. Như vậy chỉ
tiêu 80% sẽ là 87 các kỹ thuật mà cán bộ trạm y tế có thể thực hiện khi có yêu
cầu.
■ Thực hiện ≥ 80% số dịch vụ kỹ thuật
(từ 87 kỹ thuật trở lên) (5 điểm).
■ Thực hiện 60% đến < 80% số dịch
vụ kỹ thuật (65 đến 86 kỹ thuật) (2 điểm).
■ Lưu ý: Giai đoạn
2011-2015:
≥ 60 % đạt 5 điểm
từ 50%-59% đạt 2 điểm
Giai đoạn 2016-2020: chấm như
bộ tiêu chí
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có nhân lực đã được đào tạo, tập
huấn chuyên môn để thực hiện dịch vụ kỹ thuật.
■ Có TTB phù hợp để thực hiện dịch
vụ kỹ thuật.
■ Có quyết định của Sở Y tế, TTYT
phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật thực hiện tại TYT.
* Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ
kỹ thuật thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
Chỉ tiêu 34. Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ
truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã (7 điểm).
Nội dung:
Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện
pháp dùng thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT. Kết hợp
YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc
kết hợp YHCT với YHHĐ trong quá trình khám, chữa bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng
YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB bằng YHCT + KCB bằng YHCT kết hôn với YHHĐ x 100
|
Tổng
số lượt khám, chữa bệnh tại TYT xã
|
- Tỷ lệ đạt từ 10 - 20% (3 điểm)
- Tỷ lệ đạt từ 21 - 30% (5 điểm)
- Tỷ lệ đạt >
30% (7 điểm)
Yêu cầu kiểm tra:
* Các phương pháp y học cổ truyền
để kết hợp với y học hiện đại trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh:
1. Trong khám bệnh: Tứ chẩn (vọng, văn, vấn, thiết).
2. Trong chữa bệnh:
a) Các phương pháp dùng thuốc:
ngâm thuốc, đặt thuốc, xông hơi thuốc, khí dung, bó
thuốc, chườm thuốc, thuốc dùng ngoài da, thuốc dùng đường uống, thuốc dùng đường
tiêm và truyền tĩnh mạch.
b) Các phương pháp không dùng thuốc:
xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh, khí công, các
phương pháp châm, cứu, giác hút, cấy chỉ, chích lể.
* Việc kết hợp y học cổ truyền
với y học hiện đại tại các trạm y tế được thực
hiện như sau:
1. Đối với cơ sở có bác sỹ đảm nhiệm việc khám bệnh, chữa bệnh:
sử dụng các trang thiết bị của y học hiện đại và thuốc để khám bệnh, chữa bệnh.
2. Đối
với cơ sở do y sỹ đảm nhiệm việc khám bệnh, chữa bệnh: sử dụng các kết quả xét
nghiệm, thăm dò chức năng của y học hiện đại để khám
bệnh, chữa bệnh.
* Yêu cầu kiểm tra:
- Có cán bộ chuyên môn khám, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền.
- Có sổ sách khám, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền.
- Có thống kê, báo cáo số lượng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hàng tháng: khám, chữa bệnh bằng
các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng thuốc; khám, chữa bệnh bằng phương
pháp YHCT đơn thuần hay kết hợp YHCT với YHHĐ.
Chỉ tiêu 35. Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt (1 điểm)
- Thành thị: 90% trở lên
- Đồng bằng, trung du: 85%
trở lên
- Miền núi, hải đảo: 75% trở
lên
Nội dung: Có danh sách những người tàn tật gồm phần
hành chính (họ tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỗ ở ...); được phân loại theo 8
nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần, động
kinh, mất cảm giác, tàn tật khác); nguyên nhân. Các thông tin cần quản lý gồm
có: Đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng,
nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục hồi
chức năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật
được thăm khám sức khoẻ định kỳ (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có sổ quản lý người khuyết tật theo quy định của Sở Y tế.
■ Thông tin về người khuyết tật được
cập nhật đầy đủ theo quy định.
■ Hàng năm có tổ chức thăm khám sức khỏe định kỳ cho người khuyết tật và đạt tỷ lệ
theo quy định.
Chỉ tiêu 36. Theo dõi và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên (1
điểm).
Nội dung:
Có theo dõi thường xuyên, quản lý và chăm sóc sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người cao tuổi tối
thiểu 1 lần/năm; năm được tình hình bệnh
tật nổi bật của từng người cao tuổi như tăng huyết áp, đái
đường, suy tim, suy thận... (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có sổ quản lý người cao tuổi
theo quy định của Sở Y tế.
■ Thông tin về người cao tuổi được
cập nhật đầy đủ theo quy định.
■ Hàng năm có tổ chức thăm khám sức
khỏe định kỳ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.
Chỉ tiêu 37. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại
TYT xã; xử trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của
phụ nữ mang thai, khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã (1 điểm).
Nội dung 1: Thực hiện sơ cấp cứu kịp thời các bệnh nhân đến trạm y tế xã (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Đảm bảo quy chế thường trực. Tiếp
nhận và xử lý kịp thời các trường hợp cấp cứu, tai biến sản khoa và các triệu
chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai, khi sinh và sau sinh.
■ Trong năm không để xảy ra tai biến, biến chứng cho người bệnh, phụ nữ mang thai do xử trí chậm hoặc
không đúng quy định chuyên môn.
Nội dung 2: Chuyển lên tuyến trên kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên
môn của trạm, không để xảy ra biến chứng do chuyển viện chậm (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Chuyển lên tuyến trên kịp thời
các trường hợp vượt khả năng chuyên môn của trạm.
■ Trong năm không để xảy ra tai biến,
biến chứng cho người bệnh do chuyển viện chậm.
* Nếu để xảy ra tai biến nghiêm
trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần
trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
TIÊU CHÍ 8:
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ - TRẺ EM (9 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai
nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ (1 điểm)
- Thành thị:
80% trở lên
- Đồng bằng, trung du:
70% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
60% trở lên
Nội
dung: Tỷ lệ % phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần
trở lên trong 3 kỳ thai nghén (tính trên tổng số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng
thời kỳ). 3 kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3
tháng cuối. Tính cho đến khi phụ nữ sinh con đã xong; không tính lần đến khám
khi đã chuyển dạ đẻ.
Tiêm uốn ván đủ liều là những phụ nữ
có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những
người có thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
- Thành thị:
Từ 70% đến <80%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 60% đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 80% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 70% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 60% trở lên
Yêu cầu kiểm tra: Sổ sách, kế hoạch, báo cáo kết quả khám
thai cho phụ nữ sinh con và tiêm vắc xin phòng uốn ván cho phụ nữ có thai.
Chỉ tiêu 39. Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ
khi sinh (1 điểm)
- Thành thị:
98% trở lên
- Đồng bằng, trung du:
95% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
80% trở lên
Nội
dung: Tỷ lệ % phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có
nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh là số
bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà hoặc ở nơi khác nhưng được nhân viên
y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong
cùng thời kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
- Thành thị:
Từ 90% đến <98%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 98% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Sổ sách, báo cáo kết quả về tỷ lệ
phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh.
Chỉ tiêu 40. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ
sinh được chăm sóc sau sinh đạt (1 điểm)
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng, trung du:
80% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
60% trở lên
Nội
dung: Tỷ lệ % phụ nữ được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ
và trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám, chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày
sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống của xã trong một thời gian xác định.
Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được
chăm sóc sau sinh (%)
|
=
|
Tổng
số bà mẹ sinh con của xã được chăm sóc sau sinh (chăm
sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong năm
|
x 100
|
Tổng
số trẻ sơ sinh sống của xã đó trong cùng kỳ
|
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
- Thành thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 70% đến <80%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 80% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 60% trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Sổ sách, báo cáo kết quả về phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh.
Chỉ tiêu 41. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập
trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế (2 điểm)
- Thành thị:
95% trở lên
- Đồng bằng, trung du:
95% trở lên
- Miền núi:
90% trở lên
Nội
dung: Tỷ lệ % trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ:
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định
của Chương trình TCMR quốc gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong
diện tiêm chủng trong cùng thời kỳ. Hiện nay cụ thể gồm có các vắc-xin sau: 1 liều văcxin phòng Lao; 3 liều văcxin uống phòng Bại liệt; 3 liều văcxin tiêm phòng Bạch hầu, Ho gà,
uốn ván; 3 liều tiêm phòng Viêm gan B và 1 liều tiêm phòng Sởi
Tỷ lệ trẻ em <
1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
|
=
|
Tổng
số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin
trong năm
|
x 100
|
Tổng
số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
|
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 85% đến <95%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 80% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
- Thành thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: Từ 95% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90% trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Sổ sách, kế hoạch, báo cáo kết quả
tiêm chủng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Chỉ tiêu 42. Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm (1 điểm)
- Thành thị:
95% trở lên
- Đồng bằng, trung du:
95% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
90% trở lên
Nội
dung: Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống
Vitamin A 2 lần/năm
Tỷ lệ (%)
|
=
|
Tổng
số trẻ em được uống theo quy định trong thời gian xác định
|
x 100
|
Tổng
số trẻ trong trong độ tuổi cùng thời kỳ
|
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
- Thành thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90 % trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Sổ sách, kế hoạch, báo cáo
kết quả về tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được
uống Vitamin A là 2 lần/năm.
Chỉ tiêu 43. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều
cao) 3 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần (1 điểm)
- Thành thị:
95% trở lên
- Đồng bằng, trung du:
90% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
80% trở lên
Nội
dung: Theo dõi tăng trưởng cho trẻ dưới 2 tuổi và từ 2
tuổi đến 5 tuổi
Là số trẻ < 2 tuổi và từ 2 - 5 tuổi
được theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ < 2 tuổi và từ 2-5 tuổi
của xã trong thời gian xác định.
Tỷ lệ
trẻ < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng
|
=
|
Tổng
số trẻ em < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng của xã trong thời điểm
xác định
|
x 100
|
Tổng
số trẻ em < 2 tuổi của xã đó trong cùng thời điểm
|
Công thức tính đối với trẻ từ 2 - 5
tuổi tương tự.
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
- Thành thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 85% đến <90%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 90 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Sổ sách, kế hoạch, báo cáo kết quả
về tỷ lệ trẻ em được theo dõi tăng trưởng trong năm.
Chỉ tiêu 44. Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) (2 điểm)
- Thành thị:
<12%
- Đồng bằng, trung du:
<15%
- Miền núi:
<18%
Nội
dung: Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng là số trẻ
em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng trung bình của trẻ cùng nhóm
tuổi tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong thời
điểm điều tra.
Tỷ lệ
% SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi
|
=
|
Tổng
số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn trọng
lượng trung bình của trẻ trong thời
điểm đánh giá
|
x 100
|
Tổng
số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm
|
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
- Thành thị:
Từ 12% đến <15%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 15% đến <18%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 21% đến <18%
* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
- Thành thị:
Dưới 12%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 15%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 18%
Yêu cầu kiểm tra:
- Sổ sách, kế hoạch, báo cáo kết
quả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em.
TIÊU CHÍ 9:
DÂN SỐ - KHHGĐ (10 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh
thai hiện đại (3 điểm)
- Thành thị:
65% trở lên
- Đồng bằng, trung du:
70% trở lên
- Miền núi, hải đảo:
65% trở lên
Nội
dung: Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng
biện pháp tránh thai hiện đại Là tỷ lệ phần trăm phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
(15 đến 49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang sử dụng một trong những
biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc tránh thai, bao cao su, màng
ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng số phụ nữ từ 15 - 49 tuổi có chồng
tại xã (nhân khẩu thực tế).
* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
- Thành thị:
Từ 55% đến <65%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 60% đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 55% đến <65%
* Theo vùng và tỷ lệ: (3 điểm)
- Thành thị:
Từ 65% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 70 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 65 % trở lên
Yêu cầu kiểm tra:
Sổ sách, báo cáo kết quả về tỷ lệ
áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ tại địa phương.
Chỉ tiêu 46. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm (3 điểm)
- Thành thị:
<8‰
- Đồng bằng, trung du:
<9‰
- Miền núi:
<11‰
Nội
dung: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm là tỷ lệ
phân nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng chênh lệch giữa số
trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với dân số bình quân của
cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ này được tính theo
công thức:
Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên
|
=
|
Tổng số trẻ em
sinh ra trong năm của xã
|
-
|
Tổng số người chết
trong năm của xã
|
x 1000
|
Dân số bình quân của
xã cùng năm
|
* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
- Thành thị:
Từ 8‰ đến 10‰
- Đồng bằng và trung du:
Từ 9‰ đến 11‰
- Miền núi/hải đảo:
Từ 11‰ đến 13‰
* Theo vùng và tỷ lệ: (3 điểm)
- Thành thị:
Dưới 8‰
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 9‰
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 11‰
Yêu cầu kiểm tra:
- Sổ sách
theo dõi số sinh, số chết
trong năm của xã.
- Báo cáo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong năm của xã.
Chỉ tiêu 47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con (3 điểm)
- Thành thị:
<5%
- Đồng bằng, trung du:
<10%
- Miền núi:
<15%
Nội
dung: Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên là tỷ lệ % số phụ nữ
sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ. Công thức
tính như sau:
Tỷ lệ
sinh con thứ 3 trở lên
|
=
|
Tổng
số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã
|
x 100
|
Tổng
số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ
|
* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
- Thành thị:
Từ 5% đến 7%
- Đồng bằng và trung du:
Từ 10% đến 12%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 15% đến 17%
* Theo vùng và tỷ lệ: (3 điểm)
- Thành thị:
Dưới 5%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 10%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 15%
Yêu cầu kiểm tra: Sổ sách theo dõi, quản lý và báo cáo về tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con của xã.
Chỉ tiêu 48. Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng
giới tính khi sinh (1
điểm).
Nội
dung: Thực hiện các biện pháp như tuyên truyền; vận động
chuyển đổi hành vi của người dân về hệ lụy và hậu quả của mất cân bằng giới
tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện nay, bình đẳng giới... Giữ bí
mật về giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không thực hiện việc phá thai vì
lý do lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Sổ
sách, kế hoạch, báo cáo về công tác truyền thông, vận động chuyển đổi hành vi lĩnh vực DS-KHHGĐ.
■ Tài liệu truyền thông lĩnh vực
DS-KHHGĐ.
TIÊU CHÍ 10:
TRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC SỨC KHỎE (4 ĐIỂM)
Chỉ tiêu 49. TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định (loa, đài,
các tài liệu truyền thông - giáo dục sức khỏe) (2 điểm).
Nội dung 1: Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các
trang thiết bị làm công tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT , gồm có ti
vi; loa pin; loa nén, micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá
treo áp phích... (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
Yêu cầu có ít nhất 10/14 loại phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe sau đây
đang hoạt động, trong đó 8 phương tiện từ số 1 đến 8 bắt buộc phải có:
1. Máy vi tính để bàn
2. Máy in Laser
3. Bàn, ghế dùng cho tư vấn
4. Ghế ngồi cho truyền thông nhóm
5. Ti vi
6. Đầu DVD/VCD/CD
7. Loa cầm tay
8. Bộ âm thanh (tăng âm, loa,
micro)
9. Máy
ảnh kỹ thuật số
10. Máy
cassette.
11. Bảng viết di động
12. Kệ để tài liệu truyền thông
13. Máy điện thoại bàn
14. Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị
Nội dung 2: Có tủ các ngăn đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên truyền, bộ tài liệu truyền thông, bộ công cụ làm mẫu,
cẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
- Có tủ
đủ lớn, ít nhất có 6 ngăn để đủ đựng tài liệu và dụng cụ truyền thông.
- Tài liệu truyền thông và dụng cụ
truyền thông:
+ Có ít nhất 5 áp phích được treo
thẩm mỹ (khung, giá treo)
+ Có ít nhất 20 loại tờ rơi có tại
phòng tư vấn
+ Có ít nhất 20 băng cassette, đĩa
CD/ VCD/DVD các nội dung tuyên truyền khác nhau
+ Có ít nhất có 2 công cụ làm mẫu
tuyên truyền (VD: tháp dinh dưỡng, bộ mẫu KHHGĐ, 3 công trình vệ sinh...)
Chỉ tiêu 50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông
đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến
khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học (2 điểm).
Nội dung 1: Thực hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua các phương tiện truyền thông
sẵn có tại xã như loa, đài tại xã. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh
vực y tế và các vấn đề về y tế của địa
phương (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Có hợp
đồng trách nhiệm chung với Đài truyền thanh xã thành chuyên mục định kỳ hàng tuần
(ký kết giữa TYT và Đài truyền thanh xã, có xác nhận của UBND xã).
■ Nội dung việc thực hiện truyền
thông các chương trình mục tiêu quốc gia và vấn đề
y tế địa phương trên Đài: Tính bài lưu tại tại TYT, ít nhất 20 nội dung khác
nhau (Lao, Tâm thần, ATVSTP, TCMR..., có bảng xác
nhận của Đài hàng quý trong năm).
■ Trường hợp địa phương không có
đài truyền thanh hoạt động không tính điểm mục này.
Nội dung 2: Phối hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh
niên, Hội nông dân,...) thực hiện các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng (0,5 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Số lần thực hiện tuyên truyền lồng
ghép với các tổ chức xã hội trong các buổi họp, hội thảo: ít nhất 12 lần/năm với
6 nội dung khác nhau (xã đồng bằng), ít nhất 6 lần/năm
với 4 nội dung khác nhau (xã miền núi, thành thị). Kiểm tra bằng chứng phối hợp
tổ chức các buổi tuyên truyền lồng ghép.
■ Số lần thực hiện nói chuyện
chuyên đề y tế tại cộng đồng: ít nhất 12 lần/năm với
6 nội dung khác nhau (xã đồng bằng), ít nhất 6 lần/năm với 4 nội dung khác nhau
(xã miền núi, thành thị). Kiểm tra biên bản tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề tại
cộng đồng có xác nhận của đơn vị phối hợp.
Nội dung 3: Cán bộ TYT xã và nhân viên y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn
các vấn đề về sức khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ
gia đình; có các hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương (1 điểm).
Yêu cầu kiểm tra:
■ Số lượt
tư vấn tại trạm y tế (cả tư vấn điện thoại và trực
tiếp): từ 240 lượt/năm trở lên (xã đồng bằng), 120 lượt/năm trở lên (xã miền
núi, thành thị). Kiểm tra sổ ghi chép nội dung tư vấn.
■ 100% YTTB có sổ ghi chép nhật ký
thăm hộ gia đình (sổ vãng gia), trong đó mỗi YTTB thăm, tư vấn ít nhất 20% số hộ gia đình trong địa bàn quản lý/năm. Kiểm tra sổ ghi chép khi vãng
gia của NVYTT.
■ Cán bộ y tế xã có hoạt động
TT-GDSK trong trường học như nói chuyện dưới cờ, nói chuyện chuyên đề, sinh hoạt
ngoại khóa...; có phân phát tờ rơi, dán áp phích.
100% các trường tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn được thực hiện ít nhất
1 lần/năm. Kiểm tra biên bản tổ chức buổi truyền thông, có xác nhận của đơn vị
phối hợp.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện và
đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020 của
Sở Y tế Thành phố, Sở Y tế đề nghị các Phòng ban của Sở Y tế, Trung tâm, Chi cục và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tổ chức giám sát, hỗ trợ y tế xã theo nội dung chương trình, hoạt động
do đơn vị mình phụ trách được triển khai đến tuyến xã; lồng ghép giám sát việc
thực hiện các chương trình mục tiêu y tế với giám sát việc
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Y tế bằng văn bản để xem xét
hướng dẫn, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(đính
kèm phụ lục 1&2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- UBNDTP;
- Đ/c Hứa Ngọc Thuận - PCT UBNDTP;
- Các phòng ban Sở Y tế;
- Các Trung tâm không giường bệnh;
- Các Bệnh viện công lập;
- các Chi cục trực thuộc Sở Y tế;
- UBPCAIDS;
- UBND quận, huyện;
- PYT, TTYTDP, BV quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- TYT xã, phường, thị trấn;
- Ban Giám đốc Sở Y tế;
- Website Sở Y tế;
- Lưu: Văn phòng Sở.
“HNT.NHN. 730 B”
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tấn Bỉnh
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN GIAO CHỈ TIÊU CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA LĨNH VỰC Y TẾ
I. Chương trình mục tiêu quốc gia
lĩnh vực Y tế:
Theo Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày
18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2012 - 2015, các chương trình mục tiêu quốc gia lĩnh vực Y tế
gồm:
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia Y tế:
- Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh
có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh
sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức
khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em, bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính);
- Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng;
- Dự án 3: Chăm sóc sức khỏe sinh sản
và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em;
- Dự án 4: Quân dân y kết hợp.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia Vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Chương trình mục tiêu quốc
gia Phòng chống HIV/AIDS.
II. Yêu cầu kiểm tra đối với mỗi
chương trình, dự án:
1. Có văn bản của tuyến trên giao chỉ
tiêu kế hoạch cho xã trong việc thực hiện các chương
trình, mục tiêu y tế.
2. TYT có kế hoạch thực hiện và báo
cáo kết quả thực hiện các chương trình, mục tiêu y tế.
3. Đối chiếu chỉ tiêu được giao và kết
quả thực hiện của xã (qua báo cáo và kiểm tra thực tế).
III. Hướng dẫn giao chỉ tiêu các
chương trình mục tiêu y tế:
TT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Phòng chống bệnh phong
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ bệnh nhân phong sống tại xã
được TYT quản lý, thăm khám theo định kỳ.
|
|
|
|
II
|
Phòng chống bệnh lao
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số được bảo vệ.
|
|
|
|
2
|
Số bệnh nhân nghi lao được làm xét
nghiệm đờm.
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ phát hiện bệnh nhân lao.
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ điều trị khỏi.
|
|
|
|
III
|
Phòng chống bệnh sốt rét
|
|
|
|
1
|
Không để dịch sốt rét xảy ra.
|
|
|
|
2
|
Không để tử vong do sốt rét.
|
|
|
|
3
|
Giảm mắc sốt rét đạt chỉ tiêu giao.
|
|
|
|
IV
|
Phòng chống bệnh sốt xuất huyết
|
|
|
|
|
* Các chỉ tiêu cơ bản:
|
|
|
|
1
|
Số mắc.
|
|
|
|
2
|
Số chết / mắc.
|
|
|
|
3
|
Số bệnh nhân nghi sốt xuất huyết được
chẩn đoán bằng xét nghiệm huyết thanh.
|
|
|
|
4
|
Số bệnh nhân nghi sốt xuất huyết được
phân lập vi rút.
|
|
|
|
|
* Nếu là xã điểm phòng chống SXH phải thêm các chỉ tiêu:
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hộ gia đình được cung cấp kiến
thức phòng chống sốt xuất huyết và ký cam kết không có lăng quăng trong hộ
gia đình.
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hộ gia đình kiểm tra định kỳ
không có lăng quăng trong hộ gia đình.
|
|
|
|
V
|
Phòng chống bệnh ung thư
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân hiểu biết đúng về bệnh
ung thư và các biện pháp phòng, chống bệnh ung thư.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ y tế tại trạm được
tham gia đào tạo, tập huấn về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, điều trị và
chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư.
|
|
|
|
VI
|
Phòng chống bệnh tăng huyết áp
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân hiểu biết đúng về bệnh THA và các biện pháp phòng, chống
bệnh THA.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ y tế hoạt động trong
phạm vi dự án được đào tạo về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, điều trị và
quản lý bệnh nhân THA.
|
|
|
|
VII
|
Phòng chống bệnh đái tháo đường
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ, tiền ĐTĐ sau
sàng lọc được tư vấn điều trị.
|
|
|
|
VIII
|
Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ bệnh nhân được chữa ổn định.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ giảm số BN có hành vi gây rối.
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ giảm số BN có hành vi gây hại.
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ giảm số BN mãn tính, tàn phế.
|
|
|
|
IX
|
Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn
và mạn tính
|
|
|
|
|
(Hướng dẫn bổ sung khi triển khai
chương trình)
|
|
|
|
X
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
|
|
1
|
Bảo đảm an toàn tiêm chủng, không để
xảy ra sai sót trong tiêm chủng.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ % trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B mũi 1
cho trẻ sau sinh trong vòng 24 giờ.
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản
cho trẻ trong diện đủ 3 mũi.
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ tiêm nhắc vắc xin sởi mũi 2
và vắc xin DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi.
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin VAT cho phụ nữ
có thai (UV2+).
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin VAT cho phụ nữ từ
15-35 tuổi (UV2+) tại các xã có triển khai.
|
|
|
|
8
|
Giảm tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm
trong chương trình TCMR so với trung bình 5 năm trước.
|
|
|
|
XI
|
Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải
thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám
thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên
y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi
được uống Vitamin A là 2 lần/năm.
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ bà mẹ sau sinh trong vòng một
tháng được uống Vitamin A.
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ trẻ có nguy cơ cao được uống
Vitamin A đúng phác đồ quy định.
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo
dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần.
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng được
theo dõi tăng trưởng mỗi tháng 1 lần.
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần.
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh
dưỡng (cân nặng/tuổi).
|
|
|
|
XII
|
Quân dân y kết hợp
|
|
|
|
1
|
Có phối hợp quân dân y trong kiểm
tra sức khỏe tuổi 17.
|
|
|
|
2
|
Có phối hợp quân dân y trong khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
|
|
|
|
XIII
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ áp dụng các BPTT hiện đại
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong
tổng số bà mẹ sinh con
|
|
|
|
XIV
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
|
1
|
Không để xảy ra NĐTP > 30 người
mắc đối với các cơ sở do xã quản lý.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ cơ sở thuộc diện quản lý ít
nhất được kiểm tra 1 lần/năm và tỷ lệ cơ sở kiểm tra đạt yêu cầu.
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ cơ sở được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện VSATTP đúng quy định.
|
|
|
|
XV
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng chống HIV/AlDS
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các ban, ngành, đoàn thể
tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ các khu vực, thôn, làng của địa
phương tổ chức các hoạt động tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS trực tiếp.
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS tại địa
phương được quản lý, tư vấn, chăm sóc.
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC KỸ THUẬT TRONG KHÁM CHỮA BỆNH CỦA
TUYẾN XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I.
HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
1.
|
32
|
Thổi ngạt
|
2.
|
33
|
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ
|
3.
|
34
|
Ép tim ngoài lồng ngực
|
4.
|
35
|
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường
thở)
|
5.
|
36
|
Rửa dạ dày
|
6.
|
37
|
Băng bó vết thương
|
7.
|
38
|
Cố định tạm thời bệnh nhân gãy
xương
|
8.
|
39
|
Cầm máu (vết thương chảy máu)
|
9.
|
40
|
Vận chuyển bệnh nhân an toàn
|
10.
|
41
|
Đặt ống thông dạ dày
|
11.
|
42
|
Thông bàng quang
|
II.
NỘI KHOA
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
12.
|
53
|
Thụt tháo phân
|
13.
|
54
|
Đặt sonde hậu môn
|
14.
|
63
|
Tét lẩy da (Prick test)
|
15.
|
64
|
Tét nội bì
|
16.
|
65
|
Tét áp bì (Patch test)
|
17.
|
66
|
Tiêm trong da,
dưới da, bắp thịt
|
18.
|
67
|
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch
|
III.
NHI KHOA
(Áp
dụng đối với chuyên khoa nhi)
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN KỸ THUẬT
|
19.
|
36
|
Thụt tháo phân
|
20.
|
37
|
Thổi ngạt
|
21.
|
38
|
Bóp bóng Ambu
|
22.
|
39
|
Ép tim ngoài lồng ngực
|
23.
|
40
|
Thủ thuật Heimlich
|
24.
|
41
|
Băng bó vết thương
|
25.
|
42
|
Cố định tạm thời bệnh nhân gãy xương
|
26.
|
43
|
Cầm máu (vết
thương chảy máu)
|
27.
|
44
|
Đặt ống thông dạ dày
|
28.
|
45
|
Cho ăn qua ống thông dạ dày
|
29.
|
149
|
Rạch rộng vòng thắt nghẹt bao quy đầu
|
30.
|
150
|
Đặt ống thông bàng quang
|
VI.
DA LIỄU
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
31.
|
40
|
Phẫu thuật điều trị loét ổ gà, nạo
vét lỗ đáo
|
32.
|
41
|
Nạo vét lỗ đáo không viêm xương
|
VII.
TÂM THẦN
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
33.
|
14
|
Liệu pháp lao động điều trị
|
34.
|
15
|
Xử trí loạn thần cấp
|
IX.
Y HỌC CỔ TRUYỀN
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
35.
|
12
|
Điện châm
|
36.
|
13
|
Thủy châm
|
37.
|
14
|
Xoa bóp Bấm huyệt
|
38.
|
15
|
Cứu
|
39.
|
16
|
Ôn châm
|
40.
|
17
|
Mai hoa châm
|
41.
|
18
|
Chích lể
|
42.
|
19
|
Ngâm thuốc
|
43.
|
20
|
Xông hơi thuốc
|
44.
|
21
|
Xông khói thuốc
|
45.
|
22
|
Bố thuốc
|
46.
|
23
|
Chườm ngải
|
47.
|
24
|
Sắc thuốc thang
|
48.
|
25
|
Giác hút
|
X.
GÂY MÊ HỒI SỨC
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
49.
|
22
|
Theo dõi thân nhiệt bằng nhiệt kế
thường
|
50.
|
47
|
Gây tê thấm tại chỗ
|
51.
|
54
|
Giảm đau sau phẫu thuật bằng paracetamol,
các thuốc không steroide
|
XI.
NGOẠI KHOA
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
52.
|
250
|
Cắt hẹp bao quy đầu
|
53.
|
251
|
Mở rộng lỗ sáo
|
54.
|
252
|
Chích áp xe tầng sinh môn
|
55.
|
441
|
Phẫu thuật vết thương phần mềm từ 5
- 10cm
|
56.
|
442
|
Nắn gãy và trật khớp khuỷu
|
57.
|
443
|
Nắn trật khớp vai
|
58.
|
444
|
Bó bột ống trong gãy xương bánh chè
|
59.
|
445
|
Chọc hút máu tụ khớp gối, bó bột ống
|
60.
|
446
|
Nẹp bột các loại, không nắn
|
61.
|
447
|
Chích rạch áp xe
|
XII.
BỎNG
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
62.
|
40
|
Cấp cứu bỏng kỳ đầu
|
XIV.
PHỤ SẢN
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
63.
|
80
|
Đặt và tháo dụng cụ tử cung
|
64.
|
81
|
Thay băng làm thuốc vết khâu tầng
sinh môn nhiễm trùng toàn bộ
|
65.
|
82
|
Hồi sức sơ sinh ngạt
|
66.
|
83
|
Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh
|
67.
|
84
|
Theo dõi và quản lý thai sản thường
|
68.
|
85
|
Chăm sóc rốn sơ sinh
|
69.
|
86
|
Hút thai dưới 7 tuần
|
70.
|
87
|
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm
|
71.
|
88
|
Nghiệm pháp bong rau, đỡ rau, kiểm
tra bánh rau
|
72.
|
89
|
Kiểm soát tử cung
|
73.
|
90
|
Cắt và khâu tầng
sinh môn
|
74.
|
91
|
Khâu rách tầng sinh môn độ 2
|
75.
|
92
|
Kỹ thuật tắm bé
|
XV.
MẮT
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
76.
|
112
|
Đốt lông xiêu
|
77.
|
113
|
Thông rửa lệ đạo
|
78.
|
114
|
Lấy dị vật kết mạc
|
79.
|
115
|
Khâu da mi đơn giản do sang chấn
|
80.
|
116
|
Chích chắp, lẹo
|
81.
|
117
|
Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi
|
82.
|
118
|
Rửa cùng đồ, xử trí bỏng mắt do tia
hàn
|
83.
|
119
|
Đo thị lực
|
84.
|
120
|
Sơ cứu chấn thương bỏng mắt
|
XVI.
TAI - MŨI - HỌNG
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
85.
|
110
|
Lấy dị vật họng miệng
|
86.
|
111
|
Khí dung mũi họng
|
XVII.
RĂNG HÀM MẶT
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
87.
|
73
|
Nhổ răng sữa, chân răng
|
88.
|
74
|
Nhổ răng kẹ, răng sữa ruỗng thân
chưa đến tuổi thay
|
89.
|
75
|
Nhổ răng vĩnh viễn lung lay
|
90.
|
76
|
Nhổ răng vĩnh viễn và chân
|
91
|
77
|
Rửa chấm thuốc viêm loét niêm mạc miệng,
lợi
|
92.
|
78
|
Răng sâu ngà
|
93.
|
79
|
Chích nạo áp xe lợi
|
94.
|
80
|
Viêm lợi do mọc răng
|
95.
|
81
|
Hàn răng vĩnh viễn sâu ngà
|
96.
|
82
|
Hàn răng không sang chấn
|
97.
|
83
|
Trám bít hỗ rãnh
|
98.
|
84
|
Lấy cao răng và đánh bóng 2 hàm
|
99.
|
144
|
Chích tháo mủ trong áp xe nông vùng
hàm mặt
|
XVIII.
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
100.
|
12
|
Chườm lạnh
|
101.
|
13
|
Chườm ngải cứu
|
102.
|
18
|
Tập vận động có trợ giúp
|
103.
|
20
|
Vỗ rung lồng ngực
|
104.
|
21
|
Xoa bóp
|
105.
|
22
|
Tập ho
|
106.
|
23
|
Tập thở
|
107.
|
24
|
Hướng dẫn người bệnh ra vào xe lăn
tay
|
108.
|
25
|
Sử dụng khung, nạng, gậy trong tập đi
|
109.
|
26
|
Sử dụng xe lăn
|
110.
|
28
|
Kỹ thuật thay đổi tư thế lăn trở
khi nằm
|
111.
|
29
|
Tập vận động chủ động
|
112.
|
30
|
Tập vận động có kháng trở
|
113.
|
31
|
Tập vận động thụ động
|
114.
|
32
|
Đo tầm vận động khớp
|
115.
|
33
|
Đắp nóng
|
116.
|
34
|
Thử cơ bằng tay
|
117.
|
37
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị viêm não
|
118.
|
38
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị vẹo cố (xơ hóa cơ ức đòn chũm)
|
119.
|
39
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị dị tật bàn chân khoèo bẩm sinh
|
120.
|
40
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị vẹo cột sống
|
121.
|
41
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị bại não thể nhẽo
|
122.
|
42
|
Khám - đánh giá người bệnh PHCN xây
dựng mục tiêu và phương pháp PHCN
|
123.
|
43
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị chậm phát triển trí tuệ
|
124.
|
44
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho người bệnh bại liệt
|
125.
|
45
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị bại não có thể co cứng
|
126.
|
46
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho trẻ bị bại não múa vờn
|
127.
|
47
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho người bệnh tổn thương thần kinh quay
|
128.
|
48
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng
cho người bệnh tổn thương thần kinh giữa
|
129.
|
49
|
Vật lý trị liệu và phục hồi chức
năng cho người bệnh tổn thương thần kinh trụ
|
130.
|
50
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh
mang tay giả
|
131.
|
51
|
Vật lý trị liệu
- phục hồi chức năng cho người bệnh tổn thương dây chằng chéo trước khớp gối
|
132.
|
52
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh tổn thương sụn chêm khớp gối
|
133.
|
53
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh sau chấn thương khớp gối
|
134.
|
54
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
viêm quanh khớp vai
|
135.
|
55
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng trật khớp vai
|
136.
|
56
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng gẫy xương đòn
|
137.
|
57
|
Vật lý trị liệu trong viêm cột sống
dính khớp
|
138.
|
58
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng sau phẫu thuật chi dưới
|
139.
|
59
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng sau phẫu thuật chi trên
|
140.
|
60
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng sau phẫu thuật ổ bụng
|
141.
|
61
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng sau phẫu thuật lồng ngực
|
142.
|
62
|
Phục hồi chức năng vận động người bệnh
tai biến mạch máu não
|
143.
|
63
|
Phục hồi chức năng và phòng ngừa
tàn tật do bệnh phong
|
144.
|
64
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh gẫy thân xương đùi
|
145.
|
65
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng gẫy cổ xương đùi
|
146.
|
66
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng gẫy trên lồi cầu xương cánh tay
|
147.
|
67
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng gẫy hai xương cẳng tay
|
148.
|
68
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng gẫy đầu dưới xương quay
|
149.
|
69
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng gẫy hai xương cẳng chân
|
150.
|
70
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng trong tổn thương thần kinh chày
|
151.
|
71
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng tổn thương tủy sống
|
152.
|
72
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
trong gẫy đầu dưới xương đùi
|
153
|
73
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng sau chấn thương xương chậu
|
154.
|
74
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh
mang chi giả trên gối
|
155.
|
75
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh
mang chi giả dưới gối
|
156.
|
76
|
Vật lý trị liệu cho người bệnh áp
xe phổi
|
157.
|
77
|
Phòng ngừa và xử trí loét do đè ép
|
158.
|
78
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh động
kinh
|
159.
|
79
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh chấn thương sọ não
|
160.
|
80
|
Vật lý trị liệu người bệnh lao phổi
|
161.
|
81
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng trong vẹo cổ cấp
|
162.
|
82
|
Vật lý trị liệu trong suy tim
|
163.
|
83
|
Vật lý trị liệu trong bệnh tắc nghẽn
phổi mãn tính
|
164.
|
84
|
Vật lý trị liệu cho người bệnh tràn dịch màng phổi
|
165.
|
85
|
Vật lý trị liệu sau phẫu thuật van
tim
|
166.
|
86
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh teo cơ tiến triển
|
167.
|
87
|
Vật lý trị liệu trong viêm tắc động
mạch chi dưới
|
168
|
88
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
người bệnh bỏng
|
169.
|
89
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng người bệnh vá da
|
170.
|
90
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng trong giãn tĩnh mạch
|
171.
|
91
|
Phục hồi chức năng thoái hoá khớp
(cột sống cổ - lưng)
|
172.
|
92
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh
viêm khớp dạng thấp
|
173.
|
93
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh
đau lưng
|
174.
|
94
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh hội chứng đuôi ngựa
|
175.
|
95
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh bệnh đau thần kinh toạ
|
176.
|
96
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh liệt dây VII ngoại biên
|
177.
|
100
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người cao tuổi
|
178.
|
101
|
Vật lý trị liệu - phục hồi chức
năng cho người bệnh Parkinson
|
179.
|
117
|
Nạng nách
|
180.
|
118
|
Nạng khuỷu
|
181.
|
119
|
Gậy
|
182.
|
120
|
Nẹp khớp gối
|
183.
|
121
|
Máng đỡ bàn tay
|
184.
|
131
|
Các dụng cụ tập sự khéo léo của bàn
tay
|
XXII.
THĂM DÒ CHỨC NĂNG
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
185.
|
25
|
Điện tâm đồ
|
XXIII.
HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU - MIỄN DỊCH - DI TRUYỀN
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
186.
|
33
|
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu
|
187.
|
34
|
Tìm ấu trùng giun chỉ trong máu
|
188.
|
35
|
Công thức máu
|
189.
|
36
|
Soi tươi tế bào cặn nước tiểu
|
190.
|
75
|
Thời gian máu chảy
|
191.
|
76
|
Thời gian máu đông
|
192.
|
77
|
Co cục máu
|
193.
|
78
|
Nghiệm pháp dây thắt
|
194.
|
166
|
Định nhóm máu hệ ABO
|
XXIV.
HOÁ SINH
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
195.
|
118
|
Định tính Protein (test nhanh)
|
196.
|
119
|
Định tính Đường (test nhanh)
|
197.
|
266
|
Bacbiturate (test nhanh)
|
198.
|
267
|
Benzodiazepin (test nhanh)
|
199.
|
268
|
Glycemie- tự động
|
200.
|
269
|
Gross
|
201.
|
270
|
Hình dạng hồng cầu nước tiểu
|
202.
|
271
|
Sắc tố mật - nước tiểu
|
XXV.
VI SINH - KÝ SINH TRÙNG
STT
|
STT
theo QĐ 23
|
TÊN
KỸ THUẬT
|
203.
|
97
|
Nhuộm soi trực tiếp
|
204.
|
98
|
Xét nghiệm tìm BK (nhuộm
Zielh-Nelsen)
|
205.
|
99
|
Soi tìm ký sinh trùng sốt rét
|
206.
|
100
|
Soi ký sinh trùng đường ruột
|
207
|
101
|
Nhuộm soi tìm nấm
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRẠM Y TẾ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Số
TT
|
Tên
trang thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
I
|
KHÁM
ĐIỀU TRỊ CHUNG
|
1
|
Giường bệnh
|
cái
|
5 đến
10
|
2
|
Tủ đầu giường
|
cái
|
5 đến
10
|
3
|
Bàn khám bệnh
|
cái
|
1 đến
2
|
4
|
Đèn bàn khám bệnh
|
cái
|
3
|
5
|
Huyết áp kế
|
cái
|
4
|
6
|
Ống nghe bệnh
|
cái
|
4
|
7
|
Nhiệt kế y học
42°C
|
cái
|
10
|
8
|
Máy điện tim 1 hoặc 3 kênh
|
cái
|
1
|
9
|
Máy châm cứu
|
cái
|
2
|
10
|
Máy siêu âm chẩn đoán loại xách tay
|
cái
|
1
|
11
|
Máy khí dung
|
cái
|
1
|
12
|
Máy hút điện
|
cái
|
1
|
13
|
Máy hút đạp chân
|
cái
|
1
|
14
|
Kính hiển vi
|
cái
|
1
|
15
|
Búa thử phản xạ
|
cái
|
1
|
16
|
Bóp bóng người lớn
|
cái
|
2
|
17
|
Bóp bóng trẻ em
|
cái
|
2
|
18
|
Bàn tiểu phẫu
|
cái
|
1
|
19
|
Bộ dụng cụ tiểu phẫu
|
bộ
|
2
|
20
|
Bộ dụng cụ rửa dạ dày
|
bộ
|
1
|
21
|
Cân trọng lượng 120kg có thước đo
chiều cao
|
cái
|
1
|
22
|
Đè lưỡi thép không gỉ
|
cái
|
8
|
23
|
Bàn để dụng cụ
|
cái
|
2
|
24
|
Cáng tay
|
cái
|
1
|
25
|
Cáng đẩy
|
cái
|
1
|
26
|
Xe đẩy cấp phát thuốc
|
cái
|
1
|
27
|
Tủ đựng thuốc và dụng cụ
|
cái
|
2
|
28
|
Khay quả đậu 825ml thép không gỉ
|
cái
|
2
|
29
|
Khay quả đậu 475ml thép không gỉ
|
cái
|
2
|
30
|
Khay đựng dụng cụ nông
|
cái
|
4
|
31
|
Khay đựng dụng cụ sâu
|
cái
|
4
|
32
|
Hộp hấp bông gạc hình trống ? 24cm
|
cái
|
4
|
33
|
Hộp hấp dụng cụ có nắp
|
cái
|
4
|
34
|
Bát đựng dung dịch 600ml, thép
không gỉ
|
cái
|
2
|
35
|
Thùng nhôm đựng nước có vòi
|
cái
|
2
|
36
|
Cốc đựng dung
dịch 500ml có chia độ
|
cái
|
2
|
37
|
Bơm tiêm dùng một lần 2 ml (cơ số
ban đầu) - Đủ dùng theo nhu cầu
|
cái
|
50
|
38
|
Bơm tiêm dùng một lần 5 ml (cơ số ban đầu) - Đủ dùng theo nhu cầu
|
cái
|
100
|
39
|
Bơm tiêm dùng một lần 10 ml (cơ số ban đầu) - Đủ
dùng theo nhu cầu
|
cái
|
100
|
40
|
Bơm tiêm dùng một lần 20 ml (cơ số
ban đầu) - Đủ dùng theo nhu cầu
|
cái
|
50
|
41
|
Kẹp phẫu tích 1x2 răng, dài 200mm
|
cái
|
2
|
42
|
Kẹp phẫu tích không mấu, 140mm
|
cái
|
4
|
43
|
Kẹp Korcher có mấu và khoá hãm
|
cái
|
2
|
44
|
Kẹp phẫu tích thẳng kiểu Mayo
|
cái
|
4
|
45
|
Kéo thẳng, nhọn
145mm
|
cái
|
4
|
46
|
Kéo thẳng tù 145mm
|
cái
|
2
|
47
|
Kéo cong nhọn/nhọn 145mm
|
cái
|
3
|
48
|
Kéo thẳng nhọn/tù 145mm
|
cái
|
3
|
49
|
Kéo cong tù 145mm
|
cái
|
3
|
50
|
Kéo cắt bông gạc
|
cái
|
3
|
51
|
Kẹp kim Mayo 200mm
|
cái
|
2
|
52
|
Cán dao số 4
|
cái
|
2
|
53
|
Lưỡi dao mổ số 21 - hộp 5 lưỡi
|
cái
|
2
|
54
|
Đèn Clar
|
bộ
|
1
|
55
|
Giá treo dịch truyền
|
|
|
56
|
Đèn pin
|
cái
|
2
|
57
|
Bô tròn
|
cái
|
2
|
58
|
Vịt đái nữ
|
cái
|
2
|
59
|
Vịt đái nam
|
cái
|
2
|
60
|
Thông tiểu nam, nữ các loại
|
cái
|
20
|
61
|
Bốc tháo thụt, dây dẫn
|
cái
|
1
|
62
|
Túi chờm nóng lạnh
|
cái
|
2
|
63
|
Ghế đẩu quay
|
cái
|
2
|
64
|
Cốc thủy tinh
chia độ
|
cái
|
2
|
65
|
Các bộ nẹp chân, tay
|
bộ
|
5
|
66
|
Garo cho tiêm truyền và garo cầm
máu ...
|
cái
|
10
|
67
|
Bông y tế
|
gói
|
10
|
68
|
Băng vết thương
y tế
|
cuộn
|
10
|
69
|
Xoong luộc dụng cụ
|
cái
|
4
|
II
|
Y
HỌC CỔ TRUYỀN
|
70
|
Máy châm cứu
|
cái
|
2
|
71
|
Tủ đựng thuốc đông y
|
cái
|
1
|
72
|
Dụng cụ sơ chế thuốc đông y
|
bộ
|
1
|
73
|
Giường châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt
|
cái
|
2
|
74
|
Ghế ngồi chờ khám
|
cái
|
3
|
75
|
Bàn cân thuốc thang
|
cái
|
2
|
76
|
Giá, kệ đựng dược liệu
|
cái
|
4
|
77
|
Tủ chia ô đựng thuốc nam, bắc (mỗi
tủ 50 ô)
|
cái
|
2
|
78
|
Dao cầu
|
Bộ
|
1
|
79
|
Thuyền tán
|
Bộ
|
1
|
80
|
Dụng cụ sơ chế, bào chế dược liệu
|
Bộ
|
1
|
81
|
Kim châm cứu và hộp đựng kim
|
Bộ
|
50
|
82
|
Tranh hướng dẫn huyệt châm cứu
|
Bộ
|
2
|
83
|
Bếp điện (hoặc bếp dầu)
|
cái
|
2
|
84
|
Xoong luộc dụng
cụ
|
cái
|
4
|
85
|
Nồi hấp kim và dụng cụ châm cứu
|
cái
|
1
|
86
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
5
|
87
|
Khay đựng dụng cụ inox (30 x 45 cm)
|
cái
|
4
|
88
|
Khay quả đậu inox
|
cái
|
5
|
89
|
Panh có mấu dài 140 mm
|
cái
|
5
|
90
|
Panh không mấu dài 140 mm
|
cái
|
5
|
91
|
Kẹp phẫu tích
|
cái
|
5
|
92
|
Hộp chống sốc phản vệ
|
hộp
|
1
|
93
|
Hộp đựng bông, cồn
|
hộp
|
2
|
III
|
CHUYÊN
KHOA TMH - RHM - MẮT
|
94
|
Bộ khám ngũ quan + đèn treo trán
|
cái
|
1
|
95
|
Kẹp lấy dị vật tai
|
cái
|
1
|
96
|
Loa soi tai
|
bộ 3
cái
|
1
|
97
|
Kẹp lấy dị vật mũi
|
cái
|
2
|
98
|
Kìm khám mũi
|
cái
|
1
|
99
|
Ghế răng đơn giản
|
cái
|
1
|
100
|
Kìm nhổ răng trẻ em
|
cái
|
2
|
101
|
Kìm nhổ răng người lớn
|
cái
|
2
|
102
|
Bẩy răng thẳng
|
cái
|
5
|
103
|
Bẩy răng cong
|
cái
|
5
|
104
|
Bộ lấy cao răng bằng tay
|
bộ
|
2
|
105
|
Bơm tiêm nha khoa
|
cái
|
1
|
106
|
Bộ khám (khay quả đậu, gương, gắp)
|
bộ
|
2
|
107
|
Bộ dụng cụ hàn răng sâu ngà đơn giản
|
bộ
|
2
|
108
|
Bảng thử thị lực
|
cái
|
1
|
109
|
Kính lúp 2 mắt
|
cái
|
1
|
110
|
Kẹp lấy dị vật trong mắt
|
cái
|
2
|
IV
|
XÉT
NGHIỆM
|
111
|
Máy xét nghiệm sinh hoá (đơn giản)
|
cái
|
1
|
112
|
Máy xét nghiệm huyết học (đơn giản)
|
cái
|
1
|
113
|
Máy xét nghiệm nước tiểu (đơn giản)
|
cái
|
1
|
114
|
Tủ lạnh 150 lít
|
cái
|
1
|
115
|
Máy ly tâm nước tiểu
|
cái
|
1
|
116
|
Máy ly tâm
|
cái
|
1
|
V
|
KHÁM
ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - ĐỠ ĐẺ
|
117
|
Bàn khám phụ khoa
|
cái
|
1
|
118
|
Mỏ vịt cỡ nhỏ, thép không gỉ
|
cái
|
2
|
119
|
Mỏ vịt cỡ vừa, thép không gỉ
|
cái
|
2
|
120
|
Van âm đạo các cỡ
|
cái
|
2
|
121
|
Kẹp gắp bông gạc thẳng 200mm
|
cái
|
2
|
122
|
Kẹp cầm máu thẳng, thép không gỉ
|
cái
|
2
|
123
|
Kéo cong 160mm thép không gỉ
|
cái
|
2
|
124
|
Khay quả đậu, thép không gỉ
|
|
1
|
125
|
Thước đo tử cung
|
cái
|
1
|
126
|
Thước đo khung chậu
|
cái
|
1
|
127
|
Kim khâu 3 cạnh, 3/7 vòng
|
cái
|
2
|
128
|
Găng mổ cỡ 6,5 và 7
|
cái
|
30
|
129
|
Thùng nhôm có vòi, 20 lít
|
cái
|
1
|
130
|
Bơm tiêm dùng một lần 2 ml
|
cái
|
20
|
131
|
Bơm tiêm dùng một lần 5 ml
|
cái
|
50
|
132
|
Kẹp lấy vòng
|
cái
|
2
|
133
|
Kẹp cổ tử cung 2 răng, 280mm, thép không gỉ
|
cái
|
2
|
134
|
Bộ dụng cụ hút thai 1 van + ống hút
số 4, 5, 6
|
cái
|
5
|
135
|
Chậu tắm trẻ em 25 lít
|
cái
|
1
|
136
|
Băng huyết áp kế trẻ em
|
cái
|
2
|
137
|
Quả bóp tháo thụt
|
cái
|
1
|
138
|
Bầu nhỏ giọt
|
cái
|
1
|
139
|
Bóng hút nhớt mũi trẻ sơ sinh + ống
hút nhớt
|
cái
|
2
|
140
|
Kẹp cầm máu thẳng loại
Korcher-Ochner, thép không gỉ 160mm
|
cái
|
4
|
141
|
Bàn đẻ thép không gỉ
|
cái
|
1
|
142
|
Thước dây 1,5 mét
|
cái
|
1
|
143
|
Thước đo khung chậu
|
cái
|
1
|
144
|
Ống nghe tim thai
|
cái
|
1
|
145
|
Bơm hút sữa bằng tay
|
cái
|
1
|
146
|
Kéo cắt tầng sinh môn 200mm
|
cái
|
2
|
147
|
Kim khâu cổ tử
cung
|
cái
|
2
|
148
|
Chỉ khâu loại không tiêu
|
gói
|
10
|
149
|
Balon ô xy hoặc Bình ô xy xách tay
có đồng hồ
|
cái
|
2
|
150
|
Chỉ Catgut No. 2
|
gói
|
5
|
151
|
Cân trẻ sơ sinh 15kg
|
cái
|
1
|
VI
|
DỤNG
CỤ DIỆT KHUẨN
|
152
|
Nồi hấp áp lực 18 lít điện - than
|
cái
|
1
|
153
|
Nồi luộc dụng cụ điện
|
cái
|
1
|
154
|
Xoong luộc dụng cụ
|
cái
|
4
|
155
|
Nồi luộc dụng cụ đun dầu
|
cái
|
1
|
156
|
Tủ sấy điện cỡ nhỏ
|
cái
|
1
|
157
|
Kẹp dụng cụ sấy hấp
|
cái
|
2
|
158
|
Chậu thép không gỉ - dung tích 6
lít
|
cái
|
1
|
159
|
Chậu nhựa 10 đến 20 lít
|
cái
|
4
|
160
|
Xô đựng 12 đến 15 lít
|
cái
|
4
|
VII
|
THIẾT
BỊ THÔNG DỤNG
|
161
|
Máy bơm nước điện
|
cái
|
1
|
162
|
Máy bơm nước UNICEF cho nơi không
có điện
|
cái
|
1
|
163
|
Máy phát điện 1500VA/220V/50HZ
|
cái
|
1
|
164
|
Đèn măng xông
|
cái
|
1
|
165
|
Đèn bão
|
cái
|
2
|
166
|
Loa phóng thanh cầm tay
|
cái
|
1
|
167
|
Máy vi tính + Máy in
|
bộ
|
1
|
168
|
Máy thu hình (Tivi)
|
cái
|
1
|
169
|
Điện thoại
|
cái
|
1
|
170
|
Bàn làm việc
|
cái
|
4
|
171
|
Ghế
|
cái
|
12
|
172
|
Ghế băng
|
cái
|
3
|
173
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
4
|
174
|
Bảng đen
|
cái
|
2
|
175
|
Bếp điện
|
cái
|
1
|
176
|
Lò sưởi điện
|
cái
|
1
|
VIII
|
TÚI
Y TẾ THÔN BẢN
|
1
|
Bom tiêm dùng một lần 5 ml
|
cái
|
20
|
2
|
Bơm tiêm dùng một lần 10 ml
|
cái
|
20
|
3
|
Y nhiệt kế 42°C
|
cái
|
2
|
4
|
Kẹp Korcher thẳng 160mm có mấu và
khoá hãm
|
cái
|
1
|
5
|
Kẹp cong có mấu và khoá hãm 160mm
|
cái
|
1
|
6
|
Kẹp phẫu tích 160 mm
|
cái
|
1
|
7
|
Kéo thẳng 160 mm đầu tù
|
cái
|
1
|
8
|
Thước dây bằng vải tráng nhựa 1,5 m
|
cái
|
1
|
9
|
Đè lưỡi các loại
|
cái
|
3
|
10
|
Hộp đựng dụng cụ 220x100x50 mm,
nhôm dày 0.85-1mm
|
cái
|
1
|
11
|
Đèn pin + 2 pin đại
|
bộ
|
1
|
12
|
Túi đựng dụng cụ gia da xách tay, 3
ngăn, có dây đeo (300x240x100 mm)
|
cái
|
1
|
13
|
Bông y tế
|
gói
|
2
|
14
|
Băng vết thương y tế
|
cuộn
|
2
|
15
|
Các bộ nẹp chân, tay
|
bộ
|
2
|
16
|
Túi y tế
|
bộ
|
1
|
IX
|
GÓI
ĐỠ ĐẺ SẠCH
(Tất
cả các hạng mục được khử trùng trước khi đóng gói)
|
|
Cơ số 1 gói
|
|
|
1
|
Găng tay y tế
|
đôi
|
2
|
2
|
Lưỡi dao mổ
|
cái
|
1
|
3
|
Tấm nylon mềm kích thước 45x70cm
|
tấm
|
1
|
4
|
Dung dịch iode 0,5% - 5ml
|
lọ
|
1
|
5
|
Gạc cầu f 40mm
|
cái
|
2
|
6
|
Xà phòng rửa tay
|
miếng
|
1
|
7
|
Băng rốn vô khuẩn
|
gói
|
1
|
8
|
Chỉ buộc rốn dài 30 cm
|
sợi
|
3
|
9
|
Bông thấm nước
|
gói
|
1
|
10
|
Tăm bông
|
cái
|
2
|