BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
Thông tư số 20/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 09
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng
trong ngành công nghiệp thép có hiệu lực từ ngày 08 tháng 11 năm 2016, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế
độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số
95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Năng lượng;[1]
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy
định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép trong giai đoạn
đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 – đến hết năm 2025 bao gồm các công
đoạn sản xuất: Thiêu kết quặng sắt; Luyện gang lò cao; Luyện thép lò chuyển (lò
thổi), luyện thép lò điện hồ quang, luyện thép lò cảm ứng; Cán thép.
2. Thông tư này không
điều chỉnh các hoạt động sau: Sản xuất gang, thép phục vụ cho đúc chi tiết cơ
khí; Sản xuất thép hợp kim làm vật liệu chế tạo máy; Sản xuất thép tấm phẳng
cán nóng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân
hoạt động trong ngành công nghiệp thép.
2. Các cơ quan, tổ
chức khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Suất tiêu hao
năng lượng (SEC) là tổng năng lượng tiêu hao của một công đoạn sản xuất
(Công đoạn) được tính bằng MJ (1.000.000 J) để sản xuất ra một tấn sản phẩm.
2. Định mức tiêu
hao năng lượng là suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiên tiến tương ứng với
từng giai đoạn do Bộ Công Thương quy định trong Thông tư này.
Chương
II
ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
Điều
4. Xác định suất tiêu hao năng lượng
Xác định Suất tiêu
hao năng lượng (SEC):
1. Suất tiêu hao năng
lượng xác định theo phương pháp quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Hệ số chuyển đổi
các loại năng lượng sang năng lượng sơ cấp quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Định mức tiêu hao năng lượng ngành công nghiệp thép giai đoạn đến hết
năm 2025
1. Định mức tiêu hao
năng lượng đối với ngành công nghiệp thép giai đoạn đến hết năm 2020.
TT
|
Công
đoạn sản xuất
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Thiêu kết quặng sắt
|
MJ/tấn
|
2.350
|
2
|
Sản xuất gang bằng
lò cao
|
MJ/tấn
|
14.000
|
3
|
Sản xuất phôi thép
bằng lò chuyển (lò thổi)
|
MJ/tấn
|
150
|
4
|
Sản xuất phôi thép
bằng lò điện hồ quang
|
MJ/tấn
|
2.600
|
5
|
Sản xuất phôi thép
bằng lò cảm ứng
|
MJ/tấn
|
2.600
|
6
|
Cán nóng thép dài
|
MJ/tấn
|
1.650
|
7
|
Cán nguội thép tấm
lá
|
MJ/tấn
|
1.600
|
2. Định mức tiêu hao
năng lượng đối với ngành công nghiệp thép giai đoạn từ năm 2021 – đến hết năm
2025.
TT
|
Công
đoạn sản xuất
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Thiêu kết quặng sắt
|
MJ/tấn
|
1.960
|
2
|
Sản xuất gang bằng
lò cao
|
MJ/tấn
|
12.400
|
3
|
Sản xuất phôi thép
bằng lò chuyển (lò thổi)
|
MJ/tấn
|
100
|
4
|
Sản xuất phôi thép
bằng lò điện hồ quang
|
MJ/tấn
|
2.500
|
5
|
Sản xuất phôi thép
bằng lò cảm ứng
|
MJ/tấn
|
2.500
|
6
|
Cán nóng thép dài
|
MJ/tấn
|
1.600
|
7
|
Cán nguội thép tấm
lá
|
MJ/tấn
|
1.500
|
Điều
6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đến năm 2025
1. Suất tiêu hao năng
lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép giai đoạn từ nay đến hết năm
2025 không vượt quá định mức tiêu thụ năng lượng được quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp suất
tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép cao hơn định mức
tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và
thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo các yêu
cầu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng
lượng (SEC) của các dự án đầu tư mới hoặc các dự án cải tạo mở rộng không được
vượt quá các giá trị được quy định trong Khoản 2 Điều 5 Thông tư
này.
Điều
7. Một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp thép
1. Một số giải pháp
nâng cao hiệu suất năng lượng bao gồm:
- Xây dựng hệ thống
quản lý năng lượng ISO 50.001 cho đơn vị và thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng trong quản lý năng lượng;
- Các giải pháp nâng
cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị đơn lẻ có
hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn);
- Các giải pháp nâng
cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm thiết bị có
hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện hiệu
suất năng lượng).
2. Khuyến khích tổ
chức cá nhân áp dụng các giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 7 và Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
8. Trách nhiệm của Tổng cục Năng lượng
1. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực
hiện các nội dung của Thông tư này.
2. Trên phạm vi cả
nước, Tổng cục Năng lượng phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra
tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm
bảo định mức năng lượng theo lộ trình (khi cần thiết).
3. Trên cơ sở kết quả
kiểm tra, Tổng cục Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những
trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này
và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều
9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Tổng
cục Năng lượng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này.
2. Hàng năm, chủ trì thực
hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế
hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản
xuất chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép tại các
địa phương.
3.[2] Tổng hợp tình hình
thực hiện định mức năng lượng ngành công nghiệp sản xuất thép tại địa phương và
báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về Bộ Công Thương
(Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) trước ngày 31 tháng 01 hằng năm
theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
Điều
10. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân
hoạt động trong ngành công nghiệp thép phải có kế hoạch để đáp ứng các quy
định tại Điều 5 tại Thông tư này.
2.[3] Trước ngày 15 tháng
01 hằng năm, các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp sản xuất thép có trách
nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực
tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính về tình hình thực hiện định mức tiêu hao
năng lượng của đơn vị theo quy định tại Phụ lục III
Thông tư này.
3. Các cơ sở không
đạt định mức năng lượng tại thời điểm quy định, đồng thời không đưa ra được các
kế hoạch khả thi để đảm bảo các định mức theo lộ trình quy định tại Điều 5 của Thông tư này sẽ bị xử phạt theo các quy định pháp
luật hiện hành.
Điều
11: Hiệu lực thi hành[4]
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2016.
2. Các dự án có Quyết
định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền sau ngày Thông tư này có hiệu
lực phải đáp ứng Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Công thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng Website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG);
- Lưu: VT, TKNL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Ban
hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng
lượng (SEC) của các công đoạn sản xuất trong ngành công nghiệp thép được xác
định theo:
1. Phạm vi của một
công đoạn sản xuất được khảo sát đánh giá bao gồm: Cụm thiết bị cấp nguyên liệu
(hoặc là sản phẩm của công đoạn sản xuất trước trong trường hợp là đơn vị sản
xuất liên hợp), cụm thiết bị sản xuất, thiết bị thu gom sản phẩm của công đoạn
sản xuất và các phụ trợ khác phục vụ cho sản xuất của công đoạn.
2. Thời gian xác định
Suất tiêu hao năng lượng của đối tượng khảo sát đánh giá là:
a. Thời gian cần
thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất của công đoạn sản xuất đó;
b. Trong trường hợp
sản xuất của công đoạn sản xuất là liên tục thì thời gian xác định tùy thuộc
vào điều kiện sản xuất thực tế theo một trong các đơn vị sau: giờ, ca, ngày,
tuần, tháng, năm.
3. Chỉ số SEC được
xác định theo công thức:
Trong đó:
+ Năng lượng đầu vào:
Là tổng năng lượng cung cấp cho quá trình hoạt động, sản xuất của đối tượng
khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) được quy đổi ra năng
lượng sơ cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Năng lượng đầu ra:
Là tổng năng lượng được thu hồi từ các nguồn năng lượng thải ra của đối tượng
khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) và được sử dụng cho mục
đích khác (không dùng cho công đoạn sản xuất này) được quy đổi ra năng lượng sơ
cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Sản lượng sản xuất:
Là sản lượng sản phẩm đầu ra của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá và
được tính theo đơn vị tấn.
PHỤ
LỤC II
HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Nhiên
liệu
|
Đơn
vị
|
Hệ
số chuyển đổi đơn vị năng lượng (MJ)
|
I
|
Điện
|
kWh
|
3,6
|
II
|
Than và khí
|
|
|
2.1
|
Than cốc
|
kg
|
31,402
|
2.2
|
Than antraxit cám
loại 1,2
|
kg
|
29,309
|
Than antraxit cám
loại 3,4
|
kg
|
25,122
|
Than antraxit cám
loại 5,6
|
kg
|
20,935
|
2.3
|
Khí lò cốc
|
Nm3
|
38,7
|
2.4
|
Khí lò cao
|
Nm3
|
2,47
|
2.5
|
Khí lò chuyển
|
Nm3
|
7,06
|
2.6
|
Khí thiên nhiên
|
Nm3
|
37,683
|
2.7
|
LPG
|
kg
|
45,638
|
III
|
Dầu
|
|
|
3.1
|
Dầu DO
|
Kg
|
42,707
|
l
|
36,845
|
3.2
|
Dầu FO
|
Kg
|
41,451
|
l
|
39,358
|
VI
|
Năng lượng sinh
khối
|
|
|
4.1
|
Gỗ / Trấu
|
kg
|
0,0156
|
4.2
|
Các dạng sinh khối
khác
|
kg
|
0,0116
|
PHỤ
LỤC III
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC
TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp thép)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG NĂM 201…
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố…
Ngày lập báo
cáo:………….
1. Thông tin chung
Tên cơ
sở:………………………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax:………………………
Email:………………………………………………………………………
Trực thuộc (tên công
ty mẹ):……………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………….
Điện
thoại:… Fax:…………, Email: ………………..
Chủ sở hữu: (Nhà nước/thành
phần kinh tế khác):……………………………….
Năm đưa cơ sở vào sản
xuất:……………………………………………….
Công suất thiết
kế:…………………………………………………………..
Sản lượng năm
201…..(tấn):………………………………………………..
2. Tình hình sử dụng
năng lượng năm 201….
TT
|
Loại
nhiên liệu
|
Đơn
vị tự nhiên1
|
Đơn
vị MJ2
|
Ghi
chú
|
I. Năng lượng đầu
vào
|
1.1
|
Than antraxit, than
cốc, …
|
|
|
|
1.3
|
Khí lò cốc, lò cao,
…
|
|
|
|
1.6
|
Khí thiên nhiên,
khí hóa lỏng, …
|
|
|
|
1.8
|
Dầu FO, FO
|
|
|
|
1.9
|
Điện
|
|
|
|
1.9…
|
Các dạng năng lượng
khác
|
|
|
|
II. Năng lượng đầu
ra
|
2.1
|
Khí than
|
|
|
|
2.2
|
Điện
|
|
|
|
2.3
|
Khác
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tự nhiên:
Tấn, m3, l, kWh…
2. Đơn vị chuyển
đổi: MJ (công thức tính tham khảo Phụ lục II)
3. Suất tiêu hao năng
lượng của năm 201…..
SECcông đoạn… nếu đơn vị có nhiều
Công đoạn sản xuất thì phải báo cáo đầy đủ các công đoạn)
Ghi chú: Chỉ số hiệu
suất năng lượng của năm 201…. được tính theo công thức nêu trong Phụ lục I và
so sánh với định mức năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư số…. /2016/TT-BCT
ngày… tháng… năm 2016 quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công
nghiệp thép.
4. Báo cáo việc lập
kế hoạch và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đạt định mức
tiêu hao năng lượng tại giai đoạn hiện hành (nếu phải thực hiện)
a) Đề xuất giải pháp
và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
b) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
c) Xác định thời gian
đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch thực hiện giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng năng lượng do Doanh nghiệp đề xuất.
|
Ngày báo cáo
[…/../….]
Giám
đốc đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng đấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC
TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Dùng cho Sở
Công Thương)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20...
Kính gửi: Tổng cục Năng lượng,
Bộ Công Thương
Ngày lập báo
cáo:………….
Sở Công Thương
tỉnh/thành phố: ………………………………………
1. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………...
Điện thoại:
……………….. Fax: …………… Email:………………….................
2. Số lượng cơ sở sản
xuất thép tại địa phương:
- Số cơ sở không báo
cáo:
- Số cơ sở báo cáo:
TT
|
Tên
cơ sở
|
Suất
tiêu hao năng lượng (MJ/tấn)
|
Định
mức tiêu hao năng lượng (MJ/tấn)
|
1
|
|
SEC công đoạn 1
|
|
|
|
SEC công đoạn 2
|
|
…
|
|
SEC công đoạn ...
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Các cơ sở sản xuất
thép chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng phải lập kế hoạch thực hiện và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng:
TT
|
Tên
cơ sở
|
Suất
tiêu hao năng lượng (MJ/tấn)
|
Định
mức tiêu hao năng lượng (MJ/tấn)
|
Giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện
|
1
|
|
SEC công đoạn 1
|
|
|
SEC công đoạn 2
|
|
|
…
|
|
|
SEC công đoạn ...
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ngày báo cáo
[…/../….]
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng đấu)
|
PHỤ
LỤC V
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Công đoạn thiêu
kết quặng sắt
+ Thu hồi nhiệt từ
vùng thiêu kết và vùng làm nguội;
+ Thiêu kết lớp trên.
2. Công đoạn luyện
gang
+ Thu hồi năng lượng
từ khí lò cao;
+ Thu hồi năng lượng
từ áp suất khí đỉnh lò;
+ Tiết kiệm năng
lượng trong lò nung gió nóng.
3. Công đoạn luyện
thép bằng lò chuyển
+ Thu hồi năng lượng
từ khí lò chuyển;
+ Lấy mẫu và phân
tích mẫu on-line.
4. Công đoạn luyện
thép bằng lò điện hồ quang
+ Tối ưu hóa quá
trình luyện thép bằng lò điện hồ quang;
+ Gia nhiệt thép phế;
+ Áp dụng hệ thống
nước làm nguội kín.
5. Công đoạn luyện
thép bằng lò cảm ứng
+ Hoàn thiện thiết kế
lò để giảm tổn thất năng lượng;
+ Kết hợp với lò
thùng tinh luyện.
6. Công đoạn cán nóng
+ Áp dụng nạp phôi
nóng vào lò nung;
+ Áp dụng cán trực
tiếp phôi nóng từ máy đúc liên tục;
+ Sử dụng mỏ đốt tái
sinh.
7. Công đoạn cán
nguội
+ Thu hồi nhiệt trong
dây chuyền ủ;
+ Sử dụng kỹ thuật
tẩy rửa chảy rối (turbulent pickling);
+ Sử dụng mỏ đốt
chìm;
+ Sử dụng nắp đậy cho
bể axit.