BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
48/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ, XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA, CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý, xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, công bố tiêu chuẩn quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý, xây dựng, ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi là quy chuẩn), công bố tiêu chuẩn quốc
gia (sau đây gọi là tiêu chuẩn) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có hoạt động liên quan đến quản lý, xây dựng, ban hành quy chuẩn, công bố tiêu
chuẩn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương II
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH XÂY
DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 3. Yêu cầu đối với quy hoạch,
kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Đối với quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
a) Đảm bảo thể hiện đầy đủ mục tiêu, lộ trình và giải
pháp thực hiện. Kết quả của từng giai đoạn phải phù hợp với yêu cầu quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đảm bảo đồng bộ, thống nhất trong hệ thống, phù
hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, chiến lược, quy hoạch
phát triển của ngành và lĩnh vực.
2. Đối với kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn
Phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; đáp ứng
yêu cầu quản lý, nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh và hội nhập quốc tế;
phù hợp với trình độ phát triển khoa học và công nghệ của ngành, quốc gia.
3. Đối với kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn. Kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn phải phù hợp với kế
hoạch 5 năm.
Điều 4. Lập và phê duyệt, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Nội dung của quy hoạch tiêu chuẩn, quy chuẩn gồm:
quy hoạch tiêu chuẩn, quy chuẩn các chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng cần xây dựng
tiêu chuẩn; tổng số tiêu chuẩn cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng; lộ
trình thực hiện; nguồn lực để đáp ứng yêu cầu xây dựng tiêu chuẩn cho từng giai
đoạn; các biện pháp thực hiện.
2. Lập quy hoạch
Căn cứ chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, các
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(sau đây gọi là Tổng cục, Cục) đề xuất quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
thuộc lĩnh vực chuyên ngành được phân công quản lý (phụ
lục 1 kèm theo Thông tư này) và gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
3. Phê duyệt quy hoạch
a) Đối với quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn: Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường tổng hợp, thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ký, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, phê duyệt.
b) Đối với quy hoạch xây dựng quy chuẩn: Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường tổng hợp, thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt; Thông báo công khai trên trang tin điện tử của
Bộ trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phê duyệt và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
Trường hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
đã phê duyệt theo định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia
và chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành. Trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành nông nghiệp được thực hiện theo quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 5. Lập, phê duyệt, điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Nội dung của kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn gồm: lĩnh vực, đối tượng cụ thể cần xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn;
phân loại tiêu chuẩn, quy chuẩn; số lượng cần xây dựng; thời gian thực hiện;
nguồn kinh phí và kinh phí dự kiến; cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Lập kế hoạch 5 năm
Quý II năm cuối của kỳ kế hoạch 5 năm, các Tổng cục,
Cục tổ chức lập kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn 5 năm tiếp theo thuộc
lĩnh vực chuyên ngành được phân công quản lý theo yêu cầu sản xuất, quản lý và
quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành nông nghiệp đã được phê duyệt (nếu
có) và gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng hợp, xây dựng
dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ gửi các tổ chức,
cá nhân có liên quan và thông báo trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp
chí, ấn phẩm của Bộ để lấy ý kiến (thời gian lấy ý kiến ít nhất là 60 ngày kể từ
ngày gửi dự thảo đi lấy ý kiến) và hoàn thiện dự thảo kế hoạch 5 năm (theo mẫu phụ lục 2 kèm theo Thông tư này).
3. Phê duyệt kế hoạch 5 năm
a) Đối với kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn; Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì hướng dẫn, tổng hợp, thẩm tra và trình
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký, gửi Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, phê duyệt.
b) Đối với kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn: Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì hướng dẫn, tổng hợp, thẩm tra và trình
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt; thông báo cho các
cơ quan, tổ chức có liên quan và công khai trên trang tin điện tử (website) hoặc
tạp chí, ấn phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày phê duyệt.
4. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm
Trên cơ sở đề nghị của các Tổng cục, Cục, Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường chủ trì rà soát, thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: Phê duyệt sửa đổi, bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng
quy chuẩn, sau đó thông báo công khai quyết định sửa đổi, bổ sung trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày phê duyệt; gửi Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét phê duyệt dự
thảo kế hoạch sửa đổi, bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn. Trình tự lập
dự thảo kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này.
Điều 6. Lập, phê duyệt, thực hiện,
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Nội dung của kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn gồm: xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ tiêu chuẩn, quy
chuẩn; tên tiêu chuẩn, quy chuẩn cần xây dựng được sắp xếp theo lĩnh vực; tên tổ
chức biên soạn dự thảo; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng dự thảo; kinh
phí dự kiến và nguồn kinh phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị xây dựng; dự
kiến kế hoạch phổ biến, hướng dẫn áp dụng.
2. Lập kế hoạch.
Quý II hàng năm, căn cứ vào kế hoạch 5 năm đã được
phê duyệt và yêu cầu của sản xuất, quản lý, các Tổng cục, Cục theo lĩnh vực được
phân công tổ chức xây dựng kế hoạch cho năm sau (phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường tổng hợp gửi các tổ chức, cá nhân có liên quan và đồng thời thông báo về
việc lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Bộ để
lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo đi
lấy ý kiến.
3. Phê duyệt kế hoạch hàng năm
a) Đối với kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn: Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng hợp, thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ký, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, phê
duyệt.
b) Đối với kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn: Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng hợp, thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn hàng năm;
thông báo tới các cơ quan, tổ chức có liên quan, Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp
quốc gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi là Văn phòng TBT Việt
Nam) theo quy định và công khai trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn
phẩm của Bộ trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày phê duyệt.
4. Thực hiện kế hoạch hàng năm
Căn cứ vào kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt, các
Tổng cục, Cục tổ chức thực hiện. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổ chức hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch hàng năm;
Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất, các Tổng cục, Cục gửi
báo cáo tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm về Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
5. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
a) Đối với kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn
Tổng cục, Cục đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch,
gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ký, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, phê
duyệt. Trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này.
b) Đối với kế hoạch xây dựng quy chuẩn.
Tổng cục, Cục đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch,
gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt sửa đổi, bổ sung. Trình tự điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Chương III
XÂY DỰNG, RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 7. Trình tự các bước xây dựng
dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn
Bộ chỉ định cơ quan, tổ chức trực thuộc xây dựng dự
thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
1. Bước 1: Thành lập Ban biên soạn.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn thành lập Ban biên soạn để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn.
Ban biên soạn gồm các thành viên có trình độ từ đại
học trở lên và có kinh nghiệm công tác ít nhất 07 năm trong lĩnh vực chuyên môn
của nhiệm vụ được giao.
2. Bước 2: Biên soạn dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
Ban biên soạn thực hiện các công việc sau:
a) Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:
Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Hồ sơ dự thảo tiêu
chuẩn, quy chuẩn;
Khảo sát, đánh giá thực trạng liên quan đến đối tượng
quản lý và nội dung chính của Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu cần);
Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan
đến Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
Thông qua đề cương, hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kèm theo khung nội dung dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
Thực hiện các công việc khác có liên quan.
b) Triển khai biên soạn dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn:
Biên soạn dự thảo trên cơ sở đề cương đã được phê
duyệt và viết thuyết minh cho dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của
chuyên gia và các bên liên quan đối với dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo,
đăng lên trang tin điện tử lấy ý kiến rộng rãi.
3. Bước 3: Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo tiêu
chuẩn, quy chuẩn
a) Gửi dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kèm theo thuyết
minh đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Văn phòng TBT Việt Nam để
xác định sự cần thiết phải thông báo cho WTO, đồng thời thông báo trên trang
tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến, thời gian
xin ý kiến góp ý cho dự thảo ít nhất là 60 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo đi lấy
ý kiến;
Trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe,
an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến cho dự thảo quy chuẩn có thể rút
ngắn hơn theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban biên soạn xử
lý, tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo, lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn theo
quy định tại khoản 5 Điều này (trừ điểm k khoản 5 Điều này).
4. Bước 4: Nghiệm thu, thẩm tra, thẩm định dự thảo
tiêu chuẩn, quy chuẩn
a) Tổng cục, Cục được giao nhiệm vụ quản lý xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn tổ chức nghiệm thu hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn và
gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thẩm tra hồ
sơ; thông báo cho Tổng cục, Cục chỉnh sửa, hoàn thiện; trình Bộ kết quả thẩm
tra và gửi hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đến Bộ Khoa học và Công nghệ để
thẩm định.
5. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đề nghị thẩm
định:
a) Công văn đề nghị thẩm định Hồ sơ dự thảo tiêu
chuẩn, quy chuẩn;
b) Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo tiêu
chuẩn, quy chuẩn;
c) Đề cương xây dựng dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn
đã được phê duyệt (theo mẫu tại phụ lục 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn;
đ) Dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn (bố cục trình bày
quy định tại phụ lục 5 và 6
ban hành kèm theo Thông tư này) sau khi đã tiếp thu, hoàn thiện (bao gồm cả văn
bản dự thảo và bản điện tử); Thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
e) Bản sao tài liệu khoa học sử dụng làm căn cứ xây
dựng dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn; Các tài liệu tham khảo khác;
g) Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi dự
thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn để lấy ý kiến; Bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý
kèm theo văn bản góp ý;
h) Biên bản họp Hội đồng kỹ thuật chuyên ngành quy
định tại Điều 8 Thông tư này; Bản giải trình, tiếp thu ý kiến
của Hội đồng trong việc nghiệm thu hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
i) Biên bản thẩm tra hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy
chuẩn; bản giải trình, tiếp thu ý kiến hội đồng thẩm tra;
k) Các văn bản, tài liệu khác liên quan đến quá
trình xử lý ý kiến nghiệm thu (nếu có).
6. Trường hợp cần thiết phải xây dựng quy chuẩn
mang tính liên ngành, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất bằng văn bản
với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Hội đồng kỹ thuật
chuyên ngành
1. Hội đồng kỹ thuật chuyên ngành (sau đây gọi là Hội
đồng) do các Tổng cục, Cục thành lập và quản lý, có nhiệm vụ: Tư vấn chuyên môn
kỹ thuật trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành; Đề xuất quy hoạch,
kế hoạch, rà soát định kỳ; Thẩm định đề cương dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
Nghiệm thu hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
2. Hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên. Thành viên
Hội đồng (trừ Chủ tịch Hội đồng) là nhũng người có trình độ từ đại học trở lên,
có kinh nghiệm công tác ít nhất 10 năm trong lĩnh vực chuyên môn.
Thành viên Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh
đạo Tổng cục, Cục; thư ký và các ủy viên. Đại diện Tổng cục, Cục không quá 02
thành viên; Đại diện Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường 01 thành viên. Thành
viên tham gia Ban biên soạn không được là thành viên Hội đồng.
3. Nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng là 03 năm.
Điều 9. Công bố, ban hành tiêu
chuẩn, quy chuẩn
1. Công bố tiêu chuẩn
a) Tổng cục, Cục tổ chức tiếp thu, giải trình ý kiến
thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hoàn chỉnh dự thảo (07 bản giấy và 01 bản
điện tử) gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ký văn bản đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
b) Trường hợp dự thảo tiêu chuẩn không đáp ứng yêu
cầu theo nội dung thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục, Cục có
trách nhiệm tổ chức xử lý, hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn.
2. Ban hành quy chuẩn
Đối với dự thảo quy chuẩn (bao gồm cả quy chuẩn
mang tính liên ngành) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thực
hiện như sau:
a) Trường hợp nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Tổng cục, Cục hoàn thiện dự thảo và hồ sơ dự thảo quy
chuẩn; Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định;
b) Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm định của
Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục, Cục chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường có văn bản trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
c) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường quản lý và cấp
số hiệu quy chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Hồ sơ kèm
theo văn bản đề nghị cấp số hiệu quy chuẩn bao gồm: Dự thảo quy chuẩn (bản giấy
và bản điện tử); văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
d) Số hiệu quy chuẩn: QCVN xx-zz : yyyy/BNNPTNT,
trong đó:
QCVN là chữ viết tắt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
xx-zz là số hiệu quy chuẩn.
xx là mã theo lĩnh vực: 01 là lĩnh vực
Nông nghiệp; 02 là lĩnh vực Thủy sản; 03 là lĩnh vực Lâm nghiệp; 04 là lĩnh vực
Thủy lợi.
zz là số của quy chuẩn kỹ thuật do Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường quản lý. Giữa mã theo lĩnh vực và số quy chuẩn
được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
yyyy là năm ban hành quy chuẩn. Giữa
số hiệu và năm ban hành được phân cách bằng dấu hai chấm (:).
BNNPTNT là chữ viết tắt tên Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, đặt sau năm ban hành (yyyy) và được phân cách bằng
dấu gạch chéo (/).
đ) Tổng cục, Cục và cơ quan tổ chức
xây dựng quy chuẩn có trách nhiệm lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ dự thảo quy chuẩn.
Điều 10. Rà soát
định kỳ tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Tổng cục, Cục tổ chức rà soát tiêu
chuẩn, quy chuẩn đã công bố, ban hành theo lĩnh vực được phân công quản lý.
a) Đối với tiêu chuẩn: rà soát định kỳ
3 năm kể từ ngày công bố theo danh mục của Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu; rà
soát đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối với quy chuẩn: rà soát định kỳ
5 năm kể từ ngày được ban hành; đưa vào kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn và
gửi danh mục cần rà soát đến Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để tổng hợp,
thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quyết định tổ chức việc rà soát quy chuẩn sớm hơn định kỳ 5 năm
hoặc đột xuất.
2. Các bước rà soát định kỳ tiêu chuẩn,
quy chuẩn:
a) Gửi văn bản kèm theo Danh mục tiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến
rà soát;
b) Tổng hợp, xử lý ý kiến góp ý, lập
hồ sơ kết quả rà soát làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch hàng năm xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn;
c) Lập hồ sơ và Báo cáo kết quả rà
soát và có thuyết minh kèm theo.
3. Hồ sơ rà soát định kỳ tiêu chuẩn,
quy chuẩn bao gồm: Tờ trình của Tổng cục, Cục về kết quả rà soát và kiến nghị;
Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn để
lấy ý kiến rà soát; bản tổng hợp, tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
Kết quả rà soát để đưa vào kế hoạch sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ; Các tài
liệu khác liên quan (nếu có).
Điều 11. Sửa đổi,
bổ sung, thay thế tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
tiêu chuẩn, quy chuẩn do Tổng cục, Cục rà soát, đề xuất được đưa vào kế hoạch
hàng năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
tiêu chuẩn, quy chuẩn được thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng quy định
tại Điều 7 Thông tư này.
Điều 12. Hủy bỏ
tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Tổng cục, Cục lập hồ sơ đề nghị hủy
bỏ tiêu chuẩn, quy chuẩn gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để trình Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định và công bố hủy bỏ tiêu chuẩn.
2. Tổng cục, Cục chủ trì, phối hợp với
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định hủy bỏ quy chuẩn sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
3. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tiêu chuẩn,
quy chuẩn bao gồm:
a) Hồ sơ hủy bỏ tiêu chuẩn: Văn bản đề
nghị hủy bỏ tiêu chuẩn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bản
tiêu chuẩn đề nghị hủy bỏ; Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
Ý kiến của các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan về việc hủy bỏ tiêu chuẩn
trong quá trình rà soát định kỳ; Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
b) Hồ sơ hủy bỏ quy chuẩn: Văn bản đề
nghị hủy bỏ quy chuẩn của Tổng cục, Cục; Bản quy chuẩn đề nghị hủy bỏ; Bản thuyết
minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học); Kết quả rà soát định kỳ và kiến
nghị; Ý kiến của Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có); Ý kiến thẩm
định của Bộ Khoa học và Công nghệ; Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
Chương IV
THÔNG BÁO, PHỔ
BIẾN, ĐĂNG KÝ, XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 13. Đăng ký
quy chuẩn
1. Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
hoàn thiện Hồ sơ đăng ký quy chuẩn gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để
thực hiện đăng ký với Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất 15 ngày kể từ ngày ban
hành.
2. Hồ sơ đăng ký quy chuẩn gồm: Công
văn đề nghị đăng ký quy chuẩn; Bản đăng ký quy chuẩn theo mẫu quy định tại
Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư
này; Bản sao quy chuẩn; Thông tư ban hành quy chuẩn.
Điều 14. Thông
báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục thông báo việc ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí,
ấn phẩm của Tổng cục, Cục và của Bộ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn.
Điều 15. Phổ biến,
hướng dẫn áp dụng quy chuẩn
Tổng cục, Cục chủ trì tổ chức thực hiện
kế hoạch triển khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý.
Việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy
chuẩn cần được thực hiện ngay sau khi quy chuẩn kỹ thuật được ban hành thông
qua các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo và các hình thức thích hợp khác.
Điều 16. Xuất bản
và phát hành quy chuẩn
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Tổng cục, Cục tổ chức thực hiện kế hoạch xuất bản và phát
hành quy chuẩn.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách
nhiệm quản lý
1. Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
a) Theo chức năng nhiệm vụ được giao
chịu trách nhiệm đề xuất, xây dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm
và quản lý xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn;
b) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
tiến độ xây dựng và chất lượng tiêu chuẩn, quy chuẩn được phân công quản lý;
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn theo lĩnh vực
được phân công;
d) Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng
dẫn áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn theo lĩnh vực được phân công;
đ) Báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu
cầu của Bộ trưởng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công;
e) Chủ trì thẩm định và trình Bộ trưởng
ký văn bản trả lời Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về quy
hoạch, kế hoạch xây dựng, nội dung Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo chức năng
nhiệm vụ được giao.
2. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
a) Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Bộ về các hoạt động liên quan đến công tác tiêu chuẩn, quy chuẩn
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đôn đốc theo dõi việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch xây dựng, ban hành quy chuẩn, công bố tiêu chuẩn; Triển khai
các hoạt động thông tin, tuyên truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn theo phân công; Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về
tiêu chuẩn, quy chuẩn;
b) Đầu mối phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ trong các hoạt động liên quan đến công tác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Đầu mối phối hợp với các Tổng cục,
Cục tổ chức kiểm tra việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn;
3. Cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ có
trách nhiệm phối hợp với Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trong việc lập quy
hoạch, kế hoạch và tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
Điều 18. Kinh
phí
1. Các hoạt động về công tác tiêu chuẩn,
quy chuẩn được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho hoạt động
khoa học và công nghệ và các hoạt động khác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức,
cá nhân nước ngoài.
2. Nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn chỉ được quyết toán kinh phí sau khi tiêu chuẩn, quy chuẩn được ban hành,
công bố.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 19. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư
số 37/2009/TT-BNNPTNT ngày 26/06/2009 hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực tiêu
chuẩn kỹ thuật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số
38/2009/TT-BNNPTNT ngày 26/06/2009 hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số
06/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/01/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 37/2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 và Thông tư số
38/2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời thông tin
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tổng cục, Cục: ……………………………………………
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Lĩnh vực: …………….
Từ năm ……. đến năm ……..
1. Định hướng, chiến lược phát triển chuyên ngành
2. Quan điểm quy hoạch
3. Mục tiêu quy hoạch
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng quy hoạch
5. Quy hoạch xây dựng
5.1. Lĩnh vực cần quy hoạch
5.2. Đối tượng cần xây dựng
5.3. Phương thức xây dựng
5.4. Tổng số TCVN/QCVN cần xây dựng cho từng chuyên
ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện quy hoạch
5.6. Lộ trình thực hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp quy hoạch theo mẫu quy định tại
biểu I của Phụ lục này.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có).
Bảng tổng hợp quy
hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
Từ năm …….. đến
năm …….
TT
|
Chuyên
ngành/Lĩnh vực/đối tượng TCVN/QCVN
|
Tổng số
TCVN/QCVN cần xây dựng
|
Lộ trình thực
hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tổng cục, Cục: ……………………………………………..
Kế hoạch 5 năm
xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
Từ năm ……. đến
năm …….
TT
|
Chuyên ngành/
Lĩnh vực/ đối tượng cụ thể
|
Loại TCVN/ QCVN
|
Số lượng TCVN,
QCVN cần xây dựng
|
Kinh phí dự kiến
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bản thuyết minh kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu
chuẩn, quy chuẩn (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục
sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch 5 năm (phân tích sự liên
quan và yêu cầu thực hiện theo quy hoạch phát triển tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu
cầu quản lý nhà nước, chương trình quốc gia, văn bản cấp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các cam kết quốc tế, khu vực song phương và đa phương, v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý trong lĩnh
vực chuyên ngành được phân công;
- Xác định nhu cầu xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng cụ thể và loại tiêu chuẩn, quy
chuẩn cần xây dựng;
- Dự kiến về khả năng bảo đảm nguồn kinh phí và
kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp thực hiện;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Các phụ lục kèm theo (nếu có).
3. Kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tổng cục, Cục: ……………………………………………..
Kế hoạch xây dựng
Quy chuẩn năm… (năm kế hoạch)
TT
|
Chuyên
ngành/Lĩnh vực/đối tượng TCVN/QCVN
|
Tên TCVN/QCVN
|
Loại TCVN/QCVN
|
Tên tổ chức
biên soạn
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch hàng năm xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn phải kèm theo:
- Dự án xây dựng TCVN/QCVN cho từng đối tượng hoặc
nhóm đối tượng (mẫu tại Phụ lục 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Dự kiến chương trình phổ biến, hướng dẫn áp dụng./.
PHỤ LỤC 3
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DỰ ÁN XÂY DỰNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1. Tên tiêu chuẩn:
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
3. Tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
Tên tổ chức (cá
nhân)..............................................................................................
Địa chỉ......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………. Fax: ……………….. E-mail:....................................
Tên cơ quan chủ quản: (nếu
có).............................................................................
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn
trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng TCVN
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu
nào sau đây:
+ Thông tin, thông hiểu
|
□
|
+ Tiết kiệm
|
□
|
+ An toàn sức khỏe môi trường
|
□
|
+ Giảm chủng loại
|
□
|
+ Đổi lẫn
|
□
|
+ Các mục đích khác (ghi dưới)
|
□
|
+ Chức năng công dụng chất lượng
|
□
|
|
□
|
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận
không? □
có □ không
- Căn cứ
+ Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu phát triển
KTXH của Nhà nước không? □
có □ không
+ Thuộc chương trình nào?
+ Yêu cầu hài hòa tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực):
□ có □ không
6. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn
- Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn (hoặc sửa đổi
bổ sung):
+ Thuật ngữ và định nghĩa
|
□
|
|
+ Tiêu chuẩn cơ bản
|
□
|
+ Phân loại
|
□
|
|
+ Yêu cầu an toàn vệ sinh
|
□
|
+ Ký hiệu
|
□
|
|
+ Yêu cầu về môi trường
|
□
|
+ Thông số và kích thước cơ bản
|
□
|
|
+ Lấy mẫu
|
□
|
+ Yêu cầu kỹ thuật
|
□
|
|
+ Phương pháp thử và kiểm tra
|
□
|
+ Tiêu chuẩn về quá trình
|
□
|
|
+ Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản
|
□
|
+ Tiêu chuẩn về dịch vụ
|
□
|
|
+ Các khía cạnh và yêu cầu khác
(ghi cụ thể ở dưới):
|
□
|
- Bố cục, nội dung các phần chính của TCVN dự
kiến:
- Nhu cầu khảo nghiệm tiêu chuẩn trong thực tế:
□ có □ không
(nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm,
quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
7. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ
xây dựng TCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng mới
|
□
|
+ Sửa đổi, bổ sung
|
□
|
+ Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế
|
□
|
+ Thay thế
|
□
|
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng TCVN (bản chụp
kèm theo)
8. Ban biên soạn tiêu chuẩn:
9. Cơ quan phối hợp
- Tổ chức, cá nhân xây dựng dự thảo đề nghị:
- Ban kỹ thuật tiêu chuẩn có liên quan phải lấy ý
kiến:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến:
10. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Biên soạn dự thảo TCVN
|
|
|
2
|
Lấy ý kiến
|
|
|
3
|
Hội nghị chuyên đề
|
|
|
4
|
Hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập Hồ sơ dự thảo TCVN
|
|
|
5
|
Thẩm tra Hồ sơ dự thảo TCVN
|
|
|
6
|
Gửi hồ sơ dự thảo TCVN để thẩm định
|
|
|
7
|
Thẩm định dự thảo TCVN
|
|
|
8
|
Lập Hồ sơ TCVN trình duyệt
|
|
|
9
|
Trình duyệt và công bố
|
|
|
11. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến: …… trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: ………………………..
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: ……………………..
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác: …………………………………………………..
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
|
………, ngày
tháng năm 20...
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DỰ ÁN XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
1. Tên
QCVN:...........................................................................................................
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCVN:
2.1. Phạm vi áp dụng:...............................................................................................
2.2. Đối tượng áp dụng:............................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức/cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân:..................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại: …………………. Fax: ……………… E-mail:...........................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có):...............................................................................
4. Tình hình đối tượng quy chuẩn kỹ
thuật trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng QCVN
- QCVN đáp ứng những mục tiêu quản lý
nào sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
|
□
|
+ Bảo vệ động, thực vật
|
□
|
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe
|
□
|
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
□
|
+ Bảo vệ môi trường
|
□
|
+ Các mục tiêu quản lý khác
(ghi rõ mục tiêu quản lý)
|
□
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
|
□
|
|
□
|
- QCVN dùng để:
chứng nhận hoặc công bố hợp
quy □
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên
quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc tế
và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
|
□
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
□
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
|
□
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ
|
□
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật khác
|
□
|
7. Những vấn đề sẽ quy định trong QCVN
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc soát xét):
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho
lĩnh vực quản lý
|
□
|
+ An toàn thuốc bảo vệ thực vật
|
□
|
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho
nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá trình
|
□
|
+ An toàn thuốc thú y
|
□
|
+ An toàn sinh học
|
□
|
+ An toàn chế phẩm sinh học và hóa chất dùng cho
động thực vật
|
□
|
+ An toàn cháy nổ
|
□
|
+ Yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh
|
□
|
+ An toàn cơ học
|
□
|
+ Yêu cầu về chất thải
|
□
|
+ An toàn công nghiệp
|
□
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất,
khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa
|
□
|
+ An toàn xây dựng
|
□
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận
hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa
|
□
|
+ An toàn hóa học
|
□
|
+ An toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh,
thương mại
|
□
|
+ An toàn điện
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ bưu chính viễn thông
|
□
|
+ An toàn thiết bị y tế
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ xây dựng
|
□
|
+ Tương thích điện từ trường
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ khoa học, giáo dục
|
□
|
+ An toàn bức xạ và hạt nhân
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe
|
□
|
+ An toàn vệ sinh thực phẩm
|
□
|
+ An toàn vệ sinh trong dịch vụ du lịch
|
□
|
+ An toàn dược phẩm
|
□
|
+ An toàn vệ sinh trong dịch vụ giải trí, văn
hóa, thể thao
|
□
|
+ An toàn mỹ phẩm
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ vận tải
|
□
|
+ Vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
|
□
|
+ An toàn phân bón
|
□
|
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác (liệt
kê cụ thể)
|
□
|
- Bố Cục quản lý chuyên ngành, nội dung các phần
chính của QCVN (dự kiến):
……………. (Đề cương dự thảo QCVN) …………..
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực
tế: □ có □ không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm,
quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ
xây dựng QCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn
|
□
|
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ
liệu khác
|
□
|
+ Xây dựng QCVN kết hợp cả tiêu chuẩn và các tài
liệu khác
|
□
|
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng QCVN (bản
sao kèm theo): ………….
9. Ban biên soạn QCVN
- Cơ quan, tổ chức biên soạn
QCVN □
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCVN)
- Ban biên soạn soạn thảo
QCVN □
(dự kiến thành viên Ban biên soạn)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCVN
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo
QCVN:
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải
lấy ý kiến về dự thảo QCVN:
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý
kiến đóng góp cho dự thảo QCVN:
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCVN
|
|
|
2
|
Biên soạn dự thảo QCVN:
- lấy ý kiến chuyên gia,
- khảo nghiệm dự thảo,
- hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCVN
|
|
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị chuyên đề
|
|
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt
|
|
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt
|
|
|
7
|
Ban hành QCVN
|
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến: ……….. trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: …………………………….
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:………………………..
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác: ………………………………………….
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: Theo quy định
hiện hành (Thông tư liên tịch 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17/7/2009)
|
………, ngày
tháng năm 200...
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Bố cục trình bày nội dung tiêu chuẩn
Trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn theo TCVN
1-2:2008.
2. Bố cục quy chuẩn
Bố cục của quy chuẩn bao gồm những phần chính sau:
1. Phần quy định chung
- Phạm vi điều chỉnh;
- Đối tượng áp dụng;
- Giải thích từ ngữ (nếu có).
2. Phần quy định về kỹ thuật
Phần này viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các quy định
kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của quy chuẩn
kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ
động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của
người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Các yêu cầu kỹ thuật được quy định phải đánh giá được
bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước ngoài.
3. Phần quy định về quản lý
Phần này thể hiện cụ thể phương thức quản lý thích
hợp đối với đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật như sau:
- Quy định về chứng nhận hợp quy (nêu rõ phương thức
đánh giá sự phù hợp được lựa chọn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các quy định có liên quan khác);
- Quy định về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để công
bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm được chỉ
định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh giá của chính tổ chức thực hiện
việc công bố);
- Phương thức kiểm tra;
- Quy định các hình thức quản lý khác (ví dụ: quy định
về việc ghi nhãn, kiểm tra trên thị trường,...);
- Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu;
- Các nội dung thích hợp khác.
4. Các quy định quản lý khác có liên quan (các điều
kiện đặc thù liên quan đến sử dụng, vận hành,... đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật
và các yêu cầu khác)
5. Phần quy định về giám sát và xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành
6. Phần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
7. Phần quy định về tổ chức thực hiện
8. Các phụ lục (nếu có).
Tùy theo đối tượng quy chuẩn và yêu cầu quản lý, nội
dung của quy chuẩn có thể bao gồm tất cả các mục trên, giảm bớt hoặc bổ sung
cho phù hợp.
3. Trình bày quy chuẩn
Việc trình bày quy chuẩn phải đảm bảo tính hệ thống,
hiệu lực pháp lý và không được trái với văn bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của
quy chuẩn phải nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ
hiểu. Các thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa
trong văn bản.
3.1. Trang bìa quy chuẩn
Quy chuẩn phải có trang bìa trước và trang bìa sau.
Mẫu trình bày trang bìa quy chuẩn quy định chi tiết
tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trang bìa sau của quy chuẩn là trang thể hiện lời
nói đầu trong đó ghi rõ tổ chức biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, cơ quan
trình duyệt và cơ quan ban hành quy chuẩn, số Thông tư, ngày, tháng, năm ban
hành quy chuẩn và các nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng và ban hành
quy chuẩn (ví dụ về thể hiện lời nói đầu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông
tư này).
3.2. Phần trống đầu trang (header) của các trang nội
dung quy chuẩn (trừ trang 3) in ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn tại vị trí phía
bên phải của trang đối với các trang lẻ và phía bên trái của trang đối với các
trang chẵn. Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12
của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode).
3.3. Nguyên tắc đánh số thứ tự các hạng mục nội
dung của quy chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 12 năm 2011.
3.4. Phần nội dung (bản văn) của quy chuẩn được
trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ
12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống
dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng
cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các
dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line
spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên.
3.5. Số trang quy chuẩn được tính từ trang bìa trước
cho đến trang cuối cùng của quy chuẩn. Số trang quy chuẩn được in trên từng
trang của quy chuẩn tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
3.6. Ký hiệu và số hiệu quy chuẩn được in trên từng
trang của quy chuẩn ở góc ngoài phía mở của trang.
3.7. Khi thể hiện nội dung quy chuẩn, tham khảo các
hướng dẫn quy định trong tiêu chuẩn TCVN 1-2:2008
PHỤ LỤC 6
TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu trang bìa Quy chuẩn
Ví dụ quy chuẩn về ……………. do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành năm ……… theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục
này
Mẫu 1
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM (2)
QCVN … : 20.../BNNPTNT (3)
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (4)
……………………. (5)
………………………………..
(6).
HÀ NỘI - 20....
(7)
|
Chú thích Mẫu 1:
(1)
|
Quốc huy nước CHXHCN Việt Nam
Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm.
|
(2)
|
Dòng chữ “Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của
bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in đậm
|
(3)
|
Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của
bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Viêt Unicode), in đậm
|
(4)
|
Dòng chữ “Quy chuẩn”
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của
bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
|
(5)
|
Tên của quy chuẩn bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của
bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
|
(6)
|
Tên đầy đủ của quy chuẩn bằng tiếng Anh tương ứng
với phần tiếng Việt tại mục (4) và Mục (5)
Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ
14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm
|
(7)
|
Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của
bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
|
3. Ví dụ về thể hiện lời nói đầu của quy chuẩn
a) Đối với quy chuẩn
Lời nói đầu
- QCVN 20.../BNNPTNT (Số hiệu quy chuẩn) do
(Tên đơn vị hoặc Ban biên soạn được thành lập) biên soạn, (Tên cơ
quan trình duyệt) trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành theo Thông tư số ../20.../TT-BNNPTNT ngày ...tháng ...năm 20...
- Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và
ban hành quy chuẩn nếu thấy cần thiết
PHỤ LỤC 7
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Bản đăng ký quy
chuẩn
Số:.... (số thứ tự
đăng ký/năm đăng ký)
1.
|
Tên cơ quan ban hành quy chuẩn:
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
2.
|
Số Thông tư, ngày ban hành:
|
3.
|
Ký hiệu quy chuẩn:
|
4.
|
Lần ban hành, soát xét, sửa đổi (nếu có):
|
5.
|
Tên gọi quy chuẩn: ……………………
|
6.
|
Phạm vi, đối tượng điều chỉnh: ………………………..
|
7.
|
Tóm tắt nội dung: ……………………….
|
8.
|
Số trang:
|
9.
|
Thời gian có hiệu lực: ………………………….
|
|
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
Tổng cục, Cục chuyên ngành
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu)
|