BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2016/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ: 38/2007/TT-BNNPTNT,
78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT ,
99/2006/TT-BNN
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư:
38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT ,
80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục
giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư thôn
1. Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Mục II. TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
1. Giao rừng
a) Giao rừng không thu tiền sử
dụng rừng: Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng trong các trường hợp
sau:
- Giao rừng đặc dụng gồm vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan và khu rừng nghiên cứu,
thực nghiệm khoa học cho các Ban quản lý rừng đặc dụng, tổ chức nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp để quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng đặc dụng.
- Giao rừng phòng hộ tập trung
cho các Ban quản lý rừng phòng hộ; giao rừng phòng hộ xen kẽ trong rừng sản xuất
cho tổ chức kinh tế, giao rừng phòng hộ phân tán cho cộng đồng dân cư thôn, hộ
gia đình, cá nhân đang sinh sống trên địa bàn cấp xã nơi có rừng; giao rừng
phòng hộ biên giới cho lực lượng vũ trang để trực tiếp quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng.
- Giao rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng cho cộng đồng dân cư thôn, hộ gia đình, cá
nhân đang sinh sống trên địa bàn cấp xã nơi có rừng để trực tiếp sản xuất lâm
nghiệp; tổ chức kinh tế sản xuất giống cây rừng; đơn vị kinh tế - Quốc phòng -
An ninh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản
lý rừng phòng hộ trong trường hợp rừng sản xuất xen kẽ trong rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ đã giao cho Ban quản lý.
b) Giao rừng có thu tiền sử dụng
rừng: Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng
có thu tiền sử dụng rừng cho các tổ chức kinh tế.
2. Phương án giao rừng
a) Trước khi giao rừng Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định
23/2006/NĐ-CP phải xây dựng Phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê
duyệt.
b) Phương án giao rừng phải thể
hiện cụ thể về hiện trạng các loại rừng của địa phương; nhu cầu quản lý sử dụng
rừng; đối tượng được giao sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (đối với giao rừng cho hộ
gia đình, cá nhân phải xác định hạn mức giao rừng) địa danh khu vực giao; kế hoạch
tiến độ; trách nhiệm và kinh phí tổ chức thực hiện, ...
Phương án giao rừng phải thể hiện
từng đối tượng được giao rừng cả trong hồ sơ, trên bản đồ.
3. Hạn mức giao rừng cho hộ gia
đình, cá nhân
Hạn mức giao rừng cho hộ gia
đình, cá nhân do Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt trên cơ sở quỹ rừng của từng địa phương nhưng không vượt quá hạn mức tối
đa quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2006/NĐ-CP.
4. Trình tự,
thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân và giao rừng cho cộng
đồng dân cư thôn
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ và tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng
- Hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Uỷ ban
nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:
+ Đối với hộ
gia đình, cá nhân: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này); hoặc Đề nghị cho thuê rừng (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này), Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Đối với cộng
đồng dân cư thôn: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 04 ban
hành kèm theo Thông tư này); kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản cuộc họp cộng
đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.
- Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận
hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp
nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Xem xét đề
nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn;
kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đảm bảo các Điều kiện, căn cứ giao rừng
theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận
và chuyển đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian
thực hiện Bước 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp
xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn.
b) Bước 2:
Thẩm định và xác định hiện trạng rừng
Hạt Kiểm
lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không
có Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có
trách nhiệm:
- Thẩm định
về hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn.
- Phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại
thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định
rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác
nhận và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ rừng liền kề.
- Trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
Thời gian
thực hiện Bước 2 không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
c) Bước 3:
Quyết định giao rừng, cho thuê rừng
Sau khi nhận
được hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan
chuyên môn cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao
rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn theo mẫu
Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư
38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng,
thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn (sau
đây viết tắt là Thông tư
38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Thời gian
thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
d) Bước 4:
Bàn giao rừng
Sau khi nhận
được Quyết định giao, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm
cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
thôn. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng,
trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại
diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại
Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian
thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá
trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn không đủ Điều kiện được giao, được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ
phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và thông báo
rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
5. Trình tự,
thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu
cầu giao rừng, thuê rừng nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm:
- Đề nghị giao
rừng, thuê rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Phương án quản
lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính).
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ
sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận
và giấy hẹn ngày trả kết quả.
b) Bước 2: Thẩm
định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì thẩm
định hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy
định của pháp luật trước khi giao rừng, cho thuê rừng.
- Chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng
tại thực địa dự kiến giao hoặc cho tổ chức thuê. Kết quả kiểm tra và đánh giá
hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện
tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban
nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền
kề.
- Lập tờ
trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao,
thuê rừng cho tổ chức.
Thời gian thực
hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ của tổ chức.
c) Bước 3: Quyết
định giao rừng, cho thuê rừng
Sau khi nhận
được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp
thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư
38/2007/TT-BNN).
Thời gian
thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
d) Bước
4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận
được Quyết định giao, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định
rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được
giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian
thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá
trình thực hiện các bước giao rừng, cho thuê rừng nêu trên, nếu tổ chức không đủ
Điều kiện được giao hoặc thuê rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao hoặc thuê
rừng.”.
2. Bãi bỏ
Mục III; bãi bỏ Phụ lục 3.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 quy định về quản lý khai thác từ
tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường
1. Điểm d Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân đề nghị cấp giấy phép;”.
2. Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“c) Bản sao chụp
văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực
hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu
khoa học có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; hoặc bản sao chụp văn bản đồng ý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ
ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc
phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết
định thành lập có ký, đóng dấu xác
nhận của tổ chức.”.
3. Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 Điều 8 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gồm:
a) Bản chính đề
nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ,
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng,
nguồn gốc động vật nuôi; địa Điểm trại nuôi; mô tả trại nuôi theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Bản sao chụp
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao Kế hoạch bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Giấy chứng nhận và thời hạn của
giấy chứng nhận trại nuôi
a) Giấy chứng nhận phải thể hiện
rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức được cấp;
tên, số lượng, nguồn gốc loài nuôi theo Phụ lục
07 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
4. Khoản 1, Khoản 3 Điều 9 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường
gửi giấy thông báo cơ sở nuôi động vật
rừng thông thường tới Ủy ban nhân dân
cấp xã trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Giấy thông báo cơ sở nuôi động vật rừng thông thường thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ của chủ cơ sở
nuôi; tên, số lượng, nguồn gốc loài đề nghị nuôi; địa Điểm cơ sở nuôi theo Mẫu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
3. Sau khi
thông báo, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải lập
sổ theo dõi theo Mẫu số 10 kèm
theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT .”.
5.
Bãi bỏ Mẫu số 6, Mẫu số 7.
Điều
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm
c Khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 quy định chi Tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ
thống rừng đặc dụng như sau:
“c) Văn bản thoả thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (bản sao chụp có xác nhận của
tổ chức đề nghị nghiên cứu);”.
Điều
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm
a, Điểm b Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số
80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 hướng dẫn
phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
“a) Bản sao chụp
quyết định của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự;
tuyên bố của toà án là chết, mất tích.
b) Bản sao chụp giấy
chứng tử trong trường hợp chết.”.
Điều
5. Bãi bỏ Khoản 11
Mục II của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006
về việc hướng dẫn thực hiện một số Điều về Quy chế quản lý rừng ban hành kèm
theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày
14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ.
Điều
6. Bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
phát triển rừng theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 như sau:
1.
Bãi bỏ các quy định về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4, Khoản 5 Điều 3.
2.
Bãi bỏ quy định trình tự, thủ tục về lưu giữ mẫu vật, nguồn gen của loài động vật
hoang dã tại Khoản 3 Điều
7.
Điều 7. Điều Khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện KSNDTC; Tòa án NDTC;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PNTN;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VP, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Mẫu đề nghị giao rừng dùng cho hộ
gia đình, cá nhân
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
Kính
gửi:
...................................................................................................
Họ và tên người đề nghị giao rừng (1) .................................................................
năm
sinh.............................. ; CMND (hoặc Căn cước công
dân):................., Ngày cấp.................... Nơi cấp.........................................
Họ và tên vợ hoặc chồng: ......................................................................................
năm
sinh..............................; Số CMND (hoặc Căn cước công
dân):.............................. Ngày cấp........................ Nơi cấp......................................
2. Địa chỉ thường
trú...............................................................................................
............................................................................................................................................
3. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao
(2)....................................................................
............................................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng
(ha) .........................................................................
5. Để sử dụng vào Mục đích
(3)..............................................................................
............................................................................................................................................
6. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ngày tháng năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Xác nhận về địa chỉ thường
trú hộ gia đình, cá nhân........................................
2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng
rừng của người đề nghị giao rừng ......................
3. Về sự phù hợp với quy hoạch
...........................................................................
|
...... ngày tháng
năm.....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
..........................................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi
cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND (hoặc Căn cước
công dân) và ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng
2. Địa Điểm khu rừng đề nghị
giao ghi rõ tên tiểu khu, Khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa
phương.
3. Quản lý, bảo vệ (phòng hộ)
hoặc sản xuất (rừng sản xuất).
Phụ lục 02: Mẫu đề nghị thuê rừng dùng cho hộ
gia đình, cá nhân
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG
Kính
gửi:
....................................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (1)
...........................................................
năm sinh.................. ; CMND
(hoặc Căn cước công dân):.................... Ngày cấp................... Nơi cấp.....................................
Họ và tên vợ hoặc chồng
......................................................................................
năm sinh....................; CMND
(hoặc Căn cước công dân):.......................... Ngày cấp....................,
Nơi cấp.........................................
2. Địa chỉ liên hệ..................................................................................................
3. Địa Điểm khu rừng đề nghị
thuê(2)....................................................................
...........................................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị thuê rừng
(ha).......................................................................
5. Thời hạn thuê rừng (năm).................................................................................
6. Để sử dụng vào Mục đích
(3).............................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
|
........ngày tháng
năm .....
Người đề nghị thuê rừng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng
rừng của người đề nghị giao rừng.............................
............................................................................................................................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch.......................................................................................
|
...... ngày
tháng năm.....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
........................................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi
“Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND (hoặc Căn cước
công dân) và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng
cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và
chồng.
2. Địa Điểm khu rừng đề nghị
giao ghi rõ tên tiểu khu, Khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh
lâm nghiệp, dịch vụ du lịch ....
Phụ lục 03: Mẫu Kế hoạch sử dụng rừng dùng cho
hộ gia đình, cá nhân
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí khu rừng: Diện
tích............ha, Thuộc Khoảnh, ..............lô ...............
Các mặt tiếp
giáp........................................................;
Địa chỉ khu rừng: thuộc
xã...........huyện..............tỉnh;
2. Địa hình: Loại đất..................độ
dốc.........................;
3. Khí hậu:......................................................;
4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại
rừng ...............................................;
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG
RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng:..................................
2. Diện tích có rừng: Rừng tự
nhiên............ha; Rừng trồng............ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái rừng...............loài
cây chủ yếu..............
+ Trữ lượng rừng.........................m3,
tre, nứa..................cây
- Rừng trồng
+ Tuổi rừng..................loài
cây trồng ......................mật độ......................
+ Trữ lượng.....................
- Tình hình khai thác, tận thu
các loại lâm sản qua các năm..........
III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng, Mục
tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng rừng đối với
diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+
...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh
nuôi bảo vệ rừng:
+
..............................
+ ..............................
- Kế hoạch, phương án phòng
cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.......................................................................
+ Xây dựng đường
băng....................
+ Các thiết bị phòng
cháy..................
+
........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản
phẩm
+
.................................
+
................................
2. Khái quát phương hướng, Mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng rừng đối với
diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+
...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh
nuôi bảo vệ rừng:
+
..............................
+
..............................
- Kế hoạch, phương án phòng
cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:..............
+ Xây dựng đường
băng....................
+ Các thiết bị phòng
cháy..................
+
........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản
phẩm
+
.................................
+
................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Phụ lục 04: Mẫu đề nghị giao rừng dùng cho cộng
đồng dân cư thôn
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
Kính
gửi:
...................................................................................................
1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề
nghị giao rừng (1).........................................
2. Địa chỉ................................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng đồng
dân cư thôn ............................................
Tuổi.................chức vụ
.......................; Số CMND (hoặc Căn cước công dân)
.........................................................
Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo vệ
và phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng
sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho
cộng đồng như sau:
4. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao
(ghi địa danh, tên lô, Khoảnh, tiểu khu)..........
5. Diện tích đề nghị giao
(ha)..................................................................................
6. Để sử dụng vào Mục đích
(2).............................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ngày tháng
năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác nhận của UBND xã
1. Xác nhận về nhu cầu và khả
năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư thôn..
2. Về sự phù hợp với quy hoạch..................................................................................
|
...... ngày tháng năm.....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
.........................................................................................................................................
1. Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bản”,
sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị
tương đương.
2. Quản lý bảo vệ rừng, phát
triển rừng.
Kèm theo đề nghị giao rừng này
phải có biên bản họp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao rừng và ghi rõ
số hộ gia đình có trong thôn.
Phụ lục 05: Mẫu đề nghị giao rừng, cho thuê rừng
dùng cho tổ chức
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính
gửi:
.............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng,
cho thuê rừng (1) ............................................
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính.............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ................................................
Điện thoại....................................
4. Địa Điểm khu rừng đề nghị
giao, cho thuê (2)....................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng,
cho thuê (ha)........................................................
6. Để sử dụng vào Mục đích
(3).............................................................................
7. Thời hạn sử dụng
(năm).....................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng
rừng (nếu có)....................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp
tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................................................................................................................................
Các cam kết khác (nếu có):
....................................................................................
|
........, ngày ...... tháng ......... năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
........................................................................................................................................
1. Đối với
tổ chức phải ghi rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số,
ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.
2. Địa Điểm khu rừng đề nghị
giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, Khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ,
sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học..
Phụ lục 06 : Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động
vật rừng thông thường vì Mục đích thương mại
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân
đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại;
số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới 0; Cấp
bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường
đề nghị nuôi:
Stt
|
Tên loài
|
Số lượng (cá
thể)
|
Mục đích gây
nuôi
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Địa Điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
|
…….., ngày……..
tháng …… năm ....….
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký ghi rõ họ
tên; đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 07: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng
thông thường vì Mục đích thương mại
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHI CỤC KIỂM LÂM/
HẠT KIỂM LÂM …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
.......... /CN-…
|
………,
ngày ....... tháng ...... năm .......
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
1. Thông tin về tổ chức được cấp
giấy chứng nhận
- Tên trại nuôi:
- Địa chỉ:
- Họ tên và chức vụ người đại diện
- Số, ngày giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung cấp giấy chứng nhận:
Cấp lần đầu 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (ghi rõ):
3. Thông tin loài cấp giấy chứng nhận
STT
|
Tên loài
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|