|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
848/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
17/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 848/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 17 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
KẾT LUẬN SỐ 61- KL/TW NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 2023 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13-CT/TW NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG
SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 2 2 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị 13-CT/TW ngày
12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Kết luận số 61-KL/TW
ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW
ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
29/NQ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ban Bí thư về tiếp
tục thực hiện Chỉ thị số 13 -CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 186/TTr-SNN ngày 04 tháng 4
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện
Kết luận số 61-KL/TW ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 61-KL/TW
NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 2023 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
13-CT/TW NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA
ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp tại Kết luận số 61-KL/TW ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của
Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng (sau đây viết tắt là Kết luận số 61-KL/TW).
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
nhận thức, về vai trò, tầm quan trọng của rừng, từ đó thay đổi hành vi, thói
quen trong sinh hoạt, sản xuất, tiêu dùng, tạo động lực cho công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng bền vững, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng.
- Phát triển kinh tế lâm nghiệp
bền vững theo hướng đa mục đích, đa giá trị trên cơ sở quản lý, sử dụng hiệu quả
tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp. Đa dạng hóa các loại hình tổ chức
sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp theo hướng sản xuất xanh, bền vững, tuần hoàn.
- Khắc phục những hạn chế, yếu
kém trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng thời gian qua, đảm bảo thực
hiện đạt mục tiêu ngành lâm nghiệp, đồng thời góp phần tạo việc làm, xóa đói,
giảm nghèo, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ vai trò trách nhiệm
của các ngành, các cấp chính quyền, người đứng đầu các cấp ủy đảng, chính quyền
các cấp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đối với công tác quản lý, bảo vệ,
phát triển rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt
các nội dung phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành nhằm giúp
cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội dung cơ bản của
Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số 61- KL/TW; việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt
phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
- Các cơ quan chuyên ngành lâm
nghiệp chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp xây dựng, cụ thể hóa
thành kế hoạch hàng tháng, quý, năm của cấp ủy, chính quyền để triển khai thực
hiện Kết luận số 61-KL/TW và Chỉ thị số 13-CT/TW.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Đổi mới,
đa dạng hóa , nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
bền vững
a) Tổ chức quán triệt, phổ biến,
nâng cao nhận thức trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cộng đồng, tổ chức và
Nhân dân về mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số 61-KL/TW.
b) Xây dựng các tài liệu, tin
bài, phóng sự chuyên đề về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát
triển lâm nghiệp bền vững; biểu dương gương người tốt, việc tốt trong bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng; phê phán các hành vi thiếu trách nhiệm, các hành vi
vi phạm pháp luật về lâm nghiệp của các tổ chức, cá nhân để giáo dục phòng ngừa.
c) Xây dựng và triển khai các
chương trình về đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về lâm nghiệp với cách làm mới, sáng tạo, hình thức và nội dung phù hợp;
trong đó, xác định rừng là tài nguyên, nguồn lực to lớn của đất nước; là tư liệu
sản xuất quan trọng, có khả năng tái tạo, yếu tố quan trọng của môi trường sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, góp phần giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước, quốc phòng, an ninh; là không gian
sinh tồn, lưu giữ các giá trị văn hóa gắn với đời sống, sinh hoạt của cộng đồng
dân cư, nhất là các dân tộc thiểu số.
d) Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung, nhiệm vụ được quy định tại chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch
phát triển ngành lâm nghiệp và các văn bản liên quan khác.
đ) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lâm nghiệp;
tăng cường sự giám sát của người dân, cộng đồng, các đoàn thể nhân dân, các cơ
quan thông tin đại chúng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền
vững.
e) Các cơ quan truyền thông
tăng cường thời lượng đưa tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về
lâm nghiệp; xây dựng, mở chuyên mục, chuyên trang, phối hợp tổ chức sản xuất
các tin, bài, phóng sự về lĩnh vực lâm nghiệp; đăng tin, bài biểu dương người tốt,
việc tốt trong bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phê phán
các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.
2. Hoàn thiện
pháp luật, cơ chế, chính sách về lâm nghiệp
a) Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng và phát triển rừng
bền vững.
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách,
kế hoạch của tỉnh để quản lý hiệu quả diện tích rừng và đất rừng phòng hộ, rừng
sản xuất đã được xác lập; khuyến khích, thu hút hiệu quả sự tham gia của người
dân, doanh nghiệp, các nguồn lực xã hội đầu tư cho hoạt động quản lý, bảo vệ,
phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững; đẩy mạnh phát triển
các loại dịch vụ môi trường rừng.
c) Xây dựng, triển khai các
chương trình, đề án, giải pháp phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững theo hướng
đa mục đích, đa giá trị, phù hợp với xu hướng tiêu dùng xanh trên cơ sở quản
lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng.
d) Ưu tiên bố trí ngân sách cho
công tác quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ, thực hiện khoanh nuôi, bảo vệ và phát
triển rừng gắn với ổn định, nâng cao đời sống cho người dân ở khu vực có rừng.
đ) Đẩy nhanh tiến độ rà soát,
điều chỉnh, đánh mốc ranh giới, tiến tới hoàn thiện hồ sơ giao đất, giao rừng
và xây dựng hồ sơ quản lý toàn bộ diện tích rừng phòng hộ đến từng đơn vị chủ rừng,
đặc biệt là Ban Quản lý rừng phòng hộ.
3. Phát triển
kinh tế lâm nghiệp
a) Phát triển lâm nghiệp tỉnh đảm
bảo theo đúng định hướng, mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển lâm nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 tại Quyết định số 523/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ được Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại các văn bản: Kế hoạch số
45-KH/TU ngày 03 tháng 5 năm 2017 thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng
01 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, Chỉ thị số 38-CT/TU ngày 02 tháng 8 năm
2018 về tăng cường công tác trồng, quản lý và bảo vệ cây lâm nghiệp phân tán
trên địa bàn tỉnh của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện chính sách
khoán bảo vệ rừng; Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 quy định
chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 -
2025; Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2018 về việc phê duyệt Đề
án giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh; Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2020 về việc phê duyệt
phương án chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 về việc triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 20 tháng 9
năm 2021 về việc trồng rừng, trồng cây xanh phân tán trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 phê duyệt
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Trà Vinh năm 2023; Quyết định
số 217/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2030; các chương trình, đề án, kế
hoạch, dự án khác có liên quan.
b) Tiếp tục phát triển mới,
nhân rộng một số mô hình kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp, vừa đáp ứng
yêu cầu bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng,
vừa phát huy tiềm năng, giá trị tài nguyên của rừng phòng hộ. Phát triển các mô
hình bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn gắn với nuôi trồng thuỷ sản,
phát triển du lịch sinh thái dưới tán rừng.
c) Xây dựng và tổ chức triển
khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ
sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên rừng; góp phần tạo
sinh kế, tăng thu nhập và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người làm
nghề rừng và người dân sống gần rừng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo
tồn tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu; bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan, lịch sử và văn hóa của
địa phương; góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng.
d) Đẩy mạnh triển khai thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và dịch vụ hấp thụ, lưu giữ các -
bon và phát triển nhanh thị trường tín chỉ các - bon rừng; giảm phát thải khí
nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng
xanh.
đ) Quản lý nâng cao chất lượng
giống cây trồng lâm nghiệp gắn với nâng cao chất lượng, năng suất rừng trồng,
chú trọng khâu chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp, cây bản địa.
e) Xây dựng và triển khai thực
hiện phương án quản lý rừng bền vững đối với diện tích đất, rừng do Ban Quản lý
rừng phòng hộ quản lý và khuyến khích các chủ rừng khác xây dựng và thực
hiện quản lý rừng bền vững trên diện tích được giao, cho thuê.
g) Đẩy mạnh phát triển kinh tế
dưới tán rừng như du lịch sinh thái, phát triển lâm sản ngoài gỗ tập trung vào
các nhóm sản phẩm có thế mạnh, như: Dược liệu, thực phẩm.
h) Tiếp tục tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế khi
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4. Tổ chức thực
hiện có hiệu quả quy hoạch lâm nghiệp quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai
đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt
a) Các sở, ngành, địa phương có
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số
1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến 2050.
b) Sau khi Quy hoạch Lâm nghiệp
Quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt, yêu cầu các
sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai xây dựng phương án rà soát, điều
chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
2050.
c) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 28 tháng
02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án kiểm kê rừng toàn quốc sau khi được phê duyệt.
đ) Thực hiện có hiệu quả Đề án
giao rừng, cho thuê rừng, rà soát phân định ranh giới rừng, cắm mốc giới trên
thực địa, bảo đảm đến năm 2026, toàn bộ diện tích rừng và đất quy hoạch lâm
nghiệp phải được giao, cho thuê đến từng chủ rừng gắn với trách nhiệm quản lý,
phát triển rừng.
e) Thực hiện tốt các chính sách
về giao, cho thuê rừng, khoán quản lý bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp phù hợp với
tiêu chí rừng, mục tiêu quy hoạch, quy chế quản lý, sử dụng rừng phòng hộ, rừng
sản xuất theo quy định của Luật Lâm nghiệp, Luật Đất đai, các văn bản quy định
và hướng dẫn thi hành. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa trồng rừng, bảo vệ rừng,
phát huy giá trị môi trường cảnh quan rừng phòng hộ để thực hiện các hoạt động
du lịch sinh thái gắn với phục hồi, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái theo
quy định của pháp luật.
g) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả
nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với
mục tiêu quốc phòng, an ninh, bảo đảm ổn định dân cư, góp phần giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
h) Đấu tranh phòng, chống các
hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, nhất là các hành vi phá rừng, lấn chiếm
đất rừng, mua bán, vận chuyển lâm sản, săn bắn động vật hoang dã trái pháp luật.
Chỉ đạo xử lý nghiêm minh các vụ án hình sự thuộc lĩnh vực bảo vệ và phát triển
rừng.
5. Sắp xếp tổ
chức, bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm, quyết tâm của cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện Kết luận số 50-KL/TW
ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kết luận số
62-KL/TW ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
“Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ
chức, bộ máy, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm nghiệp
phù hợp với các quy định của Trung ương và tình hình thực tiễn tại địa phương.
c) Quy định cụ thể việc phân cấp,
phân quyền, cắt giảm thủ tục hành chính gắn với kiểm tra, giám sát việc thực hiện
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu các cấp ủy, chính quyền địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan và cán
bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu các cấp, các ngành, chủ rừng. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm đối với các vụ phá rừng, cháy rừng,
khai thác lâm sản trái phép phức tạp, nghiêm trọng thuộc phạm vi lĩnh vực, địa
bàn mình quản lý hoặc để cho các tổ chức, cá nhân cấp dưới, người thân vi phạm
các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
d) Chú trọng thu hút, đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh
vực lâm nghiệp, đội ngũ làm công tác phòng, chống tội phạm liên quan đến rừng.
đ) Bảo đảm các điều kiện cần
thiết cho hoạt động của kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, phòng
cháy, chữa cháy rừng; có chính sách để thu hút nguồn nhân lực làm công tác lâm
nghiệp.
e) Xây dựng chương trình, đề án
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ, công
chức ngành lâm nghiệp, đặc biệt là đội ngũ làm công tác ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và phòng, chống tội phạm liên quan đến rừng.
6. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số và chủ động, nâng cao
hiệu quả hội nhập quốc tế về lâm nghiệp
a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ lĩnh vực lâm nghiệp theo Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
b) Thực hiện chuyển đổi số và sử
dụng ảnh viễn thám trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng
cháy chữa cháy rừng; điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và truy xuất
nguồn gốc lâm sản.
c) Tập trung nghiên cứu, ứng dụng
chuyển giao công nghệ giống cây trồng nhằm nâng cao giá trị của rừng, góp phần
cải thiện thu nhập phát triển rừng ổn định và bền vững.
d) Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
tài trợ nước ngoài (vốn ODA, vay ưu đãi và hỗ trợ quốc tế...) theo hướng tăng
cường cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, cấp chứng chỉ rừng, ưu
tiên hỗ trợ kinh phí để thực hiện thí điểm và nhân rộng các mô hình nông lâm
ngư kết hợp, phát triển sinh kế; xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp gắn với kết
cấu hạ tầng nông thôn.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả và đúng quy định; đồng
thời, chịu trách nhiệm toàn bộ về nội dung, nhiệm vụ đề xuất (nếu bị trùng lắp
hay không có cơ sở pháp lý).
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
(khi có yêu cầu), báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa
hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của ngành, địa phương rà soát, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, hoàn chỉnh, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Đề nghị các cấp ủy đảng, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các cơ
sở sản xuất giống và chủ rừng lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch
này; đồng thời, đẩy mạnh các hoạt động tham gia công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng, tuyên truyền, vận động nhân dân, đoàn viên, hội viên gương mẫu
chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và
phối hợp với cơ quan chức năng giám sát việc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch, các sở, ngành,
địa phương có liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) để xem xét, xử lý./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
1
|
Đổi
mới, đa dạng hóa , nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng bền vững
|
1.1
|
Tổ chức quán triệt, phổ biến,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cộng đồng, tổ chức và
Nhân dân về mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số
61-KL/TW .
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện)
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
1.2
|
Xây dựng các tài liệu, tin
bài, phóng sự chuyên đề về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát
triển lâm nghiệp bền vững. Biểu dương gương người tốt, việc tốt trong bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng, phê phán các hành vi thiếu trách nhiệm, các hành
vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Số lượng tài liệu, tin bài, phóng sự
|
Hàng năm
|
1.3
|
Chỉ đạo cơ quan báo chí, cơ
quan truyền thông trong tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về lâm nghiệp với cách làm mới, sáng tạo, hình thức và nội
dung phù hợp trên các phương tiện truyền thông đại chúng tới người dân nắm bắt
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Đài Truyền thanh huyện, xã; các
sở, ngành, cơ quan liên quan
|
Các đợt tuyên truyền được triển khai
|
Hàng năm
|
1.4
|
Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung, nhiệm vụ được quy định tại chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế
hoạch phát triển ngành lâm nghiệp và các văn bản liên quan khác
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
1.5
|
Chỉ đạo cơ quan báo, cơ quan
truyền thông trong tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước về lâm nghiệp nhằm tăng cường sự giám sát của người
dân, cộng đồng, các đoàn thể nhân dân, các cơ quan thông tin đại chúng đối với
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Đài Truyền thanh huyện,
xã; các sở, ngành, cơ quan liên quan
|
Các đợt tuyên truyền được triển khai
|
Hàng năm
|
1.6
|
Mở các chuyên trang, chuyên mục
và tăng thời lượng đưa tin về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
|
UBND cấp huyện
|
Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Đài Truyền thanh huyện,
xã; các sở, ngành, cơ quan liên quan
|
Bản tin, chuyên mục được lập
|
Hàng năm
|
1.7
|
Đưa công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về lâm nghiệp vào sinh hoạt định kỳ
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBMTTQVN tỉnh, HND, Hội LHPN tỉnh, LĐLĐ
tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội CCB tỉnh
|
|
Thể hiện trong Nghị quyết, Kế hoạch hàng năm của đơn vị
|
Hàng năm
|
2
|
Hoàn
thiện pháp luật, cơ chế, chính sách về lâm nghiệp
|
2.1
|
Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng và phát triển
rừng bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan và địa phương
|
Xác định nội dung chưa phù hợp để kiến nghị điều chỉnh, bổ sung
|
Hàng năm
|
2.2
|
Xây dựng kế hoạch của tỉnh để
quản lý hiệu quả diện tích rừng và đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất đã được
xác lập
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch được xây dựng
|
Hàng năm
|
2.3
|
Xây dựng, triển khai các chương trình, đề án, giải pháp phát triển
kinh tế lâm nghiệp bền vững
theo
hướng đa mục đích, đa giá
trị, phù hợp với xu hướng tiêu dùng xanh trên
cơ sở quản lý, sử dụng hiệu quả
tài nguyên rừng
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành,
địa phương
|
Các Chương trình,
đề án, giải pháp
được ban hành
|
Hàng năm
|
2.4
|
Ưu tiên bố trí ngân
sách
cho công tác quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng,
rừng
phòng hộ và rừng tự nhiên
|
Sở Tài chính; UBND cấp
huyện
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn bản, quyết định
phân bổ kinh phí
|
Hàng năm
|
2.5
|
Đẩy nhanh rà soát và tiến hành
giao đất, kết hợp với giao
rừng toàn bộ diện
tích
đất rừng phòng hộ cho Ban
Quản lý rừng phòng hộ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, các địa phương, Ban
Quản lý rừng phòng hộ
|
Quyết định giao đất, kết hợp
với giao rừng
|
Hàng năm
|
3
|
Phát triển
kinh tế
Lâm nghiệp
|
3.1
|
Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch dự
án về lâm nghiệp đã
được UBND tỉnh
phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các địa phương, các chủ
rừng
|
Chỉ tiêu cụ
thể
của các chương trình,
đề án, dự án được
thực hiện
|
Hàng năm
|
3.2
|
Tiếp tục phát triển mới, nhân rộng một số mô hình kinh tế
nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp; Phát triển các mô hình
bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn gắn
với nuôi trồng thuỷ sản, phát triển du lịch sinh thái dưới tán rừng
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các địa phương, các chủ
rừng
|
Các mô hình
được triển
khai trên thực tế
|
Hàng năm
|
3.3
|
Xây dựng và tổ
chức triển
khai có hiệu quả Kế hoạch
thực hiện Đề án phát triển giá
trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành,
địa phương
|
Kế hoạch được
duyệt và triển khai
|
Hàng năm
|
3.4
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và
dịch vụ hấp thụ,
lưu giữ các - bon
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các địa phương, các chủ
rừng
|
Chính sách chi trả
dịch vụ môi trường
rừng
được
triển khai
|
Hàng năm
|
3.5
|
Quản lý chất lượng giống
cây trồng lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các địa phương, các cơ sở sản
xuất giống
|
Quyết định chứng nhận cơ
sở giống
|
Hàng năm
|
3.6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện phương án quản lý rừng
bền vững trên địa
bàn toàn tỉnh
|
Các chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, các địa phương
|
Phương án được duyệt và triển
khai
|
Hàng năm
|
3.7
|
Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn,
phát triển các mô hình bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn với
nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, các chủ rừng
|
Các mô hình được triển khai trên thực tế
|
Hàng năm
|
3.8
|
Quản lý, giám sát chặt chẽ việc
chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các địa phương
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ
chức thực hiện có hiệu quả phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp
tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 sau khi được cấp thẩm
quyền phê duyệt
|
4.1
|
Các sở, ngành, địa phương có
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định 1142/QĐ-TTg
ngày 02/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà
Vinh thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến 2050
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Các địa phương
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Theo kỳ quy hoạch
|
4.2
|
Triển khai xây dựng phương án
rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn đến 2050 sau khi Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Theo kỳ quy hoạch
|
4.3
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Kế hoạch số 18/KH- UBND ngày
28/02/2022 của UBND tỉnh Trà Vinh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan
|
Chỉ tiêu cụ thể của các chương trình, đề án, dự án được thực hiện
|
Hàng năm
|
4.4
|
Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án kiểm kê rừng toàn quốc sau khi được phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, và các sở, ban, ngành có liên quan
|
Kết quả kiểm kê rừng được duyệt và công bố
|
Theo tiến độ được duyệt
|
4.5
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án
giao rừng, cho thuê rừng, rà soát phân định ranh giới rừng, cắm mốc giới trên
thực địa, bảo đảm đến năm 2026, toàn bộ diện tích rừng và đất quy hoạch lâm
nghiệp phải được giao, cho thuê đến từng chủ rừng gắn với trách nhiệm quản
lý, phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, và các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4.6
|
Thực hiện tốt các chính sách
về giao, cho thuê rừng, khoán quản lý bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp phù hợp với
tiêu chí rừng, mục tiêu quy hoạch, quy chế quản lý, sử dụng rừng phòng hộ, rừng
sản xuất theo quy định của Luật Lâm nghiệp, Luật Đất đai, các văn bản quy định
và hướng dẫn thi hành
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4.7
|
Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa
trồng rừng, bảo vệ rừng, phát huy giá trị môi trường cảnh quan rừng phòng hộ
để thực hiện các hoạt động du lịch sinh thái gắn với phục hồi, bảo tồn đa dạng
sinh học hệ sinh thái theo quy định của pháp luật
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4.8
|
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả
nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn
với mục tiêu quốc phòng, an ninh, bảo đảm ổn định dân cư, góp phần giữ vững
an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4.9
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung
những diện tích đưa ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp thuộc các công trình/dự án
nhưng chưa có trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 để đủ điều kiện
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNN và các sở, ban,
ngành có liên quan
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Theo chủ trương điều chỉnh của cấp có thẩm quyền
|
5
|
Sắp
xếp tổ chức, bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
|
5.1
|
Rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ
máy, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các tổ chức hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định ban hành
|
Hàng năm
|
5.2
|
Rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ
máy, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm nghiệp.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định ban hành
|
Hàng năm
|
5.3
|
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm
nghiệp
|
Kế hoạch, báo cáo về kiểm tra, giám sát
|
Hàng năm
|
5.4
|
Bồi dưỡng nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong
lĩnh vực lâm nghiệp, đội ngũ làm công tác phòng, chống tội phạm liên quan đến
rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm
nghiệp
|
Kế hoạch, báo cáo kết quả bồi dưỡng
|
Hàng năm
|
6
|
Đẩy
mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số và chủ động,
nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế về lâm nghiệp
|
6.1
|
Thực hiện chuyển đổi số và sử
dụng ảnh viễn thám trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng
cháy chữa cháy rừng; điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và truy xuất
nguồn gốc lâm sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Các phần mềm ứng dụng công nghệ được đưa vào sử dụng
|
Hàng năm
|
6.2
|
Tập trung nghiên cứu, ứng dụng
chuyển giao công nghệ giống cây trồng và thâm canh rừng
|
Các cơ sở sản xuất giống và chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, địa phương, các chủ rừng
|
Các công nghệ giống được chuyển giao trong thực tế
|
Hàng năm
|
6.3
|
Tổ chức xây dựng các mô hình
nông lâm kết hợp, thí điểm phát triển tiềm năng cây đặc sản, trồng dược liệu
dưới tán rừng, lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương có liên quan
|
Các mô hình được triển khai
|
Hàng năm
|
Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kết luận 61-KL/TW tiếp tục thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 848/QĐ-UBND ngày 17/05/2024 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kết luận 61-KL/TW tiếp tục thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Trà Vinh ban hành
224
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|