THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1142/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực
hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021
- 2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
804/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ
lập quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an
ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh tại Tờ trình số 2794/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 về việc
đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; Báo cáo thẩm định số 8578/BC-HĐTĐ ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng
thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Công văn số
4521/CV-HĐTĐ ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng thẩm định về việc rà soát hồ
sơ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Công văn số
6352/BKHĐT-QLQH ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc rà
soát tổng thể Hồ sơ và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với một số nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi ranh giới quy hoạch tỉnh
Trà Vinh bao gồm toàn bộ lãnh thổ đất liền tỉnh Trà Vinh và phần không gian biển
được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Luật Tài nguyên, môi trường biển
và Hải đảo năm 2015, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường
biển và Hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
a) Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng,
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030; phù hợp với các
quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia; quy hoạch
không gian biển quốc gia; quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
b) Khai thác hiệu quả tiềm năng
khác biệt, cơ hội nổi trội, lợi thế cạnh tranh, những lợi thế liên kết vùng đồng
bằng sông Cửu Long và cả nước để phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; lấy
kinh tế nông nghiệp làm nền tảng, kinh tế biển làm động lực phát triển; phát
triển kinh tế - xã hội, kinh tế biển gắn với bảo vệ tài nguyên và bảo đảm nguồn
nước; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Huy động tối đa, sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và phát
triển kinh tế biển; áp dụng các mô hình kinh tế mới, hiện đại, ứng dụng công
nghệ cao trong các ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy, hải sản; công nghiệp sản
xuất năng lượng sạch và công nghiệp ven biển; du lịch và dịch vụ cảng sông, biển,
dịch vụ logistics.
d) Thực hiện đổi mới, sáng tạo
nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành; phát triển kinh tế - xã hội gắn với chuyển
đổi số dựa trên trụ cột kinh tế số, xã hội số, chính quyền số; cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh. Tăng cường đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo; bảo đảm an sinh xã hội;
bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa của các dân tộc trên địa bàn tỉnh; bảo đảm
quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2. Mục tiêu
phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Trà Vinh là tỉnh phát triển ở mức
trung bình cao, nằm trong nhóm đầu của vùng đồng bằng sông Cửu Long, có kết cấu
hạ tầng giao thông đồng bộ, kết nối vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước; có
kinh tế biển phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu; các giá trị văn hóa của
các dân tộc được bảo tồn và phát huy; người dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
b) Một số chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân đạt khoảng 11,5%/năm; trong đó ngành nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân 3,32%/năm, ngành công nghiệp -
xây dựng tăng bình quân 15,49%/năm, ngành thương mại - dịch vụ tăng bình quân
10,81%/năm. GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 148 triệu đồng vào năm
2030. Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân từ 12% đến 15%/năm.
+ Tỷ trọng trong GRDP nông, lâm
nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 17,98%; công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng
46,14%; dịch vụ chiếm khoảng 33,00%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm khoảng
2,88%.
+ Giá trị xuất khẩu đạt khoảng
1.700 đến 1.800 triệu USD vào năm 2030.
+ Huy động vốn đầu tư toàn xã hội
đạt từ 350 nghìn tỷ đến 400 nghìn tỷ đồng.
- Về xã hội:
+ Tốc độ tăng dân số bình quân
0,75 %/năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
75%; tỷ lệ lao động qua đào tạo có cấp bằng, chứng chỉ đạt 40% vào năm 2030.
+ Năng suất lao động tăng bình
quân 11,65%/năm.
+ Giải quyết việc làm mới hàng
năm cho 30.000 lao động.
+ Phấn đấu đến năm 2030 có khoảng
73% trường mầm non, 89% trường tiểu học, 70% trường trung học cơ sở và 91% trường
trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
+ Phấn đấu đạt 35 giường bệnh/vạn
dân; 14 - 16 bác sỹ/vạn dân.
+ Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế
đạt 95% vào năm 2030.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đạt chuẩn đa
chiều giảm bình quân mỗi năm 1 - 1,5%/năm.
+ Chỉ số phát triển con người
(HDI) đạt 0,75 trở lên.
- Về bảo vệ môi trường:
+ Tỷ lệ sử dụng nước sạch cho mục
đích sinh hoạt của dân cư ở khu vực đô thị đạt 99% trở lên; ở khu vực nông thôn
đạt khoảng 85%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn ở đô thị đạt 99% trở lên; ở nông
thôn đạt khoảng 90%.
+ Các khu đô thị có hệ thống
tuyến cống thu gom và xử lý nước nước thải đạt tiêu chuẩn.
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt 4,5%.
- Về phát triển hệ thống đô thị,
nông thôn:
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng
40% vào năm 2030.
+ Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới trước năm 2025.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm
quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
3. Tầm nhìn
đến năm 2050
Trà Vinh là tỉnh phát triển cao
của vùng đồng bằng sông Cửu Long, có trung tâm kinh tế biển hiện đại và trung
tâm năng lượng sạch của vùng đồng bằng sông Cửu Long, thích ứng với biến đổi
khí hậu; hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, kết nối hiệu quả với
vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Xã hội văn minh, hiện đại; quốc phòng,
an ninh được bảo đảm; người dân có cuộc sống phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.
4. Các đột
phá phát triển
- Đổi mới mạnh mẽ tư duy lãnh đạo,
quản lý, điều hành của chính quyền các cấp và tư duy kinh tế của doanh nghiệp,
người dân gắn với thực hiện chuyển đổi số dựa trên 3 trụ cột chính (kinh tế số,
xã hội số, chính quyền số).
- Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao trong các ngành thủy sản, nông nghiệp hữu cơ, du lịch, cảng biển,
logistics, năng lượng sạch. Liên kết có hiệu quả với các cơ sở đào tạo, cơ sở
nghiên cứu chuyên sâu trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển.
- Nghiên cứu, xây dựng, ban
hành các cơ chế, chính sách nhằm huy động tối đa, hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư
kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, trọng tâm là các tuyến giao thông kết nối
liên tỉnh, liên huyện, các tuyến đường thủy nội địa và hệ thống cảng, các công
trình phòng chống thiên tai, nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất, kiểm
soát xâm nhập mặn.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, XÃ
HỘI
1. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng
a) Công nghiệp: Phát triển
nhanh, bền vững theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ mới, thân thiện với môi
trường gắn với lợi thế kinh tế biển.
Phát triển các ngành công nghiệp
chủ yếu sau:
- Công nghiệp năng lượng: Phát
triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới thành trung tâm năng lượng sạch
của vùng đồng bằng sông Cửu Long; khai thác tối đa công suất các nhà máy nhiệt
điện hiện có, từng bước nâng cao tỷ trọng nguồn điện sản xuất từ nguồn năng lượng
tái tạo, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển kinh tế - xã hội
khu vực miền Nam.
- Công nghiệp chế biến nông, thủy
sản: Mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, nâng cao công suất các nhà máy hiện có;
xây dựng các nhà máy chế biến mới có công nghệ hiện đại gắn với vùng nguyên liệu;
đa dạng hóa các sản phẩm chế biến, nâng tỷ lệ sản phẩm chế biến sâu để nâng cao
giá trị các sản phẩm xuất khẩu; đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học
công nghệ vào chế biến, bảo quản nông sản.
b) Dịch vụ: Phát triển nhanh,
đa dạng các loại hình dịch vụ theo hướng hiện đại, chất lượng cao. Tập trung
phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, đẩy mạnh tăng trưởng và chuyển dịch
cơ cấu ngành. Trong đó:
- Thương mại: Phát triển dịch vụ
thương mại, nâng cao khả năng tham gia điều tiết, cân đối cung cầu, lưu thông
hàng hóa bảo đảm thông suốt, đáp ứng đầy đủ các mặt hàng phục vụ sản xuất và đời
sống người dân; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử; chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế, tăng cường xúc tiến thương mại, đa dạng hóa thị
trường xuất khẩu.
- Du lịch: Trà Vinh trở thành điểm
đến hấp dẫn của vùng đồng bằng sông Cửu Long; phát triển du lịch xanh, bền vững,
có sức cạnh tranh cao; phát triển đồng thời du lịch biển, du lịch di sản văn
hóa, đặc biệt là văn hóa Khmer; du lịch sinh thái miệt vườn, du lịch cộng đồng,
du lịch nông nghiệp; liên kết với các điểm đến của vùng đồng bằng sông Cửu Long
và cả nước.
- Dịch vụ cảng biển, logistics:
Đầu tư phát triển dịch vụ cảng biển và logistics, khai thác có hiệu quả các loại
hình vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển; nâng cấp hệ thống kho bãi,
bảo quản hàng hóa, dịch vụ hậu cần, nhất là các bến cảng; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh, năng suất lao động và chất
lượng dịch vụ logistics; hình thành và phát triển Trung tâm logistics cấp tỉnh
tại Khu kinh tế Định An.
c) Nông nghiệp: Phát triển
ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, tuần hoàn, sản xuất hàng hóa tập
trung, quy mô lớn theo chuỗi giá trị, hiệu quả và có sức cạnh tranh cao dựa
trên ứng dụng khoa học công nghệ và thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó:
- Thủy sản: Nuôi trồng thủy sản
tập trung, công nghiệp, công nghệ hiện đại; phát triển mạnh vùng nuôi chuyên
canh cho các sản phẩm chủ lực.
- Trồng trọt: Phát triển các
cây trồng có lợi thế; hình thành các khu nông nghiệp, vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
- Chăn nuôi: Phát triển ngành
chăn nuôi tập trung, chăn nuôi hữu cơ, hàng hóa chất lượng cao, an toàn vệ sinh
thực phẩm và phòng chống dịch bệnh. Tổ chức lại chăn nuôi theo hướng hợp tác
liên kết theo chuỗi giá trị ngành hàng gắn với xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu
sản phẩm cho đàn bò, heo và gia cầm.
2. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo: Tạo
chuyển biến trong giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế. Xây dựng hệ thống giáo dục theo hướng mở, chất lượng,
hiệu quả gắn với xây dựng xã hội học tập. Tập trung vào một số nội dung sau:
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất,
nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; phát triển
giáo dục nghề nghiệp nhằm cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ
về số lượng, cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về trình độ theo quy định. Đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục và đào tạo.
b) Y tế và chăm sóc sức khỏe:
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống
y tế hiện đại, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
của người dân; nâng cao chất lượng dân số; bảo đảm mọi người dân đều được tiếp
cận các dịch vụ y tế.
- Củng cố và hoàn thiện mạng lưới
y tế cơ sở đáp ứng chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người dân; xây dựng đồng bộ hệ
thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật; khuyến khích đầu tư phát triển y tế
ngoài công lập.
- Xây dựng, phát triển đội ngũ
cán bộ y tế bảo đảm số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và
chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
c) Văn hóa, thể thao:
- Xây dựng, phát triển văn hóa
của tỉnh tiên tiến, đậm đà bản sắc, thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các
dân tộc trên địa bàn tỉnh gắn với mục tiêu phát triển con người. Bảo tồn, tôn tạo
các di tích lịch sử văn hóa vật thể và phi vật thể.
- Đầu tư nâng cấp các công
trình thể thao; nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện phục vụ cho thể thao
thành tích cao; phát triển thể dục thể thao đa dạng, phong phú và bền vững; đẩy
mạnh công tác xã hội hóa thể dục thể thao.
d) An sinh xã hội: Phát triển mạng
lưới an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ
em và bảo trợ xã hội; thực hiện giảm nghèo bền vững và nâng cao đời sống của
người dân; ngăn chặn, đẩy lùi các tệ nạn xã hội.
đ) Khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo: Phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở
thành động lực phát triển của tỉnh. Tăng cường đầu tư và nghiên cứu khoa học; ứng
dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống của
người dân và doanh nghiệp.
e) Thông tin, truyền thông:
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật liên
thông, đồng bộ, hiện đại. Phát triển ngành báo chí, truyền thông chuyên nghiệp,
nhân văn, hiện đại; phát triển bưu chính theo hướng hoàn thiện chất lượng dịch
vụ số.
g) Quốc phòng, an ninh: Xây dựng
quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ vững chắc, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển;
nâng cao năng lực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang. Xây dựng lực lượng
công an chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, vững mạnh mọi mặt.
3. Phương án
tổ chức các hoạt động kinh tế, xã hội
a) Các vùng kinh tế - xã hội:
Được tổ chức thành 2 vùng, trong đó vùng phía Đông là vùng động lực phát triển:
- Vùng liên huyện phía Đông,
bao gồm các huyện Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú và thị xã Duyên Hải (thị xã
Duyên Hải là trung tâm vùng liên huyện) trở thành trung tâm kinh tế biển hiện đại,
tạo động lực mới cho phát triển kinh tế của tỉnh, là cửa ngõ giao thông đường
thủy của đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó:
+ Tập trung phát triển kinh tế
biển, trọng tâm là phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo; phát triển dịch vụ
thương mại và du lịch biển; kết hợp khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản
và dịch vụ hậu cần nghề cá.
+ Phát triển Khu kinh tế Định
An thành trung tâm phát triển công nghiệp, dịch vụ cảng biển và logistics, công
nghiệp và du lịch của vùng ven biển; phát triển khu du lịch Ba Động.
+ Hình thành và phát triển mạng
lưới đô thị ven biển trong đó lấy thị xã Duyên Hải làm trung tâm.
- Vùng liên huyện phía Tây, bao
gồm thành phố Trà Vinh, các huyện: Châu Thành, Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần,
trong đó huyện Tiểu Cần (định hướng nâng cấp lên thị xã) là trung tâm vùng liên
huyện. Thành phố Trà Vinh (mở rộng một phần các huyện: Châu Thành, Càng Long)
là đô thị trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh. Thành phố Trà
Vinh, các huyện: Càng Long, Cầu Kè, Châu Thành là địa bàn phát triển các hoạt động
kinh tế tổng hợp. Phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn các huyện: Cầu
Kè, Tiểu Cần.
b) Các trục động lực phát triển:
Không gian phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được xây dựng trên cơ sở 03 trục
kết nối chính, bao gồm:
- Trục phát triển theo tuyến đường
bộ ven biển, là trục phát triển kinh tế động lực của tỉnh, trọng tâm là Khu
Kinh tế Định An, trong đó tập trung phát triển năng lượng tái tạo, cảng biển,
logistics, công nghiệp chế biến, chế tạo, du lịch và kết nối mạng lưới các đô thị
ven biển.
- Trục phát triển theo tuyến quốc
lộ 60, là trục kết nối không gian hướng Bắc - Nam của tỉnh (kết nối Bến Tre,
Trà Vinh, Sóc Trăng), thực hiện các hoạt động giao thương hàng hóa giữa Trà
Vinh với các trung tâm đầu mối tiểu vùng phía Đông và các chùm đô thị liên vùng
đồng bằng sông Cửu Long, kết nối với thành phố Hồ Chí Minh.
- Trục phát triển theo tuyến
cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh (CT36), là trục kết nối Đông - Tây của tỉnh, kết nối
vùng liên huyện phía Đông và vùng liên huyện phía Tây của tỉnh, thực hiện kết nối
kinh tế biển của tỉnh Trà Vinh với các tỉnh thượng nguồn sông Cửu Long và nước
bạn Campuchia.
c) Các cửa ngõ kết nối
- Cửa ngõ phía Tây Bắc: Huyện
Càng Long và thành phố Trà Vinh mở rộng, là cửa ngõ giao lưu kinh tế - văn hóa
- xã hội của tỉnh Trà Vinh với hai trục giao thông quan trọng của tỉnh là quốc
lộ 53 kết nối với tỉnh Vĩnh Long đi các tỉnh miền Tây và quốc lộ 60 kết nối với
tỉnh Bến Tre đi Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cửa ngõ phía Tây Nam: Huyện
Tiểu Cần và huyện Trà Cú, là cửa ngõ quan trọng của tỉnh Trà Vinh với trục phát
triển hình thành bởi hành lang đô thị phía Đông sông Hậu, kết nối với tuyến Nam
sông Hậu đi các tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau qua tuyến quốc lộ 60, quốc lộ
54 và đường thủy qua sông Hậu.
- Cửa ngõ phía Đông: Thông qua
luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu (dự kiến mở rộng thành đường vận
tải hàng hải quốc tế) và luồng Định An - biên giới Campuchia.
IV. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN VÀ PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Rà soát, sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày
24 tháng 12 năm 2028 và Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ
Chính trị, trong đó:
Đến năm 2025: Thực hiện sắp xếp
đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có đồng thời cả 02 tiêu chuẩn về
diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% quy định; đơn vị hành chính cấp
huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số
dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
Đến năm 2030: Thực hiện sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã còn lại có đồng thời cả 02 tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện
đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới
200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự
nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
Tiêu chuẩn diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của đơn vị hành chính thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Việc lập và thực hiện quy hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
giai đoạn 2023 - 2030 ngoài tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số cần
tính đến kết quả sắp xếp giai đoạn trước, đơn vị hành chính ổn định từ lâu, có
vị trí biệt lập, có các yếu tố đặc thù và các đơn vị hành chính nông thôn đã được
quy hoạch thành đơn vị hành chính đô thị.
Phạm vi ranh giới cụ thể của từng
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã phải sắp xếp thực hiện theo Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội.
2. Phương án
quy hoạch hệ thống đô thị
Khi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của pháp luật, phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh có 14 đô thị, gồm:
01 đô thị loại II (thành phố Trà Vinh mở rộng); 01 đô thị loại III (thị xã
Duyên Hải); 03 đô thị loại IV và 09 đô thị loại V, bao gồm:
a) Đô thị trung tâm: Bao gồm
thành phố Trà Vinh mở rộng (đô thị loại II); thị trấn Càng Long mở rộng (đô thị
loại IV) và thị trấn Châu Thành, đô thị Tân An - huyện Càng Long (đô thị loại
V); đô thị Hưng Mỹ - huyện Châu Thành (đô thị loại V). Thành phố Trà Vinh là
trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật và
giáo dục đào tạo của tỉnh, là đầu mối giao thông quan trọng kết nối các đô thị
trong tỉnh và các khu vực liên tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Các đô thị phía Tây: Bao gồm
thị xã Tiểu Cần (đô thị loại IV), thị trấn Cầu Kè (đô thị loại V) và thị trấn
Ninh Thới (đô thị loại V). Là khu vực đầu mối giao thông vùng Tây Nam tỉnh Trà
Vinh, kết nối với các địa phương trong tỉnh và tỉnh Sóc Trăng.
c) Các đô thị phía Đông: Bao gồm
thị xã Duyên Hải (đô thị loại III); thị trấn Trà Cú, thị trấn Định An, thị trấn
Cầu Ngang mở rộng, thị trấn Mỹ Long, thị trấn Long Thành và thị trấn Ngũ Lạc.
Là động lực phát triển kinh tế biển, khu vực kết nối giao thông trong tỉnh và
các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, đầu mối giao thông hàng hải.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo)
3. Phương án
tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Tổ chức không gian khu vực nông
thôn theo 3 vùng gắn với sản xuất nông nghiệp:
a) Vùng ngọt: Tập trung phát
triển sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao, thâm canh, quy mô lớn; cải tạo,
nâng cấp, mở rộng các vườn cây ăn trái đặc sản và cây dừa thành vùng tập trung,
chuyên canh, quy mô lớn, chất lượng cao; chú trọng phát triển mô hình sản xuất
nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái miệt vườn, du lịch sông nước.
b) Vùng ngọt và lợ: Chuyển diện
tích đất trồng lúa năng suất thấp sang các cây trồng khác hoặc nuôi trồng thủy
sản; phát triển sản xuất lúa đặc sản, lúa hữu cơ chất lượng cao; các loại rau
màu và cây công nghiệp ngắn ngày; phát triển đàn vật nuôi có lợi thế và các loại
thủy sản thế mạnh.
c) Vùng mặn và lợ: Phát triển
nuôi trồng, khai thác thủy, hải sản; bảo vệ và củng cố các khu rừng phòng hộ chắn
sóng ven biển, ven cửa sông; phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn
kết hợp với nuôi thủy sản sinh thái, nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ cao và du
lịch biển.
4. Phương án
quy hoạch vùng liên huyện, vùng huyện
a) Phương án quy hoạch vùng
liên huyện: Gồm vùng liên huyện phía Đông và vùng liên huyện phía Tây theo
phương án quy hoạch tổ chức các vùng kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Phương án quy hoạch vùng huyện:
Quy hoạch 07 vùng huyện bảo đảm phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển tổng
thể của tỉnh, bao gồm: huyện Tiểu Cần (định hướng lên thị xã vào năm 2030),
Châu Thành, Càng Long, Cầu Kè, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải. Trong đó:
- Huyện Càng Long: phấn đấu đến
năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại IV, có kết cấu hạ tầng đồng bộ; phát triển
nông nghiệp theo hướng ven đô thị, công nghệ cao, sinh thái, hàng hóa an toàn,
nông nghiệp sạch gắn với công nghiệp chế biến; phát triển các làng nghề tiểu thủ
công nghiệp kết hợp phát triển du lịch; hình thành và phát triển Khu Công nghiệp
Cổ Chiên.
- Huyện Châu Thành: Trở thành
huyện có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững dựa trên công nghiệp và dịch
vụ tập trung, trong đó thương mại dịch vụ là ngành phát triển mang tính đột
phá. Phát triển bền vững ngành nông nghiệp dựa trên đổi mới tổ chức sản xuất, đẩy
mạnh liên kết chuỗi giá trị và logistics hàng hóa.
- Huyện Cầu Ngang: Phát triển
công nghiệp theo hướng hiện đại, có chọn lọc, chú trọng các ngành, lĩnh vực có
lợi thế: sản xuất năng lượng điện, chế biến nông, thủy sản thực phẩm, may mặc,
cơ khí chế tạo, đóng và sửa chữa tàu... Phát triển du lịch sinh thái ven biển gắn
các lễ hội truyền thống. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại,
trọng tâm là phát triển các vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Huyện Cầu Kè: Phát triển các
ngành công nghiệp chế biến, may mặc, giày da. Phát triển nông nghiệp theo hướng
nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hàng hóa an toàn.
Phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế về du lịch
sinh thái, du lịch miệt vườn, du lịch văn hóa, lễ hội của các dân tộc.
- Huyện Duyên Hải: Khai thác hiệu
quả tiềm năng, lợi thế kinh tế biển, nhất là công nghiệp năng lượng sạch, nuôi
trồng và chế biến thủy sản; phát triển các vùng nuôi thủy sản thâm canh mật độ
cao, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ; phát triển đa dạng các loại
hình dịch vụ, nhất là dịch vụ du lịch với điểm nhấn là Khu du lịch sinh thái rừng
đước Long Khánh.
- Huyện Tiểu Cần: Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật đô thị, phấn đấu đến năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại IV và trở thành
thị xã, có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững dựa trên nông nghiệp hàng
hóa chất lượng cao; hình thành Khu công nghiệp Cầu Quan; phát triển đa dạng các
loại hình dịch vụ, du lịch đô thị.
- Huyện Trà Cú: Phát triển mạnh
kinh tế biển, nhất là các ngành công nghiệp ven biển, cảng biển, dịch vụ vận tải
biển, công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ sản. Hình thành các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung, doanh nghiệp nông nghiệp và trang trại; nuôi trồng thủy
sản thâm canh mật độ cao.
Phát triển đột phá ngành thương
mại dịch vụ; hình thành các sản phẩm du lịch đặc trưng như: du lịch sông nước,
du lịch miệt vườn, du lịch văn hoá lịch sử, tín ngưỡng.
5. Phương án
phát triển các khu chức năng
a) Khu kinh tế: Phát triển Khu
kinh tế Định An thành khu kinh tế động lực của tỉnh và của vùng đồng bằng sông
Cửu Long với tính chất tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực. Ưu tiên phát triển các
ngành: năng lượng tái tạo, chế biến nông - thủy sản, đóng tàu cùng với các
ngành công nghiệp phụ trợ; phát triển khu nuôi trồng thủy sản theo hướng ứng dụng
công nghệ cao; phát triển dịch vụ, du lịch với các sản phẩm độc đáo gắn với cảng
biển, dịch vụ logistics.
b) Khu công nghiệp: Tập trung
phát triển 04 khu công nghiệp, chú trọng hệ thống kết cấu hạ tầng các khu công
nghiệp hệ thống giao thông nội bộ và giao thông kết nối bên ngoài khu công nghiệp,
hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước và bảo vệ môi trường. Tăng cường thu
hút đầu tư vào các khu công nghiệp, chú trọng các dự án đầu tư sử dụng công nghệ
tiên tiến, thân thiện với môi trường và phù hợp với quy hoạch của từng khu công
nghiệp. Nghiên cứu phát triển mới khu công nghiệp trong Khu kinh tế ven biển Định
An với tính chất đa chức năng gồm công nghiệp, đô thị và dịch vụ trong trường hợp
được bổ sung chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia và đáp ứng điều kiện theo
quy định của pháp luật về khu công nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo)
c) Cụm công nghiệp: Đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác thu hút đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư có nguồn
lực tài chính, công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại; thu hút đầu tư vào các
ngành có hàm lượng công nghệ cao, thân thiện môi trường, giá trị gia tăng cao.
Đến năm 2030, tỉnh Trà Vinh có 08 cụm công nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm
theo)
d) Khu du lịch: Phát triển các
khu du lịch biển, du lịch di sản văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng,
du lịch nghỉ dưỡng. Đến năm 2030, phát triển 06 khu du lịch trọng điểm, bao gồm:
- Khu du lịch sinh thái cù lao
Long Trị, thành phố Trà Vinh;
- Khu Văn hóa - Du lịch Ao Bà
Om, thành phố Trà Vinh;
- Khu du lịch sinh thái rừng ngập
mặn biển Ba Động, thị xã Duyên Hải;
- Khu du lịch khoáng nóng Duyên
Hải, thị xã Duyên Hải;
- Khu du lịch sinh thái Cù lao
Tân Qui, huyện Cầu Kè;
- Khu du lịch sinh thái Hàng
Dương, huyện Cầu Ngang.
đ) Các vùng sản xuất nông nghiệp
tập trung: Phát triển các vùng nông nghiệp sản xuất tập trung theo các loại sản
phẩm có lợi thế của tỉnh, bao gồm:
- Vùng sản xuất lúa chất lượng
cao: Tại các huyện Tiểu Cần, Châu Thành, Cầu Ngang, Trà Cú, Càng Long, Cầu Kè.
- Vùng cây ăn trái, cây dừa:
Các huyện Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú và thành phố Trà
Vinh.
- Vùng cây màu thực phẩm: Tập
trung ở hầu hết các huyện, thị xã.
- Vùng chăn nuôi: Tại các huyện
Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải.
- Vùng nuôi trồng thủy sản:
Nuôi tôm thẻ, tôm sú, cua biển, nghêu... tại các huyện: Duyên Hải, Cầu Ngang,
Châu Thành, Trà Cú và thị xã Duyên Hải; nuôi cá tra, cá lóc, tôm càng xanh tại các
huyện: Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Duyên Hải, Trà Cú và thành phố
Trà Vinh.
e) Khu chức năng khác: Phát triển
một số trung tâm chuyên ngành tập trung: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, khu đại học và nghiên cứu khoa học.
g) Các khu vực lãnh thổ cần bảo
tồn, hạn chế phát triển
- Các khu vực lãnh thổ cần bảo
tồn, hạn chế phát triển bao gồm công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa
cần bảo tồn, tôn tạo, Khu Bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển ở xã Long
Khánh huyện Duyên Hải; khu vực chịu rủi ro thiên tai như ven sông, khu vực dễ bị
sạt lở, hồ chứa nước.
- Duy trì hiện trạng công trình
hoặc tu bổ, cải tạo, xây dựng mới phải phù hợp với hiện trạng kiến trúc của khu
vực; kiểm soát hoạt động xây dựng, loại hình công trình xây dựng, cấp công
trình xây dựng, kiến trúc công trình xây dựng phù hợp với cảnh quan và đặc
trưng văn hoá cần được bảo tồn.
- Hạn chế tối đa các hoạt động
có nguy cơ gây sạt lở; quản lý chặt chẽ, hạn chế cấp phép khai thác vật liệu
xây dựng, không xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập
trung. Kiểm soát mật độ xây dựng, loại công trình xây dựng, cấp công trình xây
dựng; chú trọng sử dụng các phương pháp chống sạt lở đất. Khuyến khích trồng rừng,
cây xanh, các biện pháp bảo vệ đất và lớp phủ thực vật khác.
V. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án
phát triển mạng lưới giao thông
Phát triển mạng lưới giao thông
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành giao thông vận tải quốc gia, đồng
bộ, hiện đại, liên thông và kết nối thúc đẩy liên kết vùng, bảo đảm an toàn
giao thông, thuận tiện và thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu.
a) Đường bộ
- Các tuyến cao tốc, quốc lộ được
thực hiện theo Quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới đường bộ thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:
+ Xây dựng 02 tuyến cao tốc đi
qua địa bàn tỉnh Trà Vinh: Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre
- Trà Vinh - Sóc Trăng (CT.33) và Cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh (CT.36);
+ Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ
ven biển với quy mô cấp III - ĐB;
+ Mở rộng, nâng cấp các tuyến
quốc lộ trên địa bàn tỉnh, xây dựng hoàn thành cầu Đại Ngãi theo tiến độ và quốc
lộ 60 đoạn nối với cầu Cổ Chiên - cầu Đại Ngãi;
- Các tuyến đường bộ tỉnh quản
lý:
+ Cải tạo nâng cấp 05 tuyến đường
tỉnh hiện hữu quy mô cấp III - IV, thành lập mới 12 tuyến đường tỉnh quy mô cấp
II - IV trên cơ sở xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các tuyến đường huyện hiện
hữu. Đối với các đoạn tuyến qua đô thị quy mô đảm bảo theo quy hoạch đô thị.
+ Cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường huyện và thành lập mới một số tuyến quy mô tối thiểu cấp V, phù hợp với
quy hoạch xây dựng vùng huyện.
+ Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ
thống giao thông nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
xã nông thôn mới đáp ứng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu và
huyện nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.
+ Phát triển bến xe tại các huyện,
thị xã, thành phố và Khu kinh tế Định An đảm bảo theo quy hoạch vùng huyện và
quy hoạch đô thị.
b) Đường thủy nội địa
- Các tuyến giao thông đường thủy
nội địa, khu bến cảng, khu neo đậu thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành quốc gia:
+ Hoàn thành Luồng cho tàu biển
trọng tải lớn vào sông Hậu theo quy mô được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều
chỉnh;
+ Xây dựng hệ thống bến cảng
theo quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh,
bao gồm khu bến cảng Duyên Hải - Định An, Khu bến cảng Trà Cú - Kim Sơn và các
bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão.
+ Đầu tư, nâng cấp các tuyến thủy
nội địa gồm: tuyến Định An - biên giới Campuchia cấp đặc biệt, tuyến sông Cổ
Chiên từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền cấp đặc biệt; nâng cấp, xây dựng mới
các cảng thuộc Cụm cảng hàng hóa Trà Vinh và Cụm cảng khách Trà Vinh dọc theo
sông Cổ Chiên và sông Hậu.
- Duy trì, cải tạo các tuyến
giao thông thủy do tỉnh quản lý đạt chuẩn cấp IV - V đường thủy nội địa, riêng
tuyến sông Long Toàn và tuyến sông Rạch Hầm đạt chuẩn cấp đặc biệt (đường thủy
nội địa); phát triển cảng, bến thủy nội địa phù hợp với các quy hoạch chuyên
ngành, đảm bảo kết nối các phương thức giao thông thủy, bộ phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục IV và V
kèm theo)
2. Phương án
phát triển mạng lưới cấp điện
a) Phát triển nguồn điện, đầu
tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500 kV,
220 kV và 110 kV phải phù hợp với Quy hoạch, Kế hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 500/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ và gắn với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Đẩy mạnh phát triển và sử dụng
các nguồn năng lượng tái tạo và năng lượng mới, hình thành và phát triển hệ thống
điện thông minh, có khả năng thích ứng với nguồn năng lượng tái tạo.
c) Phát triển lưới điện trung
áp, cụ thể:
- Cải tạo và xây dựng mới các
nhánh chính, nhánh rẽ trung thế đảm bảo cấp điện cho các khu dân cư;
- Đầu tư xây dựng các lộ ra cho
các trạm 110 kV, tăng cường tiết diện và liên kết mạch vòng các tuyến trục
trung thế để khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110 kV;
- Phát triển lưới điện cho các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu dân cư, đô thị, các cơ sở kinh tế -
xã hội khác trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm
theo)
3. Phương án
phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông
a) Phát triển mạng lưới hạ tầng
viễn thông, chú trọng nâng cao chất lượng mạng di động băng rộng 4G, 5G; đầu
tư, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại
vi, lắp đặt các điểm truy cập wifi; phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động.
b) Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại
nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính
quyền số; xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây,
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung, tạo nền tảng cho phát triển
chính quyền điện tử đồng bộ theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia.
c) Phát triển bưu chính theo hướng
hoàn thiện chất lượng dịch vụ, số hóa cung cấp dịch vụ bưu chính truyền thống
trên cơ sở nền tảng mã định danh xác thực điện tử của người dân (PostID); hoàn
thành mạng truyền số liệu chuyên dùng từ tỉnh đến xã.
4. Phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động
các công trình thủy lợi hiện có; đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại các công
trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt đô thị, nông thôn; xây
dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh, đê, kè, cống và các hồ chứa
nước.
b) Đầu tư cải tạo, nâng cấp các
công trình cấp nước sạch tập trung khu vực đô thị, nông thôn.
c) Nâng cao khả năng chủ động
tiêu, thoát nước ra sông chính, đảm bảo tiêu thoát ở những vùng trũng thấp phục
vụ dân sinh, nông nghiệp; đáp ứng yêu cầu tiêu, thoát cho khu đô thị vào hệ thống
công trình thủy lợi.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm
theo)
5. Phương án
phát triển các khu xử lý chất thải
a) Xử lý chất thải rắn
- Thu gom, vận chuyển chất thải
rắn công nghiệp nguy hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường về các khu xử
lý chất thải nguy hại theo quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long; tổ chức thu
gom, vận chuyển và giao cho đơn vị có chức năng xử lý được Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp phép.
- Phân loại chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh từ các tổ chức, hộ gia đình, lưu giữ trong các thùng chứa rác dọc
các tuyến đường dọc khu dân cư đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị; sau
đó thu gom, vận chuyển về các điểm tập kết, trạm trung chuyển và được xử lý tại
các lò đốt, bãi rác cấp huyện, nhà máy xử lý chất thải rắn.
- Phân loại chất thải rắn y tế
tại nguồn phát sinh; chất thải rắn y tế thông thường được thu gom chung với chất
thải rắn sinh hoạt đô thị để xử lý; chất thải rắn y tế nguy hại phải được thu
gom vận chuyển và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại
được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép.
b) Thu gom, xử lý nước thải
- Xây dựng các hệ thống thu
gom, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại các khu đô thị, thị
xã, thị trấn và khu dân cư tập trung; xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập
trung đảm bảo đạt quy chuẩn cho phép trước khi thoát thải ra nguồn tiếp nhận đối
với các cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp.
- Đối với khu vực nông thôn, thực
hiện theo đề án xây dựng nông thôn mới đã phê duyệt, khuyến khích xây dựng mạng
lưới thu gom và xử lý nước thải tập trung.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm
theo)
6. Phương án
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Xây dựng mạng lưới trụ sở,
doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ cấp tỉnh, cấp huyện, trong đó ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng
điểm về phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối
thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Đầu tư cơ sở vật
chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện, chỉ huy điều
hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa học - công nghệ phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ… đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và quy mô tính chất hoạt động của từng đơn vị.
VI. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
a) Rà soát, điều chỉnh, đầu tư
nâng cấp mạng lưới cơ sở giáo dục các cấp theo hướng hiện đại, phù hợp với nhu
cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Khuyến khích đầu tư, xây dựng và phát
triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
b) Đến năm 2030, tỉnh Trà Vinh
dự kiến có 32 trường trung học phổ thông, trong đó thành lập mới 05 trường.
c) Tiếp tục đầu tư, xây dựng
Trường Đại học Trà Vinh theo mô hình đại học tiên tiến, hiện đại.
d) Đầu tư, cải tạo, mở rộng,
nâng cấp Trường Chính trị tỉnh Trà Vinh đạt chuẩn theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm
theo)
2. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao
a) Tiếp tục bảo vệ, đầu tư tôn
tạo, nâng cấp, khai thác hiệu quả các di tích lịch sử - văn hóa; nghiên cứu,
sưu tầm, bảo tồn, phục dựng các di sản văn hóa, thuần phong mỹ tục, tập quán của
đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh; quan tâm đầu tư xây dựng các công trình
văn hóa, thể thao cấp tỉnh đạt chuẩn.
b) Hoàn thiện hệ thống thiết chế
văn hóa các cấp, bảo đảm về quy mô, chất lượng đáp ứng hiệu quả các hoạt động
theo chức năng; nâng cấp, hoàn thiện một số thiết chế văn hóa của tỉnh; phát
triển các di tích lịch sử văn hóa, tín ngưỡng mang tính đặc trưng của địa
phương để thu hút khách du lịch.
c) Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị tập luyện thi đấu và tổ chức các phong trào thể dục thể thao; xây dựng
Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh.
d) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa
văn hóa, thể thao; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng nhằm phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa - thể thao của tỉnh.
3. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe
a) Xây dựng hệ thống y tế tỉnh
đồng bộ, hiện đại, kết hợp hài hòa giữa y tế chuyên khoa, chuyên sâu với y tế
phổ cập, giữa phòng bệnh với khám chữa bệnh, giữa y học cổ truyền với y học hiện
đại; tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng quy mô Bệnh viện đa khoa tỉnh lên 1.000 -
1.200 giường, đạt chuẩn bệnh viện loại I.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân đầu tư xây dựng các cơ sở y tế ngoài công lập phù hợp với các quy hoạch có
liên quan.
c) Đầu tư nâng cấp, cải tạo các
Trung tâm y tế tuyến huyện.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm
theo)
4. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trợ giúp xã hội
a) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
và đội ngũ giáo viên cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn Việt Nam và
tiến tới đạt chuẩn quốc tế, ưu tiên đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết
bị đào tạo cho các trường giáo dục nghề trọng điểm; nâng cấp, mở rộng các cơ sở
giáo dục chuyên biệt hiện có. Khuyến khích đầu tư, xây dựng và phát triển các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập. Phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh có khoảng
13 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, 01 Trung tâm dịch vụ việc làm, 01 Trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
b) Mở rộng, nâng cấp các cơ sở
trợ giúp xã hội hiện có, tăng công suất tiếp nhận cho các cơ sở; khuyến khích tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý các cơ sở trợ
giúp xã hội. Phấn đấu thành lập mới 01 cơ sở chăm sóc, phục hồi chức năng cho
người cao tuổi và thành lập mới Trung tâm điều dưỡng người có công.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm
theo)
5. Phương án
phát triển mạng lưới khoa học công nghệ
a) Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất
và trang thiết bị cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh
nhằm đảm bảo trang thiết bị đồng bộ, hiện đại để thực hiện các nhiệm vụ nghiên
cứu và chuyển giao khoa học và công nghệ phù hợp với các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, tận dụng hiệu quả các thành tựu của cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
b) Ưu tiên đầu tư cho Trung tâm
thông tin và ứng dụng khoa học công nghệ, Trường Đại học Trà Vinh và Trung tâm
khoa học tài nguyên và môi trường.
6. Phương án
phát triển hạ tầng thương mại
a) Phát triển các trung tâm
thương mại, hệ thống siêu thị hiện đại tại các đô thị, trung tâm các xã theo
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và các quy hoạch có liên quan. Đến năm
2030, toàn tỉnh dự kiến có 27 siêu thị và 07 trung tâm thương mại.
b) Xây dựng Trung tâm logistics
hạng II tại Khu kinh tế Định An.
c) Đầu tư cải tạo, nâng cấp,
xây mới hệ thống kho chứa xăng dầu, khí đốt, trạm chiết nạp khí hóa lỏng, chợ đầu
mối, chợ nông thôn và các hạ tầng khác phục vụ du lịch, dịch vụ. Khuyến khích
thu hút đầu tư, xã hội hóa để phát triển trung tâm logistic, trung tâm đầu mối,
trung tâm thương mại, siêu thị, chợ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của các
địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm
theo)
VII. PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Đến năm 2030, diện tích tự
nhiên của tỉnh Trà Vinh là khoảng 239.077 ha, trong đó: đất nông nghiệp khoảng 179.334
ha; đất phi nông nghiệp khoảng 58.868 ha; đất chưa sử dụng khoảng 875 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm
theo)
2. Khai thác hợp lý quỹ đất tự
nhiên và sử dụng đất tiết kiệm, đúng mục đích, đủ nhu cầu, có hiệu quả và bền vững
gắn với bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
chuyển đổi nhanh cơ cấu sử dụng đất phù hợp với điều kiện tự nhiên, môi trường
và phát triển kinh tế - xã hội; duy trì đất nông nghiệp và phát triển quỹ đất
cho phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và đô thị. Đảm bảo bố trí sử dụng đất hợp
lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với
chỉ tiêu được phân bổ theo Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo
khu chức năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất
vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Đất đai.
VIII. BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN; PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án
bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
a) Phân vùng bảo vệ môi trường:
Phân vùng bảo vệ môi trường của tỉnh Trà Vinh theo 03 vùng để làm cơ sở triển
khai các biện pháp bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt, bao
gồm 4 khu vực: Khu dân cư tập trung ở đô thị (bao gồm: Nội thành, nội thị của
các đô thị loại II, III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị); khu vực
nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp
luật về tài nguyên nước (bao gồm: sông Hậu, sông Cổ Chiên, hồ chứa nước ngọt dọc
bờ sông Láng Thé); khu bảo tồn thiên nhiên cấp tỉnh (Khu dự trữ thiên nhiên rừng
ngập mặn Long Khánh) và khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa.
- Vùng hạn chế phát thải, bao gồm:
Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; vùng đất ngập nước quan trọng; hành
lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định
của pháp luật về tài nguyên nước; khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của
các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; khu
vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm
môi trường khác cần được bảo vệ.
- Vùng bảo vệ khác, bao gồm các
vùng còn lại trên địa bàn quản lý.
b) Các trạm, điểm quan trắc môi
trường: Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị, mạng lưới quan trắc cho từng loại
môi trường; bố trí các điểm quan trắc môi trường không khí, môi trường mặt nước
mặt, môi trường nước ven bờ biển, môi trường nước dưới đất, môi trường đất, trầm
tích ven bờ và cửa sông…; xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục
quan trắc môi trường chất lượng nước và chất lượng không khí.
c) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học:
- Bảo tồn, phát triển và sử dụng
bền vững tài nguyên đa dạng sinh học về các nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh
thái phong phú trên địa bàn tỉnh nhằm bảo vệ sức khỏe nhân dân, bảo vệ môi trường
và giá trị đa dạng sinh học.
- Ngăn chặn suy giảm đa dạng
sinh học, khai thác bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; tiếp tục
bảo tồn, gìn giữ, phục hồi các hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên; nâng cao độ
che phủ rừng, ngăn chặn suy giảm chất lượng rừng; bảo vệ các giống loài, nguồn
gen và bảo đảm an toàn sinh học. Khai thác bền vững, sử dụng hiệu quả tài
nguyên đất, nước, khoáng sản và nguồn lợi thủy sản.
- Bảo đảm các hệ sinh thái tự
nhiên quan trọng, các loài và nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn; duy
trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm thúc
đẩy phát triển bền vững.
d) Quản lý bảo vệ và phát triển
rừng bền vững: Tập trung bảo vệ và phát triển bền vững rừng phòng hộ ven biển;
tăng cường duy trì chất lượng rừng phòng hộ ven biển đạt chất lượng ở mức cao
nhất nhằm hạn chế sạt lở bờ sông, bờ biển.
2. Phương án
thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
- Việc khai thác khoáng sản phải
hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
- Các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện
theo các quyết định đã được phê duyệt, các quy định của pháp luật hiện hành.
- Khoanh định 12 khu vực thăm
dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông (8 thân cát), cát ven biển (4
khu vực).
- Các đối tượng cần bảo vệ đã
được điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác bao gồm cát lòng sông, sét gạch
ngói, cát san lấp ven biển và nước khoáng nóng.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm
theo)
3. Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra
a) Phân vùng tài nguyên nước:
Tài nguyên nước tỉnh Trà Vinh được phân thành 10 tiểu vùng chính, gồm: Tiểu
vùng quy hoạch thành phố Trà Vinh; tiểu vùng quy hoạch thị xã Duyên Hải; tiểu
vùng quy hoạch huyện Càng Long; tiểu vùng quy hoạch huyện Cầu Kè; tiểu vùng quy
hoạch huyện Tiểu Cần; tiểu vùng quy hoạch huyện Châu Thành; tiểu vùng quy hoạch
huyện Cầu Ngang; tiểu vùng quy hoạch huyện Trà Cú; tiểu vùng quy hoạch huyện
Duyên Hải; tiểu vùng Cù Lao.
b) Phân bổ tài nguyên nước
- Ưu tiên phân bổ nguồn nước
cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo thứ tự: (1) nước sử dụng cho sinh hoạt;
(2) cấp nước cho ngành nông nghiệp; (3) cấp nước cho nuôi trồng thủy sản; (4) cấp
nước cho phát triển du lịch - dịch vụ; (5) nước phát triển công nghiệp, ưu tiên
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Trong trường hợp hạn hán, thiếu
nước, nguồn nước được phân bổ nguồn nước đáp ứng 100% nhu cầu sử dụng nước cho mục
đích sinh hoạt, lượng nước còn lại sẽ được phân bổ cho các mục đích sử dụng còn
lại theo tỷ lệ phù hợp và phụ thuộc vào phân vùng cấp nước.
c) Bảo vệ tài nguyên nước: Khai
thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất; đảm bảo dòng chảy tối
thiểu trên các hệ thống sông; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, xây dựng mạng
quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước; kiểm soát chặt chẽ hoạt
động khai thác, sử dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các tầng chứa nước có
nguy cơ xâm nhập mặn.
d) Phòng chống và khắc phục hậu
quả do nước gây ra: Xây dựng kế hoạch quan trắc, dự báo, thông báo kịp thời triều
cường, nước biển dâng trong phạm vi của tỉnh; bảo đảm an toàn công trình,
phòng, chống sạt lở bờ sông, các khu vực ven biển; củng cố hệ thống đê sông, đê
biển, cống ngăn mặn, giữ ngọt, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ; rà soát những
diện tích có khả năng thiếu nước để chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp.
4. Phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng
loại thiên tai trên địa bàn
- Khu vực dễ bị ảnh hưởng cao bởi
triều cường, bão, áp thấp nhiệt đới là các xã ven biển, cửa sông thuộc các huyện:
Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải, Trà Cú và thị xã Duyên Hải và các xã nằm dọc
các sông Cổ Chiên và sông Hậu.
- Khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi hạn
hán, xâm nhập mặn, thiếu nước bao gồm các huyện Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải,
Trà Cú và thị xã Duyên Hải và các xã nằm dọc các sông Cổ Chiên và sông Hậu.
- Khu vực bị ảnh hưởng do sạt lở
bao gồm các huyện ven sông Tiền, sông Hậu và ven biển.
b) Phương án phòng, chống thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Đầu tư xây dựng mới, duy tu,
sửa chữa các công trình phòng, chống thiên tai; ưu tiên hệ thống đê, kè, cống đầu
mối; bố trí dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở; tăng cường năng lực quan trắc
khí tượng thủy văn, thiết lập các trạm đo tự động trên các lưu vực sông.
- Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng
và kịp thời cho công tác dự báo, cảnh báo; tổ chức thường xuyên diễn tập phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai.
IX. DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành quan trọng, các lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính
chất liên kết, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế xã hội
nhanh và bền vững để ưu tiên đầu tư và thu hút đầu tư, phù hợp với nhu cầu và
khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ, tuân thủ các quy định của
pháp luật hiện hành.
(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm
theo)
X. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải
pháp về huy động và sử dụng vốn đầu tư
a) Huy động tối đa các nguồn vốn
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, đô thị, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ
cao, kinh tế biển, thương mại - dịch vụ, du lịch, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
nông thôn mới.
b) Khai thác hiệu quả các nguồn
lực; sử dụng hiệu quả nguồn lực từ đất đai; đa dạng hóa các hình thức huy động
vốn, đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công tư và thu hút đầu tư từ các
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả
nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác; cơ cấu lại nguồn thu ngân
sách theo hướng bền vững; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực
then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp
cận các nguồn lực về tài chính để đầu tư phát triển đô thị và nông thôn.
2. Giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao bảo đảm về số lượng và cơ cấu nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và vùng, đặc biệt là nhân lực để đáp ứng nhu cầu
phát triển các chương trình, dự án ngành, nghề trọng điểm phù hợp với định hướng
phát triển của tỉnh; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển
và ứng dụng khoa học công nghệ.
3. Giải
pháp về bảo vệ môi trường
Tăng cường năng lực quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường, quan tâm đầu tư các công trình bảo vệ môi trường.
Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và ven
biển; chống thoái hóa và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, bảo vệ và sử dụng bền
vững tài nguyên nước, diện tích rừng; có biện pháp quản lý và xử lý hiệu quả,
an toàn các loại chất thải, đặc biệt là chất thải rắn và nước thải.
4. Giải
pháp về phát triển khoa học công nghệ và chuyển đổi số
a) Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển
giao khoa học công nghệ vào sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực của tỉnh hướng
tới mục tiêu xuất khẩu và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch
chuyển đổi số, chú trọng phát triển hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng
để phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; tập trung xây dựng chính
quyền điện tử, xây dựng đô thị thông minh; phát triển hệ thống quan trắc môi
trường tự động, hồ sơ quản lý sức khỏe điện tử...
5. Giải
pháp về liên kết phát triển
a) Đẩy mạnh liên kết hợp tác với
các tỉnh, thành phố trong cả nước, nhất là các địa phương trong vùng đồng bằng
sông Cửu Long về các lĩnh vực: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông cấp
vùng kết nối các đô thị, trung tâm du lịch và khu công nghiệp, vùng nguyên liệu,
chế biến của tỉnh; trao đổi thông tin về quy hoạch, định hướng phát triển, phối
hợp tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư với các địa phương trong vùng và cả nước.
b) Tăng cường quan hệ hữu nghị,
hợp tác với các tỉnh, thành phố của các nước có nhiều điểm tương đồng với Trà
Vinh, có tiềm năng, thế mạnh trong việc hợp tác phát triển kinh tế, chuyển giao
công nghệ, giao lưu văn hóa.
6. Giải
pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
a) Tiếp tục tăng cường công tác
quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn theo quy hoạch được phê duyệt.
b) Hoàn thiện các quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, đề án, dự án đầu tư để đạt các tiêu chí,
tiêu chuẩn phân loại; nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
c) Xây dựng và hoàn thiện các
quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị ở các khu vực trung tâm, khu đô thị mới;
các đô thị mới cần tập trung vào xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải
sinh hoạt, cây xanh đô thị, cây xanh công cộng khu vực nội thị, hạ tầng cơ sở về
cấp điện, cấp nước xây dựng mô hình phát triển theo cấu trúc các khu đô thị gắn
với địa hình sông nước đặc trưng kết nối với trục chính đô thị; hạn chế quá
trình phát triển đô thị theo vết dầu loang, đặc biệt là các trục giao thông mới.
Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, tăng cường xã hội hóa đầu tư các
công trình kết cấu hạ tầng. Tổ chức thực hiện tốt việc định hướng phân khu chức
năng ở các khu vực đô thị và nông thôn để người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp
cận thông tin và giám sát việc thực hiện.
7. Giải
pháp nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý hành chính nhà nước
a) Xây dựng và ban hành cơ chế,
chính sách theo thẩm quyền để huy động mọi nguồn lực và tạo môi trường đầu tư
kinh doanh hiệu quả; nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo, điều hành của đội ngũ
cán bộ, công chức các cấp, nhất là cán bộ quản lý.
b) Cải cách thủ tục hành chính,
môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đẩy mạnh
xây dựng chính quyền số để thuận tiện trong cung ứng dịch vụ hành chính công.
c) Tăng cường đổi mới, cải tiến
phương thức làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước. Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách
nhiệm, năng động và thực tài.
8. Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
a) Thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy
hoạch, đảm bảo đồng bộ.
b) Triển khai xây dựng kế hoạch
hành động, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành kế hoạch
5 năm và hàng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, điều
chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch
được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
c) Công tác tổ chức triển khai
thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và
thông lệ quốc tế. Bố trí bộ máy lãnh đạo tâm huyết, cán bộ đủ năng lực đáp ứng
được yêu cầu với cơ chế quản lý hiệu lực, hiệu quả để triển khai thực hiện
thành công Quy hoạch.
XI. BẢN ĐỒ
QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch
tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục XVI kèm
theo.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ lập
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố, công khai
Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định
của pháp luật về quy hoạch;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về
quản lý quy hoạch; hướng dẫn, kiểm soát, phân công, phân cấp, điều phối, bảo đảm
thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, quy định trong quá trình thực hiện
Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý
(GIS) trong quản lý và thực hiện quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện
quy hoạch, rà soát điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật;
d) Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh và quy định của pháp luật để
huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch;
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch; tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi
phạm theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
sau khi các quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng
sông Cửu Long được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh quy hoạch
tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
g) Đối với các dự án được phân
kỳ đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận
cho đầu tư sớm hơn;
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của các nội dung, thông
tin, số liệu, cơ sở dữ liệu, các Phụ lục kèm theo, các ý kiến tiếp thu, giải
trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ
chức, cá nhân có liên quan và hệ thống bản đồ trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo
đúng quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, các quy định của pháp luật liên quan;
bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan.
4. Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các
dự án chưa được xác định trong Danh mục dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo
Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất
nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được
xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).
Trong quá trình nghiên cứu, triển
khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích,
quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng
huy động nguồn lực và thực tiễn phát triển tỉnh và tuân thủ quy định của pháp
luật có liên quan.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh trong quá trình thực hiện
quy hoạch; phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh trong việc đề xuất các cơ chế
chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục
tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của đất nước, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (3). ThTùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH TRÀ VINH THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng phân loại đô thị
|
Định hướng phân loại đô thị giai đoạn 2021 - 2030
|
Tầm nhìn đến năm 2050
|
|
Thành phố Trà Vinh
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
II
|
II (mở rộng)
|
Đô thị loại I
|
|
Huyện Châu Thành
|
2
|
Thị trấn Châu Thành
|
V
|
V
|
Đô thị loại IV
|
3
|
Đô thị Hưng Mỹ
|
|
|
Đô thị loại V
|
|
Huyện Càng Long
|
4
|
Thị trấn Càng Long
|
V
|
IV (mở rộng)
|
|
5
|
Đô thị Tân An
|
|
V
|
|
|
Huyện Cầu Kè
|
6
|
Thị trấn Cầu Kè
|
V
|
V
|
|
7
|
Đô thị Ninh Thới
|
|
V
|
|
|
Thị xã Tiểu Cần (huyện Tiểu
Cần đạt tiêu chí đô thị loại IV và trở thành thị xã)
|
8
|
Đô thị Tiểu Cần
|
|
IV
|
|
|
Thị xã Duyên Hải
|
9
|
Thị xã Duyên Hải
|
IV
|
III
|
|
|
Huyện Trà Cú
|
10
|
Thị trấn Trà Cú
|
V
|
V
|
|
11
|
Thị trấn Định An
|
V
|
V
|
|
|
Huyện Cầu Ngang
|
12
|
Thị trấn Cầu Ngang
|
V
|
IV (mở rộng)
|
|
13
|
Thị trấn Mỹ Long
|
V
|
V
|
|
|
Huyện Duyên Hải
|
14
|
Thị trấn Long Thành
|
V
|
V
|
|
15
|
Đô thị Ngũ Lạc
|
|
V
|
|
Ghi chú: Trong
quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô
thị sớm hơn định hướng sẽ trình cấp có thẩm quyền về các thủ tục đánh giá công
nhận phân loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu kinh tế, khu công nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích đất dự kiến sử dụng đến năm 2030 (ha)
|
I
|
Khu kinh tế
|
|
Khu kinh tế Định An
|
Thị xã Duyên Hải Huyện Duyên Hải Huyện Trà Cú
|
39.020
|
II
|
Khu công nghiệp hiện có
|
1
|
KCN Long Đức
|
Thành phố Trà Vinh
|
98
|
2
|
KCN Cổ Chiên
|
Huyện Càng Long
|
200
|
III
|
Khu công nghiệp đã quy hoạch
|
1
|
KCN Cầu Quan
|
Huyện Tiểu Cần, Huyện Cầu Kè
|
120
|
2
|
KCN trong KKT Định An
|
Trong phạm vi KKT Định An
|
392
|
IV
|
Khu công nghiệp dự kiến
phát triển trong trường hợp được bổ sung chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc
gia và đáp ứng điều kiện về KCN theo quy định của pháp luật
|
1
|
Khu công nghiệp - đô thị - dịch
vụ
|
Trong phạm vi KKT Định An
|
1.241
|
2
|
Khu công nghiệp Đôn Xuân -
Đôn Châu
|
Trong phạm vi KKT Định An
|
934
|
3
|
Khu công nghiệp Định An
|
Trong phạm vi KKT Định An
|
591
|
4
|
Khu công nghiệp thuộc Cảng
Trà Cú
|
Trong phạm vi KKT Định An
|
150
|
5
|
Khu dự trữ phát triển KCN
Long Khánh
|
Trong phạm vi KKT Định An
|
993
|
6
|
Khu dự trữ phát triển KCN
Long Vĩnh
|
Trong phạm vi KKT Định An
|
1.173
|
Ghi chú: Việc đầu
tư các dự án phát triển Khu kinh tế Định An, các khu công nghiệp trên địa bàn
phải căn cứ theo chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳ 2021 - 2030 và sau năm 2030
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương. Tên, quy mô, phạm vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá
trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH THỜI
KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên cụm công nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích đất dự kiến sử dụng đến năm 2030 (ha)
|
1
|
CCN Sa Bình
|
Thành phố Trà Vinh
|
32,58
|
2
|
CCN Bà Trầm
|
Huyện Châu Thành
|
25,00
|
3
|
CCN Tân Ngại
|
Huyện Châu Thành
|
10,10
|
4
|
CCN An Phú Tân
|
Huyện Cầu Kè
|
20,00
|
5
|
CCN Phú Cần
|
Huyện Tiểu Cần
|
10,50
|
6
|
CCN Lưu Nghiệp Anh
|
Huyện Trà Cú
|
31,52
|
7
|
CCN Hiệp Mỹ Tây
|
Huyện Cầu Ngang
|
40,00
|
8
|
CCN Bình Phú
|
Huyện Càng Long
|
33,00
|
Ghi chú: Việc đầu
tư các dự án phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn phải căn cứ theo chỉ
tiêu sử dụng đất trong thời kỳ 2021 - 2030 và sau năm 2030 được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương. Tên, quy mô, phạm vi
ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và
lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH
TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. HỆ THỐNG
ĐƯỜNG BỘ CẤP QUỐC GIA
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô dự kiến (cấp; số làn)
|
I
|
Đường cao tốc
|
1
|
Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh
- Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng (CT 33)
|
Ranh tỉnh Bến Tre
|
Ranh tỉnh Sóc Trăng
|
4 làn xe
|
2
|
Cao tốc Hồng Ngự (Đồng Tháp)
- Trà Vinh (CT 36)
|
Ranh tỉnh Vĩnh Long
|
Cảng Định An, Trà Vinh
|
4 làn xe
|
II
|
Quốc lộ
|
1
|
Quốc lộ 53
|
Ranh tỉnh Vĩnh Long
|
QL54, Tập Sơn, Trà Cú, Trà
Vinh
|
III; 2 - 4 làn xe
|
2
|
Quốc lộ 53B
|
QL53, TX Duyên Hải, Trà Vinh
|
Duyên Hải, Trà Vinh
|
III - IV; 2 - 4 làn xe
|
3
|
Quốc lộ 54
|
Ranh tỉnh Vĩnh Long
|
QL53, TP Trà Vinh
|
III; 2 - 4 làn xe
|
4
|
Quốc lộ 60
|
Ranh tỉnh Bến Tre
|
Ranh tỉnh Sóc Trăng
|
II - III; 2 - 6 làn xe
|
III
|
Đường bộ ven biển
|
|
Đường bộ ven biển
|
Ranh tỉnh Bến Tre
|
Ranh tỉnh Sóc Trăng
|
III; 2 - 4 làn xe
|
B. HỆ THỐNG
ĐƯỜNG BỘ DO TỈNH QUẢN LÝ
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô quy hoạch (cấp; số làn)
|
I
|
Các tuyến đường tỉnh hiện
hữu
|
1
|
ĐT911
|
Ranh tỉnh Vĩnh Long
|
ĐT 914, Đôn Xuân, Trà Cú
|
IV; 2 làn xe
|
2
|
ĐT912
|
ĐT 915, Tân Hòa, Tiểu Cần
|
ĐT 915B, thị trấn Mỹ Long, Cầu
Ngang
|
IV; 2 làn xe
|
3
|
ĐT914
|
QL 53, Đại An, Trà Cú
|
Đê biển, Hiệp Thạnh, thị xã
Duyên Hải
|
III - IV; 2 làn xe
|
4
|
ĐT915
|
Ranh tỉnh Vĩnh Long
|
QL 53, Đại An, Trà Cú
|
III - IV; 2 làn xe
|
5
|
ĐT915B
|
QL 60, Đại Phúc, Càng Long
|
QL 53B, phường 2, thị xã
Duyên Hải
|
III - IV; 2 làn xe
|
II
|
Các tuyến đường tỉnh thành
lập mới
|
1
|
ĐT911B
|
QL53, Long Sơn, Cầu Ngang
|
ĐT 914, Ngũ Lạc, Duyên Hải
|
III; 2 làn xe
|
2
|
ĐT911C
|
QL 60, Hiếu Trung, Tiểu Cần
|
ĐT 913, Thông Hòa, Cầu Kè
|
IV; 2 làn xe
|
3
|
ĐT912B
|
ĐH11, phường 9, thành phố Trà
Vinh
|
Tuyến tránh QL 60, thị trấn
Tiểu Cần, Tiểu Cần
|
IV; 2 làn xe
|
4
|
ĐT912C
|
QL53, Long Sơn, Cầu Ngang
|
QL54, Phước Hưng, Trà Cú
|
IV; 2 làn xe
|
5
|
ĐT913
|
Đường Võ Văn Kiệt, phường 7,
thành phố Trà Vinh
|
ĐT 915, An Phú Tân, Cầu Kè
|
II - IV; 2 - 4 làn xe
|
6
|
ĐT913B
|
QL53, thị trấn Càng Long
|
ĐT915, Ninh Thới, Cầu Kè
|
IV; 2 làn xe
|
7
|
ĐT913C
|
QL53, Bình Phú, Càng Long
|
QL54, Tân Hùng, Tiểu Cần
|
IV; 2 làn xe
|
8
|
ĐT914B
|
QL53, Kim Hòa, Cầu Ngang
|
QL53, Ngãi Xuyên, Trà Cú
|
IV; 2 làn xe
|
9
|
ĐT914C
|
ĐT 914, Long Hữu, thị xã
Duyên Hải
|
ĐT 915, Hàm Tân, Trà Cú
|
IV; 2 làn xe
|
10
|
ĐT915C
|
QL53B, Dân Thành, thị xã
Duyên Hải
|
Ngã ba QL54, QL60 (đường vào
cầu Đại Ngãi), Tân Hùng, Tiểu Cần
|
III; 2 - 4 làn xe
|
11
|
ĐT915D
|
ĐT 915E, Mỹ Long Bắc, Cầu
Ngang
|
ĐT915C, Thạnh Hòa Sơn, Cầu
Ngang
|
III; 2 làn xe
|
12
|
ĐT915E
|
ĐH30, Long Hòa, Châu Thành
|
ĐT915C, Dân Thành, thị xã
Duyên Hải
|
III; 2 làn xe
|
Ghi chú: Các đoạn
đường qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị. Số làn xe đến năm 2030
có thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau năm 2030 khi có nhu cầu thực tế.
Việc đầu tư các dự án giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quyết
định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới đường bộ Việt Nam thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. TUYẾN
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
STT
|
Tên đường thủy nội địa
|
Phạm vi
|
Chiều dài (km)
|
Cấp kỹ thuật
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
1
|
Kênh Trà Ngoa
|
Từ ranh tỉnh Vĩnh Long đến giáp sông Trà Ếch
|
11,4
|
IV
|
IV
|
2
|
Kênh Trà Ếch
|
Từ kênh Trà Ngoa đến giáp sông Ô Chát
|
13,27
|
IV
|
IV
|
3
|
Sông Ô Chát
|
Từ kênh Trà Ếch đến giao kênh Ngang
|
8,0
|
IV
|
IV
|
4
|
Kênh Ngang
|
Từ sông Ô Chát đến kênh 3/2
|
7,5
|
V
|
IV
|
5
|
Kênh 3/2
|
Từ kênh Ngang đến Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu
|
20,3
|
IV
|
IV
|
6
|
Kênh Tổng Tồn
|
Từ kênh Trà Ngoa đến sông Cầu Kè
|
15,12
|
V
|
IV
|
7
|
Sông Cầu Kè
|
Từ kênh Tổng Tồn đến sông Hậu
|
4,0
|
IV
|
IV
|
8
|
Kênh An Trường
|
Từ kênh Trà Ngoa đến sông Càng Long
|
12,3
|
IV
|
IV
|
9
|
Sông Càng Long
|
Từ sông Cổ Chiên đến kênh An Trường
|
10,0
|
IV
|
IV
|
10
|
Kênh 19/5
|
Từ kênh Trà Ngoa đến kênh Mỹ Văn
|
19,2
|
V
|
V
|
11
|
Kênh Mỹ Văn
|
Từ kênh 19/5 đến sông Hậu
|
6,17
|
V
|
V
|
12
|
Kênh Long Hội
|
Từ kênh Trà Ngoa đến sông Tiểu Cần
|
16,8
|
IV
|
IV
|
13
|
Sông Tiểu Cần
|
Từ kênh Long Hội đến sông Cần Chông
|
4,0
|
IV
|
IV
|
14
|
Sông Ba Si
|
Từ kênh Trà Ếch đến sông Láng Thé
|
6,0
|
III
|
IV
|
15
|
Sông Láng Thé
|
Từ sông Ba Si đến sông Cổ Chiên
|
9,0
|
IV
|
IV
|
16
|
Sông Cần Chông
|
Từ sông Hậu đến kênh Thống Nhất
|
7,5
|
IV
|
IV
|
17
|
Kênh Thống Nhất
|
Từ sông Cần Chông đến kênh Trà Vinh
|
21,5
|
IV
|
IV
|
18
|
Kênh Trà Vinh
|
Từ sông Cổ Chiên đến kênh Thống Nhất
|
22,5
|
IV
|
IV
|
19
|
Sông Trà Cú
|
Từ sông Hậu đến kênh 3/2
|
12,8
|
IV
|
IV
|
20
|
Sông Long Toàn
|
Từ sông Láng Sắc đến sông Rạch Hầm
|
15,2
|
III
|
Đặc biệt
|
21
|
Sông Rạch Hầm
|
Từ sông Long Toàn đến cửa Cung Hầu
|
4,1
|
III
|
Đặc biệt
|
B. CẢNG THỦY
NỘI ĐỊA
STT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Sông kênh
|
Công suất dự kiến đến năm 2030 (1.000 T/năm)
|
1
|
Cảng Long Đức
|
Thành phố Trà Vinh
|
Sông Cổ Chiên (Cung Hầu)
|
1.000
|
2
|
Cảng Xây dựng Thương mại Châu
Hưng
|
Thành phố Trà Vinh
|
Sông Cổ Chiên
|
700
|
3
|
Cảng Xây dựng Phú Thành
|
Huyện Duyên Hải
|
Sông Cổ Chiên
|
800
|
4
|
Cảng XNK Xây dựng thương mại
Dầu khí Petrol Life
|
Huyện Càng Long
|
Sông Cổ Chiên
|
300
|
5
|
Cảng Sản xuất - Thương mại
Nguyễn Trình
|
Thành phố Trà Vinh
|
Sông Cổ Chiên
|
300
|
6
|
Cảng KCN Cổ Chiên
|
Huyện Càng Long
|
Sông Cổ Chiên
|
300
|
7
|
Cảng KCN Cầu Quan
|
Huyện Tiểu Cần
|
Sông Hậu
|
300
|
8
|
Các cảng khác
|
|
Sông Cổ Chiên, sông Hậu
|
1.000
|
Ghi chú: Việc đầu
tư các dự án giao thông đường thủy nội địa, bến cảng thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số
1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy hoạch
có liên quan.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN VÀ MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TỈNH
TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. DANH MỤC
DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI (TRONG QUY HOẠCH ĐIỆN VII ĐIỀU CHỈNH)
TT
|
Tên hạng mục
|
Dự kiến vị trí
|
Dự kiến quy mô (MW)
|
|
Các dự án nguồn điện đang
triển khai (396MW)
|
1
|
Nhà máy điện sinh khối Trà
Vinh
|
Huyện Trà Cú
|
25
|
2
|
Nhà máy điện gió Duyên Hải
|
Huyện Duyên Hải
|
48
|
3
|
Nhà máy điện gió Đông Thành 1
|
Huyện Duyên Hải
|
80
|
4
|
Nhà máy điện gió Đông Thành 2
|
Huyện Duyên Hải
|
120
|
5
|
Nhà máy điện gió Thăng Long
|
Huyện Duyên Hải
|
96
|
II. DANH MỤC
DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH ĐIỆN VIII
A. TRẠM
BIẾN ÁP
STT
|
Danh mục
|
Nội dung quy hoạch
|
Quy mô dự kiến
|
I
|
Trạm biến áp 500kV
|
|
|
|
Trạm Duyên Hải
|
Cải tạo, giải tỏa nguồn điện khu vực
|
900
|
II
|
Trạm biến áp 220kV
|
|
|
1
|
Trạm Duyên Hải
|
Xây mới
|
250
|
2
|
Trạm Trà Vinh 3
|
Xây mới, đồng bộ phát triển phụ tải
|
450
|
3
|
Trạm Trà Vinh
|
Cải tạo
|
500
|
III
|
Trạm biến áp 110kV
|
|
|
1
|
Trạm Trà Vinh
|
Hiện hữu
|
(2x40)
|
2
|
Trạm Cầu Kè
|
Hiện hữu
|
(1x40)
|
3
|
Trạm Tiểu Cần
|
Xây mới
|
(1x40)
|
4
|
Trạm Càng Long
|
Xây mới
|
(1x40)
|
5
|
Trạm Duyên Trà (Duyên Hải)
|
Hiện hữu
|
(2x40)
|
6
|
Trạm Trà Cú
|
Hiện hữu
|
(2x40)
|
7
|
Trạm Cầu Ngang
|
Cải tạo lắp máy 2
|
(2x40)
|
8
|
Trạm Dân Thành
|
Xây mới
|
(1x40)
|
9
|
Trạm Định An
|
Xây mới
|
(1x63)
|
10
|
Trạm Ngũ Lạc 1
|
Xây mới
|
(2x63)
|
11
|
Trạm Ngũ Lạc 2
|
Xây mới
|
(2x63)
|
12
|
Trạm Hiệp Thạnh
|
Xây mới
|
(2x63)
|
B. ĐƯỜNG
DÂY
STT
|
Danh mục
|
Nội dung quy hoạch
|
Quy mô dự kiến
|
I
|
Đường dây 220kV
|
|
|
1
|
Duyên Hải - rẽ 500KV Duyên Hải
- Mỏ Cày
|
Xây mới
|
(4x3)
|
2
|
Điện gió Đông Hải 1 - Điện mặt
trời Trung Nam Trà Vinh
|
Xây mới; xây mới, đồng bộ điện gió Đông Hải 1 (phương án đấu nối phê
duyệt 911/TTg-CN ngày 24/6/2020)
|
Hoàn thành
|
3
|
Trà Vinh 3 - 500kV Duyên Hải
|
Xây mới, đồng bộ với trạm 220kV Trà Vinh 3
|
(2x3)
|
4
|
Trạm Đông Thành 1 - 500kV
Duyên Hải
|
Xây mới; giải tỏa công suất NM Đông Thành 1, nhà máy Đông Thành 2 điều
chỉnh phương án so với Công văn 911/TTg-CN thay thế cho đường dây 220kV điện
gió Đông Thành 1, rẽ Đông Hải 1 - 500kV Duyên Hải để tránh quá tải đường dây
220kV ĐG Đông Hải 1 - điện mặt trời Trung Nam Trà Vinh - 500kV Duyên Hải
|
(2x4)
|
5
|
Điện gió Thăng Long - 220kV
Duyên Hải
|
Xây mới, đồng bộ điện gió Thăng Long, phương án đấu nối được phê duyệt
tại Công văn 911/TTg-CN
|
(1x12)
|
6
|
Trà Vinh - Vĩnh Long 2
|
Nâng khả năng tải
|
(2x62)
|
7
|
Vĩnh Long 3 - rẽ Vĩnh Long 2
- Trà Vinh
|
Xây mới
|
2x4
|
II
|
Đường dây 110kV
|
|
|
1
|
Từ Trà Vinh 2 - Vĩnh Long 2
|
Cải tạo
|
|
2
|
Từ Trà Vinh 2 - Duyên Trà
|
Cải tạo
|
|
3
|
Đấu nối trạm Định An
|
Xây mới
|
|
4
|
Đấu nối trạm Tiểu Cần
|
Xây mới
|
|
5
|
Đấu nối trạm Càng Long
|
Xây mới
|
|
6
|
Đấu nối trạm 110kV Long Vĩnh
|
Xây mới
|
|
7
|
Đường dây từ trạm 220kV Trà
Vinh 3 đấu nối đường dây 110kV - Cầu Ngang
|
Xây mới
|
|
8
|
Đường dây từ trạm 220kV Trà
Vinh 3 đấu nối đường dây 110kV Duyên Trà
|
Xây mới
|
|
9
|
Đấu nối trạm Ngũ Lạc 1
|
Xây mới
|
|
10
|
Đấu nối trạm Ngũ Lạc 2
|
Xây mới
|
|
11
|
Cầu Kè - Trà Cú - Duyên Hải
|
Cải tạo
|
|
12
|
Đấu nối trạm Long Đức
|
Cải tạo
|
|
13
|
Đấu nối Vũng Liêm - Long Đức
|
Cải tạo
|
X
|
III. CÁC
KHU VỰC CÓ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN
A. NGUỒN
ĐIỆN TÁI TẠO
TT
|
Tên hạng mục
|
Dự kiến vị trí
|
Dự kiến quy mô (MW)
|
01
|
Khu vực điện gió số 3 (vị trí
V3-8)
|
Thị xã Duyên Hải
|
120
|
02
|
Khu vực điện gió Đông Hải 3
(vị trí V3-3)
|
Huyện Duyên Hải
|
120
|
03
|
Khu vực điện gió V1-2 mở rộng
|
Thị xã Duyên Hải
|
48
|
04
|
Khu vực điện gió vị trí V1-3
giai đoạn 2
|
Thị xã Duyên Hải
|
48
|
05
|
Khu vực điện gió V1-5, V1-6
giai đoạn 2
|
Thị xã Duyên Hải
|
96
|
06
|
Khu vực điện gió tại vị trí
V3-6
|
Thị xã Duyên Hải
|
348
|
07
|
Khu vực điện gió tại vị trí
V2-10
|
Huyện Duyên Hải
|
48
|
08
|
Khu vực Điện gió Long Vĩnh
|
Huyện Duyên Hải
|
48
|
09
|
Khu vực điện gió Offshore Trà
Vinh
|
Thị xã Duyên Hải
|
5.000
|
10
|
Khu vực điện gió ngoài khơi
Trà Vinh
|
Thuộc vùng biển ngoài khơi
huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
|
2.000
|
11
|
Khu vực điện gió trên biển
ngoài khơi Trà Vinh
|
Thuộc vùng biển ngoài khơi
huyện Duyên Hải
|
1.000
|
12
|
Khu vực điện gió V1-1 Trà
Vinh giai đoạn 2
|
Biển tỉnh Trà Vinh
|
48
|
13
|
Khu vực điện gió ngoài khơi
thuộc vùng biển tỉnh Trà Vinh
|
Vùng biển ngoài khơi tỉnh Trà
Vinh
|
2000
|
14
|
Khu vực điện mặt trời TGS
Duyên Hải
|
Dự kiến gần khu vực Tổ hợp Hydro
xanh của chủ đầu tư, không nối lưới
|
500
|
15
|
Khu vực điện gió gần bờ TGS
Duyên Hải
|
Dự án mới đề xuất tọa độ dự
kiến đầu tư để cung cấp cho Tổ hợp Hydro xanh; không nối lưới
|
500
|
16
|
Khu vực điện gió ngoài khơi
TGS Duyên Hải
|
Vùng biển ngoài khơi Trà Vinh
|
2.000 (giai đoạn 1: 1.000MW; giai đoạn 2: 1.000MW)
|
17
|
Khu vực điện mặt trời Đôn
Xuân
|
Huyện Duyên Hải; Dự án cấp điện
cho sản xuất hydro và amoni
|
62
|
18
|
Khu vực điện mặt trời Long
Vĩnh - Long Khánh
|
Huyện Duyên Hải; Dự án cấp điện
cho sản xuất hydro và amoni
|
266
|
19
|
Khu vực điện mặt trời kết hợp
nông nghiệp Capeco Trà Vinh
|
Huyện Trà Cú; dự án cấp điện
cho các khu, cụm công nghiệp
|
200
|
B. TRẠM
BIẾN ÁP
STT
|
Danh mục
|
Nội dung quy hoạch
|
Dự kiến công suất (MWA)
|
1
|
Trạm cắt Trà Vinh 500kV
|
Giải tỏa công suất năng lượng
tái tạo
|
|
2
|
Trạm biến áp Duyên Hải 2
|
Đồng bộ Điện gió V3-6, Điện
gió V3-8, Điện gió Đông Hải 3
|
|
3
|
Trạm biến áp Duyên Hải 3
|
giải tỏa công suất năng lượng
tái tạo
|
|
Ghi chú: Việc đầu
tư, quy mô, số lượng các dự án phát triển nguồn điện, các trạm biến áp, các tuyến
đường dây 500kV và 220kV trên địa bàn phải phù hợp với Quyết định số 500/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, và Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch điện VIII, các quy hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt
và nhu cầu thực tế phát triển của ngành điện.
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THỦY LỢI, CẤP NƯỚC, THOÁT
NƯỚC TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. HỒ CHỨA
NƯỚC NGỌT
STT
|
Hạng mục công trình
|
Vị trí
|
Ghi chú
|
1
|
Hồ chứa nước ngọt dọc bờ sông
Láng Thé
|
Huyện Càng Long, Huyện Châu Thành và thành phố Trà Vinh
|
Xây dựng mới
|
2
|
Hồ chứa nước ngọt Đôn Châu
|
Huyện Duyên Hải
|
Xây dựng mới
|
B. CỐNG ĐẦU
MỐI, ÂU THUYỀN
STT
|
Hạng mục công trình
|
Địa điểm
|
Nội dung quy hoạch
|
1
|
Cống Bà Trầm
|
Huyện Châu Thành
|
Xây dựng mới
|
2
|
Cống Bảy Tất
|
Huyện Châu Thành
|
Xây dựng mới
|
3
|
Cống Trà Cú 2
|
Huyện Trà Cú
|
Xây dựng mới
|
4
|
Cống Tổng Long
|
Huyện Trà Cú
|
Xây dựng mới
|
5
|
Cống Rạch Cá
|
Huyện Trà Cú
|
Xây dựng mới
|
6
|
Âu thuyền Cái Hóp
|
Huyện Càng Long
|
Xây dựng mới
|
C. TRẠM
BƠM XÂY DỰNG MỚI
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Công suất dự kiến (m3/h)
|
1
|
TB. Cái Hóp
|
Huyện Càng Long
|
36.000
|
2
|
TB. Láng Thé
|
Huyện Càng Long
|
36.000
|
3
|
TB. ấp Thông Thảo
|
Huyện Cầu Kè
|
700 - 1.400
|
4
|
TB. ấp Rùm Sóc
|
Huyện Cầu Kè
|
700 - 1.400
|
5
|
TB. Số 3
|
Huyện Cầu Ngang
|
700 - 1.400
|
6
|
TB. Số 4
|
Huyện Cầu Ngang
|
700 - 1.400
|
7
|
TB. Triền 1
|
Huyện Châu Thành
|
700 - 1.400
|
8
|
TB. Hương Phụ A
|
Huyện Châu Thành
|
700 - 1.400
|
9
|
TB. Kênh Đường Trâu
|
Huyện Duyên Hải
|
700 - 1.400
|
10
|
TB. Kênh cấp 2 lớn T14
|
Huyện Duyên Hải
|
700 - 1.400
|
11
|
TB. Trinh Phụ - Phú Tân
|
Huyện Tiểu Cần
|
700 - 1.400
|
12
|
TB. Phú Tân
|
Huyện Tiểu Cần
|
700 - 1.400
|
13
|
TB. Ô Đùng
|
Huyện Tiểu Cần
|
700 - 1.400
|
14
|
TB. Cần Chông
|
Huyện Tiểu Cần
|
36.000
|
15
|
TB. ấp Tha La, Giồng Cao
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
16
|
TB. ấp Sa Dần A, B
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
17
|
TB. ấp Giồng Tranh A
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
18
|
TB. ấp Bến Nổ - Chông Bát
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
19
|
TB. ấp Đôn Chuộm - Chợ
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
20
|
TB. ấp Cây Da - Trà Kha
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
21
|
TB. ấp Xoài Thum
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
22
|
TB. Quảng Âm - Xóm Tộ
|
Huyện Trà Cú
|
700 - 1.400
|
D. ĐÊ BIỂN,
ĐÊ SÔNG NÂNG CẤP, XÂY DỰNG MỚI
STT
|
Hạng mục công trình
|
Địa điểm
|
Dự kiến quy mô (m)
|
Chiều dài
|
Bề rộng mặt
|
Cao trình đỉnh
|
I
|
Nâng cấp
|
1
|
Nâng cấp hệ thống đê bao ngăn
triều cường cù lao Long Hòa - Hòa Minh
|
Huyện Châu Thành
|
42.000
|
6,00
|
3,10
|
2
|
Nâng cấp hệ thống đê biển tỉnh
Trà Vinh (Giai đoạn II)
|
Các huyện Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
|
31.150
|
7,50
|
3,5 - 4,0
|
II
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đê Nam rạch Trà Cú - Đoạn 2
|
Huyện Trà Cú
|
6.700
|
4,00
|
3,10
|
2
|
Đê bao ven sông Tân Dinh
|
Huyện Cầu Kè
|
11.000
|
4,00
|
3,10
|
3
|
Đê bao kênh Bông Bót
|
Huyện Cầu Kè
|
32.000
|
4,00
|
3,10
|
4
|
Đê bao Tân Hòa
|
Huyện Tiểu Cần
|
8.000
|
4,00
|
3,10
|
5
|
Đê ven sông Cổ Chiên bảo vệ khu
dân cư Thị Trấn Mỹ Long
|
Huyện Cầu Ngang
|
2.350
|
4,00
|
3,10
|
6
|
Đê biển Nam rạch Trà Cú, xã
Lưu Nghiệp Anh
|
Huyện Trà Cú
|
8.000
|
4,00
|
3,10
|
7
|
Đê Ngãi Hòa - Đoạn 1
|
Huyện Châu Thành
|
1.660
|
4,00
|
3,10
|
8
|
Đê Ngãi Hòa - Đoạn 2
|
Huyện Châu Thành
|
5.360
|
4,00
|
3,10
|
9
|
Đê Cồn Tàu - Bờ phải
|
Thị xã Duyên Hải
|
7.130
|
4,00
|
3,10
|
10
|
Đê Cồn Tàu - Bờ trái
|
Thị xã Duyên Hải
|
7.070
|
4,00
|
3,10
|
11
|
Đê bắc Rạch Trà Cú - Đoạn 2
|
Huyện Trà Cú
|
2.450
|
4,00
|
3,65
|
12
|
Đê Vàm Rai - Đoạn 1
|
Huyện Trà Cú
|
3.200
|
4,00
|
3,65
|
13
|
Đê Vàm Rai - Đoạn 2
|
Huyện Trà Cú
|
3.940
|
4,00
|
3,65
|
14
|
Đê Vàm Rai - Đoạn 3
|
Huyện Trà Cú
|
2.580
|
4,00
|
3,65
|
15
|
Đê Vàm Buôn - Trà Cú
|
Huyện Trà Cú
|
5.690
|
4,00
|
3,65
|
16
|
Đê kè sông Hậu từ Trà Cú đến
Cầu Kè
|
Các huyện Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè
|
46.000
|
|
|
17
|
Đê kè sông Tiền từ Cầu Ngang đến
Càng Long
|
Các huyện Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang và thành phố Trà Vinh
|
45.000
|
|
|
Đ. HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC TẬP TRUNG
STT
|
Tên công trình
|
Nội dung đầu tư
|
Dự kiến quy mô
|
I
|
Nhà máy, trạm cấp nước
|
|
|
1
|
Nhà máy cấp nước Tiểu Cần
|
Xây dựng mới
|
Công suất 20.000 m3/ngày đêm
|
2
|
Nhà máy sản xuất nước sinh hoạt
Nguyệt Hóa
|
Mở rộng, nâng cấp
|
20.000 m3/ngày đêm
|
II
|
Mạng lưới đường ống
|
|
|
1
|
Tuyến ống truyền tải nước của
nhà máy nước vùng liên tỉnh sông Tiền 2 từ huyện Càng Long - thành phố Trà
Vinh - huyện Cầu Ngang - thị xã Duyên Hải.
|
Xây dựng mới
|
Chiều dài
khoảng 70 km
|
2
|
Tuyến ống truyền tải nước của
nhà máy nước vùng liên tỉnh sông Tiền 2 từ Hựu Thành - huyện Tiểu Cần - huyện
Trà Cú - huyện Duyên Hải.
|
Xây dựng mới
|
Chiều dài khoảng 75 km
|
3
|
Tuyến ống truyền tải nước của
nhà máy nước vùng liên tỉnh sông Tiền 2 từ huyện Càng Long - cầu Cổ Chiên
(thuộc tuyến từ Càng Long đến thành phố Bến Tre theo quốc lộ 60).
|
Xây dựng mới
|
Chiều dài khoảng 18 km
|
Ghi chú: Về quy
mô, diện tích đất sử dụng, tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh
mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn
lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy
động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG XỬ LÝ CHẤT
THẢI TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC
STT
|
Danh mục
|
Nội dung quy hoạch
|
Dự kiến quy mô (tấn/ngày)
|
1
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh
Trà Vinh
|
Đầu tư mới
|
500
|
2
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn
thị xã Duyên Hải
|
Nâng cấp, cải tạo
|
150
|
3
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn
sinh hoạt tỉnh Trà Vinh
|
Hiện hữu
|
150
|
B. NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
Nội dung quy hoạch
|
Dự kiến quy mô (m3/ngày đêm)
|
1
|
Nhà máy xử lý nước thải thành
phố Trà Vinh
|
Thành phố Trà Vinh
|
Nâng cấp công nghệ xử lý
|
18.000
|
2
|
Nhà máy xử lý nước thải thị
trấn Tiểu Cần
|
Huyện Tiểu Cần
|
Đầu tư xây dựng
|
10.000
|
3
|
Nhà máy xử lý nước thải thị
xã Duyên Hải
|
Thị xã Duyên Hải
|
Đầu tư xây dựng
|
10.000
|
4
|
Nhà máy xử lý nước thải huyện
Cầu Kè
|
Huyện Cầu Kè
|
Đầu tư xây dựng
|
10.000
|
5
|
Nhà máy xử lý nước thải huyện
Cầu Ngang
|
Huyện Cầu Ngang
|
Đầu tư xây dựng
|
10.000
|
6
|
Nhà máy xử lý nước thải huyện
Trà Cú
|
Huyện Trà Cú
|
Đầu tư xây dựng
|
10.000
|
7
|
Nhà máy xử lý nước thải huyện
Càng Long
|
Huyện Càng Long
|
Đầu tư xây dựng
|
10.000
|
8
|
Nhà máy xử lý nước thải huyện
Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
Đầu tư xây dựng
|
10.000
|
Ghi chú: Về quy
mô, diện tích đất sử dụng, tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh
mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn
lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy
động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
1
|
Thành lập mới trường THPT
công lập tại thành phố Trà Vinh
|
02
|
01
|
2
|
Thành lập mới trường THPT
công lập tại thị xã Duyên Hải (trong Khu kinh tế Định An)
|
01
|
|
3
|
Thành lập mới trường THPT
công lập tại huyện Duyên Hải
|
01
|
|
4
|
Mở rộng cơ sở nghiên cứu phát
triển giống tôm, thủy sản nước mặn của Trường Đại học Trà Vinh tại thị xã
Duyên Hải
|
01
|
01
|
5
|
Mở rộng cơ sở chính của Trường
Đại học Trà Vinh để phát triển khu nghiên cứu nông nghiệp thích ứng với BĐKH
|
|
01
|
6
|
Mở rộng, nâng cấp Trường
Chính trị tỉnh Trà Vinh
|
01
|
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu
trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch,
phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công
trình giáo dục đào tạo khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên
ngành của địa phương.
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ TỈNH TRÀ VINH
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Quy mô dự kiến (giường bệnh)
|
Ghi chú
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Bệnh viện cấp tỉnh
|
1.750
|
2.200
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
700
|
1.000
|
Nâng cấp
|
2
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
300
|
300
|
Nâng cấp
|
3
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
150
|
150
|
Nâng cấp
|
4
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
100
|
150
|
Nâng cấp
|
5
|
Bệnh viện RHM-TMH-Mắt
|
100
|
100
|
Thành lập mới
|
6
|
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi
chức năng
|
300
|
300
|
Thành lập mới
|
7
|
Bệnh viện Trường Đại học Trà
Vinh
|
100
|
200
|
Nâng cấp
|
II
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
600
|
600
|
|
1
|
BVĐK khu vực Tiểu Cần
|
300
|
300
|
Nâng cấp
|
2
|
BVĐK khu vực Cầu Ngang
|
300
|
300
|
Nâng cấp
|
III
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng các
Trung tâm y tế tuyến huyện
|
860
|
910
|
|
1
|
Trung tâm y tế huyện Cầu Kè
|
100
|
100
|
Nâng cấp
|
2
|
Trung tâm y tế huyện Càng
Long
|
100
|
150
|
Nâng cấp
|
3
|
Trung tâm y tế huyện Trà Cú
|
260
|
260
|
Nâng cấp
|
4
|
Trung tâm y tế thị xã Duyên Hải
|
180
|
180
|
Nâng cấp
|
5
|
Trung tâm y tế huyện Duyên Hải
|
50
|
50
|
Nâng cấp
|
6
|
Trung tâm y tế huyện Châu
Thành
|
70
|
70
|
Nâng cấp
|
7
|
Trung tâm y tế thành phố Trà
Vinh
|
100
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Tổng
|
3.210
|
3.710
|
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu
trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch,
phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công
trình y tế khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa
phương.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP VÀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số lượng cơ sở dự kiến đến năm 2030
|
Ghi chú
|
I
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
12
|
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh
|
01 (01 trường và 04 cơ sở trực thuộc trường)
|
Thành lập mới 01 cơ sở trực thuộc trường
|
2
|
Trung tâm đào tạo và sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ loại I (huyện Châu Thành).
|
01
|
Xây dựng mới
|
3
|
Trung tâm dịch vụ việc làm
công lập (thị xã Duyên Hải)
|
01
|
Xây dựng mới
|
4
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
10
|
Xây dựng mới; cải tạo, nâng cấp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành
phố
|
5
|
Trung tâm dạy nghề huyện
Duyên Hải
|
01
|
Xây dựng mới
|
II
|
Cơ sở trợ giúp xã hội
|
04
|
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Trà
Vinh
|
01
|
Mở rộng, nâng cấp
|
2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Trà
Vinh
|
01
|
Mở rộng, nâng cấp
|
3
|
Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng
người cao tuổi tỉnh Trà Vinh
|
01
|
Xây dựng mới
|
4
|
Trung tâm điều dưỡng người có
công
|
01
|
Xây dựng mới
|
III
|
Cơ sở giáo dục chuyên biệt
|
03
|
|
1
|
Trường Trung cấp Phật học tỉnh
Trà Vinh
|
01
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Trường Trung cấp Pali - Khmer
|
01
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập
|
01
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu
trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch,
phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công
trình giáo dục dạy nghề khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên
ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THƯƠNG MẠI TỈNH TRÀ
VINH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. DANH MỤC CHỢ XÂY MỚI
STT
|
Tên chợ
|
Địa điểm
|
Quy mô diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
|
Chợ đầu mối
|
1
|
Chợ đầu mối nông sản
|
TP Trà Vinh
|
10.000
|
|
2
|
Chợ đầu mối thuỷ sản
|
TX Duyên Hải
|
10.000
|
|
3
|
Chợ chuyên doanh nông sản Trà
Điêu
|
Huyện Cầu Kè
|
17.910
|
|
B. DANH MỤC CHỢ NÂNG CẤP CẢI
TẠO
STT
|
Tên chợ
|
Địa điểm
|
Quy mô diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
I
|
Chợ đầu mối
|
|
Chợ Đầu mối thủy sản (nâng cấp
Chợ Bãi Vàng)
|
Huyện Châu Thành
|
10.000
|
|
II
|
Chợ hạng I
|
|
Chợ TT TP Trà Vinh
|
TP Trà Vinh
|
15.000
|
|
C. DANH MỤC TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI, SIÊU THỊ XÂY MỚI
STT
|
Tên
|
Địa điểm
|
Quy mô diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
TX Duyên Hải
|
10.000
|
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
TP Trà Vinh
|
10.000
|
|
3
|
Trung tâm thương mại
|
TT Châu Thành
|
10.000
|
|
4
|
Trung tâm thương mại
|
TT Tiểu Cần
|
10.000
|
|
5
|
Trung tâm thương mại
|
TT Cầu Quan
|
10.000
|
|
6
|
Xây dựng các siêu thị
|
Các thành phố, thị xã, các huyện
|
1.000/siêu thị
|
|
D. DANH MỤC KHO CHỨA XĂNG DẦU,
KHÍ ĐỐT
STT
|
Tên
|
Địa điểm
|
Quy mô diện tích (m3)
|
Ghi chú
|
I
|
Kho xăng dầu
|
1
|
Kho xăng dầu
|
TP Trà Vinh
|
4.800
|
Xây dựng mới
|
2
|
Kho xăng dầu
|
TP Trà Vinh
|
500
|
3
|
Kho xăng dầu
|
TX Duyên Hải
|
90.000
|
4
|
Kho xăng dầu
|
TX Duyên Hải
|
4.800
|
5
|
Kho xăng dầu
|
Huyện Trà Cú
|
4.800
|
6
|
Kho xăng dầu
|
Huyện Trà Cú
|
2.100
|
7
|
Kho xăng dầu
|
Huyện Trà Cú
|
50.000
|
II
|
Trạm chiết nạp LPG
|
1
|
Trạm chiết nạp LPG
|
TP Trà Vinh
|
|
Xây dựng mới
|
2
|
Trạm chiết nạp LPG
|
Huyện Trà Cú
|
|
Ghi chú: Tên, quy
mô và phạm vi ranh giới các công trình sẽ được xác định chính xác trong quá
trình lập dự án đầu tư.
III. DANH MỤC ƯU TIÊN THU
HÚT ĐẦU TƯ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ XÂY MỚI
STT
|
Tên
|
Địa điểm
|
Quy mô diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
TX Duyên Hải
|
10.000
|
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
TP Trà Vinh
|
10.000
|
|
3
|
Trung tâm thương mại
|
TT. Châu Thành
|
10.000
|
|
4
|
Trung tâm thương mại
|
TT Tiểu Cần
|
10.000
|
|
5
|
Trung tâm thương mại
|
TT Cầu Quan
|
10.000
|
|
6
|
Xây dựng các siêu thị
|
Các thành phố, thị xã, các huyện
|
1.000/siêu thị
|
|
Ghi chú: Tên, quy
mô và phạm vi ranh giới các dự án sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập
dự án đầu tư.
PHỤ LỤC XIII
CHỈ TIÊU PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH TRÀ
VINH THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích quốc gia phân bổ
|
Diện tích tỉnh xác định, xác định bổ sung
|
Tổng diện tích
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
179.334
|
|
179.334
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
81.970
|
|
81.970
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
76.795
|
|
76.795
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
43.331
|
43.331
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
4.543
|
|
4.543
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
3.704
|
|
3.704
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
58.868
|
|
58.868
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
444
|
|
444
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
261
|
|
261
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
810
|
|
810
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
203
|
203
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
1.933
|
1.933
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
|
970
|
970
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng quốc
gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
15.792
|
|
15.792
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
6.631
|
|
6.631
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
|
6.600
|
6.600
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
175
|
|
175
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
83
|
|
83
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo
|
DGD
|
589
|
|
589
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
191
|
|
191
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
1.414
|
|
1.414
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn
thông
|
DBV
|
13
|
|
13
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
3
|
|
3
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
27
|
|
27
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
62
|
|
62
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
6.509
|
6.509
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
2.125
|
2.125
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
229
|
229
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
|
12
|
12
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
553
|
553
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
538
|
538
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
875
|
|
875
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
39.020
|
|
39.020
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
19.004
|
|
19.004
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
125.301
|
125.301
|
5
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
8.247
|
8.247
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
2.611
|
2.611
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
|
KBT
|
|
959
|
959
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
1.013
|
1.013
|
9
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
12.466
|
12.466
|
10
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
1.933
|
1.933
|
11
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
36.394
|
36.394
|
Ghi chú: Việc
khoanh vùng sử dụng đất đai phải bảo đảm thống nhất, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng
đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Khu chức năng không tổng hợp khi tính
diện tích đất tự nhiên; trường hợp các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ sung chỉ
tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo quy định pháp luật.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT VEN BIỂN TỈNH
TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên khu vực (huyện, thị)
|
Bề dày cát trung bình (m)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng/ Tài nguyên (m3)
|
A
|
KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP
|
140
|
4.668.000
|
1
|
HT-01
|
TX. Duyên Hải
|
3,54
|
95
|
3.363.000
|
2
|
HT-02
|
TX. Duyên Hải
|
2,9
|
45
|
1.305.000
|
B
|
QUY HOẠCH MỚI 2021 - 2030
|
6.756
|
169.699.700
|
1
|
QHA-01
|
TX. Duyên Hải
|
2,53
|
457
|
11.562.100
|
2
|
QHA-02
|
H. Duyên Hải
|
2,44
|
1.857
|
45.310.800
|
3
|
QHB-04
|
H. Duyên Hải
|
2,54
|
472
|
11.988.800
|
4
|
QHA-03
|
H. Duyên Hải
|
2,54
|
3.970
|
100.838.000
|
TỔNG CỘNG
|
6.896
|
174.367.700
|
Ghi chú:
- Phương án quy hoạch thăm dò,
khai thác cát ven biển tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030 phải bảo đảm đồng bộ,
thống nhất, phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong quá trình thực hiện quy
hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh rà soát, xác định và điều chỉnh theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh diện tích, ranh giới bảo
đảm phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC XV
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. DỰ ÁN ƯU
TIÊN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
STT
|
Danh mục
|
Quy mô dự kiến
|
I
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
A
|
Mạng lưới giao thông quốc
gia
|
|
1
|
Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh
- Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng (CT33), đoạn qua tỉnh Trà Vinh
|
04 làn xe
|
2
|
Cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh
CT 36 (đoạn qua tỉnh Trà Vinh)
|
04 làn xe
|
3
|
Quốc lộ 53 tỉnh Trà Vinh (tuyến
tránh thành phố Trà Vinh và đoạn từ Km 114 - Km 168)
|
2 - 4 làn xe
|
4
|
Quốc lộ 53B tỉnh Trà Vinh
|
Cấp III; 2 - 4 làn xe
|
5
|
Quốc lộ 54 tỉnh Trà Vinh
|
Cấp III; 2 - 4 làn xe
|
6
|
Quốc lộ 60 tỉnh Trà Vinh (đoạn
Trà Vinh - phà Đại Ngãi và đoạn cầu Cổ Chiên - cầu Đại Ngãi)
|
Cấp II - III;
|
2 - 4 làn xe
|
7
|
Đường hành lang ven biển trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh (bao gồm các tuyến ĐT 915C, ĐT 915D và cầu Cung Hầu trên
ĐT 915E)
|
Cấp III, 2 làn xe
|
8
|
Tuyến đường thủy nội địa Định
An - biên giới Campuchia (địa bàn tỉnh Trà Vinh)
|
|
B
|
Mạng lưới giao thông cấp tỉnh
|
|
1
|
Đường tỉnh 911 (nâng cấp và
kéo dài)
|
Cấp IV; 2 làn xe
|
2
|
Đường tỉnh 912 (nâng cấp và
kéo dài)
|
Cấp IV; 2 làn xe
|
3
|
Đường tỉnh 914 (nâng cấp, mở
rộng)
|
Cấp III - IV; 2 - 4 làn xe
|
4
|
Đường tỉnh 915 (nâng cấp, mở
rộng)
|
Cấp III - IV; 2 làn xe
|
5
|
Đường tỉnh 915B (nâng cấp, mở
rộng)
|
Cấp III - IV; 2 làn xe
|
6
|
Đường tỉnh 914B (nâng cấp, mở
rộng)
|
Cấp IV; 2 làn xe
|
7
|
Thay thế các cầu yếu (11 cầu)
|
|
8
|
Hoàn thiện hạ tầng giao thông
4 xã đảo (giai đoạn 1)
|
Cấp V, 2 làn xe
|
9
|
Đường tỉnh 913B (đoạn từ QL
53 - ĐT 911)
|
Cấp IV; 2 làn xe
|
10
|
ĐT 911B (nâng cấp, mở rộng)
|
Cấp III; 2 làn xe
|
11
|
Đường tỉnh 914C (nâng cấp, mở
rộng)
|
Cấp IV, 2 làn xe
|
12
|
Nâng cấp, sửa chữa tuyến số
01 và 02 dẫn vào Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải thuộc Khu kinh tế Định An
|
|
13
|
Đường 19/5 nối dài, thành phố
Trà Vinh
|
|
14
|
Đường Trần Phú nối dài, thành
phố Trà Vinh
|
|
15
|
Đường vành đai 3
|
|
16
|
Đường vành đai phía Đông, huyện
Tiểu Cần
|
|
17
|
Xây dựng tuyến đường trục kết
nối QL54 và cụm công nghiệp An Phú Tân
|
|
18
|
Tuyến đường D6, xã Long Đức,
thành phố Trà Vinh
|
|
19
|
Đường D4, xã Long Đức, thành
phố Trà Vinh (giai đoạn 1)
|
|
20
|
Đường D16, thành phố Trà Vinh
|
|
21
|
Dự án kè, đường cặp 02 bên bờ
sông Long Bình (Đoạn từ cầu Long Bình 2 đến giáp huyện Châu Thành)
|
|
22
|
Dự án tuyến số 02, thành phố
Trà Vinh (tiếp giáp trụ sở Công an tỉnh)
|
|
23
|
Dự án tuyến số 03, thành phố
Trà Vinh
|
|
24
|
Tuyến đường số 03 (đoạn từ
nút Cầu Long Toàn đi qua cảng Long Toàn và khu phi thuế quan đến sông Giồng Ổi)
Khu kinh tế Định An
|
|
25
|
Tuyến đường số 04 (đoạn từ
nút N24 đến nút N28) Khu kinh tế Định An
|
|
26
|
Đường kết nối Sơn Thông - D10
|
|
27
|
Tuyến N1, phường 1, thành phố
Trà Vinh
|
|
II
|
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
|
|
Chợ đầu mối thủy sản thị xã
Duyên Hải
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN (CẤP NƯỚC)
|
1
|
Xây dựng hồ trữ nước, dùng đoạn
sông Cái Hóp để đấp đập làm hồ trữ nước ngọt cung cấp các xã Đức Mỹ, Nhị
Long, huyện Càng Long
|
|
2
|
Đầu tư hồ trữ nước ngọt phía
Đông huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
|
|
3
|
Đầu tư hồ trữ nước ngọt Tân
Hiệp, Long Hiệp, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
|
|
4
|
Tuyến ống truyền tải nước của
nhà máy nước vùng liên tỉnh sông Tiền 2 từ huyện Càng Long - thành phố Trà
Vinh - huyện Cầu Ngang - thị xã Duyên Hải
|
|
5
|
Tuyến ống truyền tải nước của
nhà máy nước vùng liên tỉnh sông Tiền 2 từ Hựu Thành - huyện Tiểu Cần - huyện
Trà Cú - huyện Duyên Hải
|
|
6
|
Tuyến ống truyền tải nước của
nhà máy nước vùng liên tỉnh sông Tiền 2 từ huyện Càng Long - cầu Cổ Chiên
(thuộc tuyến từ Càng Long đến thành phố Bến Tre theo quốc lộ 60).
|
|
IV
|
THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
1
|
Dự án công trình thủy lợi
vùng Nam Măng Thít (xây dựng mới 6 cống: cống Sầy Đồn, cống Bưng Trường, cống
Mương Khai Lớn, cống Cái Cá, cống Sa Rày, cống Trà Ngoa)
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống đê bao ven
sông Hậu
|
|
3
|
Nâng cấp hệ thống đê bao ven
sông Cổ Chiên
|
|
4
|
Đê bao ven sông Tân Dinh
|
|
5
|
Nâng cấp hệ thống đê bao cù
lao Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống đê bao Nam
rạch và Bắc rạch Trà Cú, huyện Trà Cú
|
|
7
|
Nâng cấp hệ thống đê bao cù
lao Tân Quy, xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè
|
|
8
|
Nâng cấp hệ thống đê bao ngăn
triều cường cù lao Long Hòa - Hòa Minh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
|
|
9
|
Xây dựng hệ thống đê bao sông
Mặt Bắc
|
|
10
|
Kè chống sạt lở bờ sông ấp
Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh (giai đoạn 3)
|
|
11
|
Kè bảo vệ bờ sông Long Toàn
|
|
12
|
Kè sông Long Bình, thành phố
Trà Vinh (đoạn còn lại)
|
|
13
|
Kè chống sạt lở bờ biển ấp
Đông Thành và ấp Hồ Thùng, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
|
|
14
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ
Chiên bảo vệ khu dân cư và đường giao thông khu vực xã Đại Phước, huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh
|
|
15
|
Kè Phía Đông thị trấn Trà Cú,
huyện Trà Cú (giai đoạn 2)
|
|
16
|
Kè Phía Tây thị trấn Trà Cú,
huyện Trà Cú
|
|
17
|
Kè chống sạt lở khu vực thị
trấn Cầu Kè (giai đoạn 2)
|
|
18
|
Kè chống sạt lở khu dân cư ấp
Đại Thôn B, xã Hòa Minh, huyện Châu Thành
|
|
19
|
Kè chống sạt lở bờ biển ấp Giồng
Bàng, xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải
|
|
20
|
Kè bảo vệ bờ sông Cổ Chiên
khu vực xã Long Hòa, huyện Châu Thành
|
|
21
|
Kè chống sạt lở khu vực Cồn Hô,
xã Đức Mỹ, huyện Càng Long
|
|
22
|
Kè bảo vệ bờ sông Cổ Chiên
khu vực ấp Long Đại, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh
|
|
23
|
Kè chống sạt lở bảo vệ đường
giao thông và khu dân cư khu vực cù lao Tân Quy, xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè,
tỉnh Trà Vinh
|
|
24
|
Kè bảo vệ bờ sông Hậu khu vực
thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần và xã Ninh Thới, huyện Cầu Kè
|
|
25
|
Kè bảo vệ bờ sông Hậu xã Tân
Hòa, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh
|
|
26
|
Kè chống sạt lở bờ sông Láng
Thé, xã Đại Phước, huyện Càng Long (giai đoạn 2)
|
|
28
|
Nạo vét 04 tuyến kênh (kênh
Bông Bót, kênh Tân Dinh, Kênh Xáng, kênh Mỹ Văn) và xây dựng các cống điều tiết
nội đồng
|
|
29
|
Xây dựng hệ thống cống Rạch
Cá, Trà Cú, Tổng Long ngăn mặn, điều tiết nước trên địa bàn huyện Trà Cú
|
|
30
|
Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển
xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải
|
|
31
|
Nâng cấp mở rộng Cảng cá Định
An
|
|
32
|
Xây dựng Cảng cá Động Cao
|
|
33
|
Cảng cá Láng Chim
|
|
34
|
Xây dựng âu thuyền các cống
Cái Hóp, Cần Chông, Láng Thé
|
|
35
|
Bố trí dân cư khu vực sạt lở
nguy hiểm trên địa bàn các huyện Tiểu Cần, Cầu Kè, Châu Thành, Trà Cú, Cầu
Ngang, Càng Long, Duyên Hải
|
|
36
|
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng
thiết yếu hỗ trợ chuyển đổi nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu vùng
ven biển đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Trà Vinh
|
|
37
|
Dự án chống chịu khí hậu và
chuyển đổi tổng hợp vùng đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Trà Vinh
|
|
V
|
PHÁT TRIỂN DÂN SỐ, LAO ĐỘNG,
VIỆC LÀM, AN SINH XÃ HỘI, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
|
1
|
Nâng cấp Cơ sở điều trị nghiện
ma túy tỉnh Trà Vinh
|
|
2
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Trà
Vinh
|
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Trà
Vinh
|
|
4
|
03 cơ sở bảo trợ tôn giáo
(Chùa Long Hòa, Chùa Long An, Chùa Liên Bửu)
|
|
5
|
Cơ sở chăm sóc, phục hồi chức
năng cho người cao tuổi tỉnh Trà Vinh
|
|
6
|
Trung tâm dịch vụ việc làm
công lập
|
|
VI
|
VĂN HÓA THỂ THAO
|
1
|
Cổng chào tỉnh Trà Vinh
|
|
2
|
Di tích lịch sử cách mạng Bến
tiếp nhận vũ khí Cồn Tàu
|
|
3
|
Di tích lịch sử cách mạng Khu
căn cứ Tỉnh ủy
|
|
4
|
Sân vận động mới tỉnh Trà
Vinh
|
|
VII
|
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
|
|
Trường chính trị tỉnh Trà
Vinh đạt chuẩn
|
|
VIII
|
Y TẾ
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh (giai
đoạn 2)
|
|
2
|
Bệnh viện Răng Hàm Mặt-Tai
Mũi Họng-Mắt
|
|
3
|
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi
chức năng
|
|
4
|
Xây dựng mới trụ sở làm việc
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Trà Vinh
|
|
IX
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
Trung tâm ươm tạo khởi nghiệp
và đổi mới sáng tạo tỉnh Trà Vinh
|
|
X
|
VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, HẠ TẦNG SỐ
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng
công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng, phát triển Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
|
3
|
Xây dựng đô thị thông minh tỉnh
|
|
XI
|
QUỐC PHÒNG VÀ BIÊN PHÒNG
BIỂN
|
1
|
Trạm Biên phòng cửa khẩu Cảng
Dân Thành thuộc Đồn Biên phòng Cửa khẩu Trường Long Hòa thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Trà Vinh
|
|
2
|
Xây dựng Sở chỉ huy diễn tập
khu vực phòng thủ tỉnh
Trà Vinh
|
|
3
|
Xây dựng công trình lĩnh vực
Quân sự thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Trà Vinh
|
|
4
|
Bệnh viện quân dân y
|
|
5
|
Kho hậu cần, kho chứa vật chất
phòng chống bão lũ, kho lưu trữ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
|
6
|
Xây dựng trường bắn, thao trường
huấn luyện cấp tỉnh
|
|
XII
|
ĐÔ THỊ, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
|
Dự án mở rộng thành phố Trà
Vinh
|
|
XIII
|
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN
THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
|
|
Mở rộng hệ thống cống thu gom
và nâng cấp công nghệ xử lý Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh
|
|
B. DỰ ÁN
ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
ĐỊA ĐIỂM
|
I
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1
|
Bến xe khách tỉnh Trà Vinh
|
Thành phố Trà Vinh
|
2
|
Bến xe hàng hóa thành phố Trà
Vinh
|
Thành phố Trà Vinh
|
3
|
Cảng thủy nội địa - hành
khách
|
Khu kinh tế Định An
|
II
|
CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Định An
|
Khu kinh tế Định An
|
2
|
Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Đôn Xuân
|
Khu kinh tế Định An
|
3
|
Xây dựng hạ tầng Khu công
nghiệp Cầu Quan - giai đoạn 1
|
Huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Kè
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị -
Dịch vụ - Công nghiệp và Khu dịch vụ công nghiệp
|
Huyện Duyên Hải (Khu kinh tế Định An)
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật khu kho ngoại
quan
|
Huyện Duyên Hải (Khu kinh tế Định An)
|
6
|
Hạ tầng khu phi thuế quan
|
Thị xã Duyên Hải (Khu kinh tế Định An
|
7
|
Xây dựng cảng và dịch vụ cảng
Long Toàn
|
Thị xã Duyên Hải
|
8
|
Xây dựng hạ tầng Cụm công
nghiệp Sa Bình
|
Thành phố Trà Vinh
|
9
|
Xây dựng hạ tầng Cụm công
nghiệp Phú Cần
|
Huyện Tiểu Cần
|
10
|
Xây dựng hạ tầng Cụm công
nghiệp An Phú Tân
|
Huyện Cầu Kè
|
11
|
Xây dựng hạ tầng Cụm công
nghiệp Bà Trầm
|
Huyện Châu Thành
|
12
|
Xây dựng hạ tầng Cụm công
nghiệp Lưu Nghiệp Anh
|
Huyện Trà Cú
|
13
|
Xây dựng hạ tầng Cụm công
nghiệp Bình Phú
|
Huyện Càng Long
|
14
|
Xây dựng nhà máy chế biến thủy
sản xuất khẩu
|
Huyện Cầu Kè, các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh
|
15
|
Xây dựng nhà máy xay xát gạo
chất lượng phục vụ xuất khẩu
|
Các huyện: Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần
|
16
|
Xây dựng nhà máy chế biến rau
màu thực phẩm
|
Huyện Cầu Kè và các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh
|
17
|
Xây dựng nhà máy chế biến các
sản phẩm từ đậu phộng
|
Huyện Cầu Ngang
|
18
|
Xây dựng nhà máy chế biến thịt
gia súc, gia cầm
|
Huyện Châu Thành
|
19
|
Xây dựng nhà máy chế biến sản
phẩm từ cây dừa
|
Các huyện: Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành
|
20
|
Nhà máy sản xuất thức ăn thủy
sản
|
Khu kinh tế Định An
|
21
|
Nhà máy chế biến nghêu
|
Khu kinh tế Định An
|
22
|
Nhà máy chế biến dừa xuất khẩu
|
Huyện Tiểu Cần
|
23
|
Nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
|
Khu kinh tế Định An
|
24
|
Nhà máy chế biến tôm
|
Khu kinh tế Định An
|
25
|
Nhà máy điện sinh khối Trà
Vinh
|
Huyện Trà Cú
|
26
|
Khu tổ hợp Hydro Xanh Trà
Vinh
|
Huyện Duyên Hải
|
27
|
Nhà máy chế biến các loại
trái cây đóng hộp
|
|
28
|
Khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường (cát sông) bằng phương pháp lộ thiên tại mỏ cát xã
Long Đức
|
Thành phố Trà Vinh
|
29
|
Nhà máy sản xuất Xút - Clo
|
Huyện Trà Cú
|
III
|
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
|
|
Chợ Trung tâm Trà Vinh
|
Thành phố Trà Vinh
|
IV
|
NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Dự án liên kết sản xuất và
tiêu thụ lúa chất lượng cao
|
Các huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang
|
2
|
Dự án liên kết sản xuất và
tiêu thụ đậu phộng
|
Các huyện: Cầu Ngang, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải
|
3
|
Dự án liên kết sản xuất và
tiêu thụ dừa hữu cơ
|
Các huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long, Châu Thành, Trà Cú, thành phố
Trà Vinh
|
4
|
Dự án liên kết sản xuất và tiêu
thụ các loại cây ăn quả chủ lực
|
Các huyện: Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú và thành phố
Trà Vinh
|
5
|
Dự án đầu tư phát triển chăn
nuôi và tiêu thụ bò thịt
|
Các huyện: Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang,
Duyên Hải
|
6
|
Dự án đầu tư phát triển chăn
nuôi và tiêu thụ heo thịt
|
Các huyện: Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang,
Duyên Hải
|
7
|
Dự án đầu tư phát triển chăn
nuôi và tiêu thụ gia cầm
|
Các huyện: Càng Long, Tiểu Cần, Cầu Kè, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang
|
8
|
Dự án liên kết sản xuất và
tiêu thụ nghêu
|
Các huyện: Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
|
9
|
Dự án liên kết sản xuất và
tiêu thụ tôm nước lợ công nghệ cao
|
Các huyện: Cầu Ngang, Châu Thành và thị xã Duyên Hải
|
10
|
Dự án liên kết sản xuất và
tiêu thụ tôm sinh thái
|
Các huyện: Cầu Ngang, Trà Cú, Châu Thành, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
|
V
|
DU LỊCH
|
1
|
Khu Văn hóa - Du lịch Ao Bà
Om
|
Thành phố Trà Vinh
|
2
|
Khu du lịch sinh thái Cù lao
Long Trị, thành phố Trà Vinh
|
Thành phố Trà Vinh
|
3
|
Khu du lịch sinh thái rừng ngập
mặn biển Ba Động
|
Huyện Duyên Hải
|
4
|
Khu du lịch khoáng nóng Duyên
Hải
|
Thị xã Duyên Hải
|
5
|
Dự án Khu du lịch sinh thái
Hàng Dương - Cầu Ngang
|
Huyện Cầu Ngang
|
6
|
Dự án Khu du lịch sinh thái
biển Ba Động
|
Khu kinh tế Định An
|
VI
|
LĨNH VỰC KHÁC
|
1
|
Nhà máy cấp nước Cần Chông
|
Huyện Tiểu Cần
|
2
|
Nhà máy cấp nước liên huyện
Tiểu Cần
|
Huyện Tiểu Cần
|
3
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn
Trà Vinh
|
Huyện Châu Thành
|
Ghi chú: Về tên, quy
mô, diện tích đất sử dụng, tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh
mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn
lập và trình duyệt dự án đầu tư, phải phù hợp, thống nhất, đồng bộ với các Quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Bản đồ vị trí và các mối quan
hệ của tỉnh
|
1:300.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội
|
1:50.000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn
|
1:50.000
|
4
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
1:50.000
|
5
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng xã hội (mạng lưới cơ sở y tế; văn hóa và thể thao; giáo dục -
đào tạo)
|
1:50.000
|
6
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội (du lịch, thương mại - dịch vụ, khoa học công nghệ công lập,
an sinh xã hội)
|
1:50.000
|
7
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải; cấp nước sạch; thủy lợi)
|
1:50.000
|
8
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật (cấp điện và năng lượng; thông tin truyền thông và hạ
tầng viễn thông thụ động)
|
1:50.000
|
9
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật (thoát nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa
trang)
|
1:50.000
|
10
|
Bản đồ hiện trạng thăm dò,
khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên
|
1:50.000
|
11
|
Bản đồ hiện trạng bảo vệ môi
trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu
|
1:50.000
|
12
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
khu, cụm công nghiệp
|
1:50.000
|
13
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
lâm, nông nghiệp và thủy sản
|
1:50.000
|
14
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất
đai theo các mục đích sử dụng
|
1:50.000
|
15
|
Bản đồ phương án quy hoạch hệ
thống đô thị, nông thôn
|
1:50.000
|
16
|
Bản đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng
|
1:50.000
|
17
|
Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội (mạng lưới cơ sở y tế; văn hóa và thể thao; giáo dục - đào
tạo)
|
1:50.000
|
18
|
Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội (du lịch, thương mại - dịch vụ; khoa học công nghệ; an
sinh xã hội)
|
1:50.000
|
19
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, cấp nước sạch; thủy lợi)
|
1:50.000
|
20
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật (cấp điện và năng lượng; thông tin truyền thông và hạ tầng
viễn thông thụ động)
|
1:50.000
|
21
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật (thoát nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang)
|
1:50.000
|
22
|
Bản đồ phương án quy hoạch sử
dụng đất
|
1:50.000
|
23
|
Bản đồ phương án thăm dò,
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
|
1:50.000
|
24
|
Bản đồ phương án bảo vệ môi
trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu
|
1:50.000
|
25
|
Bản đồ quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện
|
1:50.000
|
26
|
Bản đồ vị trí các dự án và thứ
tự ưu tiên thực hiện
|
1:50.000
|
27
|
Bản đồ chuyên đề “Phương án
phát triển khu, cụm công nghiệp”
|
1:50.000
|
28
|
Bản đồ chuyên đề “Phương án
phát triển lâm, nông nghiệp và thủy sản”
|
1:50.000
|