Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC 2021 Chương trình quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
504/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đồng Tháp
Người ký:
Huỳnh Minh Tuấn
Ngày ban hành:
04/05/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 504/QĐ-UBND-HC
Đồng Tháp, ngày
04 tháng 05 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020
(có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022);
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016
- 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu
quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số
20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 177/TTr-STNMT ngày 02 tháng 4 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình quan trắc chất lượng môi trường
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung như sau:
I. Chương
trình quan trắc chất lượng môi trường
1. Tên chương trình: Quan
trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
2. Cơ quan chủ trì: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp.
3. Cơ quan thực hiện: Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng
Tháp.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện
- Các sở, ban, ngành có liên
quan.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
5. Mục tiêu của Chương trình
- Xây dựng hoàn thiện chương
trình quan trắc môi trường của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, bảo đảm
cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về môi trường, đáp ứng yêu cầu quản
lý nhà nước về môi trường, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng và
diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo thời gian và
không gian; cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm theo địa bàn, loại hình ô nhiễm
và mức độ ô nhiễm.
- Số liệu quan trắc môi trường
phục vụ kịp thời cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm, đánh giá chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở
xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm theo các quy định của Luật Bảo vệ
môi trường và các văn bản khác có liên quan.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm.
6. Yêu cầu của Chương trình
- Chương trình quan trắc môi
trường tuân thủ theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Báo cáo kết quả quan trắc môi
trường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ
chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
- Các vị trí quan trắc chất lượng
môi trường phù hợp mạng lưới các điểm quan trắc đã được phê duyệt tại Quyết định
số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030.
- Phù hợp với tình hình thực tế
và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
7. Phạm vi thực hiện
- Về không gian: thực hiện trên
phạm vi toàn tỉnh (bao gồm 03 thành phố và 9 huyện) với các thành phần môi trường:
nước mặt, nước dưới đất, không khí xung quanh, đất, trầm tích.
- Về thời gian: Bắt đầu triển
khai thực hiện từ năm 2021. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường được
rà soát, điều chỉnh 05 năm/lần hoặc khi có yêu cầu cấp thiết về phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trường.
8. Nội dung chính của Chương
trình
8.1. Vị trí quan trắc
Thực hiện quan trắc chất lượng môi
trường trên địa bàn toàn tỉnh, bắt đầu thực hiện từ năm 2021 với quy mô 106 điểm
quan trắc, cụ thể như sau:
- Quan trắc môi trường không
khí xung quanh, tiếng ồn:
25 điểm
- Quan trắc môi trường nước mặt
lục địa:
42 điểm
- Quan trắc môi trường nước
dưới đất:
19 điểm
- Quan trắc môi trường đất:
12 điểm
- Quan trắc chất lượng trầm
tích:
09 điểm
(Danh mục chi tiết các điểm
quan trắc tại Phụ lục 2 kèm theo)
8.2. Thông số quan trắc
Thực hiện quan trắc môi trường
với các thông số như sau:
- Thông số quan trắc môi trường
không khí xung quanh và tiếng ồn bao gồm: Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng
gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon monoxyt (CO),
Sunfua dioxyt (SO2 ), Nitơ dioxyt (NO2 ).
- Thông số quan trắc môi trường
nước mặt bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5 ,
TSS, COD, Amoni (NH4 + ), N-NO2 - ,
N-NO3 - , Sunfat (SO4 2- ), Phosphat
(PO4 3- ), Clorua (Cl- ), Tổng dầu mỡ, Asen (As),
Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl
trichloroethane (DDTs ), E. Coli, Coliforms.
- Thông số quan trắc môi trường
nước dưới đất bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ cứng tổng số (tính theo
CaCO3 ), Clorua (Cl- ), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO4 2- ),
Nitrate (NO3 - ), Nitrite (NO2 - ),
Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân
(Hg), Coliforms, E.Coli .
- Thông số quan trắc môi trường
đất bao gồm: As, Pb, Cu, Zn, Cd.
- Thông số quan trắc chất lượng
trầm tích: As, Pb, Zn.
8.3. Tần suất quan trắc
- Quan trắc môi trường không
khí xung quanh: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường nước mặt:
06 lần/năm (các tháng 2, 4, 6, 8, 10 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường nước dưới
đất: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường đất: 01
lần/năm (tháng 6 trong năm).
- Quan trắc chất lượng trầm
tích: 02 lần/năm (các tháng 6 và 12 trong năm).
9. Sản phẩm hoàn thành: Báo
cáo kết quả quan trắc môi trường theo quí và Báo cáo tổng hợp kết quả năm.
II. Kinh phí
thực hiện
- Dự toán kinh phí thực hiện
năm 2021: 3.218.665.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm mười tám triệu sáu
trăm sáu mươi lăm ngàn đồng) từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường đã cấp
cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh (dự
toán chi tiết tại phụ lục 3 đính kèm).
- Sau năm 2021, định kỳ hàng
năm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh để thực hiện Chương
trình Quan trắc gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt
để làm cơ sở thực hiện theo quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt; định kỳ hàng
năm báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy
ban nhân dân Tỉnh trước ngày 15 tháng 12 theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chương
trình hàng năm, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt theo quy định; tham mưu bố
trí nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp Tỉnh thực hiện Chương trình với quy
mô công việc hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đồng thời đảm bảo phù hợp với khả
năng cân đối của ngân sách Tỉnh hàng năm.
3. Các sở, ban, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Chương trình nhằm phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung chương trình quan trắc môi trường định kỳ
của từng địa phương cho phù hợp với Chương trình này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
PHỤ LỤC 1.
TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH
KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
Nội dung
Số lượng
Thông số
Tần suất
(lần/năm)
Thời gian thực hiện
(Tháng)
1
Môi trường không khí xung
quanh và tiếng ồn
25
Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió,
Hướng gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon
monoxyt (CO), Sunfua dioxyt (SO2 ), Nitơ dioxyt (NO2 )
4
3, 6, 9, 12
2
Môi trường nước mặt
42
Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn
điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5 , TSS, COD, Amoni (NH4 + ),
N-NO2 - , N-NO3 - , Sunfat (SO4 2- ),
Phosphat (PO43- ), Clorua (Cl- ), Tổng dầu mỡ, Asen (As),
Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl
trichloroethane (DDTs ), E. Coli, Coliforms.
6
2, 4, 6, 8, 10, 12
3
Môi trường nước dưới đất
19
Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ
cứng tổng số (tính theo CaCO3 ), Clorua (Cl- ), Florua, Sắt
(Fe), Sunfat (SO4 2- ), Nitrate (NO3 - ),
Nitrite (NO2 - ), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng
(Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli .
4
3, 6, 9, 12
4
Môi trường đất
12
As, Pb, Cu, Zn, Cd.
1
6
5
Chất lượng trầm tích
09
As, Pb, Zn
2
4, 10
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Vị trí quan trắc môi trường
không khí xung quanh và tiếng ồn
TT
Vị trí điểm lấy mẫu quan trắc
Ký hiệu
Tọa độ
X (m)
Y (m)
Huyện Hồng Ngự
1
Vòng xoay đường ĐT841, Thị trấn
Thường Thới Tiền
ĐT_KK01
1195453
526829
2
Đường ĐT841 trước cổng chợ Thường
Phước 1
ĐT_KK02
1205702
521748
Thành phố Hồng Ngự
3
Quốc lộ 30, trước cổng chợ Hồng
Ngự
ĐT_KK03
1194911
537173
4
Ngã tư Quốc lộ 30 và đường
Đinh Tiên Hoàng
ĐT_KK04
1195589
537173
Huyện Tân Hồng
5
Đường Nguyễn Huệ, trước cổng UBND
huyện Tân Hồng, Thị trấn Sa Rài
ĐT_KK05
1202236
550699
6
Vòng xoay Quốc lộ 30 và đường
Huỳnh Công Chí, Thị trấn Sa Rài
ĐT_KK06
1202758
548887
Huyện Tam Nông
7
Ngã 3 đường ĐT844 và đường
Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn Tràm Chim
ĐT_KK07
1179580
561650
8
Ngã 3 Quốc lộ 30 và đường
ĐT844, xã An Long
ĐT_KK08
1182603
541480
Huyện Thanh Bình
9
Quốc lộ 30, trước cổng UBND
thị trấn Thanh Bình
ĐT_KK09
1167619
552735
10
Quốc lộ 30, trước cổng Cụm
công nghiệp Bình Thành, xã Bình Thành
ĐT_KK10
1165774
557852
Thành phố Cao Lãnh
11
Lăng cụ Phó bảng Nguyễn Sinh
Sắc, đường Phạm Hữu Lầu, Phường 4
ĐT_KK11
1155294
568822
12
Cổng vào khu công nghiệp Trần
Quốc Toản, Quốc lộ 30, phường 11
ĐT_KK12
1161459
561758
13
Vòng xoay nghĩa trang liệt sĩ
tỉnh Đồng Tháp, phường Mỹ Phú
ĐT_KK13
1156932
570320
Huyện Cao Lãnh
14
Quốc lộ 30, cổng vào Cụm công
nghiệp Mỹ Hiệp, xã Mỹ Hiệp
ĐT_KK14
1146669
584128
15
Ngã tư Ông Bầu, Thị trấn Mỹ
Thọ
ĐT_KK15
1156385
573681
Huyện Tháp Mười
16
Cổng vào Cụm công nghiệp Trường
Xuân, xã Trường Xuân
ĐT_KK16
1178320
583889
17
Cổng vào Khu công nghiệp Tân
Kiều, xã Tân Kiều
ĐT_KK17
1164862
595230
Huyện Lấp Vò
18
Quốc lộ 80 đường vào Cụm Công
nghiệp Vàm Cống, xã Bình Thành
ĐT_KK18
1142967
554154
19
Khu vực Cụm công nghiệp Bắc
Sông Xáng, xã Bình Thạnh Trung
ĐT_KK19
1145160
561898
Huyện Lai Vung
20
Quốc lộ 80, trước UBND huyện
Lai Vung, thị trấn Lai Vung
ĐT_KK20
1137250
572289
21
Quốc lộ 54 cổng vào Khu Công
nghiệp Sông Hậu, xã Tân Thành
ĐT_KK21
1133331
565439
Thành phố Sa Đéc
22
Ngã tư vòng xoay khu C, Khu
công nghiệp Sa Đéc, xã Tân Khánh Đông
ĐT_KK22
1140566
582081
23
Ngã 3 đường ĐT848 và đường
Nguyễn Chí Thanh, gần khu A, Khu công nghiệp Sa Đéc, Phường An Hòa
ĐT_KK23
1139860
581327
Huyện Châu Thành
24
Đường vào Cụm Công nghiệp Cái
Tàu Hạ - An Nhơn, Quốc lộ 80, xã An Nhơn
ĐT_KK24
1134541
594199
25
Cổng vào Cụm công nghiệp Tân
Lập, xã Tân Nhuận Đông
ĐT_KK25
1134257
589552
2. Vị trí quan trắc môi trường
nước mặt
TT
Vị trí lấy mẫu
Ký hiệu
Tọa độ
X (m)
Y (m)
Huyện Hồng Ngự
1
Cầu Mương Kinh ranh xã Thường
Phước 1 và xã Thường Phước 2
ĐT_NM01
1204464
527064
2
Rạch Long Khánh, xã Long
Khánh A (gần chùa Bảo An, đầu nguồn rạch)
ĐT_NM02
1195568
536689
3
Đầu nguồn kênh Thường Phước -
Mỹ Cân, xã Thường Phước 1
ĐT_NM03
1206150
521744
Thành phố Hồng Ngự
4
Đầu nguồn sông Sở Thượng tại
cầu Sở Thượng, phường An Thạnh
ĐT_NM04
1195442
536801
5
Ngã ba sông Sở Thượng và kênh
Cả Chanh, xã Tân Hội
ĐT_NM05
1197161
537033
6
Đầu nguồn kênh Trung ương tại
cầu Hồng Ngự, phường An Thạnh
ĐT_NM06
1194837
537241
7
Ngã tư sông Sở Hạ, gần chợ
Bình Thạnh, xã Bình Thạnh
ĐT_NM07
1200394
542376
Huyện Tân Hồng
8
Kênh Thống Nhất, gần UBND xã
Tân Công Chí
ĐT_NM08
1190291
543250
9
Ngã tư Kênh Tân Thành - Lò Gạch
và sông Thông Bình, xã Thông Bình
ĐT_NM09
1210329
554058
10
Kênh Tân Thành lò gạch gần chợ
Tân Hồng
ĐT_NM10
1203466
549118
11
Kênh Cái Cái đối diện UBND xã
Tân Thành A
ĐT_NM11
1200575
560680
Huyện Tam Nông
12
Đầu nguồn kênh Đồng Tiến, xã
An Long
ĐT_NM12
1183201
541504
13
Kênh Đồng Tiến tại cầu Tràm
Chim, Thị trấn Tràm Chim.
ĐT_NM13
1180445
560661
14
Cống C4, Khu A1 - Vườn Quốc
Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim.
ĐT_NM14
1181257
557081
15
Kênh Ven Khu A4 - Vườn Quốc
Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim.
ĐT_NM15
1180706
561113
16
Kênh Phước Xuyên, xã Hòa Bình
ĐT_NM16
1192587
570548
Huyện Thanh Bình
17
Kênh Đốc Vàng Hạ (tại cầu Đốc
Vàng Hạ) Thị trấn Thanh Bình
ĐT_NM17
1168135
552792
18
Nhánh sông Tiền (ngay Cụm
công nghiệp Bình Thành), xã Bình Thành
ĐT_NM18
116563
558229
19
Kênh An Phong - Mỹ Hòa, tại cầu
An Phong, Quốc lộ 30, xã An Phong
ĐT_NM19
1174742
545163
Thành phố Cao Lãnh
20
Sông Cao Lãnh, tại bến đò
Mương Chùa, xã Tân Thuận Tây
ĐT_NM20
1158854
562840
21
Ngã 3 sông Đình Trung và sông
Cao Lãnh, phường 3
ĐT_NM21
1156299
570709
22
Sông Cao Lãnh ngay Cầu Đúc,
phường 2
ĐT_NM22
1155882
569215
23
Đầu nguồn kênh Hòa Đông, xã
Hòa An
ĐT_NM23
1155174
566483
Huyện Cao Lãnh
24
Tại cầu Phong Mỹ, kênh Nguyễn
Văn Tiếp, xã Phong Mỹ
ĐT_NM24
1163034
560984
25
Nhánh sông Tiền tại bến đò
Mương Điều -Mỹ Xương, xã Mỹ Xương
ĐT_NM25
1149395
579428
26
Ngã ba Sông Cái Nhỏ, khu vực
bến đò sông Cái Nhỏ, xã Mỹ Hiệp
ĐT_NM26
1142095
588089
Huyện Tháp Mười
27
Kênh Tháp Mười, gần Chợ Đường
Thét, xã Mỹ Quý
ĐT_NM27
1164332
579246
28
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (ngay
ngã 4 kênh Tháp Mười - kênh Nguyễn Văn Tiếp), Thị trấn Mỹ An
ĐT_NM28
1163935
592015
29
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B (đối diện
chợ Thanh Mỹ), xã Thanh Mỹ
ĐT_NM29
1151242
594065
Huyện Lấp Vò
30
Kênh Lấp Vò (tại cầu Vĩnh Thạnh),
xã Vĩnh Thạnh
ĐT_NM30
1143136
567792
31
Kênh Lấp Vò (tại cầu Lấp Vò),
thị trấn Lấp Vò
ĐT_NM31
1144056
568500
32
Đầu nguồn sông Xếp Bà Vại - Cai
Châu, xã Định An
ĐT_NM32
1145061
574800
Huyện Lai Vung
33
Rạch Cầu Ngang (gần UBND xã
Tân Phước), xã Tân Phước
ĐT_NM33
1139659
583606
34
Sông Sa Đéc (tại bến đò Tân
Dương), xã Tân Dương
ĐT_NM34
1142346
576662
35
Kênh Xã Hời (tại cầu Xã Hời -
Cây Me), xã Phong Hòa
ĐT_NM35
1123238
575925
Thành phố Sa Đéc
36
Sông Sa Đéc (chân cầu Hòa
Khánh), phường 2
ĐT_NM36
1138074
584052
37
Rạch Cao Mên (cách cống xả thải
của Khu A1, Khu công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy Tây
ĐT_NM37
1140533
580630
38
Rạch Sa Nhiên (tại cổng làng
hoa Sa Đéc), phường Tân Quy Đông.
ĐT_NM38
1140863
581838
39
Sông Sa Đéc (tại cầu Nàng
Hai) xã Tân Quy Đông
ĐT_NM39
1141950
581910
Huyện Châu Thành
40
Nhánh Sông Tiền (tại bến đò Xẻo
Vạt), xã Tân Bình
ĐT_NM40
1136648
585846
41
Rạch Nha Mân (tại Cầu Ngã Ba
Tân Hựu), xã Tân Nhuận Đông.
ĐT_NM41
1136312
590673
42
Sông Cái Tàu Hạ (tại cầu Cái
Tàu Hạ), Thị trấn Cái Tàu Hạ
ĐT_NM42
1134745
595102
3. Vị trí quan trắc môi trường
nước dưới đất
TT
Vị trí quan trắc
Ký hiệu
Tọa độ
X (m)
Y (m)
Thành phố Cao Lãnh
1
Giếng QT-1CL
QT-1CL
1158223
567737
2
Giếng QT-2CL
QT-2CL
1158221
567737
3
Giếng QT-3CL
QT-3CL
1158219
567739
4
Giếng QT-4CL
QT-4CL
1158217
567742
Huyện Tam Nông
5
Giếng QT-3aTN
QT-3aTN
1180278
562072
6
Giếng QT-3b1TN
QT-3b1TN
1180277
562073
7
Giếng QT-3b2TN
QT-3b2TN
1180277
562073
8
Giếng QT-3cTN
QT-3cTN
1180275
562074
9
Giếng QT-3dTN
QT-3dTN
1180275
562073
10
Giếng QT-3eTN
QT-3eTN
1180280
562075
Huyện Tháp Mười
11
Giếng QT-2aTM
QT-2aTM
1163904
592292
12
Giếng QT-2bTM
QT-2bTM
1163902
592295
13
Giếng QT-2cTM
QT-2cTM
1163901
592297
14
Giếng QT-2dTM
QT-2dTM
1163906
592295
15
Giếng QT-2eTM
QT-2eTM
1163902
592293
Thành phố Sa Đéc
16
Giếng QT-1SĐ
QT-1SĐ
1140210
581414
17
Giếng QT-2SĐ
QT-2SĐ
1140210
581414
18
Giếng QT-3SĐ
QT-3SĐ
1140206
581411
19
Giếng QT-4SĐ
QT-4SĐ
1140206
581411
4. Vị trí quan trắc môi trường
đất
TT
Vị trí quan trắc
Ký hiệu
Tọa độ
X (m)
Y (m)
Huyện Hồng Ngự
1
Đất trồng lúa xã Thường Thới
Tiền
ĐT_Đ01
1196138
528805
Thành phố Hồng Ngự
2
Đất trồng lúa xã Bình Thạnh
ĐT_Đ02
1195855
539404
Huyện Tân Hồng
3
Đất trồng lúa xã Thông Bình
ĐT_Đ03
1205119
555250
Huyện Tam Nông
4
Đất trồng lúa xã Phú Ninh
ĐT_Đ04
1179375
542925
Huyện Thanh Bình
5
Đất trồng lúa xã An Phong
ĐT_Đ05
1175650
544678
Thành phố Cao Lãnh
6
Đất vườn xoài, xã Tân Thuận
Đông
ĐT_Đ06
1152893
567127
Huyện Cao Lãnh
7
Đất trồng lúa xã Ba Sao
ĐT_Đ07
1164174
575370
Huyện Tháp Mười
8
Đất trồng lúa xã Trường Xuân
ĐT_Đ08
1176376
586602
Huyện Lấp Vò
9
Đất trồng hoa màu xã Định An
ĐT_Đ09
1140988
557046
Huyện Lai Vung
10
Đất trồng quýt xã Tân Thành
ĐT_Đ10
1134428
564862
Thành phố Sa Đéc
11
Đất trồng hoa kiểng khóm Sa
Nhiên, phường Tân Quy Đông
ĐT_Đ11
1142543
581313
Huyện Châu Thành
12
Đất trồng cây lâu năm gần
UBND xã Tân Nhuận Đông
ĐT_Đ12
1135585
590580
5. Vị trí quan trắc chất lượng
trầm tích
TT
Vị trí quan trắc
Ký hiệu
Tọa độ
X (m)
Y(m)
Huyện Tam Nông
1
Kênh Đồng Tiến đối diện Công
ty TNHH MTV chế biến thủy sản Hoàng Long
ĐT_TT01
1180207
563879
Huyện Thanh Bình
2
Sông Tiền tại cống xả nước thải
của Công ty TNHH MTV Thanh Bình Đồng Tháp
ĐT_TT02
1165424
558059
Thành phố Cao Lãnh
3
Kênh Cũ tại cống xả nước thải
của hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Trần Quốc Toản, phường
11
ĐT_TT03
1161155
562299
Huyện Cao Lãnh
4
Sông Đình Trung tại cống xả nước
thải của Nhà máy Chiết xuất nguyên liệu, dược liệu công nghệ cao tại cụm công
nghiệp Cần Lố
ĐT_TT04
1155022
573900
Huyện Lấp Vò
5
Đầu nguồn sông Cái Tàu Thượng
cách Cụm công nghiệp Vàm Cống 400m
ĐT_TT05
1143246
553580
Huyện Lai Vung
6
Sông Hậu tại Khu Công nghiệp
Sông Hậu
ĐT_TT06
1133498
565032
Thành phố Sa Đéc
7
Rạch Cao Mên (tại cống xả nước
thải nước thải tập trung của Khu A1, Khu Công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy
Tây
ĐT_TT07
1140534
580638
8
Sông Tiền tại cống xả nước thải
tập trung của Khu C, Khu Công nghiệp Sa Đéc
ĐT_TT08
1141555
582640
Huyện Châu Thành
9
Sông Dưa (Nhánh Sông Tiền), Cụm
Công nghiệp Cái Tàu Hạ
ĐT_TT9
1135366
594452
PHỤ LỤC 3.
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUAN
TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
Chỉ tiêu
Số điểm Quan trắc
Số lần Quan trắc
Đơn giá
Thành tiền
Căn cứ pháp lý
A- Quan trắc môi trường
không khí
171.082.420
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số
20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường
1
Nhiệt độ
25
4
68.828
6.882.800
2
Độ ẩm
25
4
68.828
6.882.800
3
Tốc độ gió
25
4
68.828
6.882.800
4
Hướng gió
25
4
68.828
6.882.800
5
Áp suất khí quyển
25
4
68.828
6.882.800
6
Tiếng ồn giao thông
20
4
155.212
12.416.960
7
Tiếng ồn KCN
5
4
160.168
3.203.360
8
Bụi (TSP)
25
4
263.680
26.368.000
9
Carbon monoxyt (CO)
25
4
289.656
28.965.600
10
Sunfua dioxyt (SO2 )
25
4
322.868
32.286.800
11
Nitơ dioxyt (NO2 )
25
4
334.277
33.427.700
B- Quan trắc môi trường nước
mặt tự nhiên
2.297.833.524
1
Nhiệt độ
42
6
161.974
40.817.448
2
pH
42
6
161.974
40.817.448
3
Độ đục
42
6
105.799
26.661.348
4
Độ dẫn điện
42
6
341.011
85.934.772
5
TDS
42
6
341.011
85.934.772
6
DO
42
6
98.215
24.750.180
7
Độ mặn
42
6
569.891
143.612.532
8
TSS
42
6
159.133
40.101.516
9
BOD5
42
6
173.056
43.610.112
10
COD
42
6
189.442
47.739.384
11
Nitrate (N-NO3 - )
42
6
251.570
63.395.640
12
Nitrite (N-NO2 - )
42
6
374.256
94.312.512
13
Sunfat (SO4 2- )
42
6
212.108
53.451.216
14
Amoni (N-NH4 + )
42
6
248.654
62.660.808
15
Clorua (Cl- )
42
6
168.409
42.439.068
16
Phosphat (PO4 3- )
42
6
223.553
56.335.356
17
Asen (As)
42
6
371.938
93.728.376
18
Cadimi (Cd)
42
6
329.874
83.128.248
19
Chì (Pb)
42
6
329.281
82.978.812
20
Đồng (Cu)
42
6
264.906
66.756.312
21
Thủy ngân (Hg)
42
6
357.428
90.071.856
22
Hóa chất BVTV DDTs
42
6
1.745.875
439.960.500
23
Tổng dầu mỡ
42
6
368.839
92.947.428
24
Coliforms
42
6
785.095
197.843.940
25
E.Coli
42
6
785.095
197.843.940
C- Quan trắc môi trường nước
dưới đất
589.909.228
I
Chi phí quan trắc
572.109.228
1
Nhiệt độ
19
4
81.015
6.157.140
2
pH
19
4
81.015
6.157.140
3
Độ đục
19
4
288.239
21.906.164
4
TDS
19
4
356.339
27.081.764
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số
20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường
5
Độ cứng tổng số
19
4
931.976
70.830.176
6
Clorua (Cl- )
19
4
200.562
15.242.712
7
Florua (F- )
19
4
246.403
18.726.628
8
Sắt (Fe)
19
4
330.532
25.120.432
9
Sunfat (SO4 2- )
19
4
217.927
16.562.452
10
Nitrate (NO3 - )
19
4
290.177
22.053.452
11
Nitrite (NO2 - )
19
4
434.999
33.059.924
12
Asen (As)
19
4
430.485
32.716.860
13
Mangan (Mn)
19
4
330.532
25.120.432
14
Chì (Pb)
19
4
368.097
27.975.372
15
Đồng (Cu)
19
4
330.532
25.120.432
16
Kẽm (Zn)
19
4
330.532
25.120.432
17
Cadimi (Cd)
19
4
368.097
27.975.372
18
Thủy ngân (Hg)
19
4
411.926
31.306.376
19
Coliforms
19
4
749.184
56.937.984
20
E.Coli
19
4
749.184
56.937.984
II
Chi thuê xúc rửa giếng
trong cụm quan trắc: 250.000đ/giếng x 14 giếng x 2 lần/năm
7.000.000
Công văn số 120/UBND- NN.PTNT; quyết định số 134/QĐ- STNMT ngày 16/07/2008
III
Chi thuê nhân đo mực nước
tĩnh trong cụm quan trắc: 300.000đ/ cụm giếng/tháng x 3 cụm giếng x 12 tháng
10.800.000
D- Quan trắc môi trường đất
18.319.224
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT
ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động quan trắc môi trường
1
Asen (As)
12
1
383.696
4.604.352
2
Chì (Pb)
12
1
253.198
3.038.376
3
Đồng (Cu)
12
1
318.255
3.819.060
4
Kẽm (Zn)
12
1
318.255
3.819.060
5
Cadimi (Cd)
12
1
253.198
3.038.376
E- Quan trắc chất lượng trầm
tích
17.192.682
1
Asen (As)
9
2
383.696
6.906.528
2
Chì (Pb)
9
2
253.198
4.557.564
3
Kẽm (Zn)
9
2
318.255
5.728.590
F- CHƯƠNG TRÌNH QA/QC (1 +
2 + 3 + 4+5 )
119.327.622
1. QA/QC quan trắc không
khí
11.049.900
1
Bụi (TSP)
3
4
263.680
3.164.160
2
Sunfua dioxyt (SO2 )
3
4
322.868
3.874.416
3
Nitơ dioxyt (NO2 )
3
4
334.277
4.011.324
2. QA/QC quan trắc nước mặt
79.591.632
1
Nhiệt độ
4
6
161.974
3.887.376
2
pH
4
6
161.974
3.887.376
3
TDS
4
6
341.011
8.184.264
4
DO
4
6
98.215
2.357.160
5
TSS
4
6
159.133
3.819.192
6
BOD5
4
6
173.056
4.153.344
7
COD
4
6
189.442
4.546.608
Dự thảo đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Thông tư số
24/2017/TT-BTNMT
8
Nitrate (N-NO3 - )
4
6
251.570
6.037.680
9
Nitrite (N-NO2- )
4
6
374.256
8.982.144
10
Amoni (N-NH4 + )
4
6
248.654
5.967.696
11
Asen (As)
4
6
371.938
8.926.512
12
Coliforms
4
6
785.095
18.842.280
3. QA/QC quan trắc nước ngầm
25.625.088
1
Sắt (Fe)
3
4
330.532
3.966.384
2
Mangan (Mn)
3
4
330.532
3.966.384
3
Nitrate (NO3 - )
3
4
290.177
3.482.124
4
Nitrite (NO2 - )
3
4
434.999
5.219.988
5
Coliforms
3
4
749.184
8.990.208
4. QA/QC quan trắc đất
2.105.853
1
Asen (As)
3
1
383.696
1.151.088
2
Kẽm (Zn)
3
1
318.255
954.765
5. QA/QC quan trắc trầm
tích
955.149
1
Asen (As)
1
1
383.696
383.696
2
Chì (Pb)
1
1
253.198
253.198
3
Kẽm (Zn)
1
1
318.255
318.255
G
Lập báo cáo tổng hợp
5.000.000
Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp
Tổng cộng
3.218.664.700
Làm tròn
3.218.665.000
Bằng chữ: Ba tỷ hai
trăm mười tám triệu sáu trăm sáu mươi lăm ngàn đồng
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC ngày 04/05/2021 về Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
1.801
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng