|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2018/TT-BTNMT chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường
Số hiệu:
|
20/2018/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Quý Kiên
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2018/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 08 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật thống kê
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số
97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu
thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành
tài nguyên và môi trường.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này chế độ báo
cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2019 và thay thế Thông tư số 02/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài
nguyên và môi trường.
Điều
3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá
trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHTC, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Mục đích
Phục vụ thu thập thông tin
thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
tài nguyên và môi trường ban hành tại Thông tư số 73/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổng hợp các
thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành tài nguyên và môi
trường.
2.
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Chế
độ báo cáo này là các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ
chức, cá nhân có liên quan trong công tác thu thập, tổng hợp báo cáo thống kê
ngành tài nguyên và môi trường.
3.
Nội dung chế độ báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê áp
dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm: Danh mục biểu
mẫu báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại các Mục
II, III và IV của Chế độ báo cáo này.
3.1. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là các đơn
vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên bên phải
của từng biểu mẫu thống kê.
3.2. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên
bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
3.3. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần:
phần số và phần chữ; phần số ghi mã số của chỉ tiêu thống kê; phần chữ ghi
BTNMT thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.4. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng
thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt
động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê.
Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo
cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo
cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6.
Báo cáo thống kê năm: Báo
cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12.
Riêng đối với báo cáo
thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16
tháng 12 của năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê
năm được tính bắt đầu từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến này 15 tháng 12 của năm
báo cáo.
3.5. Thời hạn nhận báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi
cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
3.6. Phương thức gửi báo
cáo
Các báo cáo thống kê được
gửi bằng văn bản giấy hoặc qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản
giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm
tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện hai hình
thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác
định bằng chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị thực hiện báo cáo.
II.
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO
STT
|
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
01. ĐẤT
ĐAI
|
|
|
1
|
0101.1/BTNMT
|
Hiện
trạng sử dụng đất đai cả nước
|
Năm
|
Ngày 15/3
năm sau
|
2
|
0101.2/BTNMT
|
Hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp cả nước
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
3
|
0101.3/BTNMT
|
Hiện
trạng sử dụng đất phi nông nghiệp cả nước
|
Năm
|
Ngày 15/3
năm sau
|
4
|
0101.4/BTNMT
|
Hiện
trạng sử dụng đất đai cả nước chia theo các vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
5
|
0101.5/BTNMT
|
Hiện
trạng sử dụng đất đai vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
6
|
0102/BTNMT
|
Biến
động diện tích đất đai cả nước
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
7
|
0103/BTNMT
|
Kết quả
đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
8
|
0104.1/BTNMT
|
Kết quả
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất chia theo loại đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
9
|
0104.2/BTNMT
|
Kết quả
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
10
|
0105/BTNMT
|
Kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia chia theo tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
11
|
0106.1/BTNMT
|
Tổng
hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Đối
với các loại đất: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản
xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất ở tại nông thôn; đất thương
mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn)
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
12
|
0106.2/BTNMT
|
Tổng
hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Đối
với các loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị)
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
13
|
0107.1/BTNMT
|
Diện
tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
14
|
0107.2/BTNMT
|
Kết quả
thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
15
|
0107.3/BTNMT
|
Kết quả
thực hiện bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
16
|
0108/BTNMT
|
Kết quả
tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
17
|
0109.1/BTNMT
|
Diện
tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
18
|
0109.2/BTNMT
|
Diện
tích đất bị thoái hóa chia theo loại hình thoái hóa
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
19
|
0110.1/BTNMT
|
Diện
tích đất bị ô nhiễm chia theo loại đất
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
20
|
0110.2/BTNMT
|
Diện
tích đất bị ô nhiễm chia theo loại hình ô nhiễm
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
|
02. TÀI
NGUYÊN NƯỚC
|
|
|
21
|
0201/BTNMT
|
Diện
tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
22
|
0202.1/BTNMT
|
Mực
nước dưới đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
23
|
0202.2/BTNMT
|
Nhiệt
độ nước dưới đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
24
|
0202.3/BTNMT
|
Đặc
trưng tính chất vật lý và thành phần hóa học nước dưới đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
25
|
0203/BTNMT
|
Tổng
lượng nước mặt các lưu vực sông chính
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
26
|
0204/BTNMT
|
Mức
thay đổi mực nước dưới đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
27
|
0205/BTNMT
|
Mức
thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính
|
5
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau năm báo cáo
|
28
|
0206/BTNMT
|
Tổng
lượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được
cấp phép trên các lưu vực sông chính
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
03. TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN, ĐỊA CHẤT
|
|
|
29
|
0301/BTNMT
|
Diện
tích tự nhiên được đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
30
|
0302/BTNMT
|
Tài
nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo phân theo các cấp tài nguyên
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
31
|
0303.1/BTNMT
|
Trữ
lượng khoáng sản rắn đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
32
|
0303.2/BTNMT
|
Trữ
lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã phê duyệt phân theo các cấp trữ
lượng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
33
|
0304.1/BTNMT
|
Trữ
lượng khoáng sản rắn đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ
lượng
|
Năm
|
Ngày 15/3
năm sau
|
34
|
0304.2/BTNMT
|
Trữ
lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã cấp phép, khai thác và còn lại
phân theo các cấp trữ lượng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
35
|
0305/BTNMT
|
Số
lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
36
|
0306/BTNMT
|
Danh mục
khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
37
|
0307.1/BTNMT
|
Danh mục
khu vực cấm hoạt động khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
38
|
0307.2/BTNMT
|
Danh mục
khu vực cấm hoạt động khoáng sản chia theo loại khoáng sản
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
39
|
0307.3/BTNMT
|
Danh mục
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
40
|
0307.4/BTNMT
|
Danh mục
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản chia theo loại khoáng sản
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
41
|
0308/BTNMT
|
Danh mục
khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
42
|
0309.1/BTNMT
|
Danh mục
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
43
|
0309.2/BTNMT
|
Danh mục
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chia theo loại khoáng sản
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
44
|
0310/BTNMT
|
Danh mục
khu vực có khoáng sản độc hại theo quy định của pháp luật
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
04. MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
45
|
0401.1/BTNMT
|
Nồng độ
các chất trong môi trường không khí (Tại các trạm quan trắc tự động)
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
46
|
0401.2/BTNMT
|
Nồng độ
các chất trong môi trường không khí (Tại các điểm quan trắc lấy mẫu, phân
tích tại phòng thí nghiệm)
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
47
|
0402/BTNMT
|
Tỷ lệ
ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt quá quy
chuẩn kỹ thuật cho phép
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
48
|
0403.1/BTNMT
|
Hàm
lượng các chất trong môi trường nước mặt
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
49
|
0403.2/BTNMT
|
Hàm
lượng các chất trong môi trường nước dưới đất
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
50
|
0404.1/BTNMT
|
Hàm
lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển ven bờ
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
51
|
0404.2/BTNMT
|
Hàm
lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển gần bờ
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
52
|
0404.3/BTNMT
|
Hàm
lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển xa bờ
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
53
|
0405/BTNMT
|
Hàm
lượng các chất trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
54
|
0406/BTNMT
|
Tỷ lệ
diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
|
5
Năm
|
Báo cáo
sơ bộ: Ngày 15/12 năm báo cáo;
Báo cáo
chính thức: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo
|
55
|
0407/BTNMT
|
Tỷ lệ
các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
56
|
0408/BTNMT
|
Tỷ lệ
chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
57
|
0409/BTNMT
|
Tỷ lệ
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
58
|
0410/BTNMT
|
Các sự
cố môi trường trên đất liền
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
59
|
0411/BTNMT
|
Tỷ lệ
số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
60
|
0412/BTNMT
|
Tỷ lệ
cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm
trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
61
|
0413/BTNMT
|
Tỷ lệ
bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
62
|
0414/BTNMT
|
Tỷ lệ
nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
05. KHÍ
TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
|
63
|
0501.1/BTNMT
|
Số giờ
nắng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
64
|
0501.2/BTNMT
|
Lượng
mưa
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
65
|
0501.3/BTNMT
|
Độ ẩm
không khí tương đối trung bình
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
66
|
0501.4/BTNMT
|
Nhiệt
độ không khí
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
67
|
0501.5/BTNMT
|
Tốc độ
gió
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
68
|
0502/BTNMT
|
Mức
thay đổi nhiệt độ trung bình
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
69
|
0503/BTNMT
|
Mức
thay đổi lượng mưa
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
70
|
0504.1/BTNMT
|
Mực
nước trên các lưu vực sông chính
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
71
|
0504.2/BTNMT
|
Lưu
lượng nước trên các lưu vực sông chính (Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều)
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
72
|
0504.3/BTNMT
|
Lưu
lượng nước trên các lưu vực sông chính (Vùng sông ảnh hưởng thủy triều)
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
73
|
0504.4/BTNMT
|
Hàm
lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính (Vùng sông không ảnh hưởng
thủy triều)
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
74
|
0504.5/BTNMT
|
Hàm
lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính (Vùng sông ảnh hưởng thủy
triều)
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
75
|
0505/BTNMT
|
Mực
nước biển
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
76
|
0506/BTNMT
|
Mức
thay đổi mực nước biển trung bình
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
77
|
0507/BTNMT
|
Độ cao
và hướng sóng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
78
|
0508/BTNMT
|
Số cơn
bão, áp thấp nhiệt đới
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
79
|
0509/BTNMT
|
Tổng
lượng ô zôn
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
80
|
0510/BTNMT
|
Cường
độ bức xạ cực tím
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
81
|
0511/BTNMT
|
Giám
sát lắng đọng a xít
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
82
|
0512/BTNMT
|
Lượng
phát thải khí thải khí nhà kính bình quân đầu người
|
2
Năm
|
Báo cáo
sơ bộ: Ngày 15/12 năm báo cáo;
Báo cáo
chính thức: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo
|
|
06. ĐO
ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
|
|
|
83
|
0601/BTNMT
|
Hệ
thống điểm tọa độ quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
84
|
0602/BTNMT
|
Hệ
thống điểm độ cao quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
85
|
0603/BTNMT
|
Hệ
thống điểm trọng lực quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
86
|
0604/BTNMT
|
Hệ
thống bản đồ địa hình quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
87
|
0605/BTNMT
|
Hệ
thống dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
88
|
0606/BTNMT
|
Cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
07.
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
|
|
89
|
0701/BTNMT
|
Diện
tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
90
|
0702/BTNMT
|
Số vụ,
số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
91
|
0703/BTNMT
|
Hệ
thống bản đồ địa hình đáy biển
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
92
|
0704/BTNMT
|
Số
lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
93
|
0705/BTNMT
|
Chiều
dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
94
|
0706/BTNMT
|
Diện
tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác, sử dụng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
95
|
0707/BTNMT
|
Số
lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
08.
VIỄN THÁM
|
|
|
96
|
0801.1/BTNMT
|
Hệ
thống dữ liệu ảnh viễn thám chia theo loại dữ liệu ảnh
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
97
|
0801.2/BTNMT
|
Hệ
thống dữ liệu ảnh viễn thám chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
09.
THANH TRA
|
|
|
98
|
0901/BTNMT
|
Tổng số
đơn, vụ việc về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
99
|
0902/BTNMT
|
Số vụ
việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải
quyết
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
100
|
0903/BTNMT
|
Tổng
hợp tình hình tiếp dân
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
101
|
0904.1/BTNMT
|
Tổng
hợp kết quả thanh tra, kiểm tra
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
102
|
0904.2/BTNMT
|
Tổng
hợp số tổ chức, cá nhân có vi phạm qua thanh tra, kiểm tra
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
103
|
0904.3/BTNMT
|
Tổng
hợp xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền qua thanh tra, kiểm tra
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
104
|
0904.4/BTNMT
|
Tổng
hợp xử lý vi phạm bằng hình thức xử lý vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm
tra
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
105
|
0904.5/BTNMT
|
Tổng
hợp xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác qua thanh tra, kiểm tra
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
|
10. TỔ
CHỨC CÁN BỘ
|
|
|
106
|
1001/BTNMT
|
Số
lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
11.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
107
|
1101.1/BTNMT
|
Số học
viên, sinh viên, học sinh tuyển mới trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
108
|
1101.2/BTNMT
|
Số học
viên, sinh viên, học sinh đang theo học trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
109
|
1101.3/BTNMT
|
Số học
viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
110
|
1102/BTNMT
|
Số
lượng cán bộ, giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
12. HỢP
TÁC QUỐC TẾ
|
|
|
111
|
1201/BTNMT
|
Số dự
án, tổng số vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan
chủ quản
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
112
|
1202/BTNMT
|
Số dự
án, tổng số vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Bộ Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan chủ quản
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
13.
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
113
|
1301/BTNMT
|
Số tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được xây dựng, ban hành
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
114
|
1302/BTNMT
|
Số đề
tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
14. KẾ
HOẠCH - TÀI CHÍNH
|
|
|
115
|
1401/BTNMT
|
Tổng
hợp thu, chi ngân sách nhà nước (cấp qua Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
116
|
1402/BTNMT
|
Chi cho
hoạt động bảo vệ môi trường
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
117
|
1403/BTNMT
|
Danh mục
công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
118
|
1404/BTNMT
|
Giá trị
thực hiện vốn đầu tư phát triển
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
119
|
1405/BTNMT
|
Danh mục
công trình, dự án đầu tư phát triển hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào
sử dụng
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
120
|
1406/BTNMT
|
Danh mục
các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn
|
6
tháng; Năm
|
Báo cáo
6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo;
Báo cáo
năm: Ngày 15/3 năm sau
|
121
|
1407/BTNMT
|
Danh mục
định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng, ban hành
|
Năm
|
Ngày
15/3 năm sau
|
Đối với
các biểu mẫu báo cáo có kỳ báo cáo là 5 năm thì năm báo cáo là các năm có chữ
số tận cùng là 4 và 9;
Đối với
các biểu mẫu báo cáo có kỳ báo cáo là 2 năm thì năm báo cáo là các năm có chữ
số tận cùng là các số chẵn.
Thông tư 20/2018/TT-BTNMT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
15.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|