|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC 2021 Chương trình quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
504/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 504/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
04 tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020
(có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022);
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016
- 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu
quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số
20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 177/TTr-STNMT ngày 02 tháng 4 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình quan trắc chất lượng môi trường
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung như sau:
I. Chương
trình quan trắc chất lượng môi trường
1. Tên chương trình: Quan
trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
2. Cơ quan chủ trì: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp.
3. Cơ quan thực hiện: Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng
Tháp.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện
- Các sở, ban, ngành có liên
quan.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
5. Mục tiêu của Chương trình
- Xây dựng hoàn thiện chương
trình quan trắc môi trường của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, bảo đảm
cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về môi trường, đáp ứng yêu cầu quản
lý nhà nước về môi trường, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng và
diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo thời gian và
không gian; cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm theo địa bàn, loại hình ô nhiễm
và mức độ ô nhiễm.
- Số liệu quan trắc môi trường
phục vụ kịp thời cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm, đánh giá chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở
xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm theo các quy định của Luật Bảo vệ
môi trường và các văn bản khác có liên quan.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm.
6. Yêu cầu của Chương trình
- Chương trình quan trắc môi
trường tuân thủ theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Báo cáo kết quả quan trắc môi
trường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ
chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
- Các vị trí quan trắc chất lượng
môi trường phù hợp mạng lưới các điểm quan trắc đã được phê duyệt tại Quyết định
số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030.
- Phù hợp với tình hình thực tế
và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
7. Phạm vi thực hiện
- Về không gian: thực hiện trên
phạm vi toàn tỉnh (bao gồm 03 thành phố và 9 huyện) với các thành phần môi trường:
nước mặt, nước dưới đất, không khí xung quanh, đất, trầm tích.
- Về thời gian: Bắt đầu triển
khai thực hiện từ năm 2021. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường được
rà soát, điều chỉnh 05 năm/lần hoặc khi có yêu cầu cấp thiết về phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trường.
8. Nội dung chính của Chương
trình
8.1. Vị trí quan trắc
Thực hiện quan trắc chất lượng môi
trường trên địa bàn toàn tỉnh, bắt đầu thực hiện từ năm 2021 với quy mô 106 điểm
quan trắc, cụ thể như sau:
- Quan trắc môi trường không
khí xung quanh, tiếng ồn:
|
25 điểm
|
- Quan trắc môi trường nước mặt
lục địa:
|
42 điểm
|
- Quan trắc môi trường nước
dưới đất:
|
19 điểm
|
- Quan trắc môi trường đất:
|
12 điểm
|
- Quan trắc chất lượng trầm
tích:
|
09 điểm
|
(Danh mục chi tiết các điểm
quan trắc tại Phụ lục 2 kèm theo)
8.2. Thông số quan trắc
Thực hiện quan trắc môi trường
với các thông số như sau:
- Thông số quan trắc môi trường
không khí xung quanh và tiếng ồn bao gồm: Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng
gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon monoxyt (CO),
Sunfua dioxyt (SO2), Nitơ dioxyt (NO2).
- Thông số quan trắc môi trường
nước mặt bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5,
TSS, COD, Amoni (NH4+), N-NO2-,
N-NO3-, Sunfat (SO42-), Phosphat
(PO43-), Clorua (Cl-), Tổng dầu mỡ, Asen (As),
Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl
trichloroethane (DDTs), E. Coli, Coliforms.
- Thông số quan trắc môi trường
nước dưới đất bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ cứng tổng số (tính theo
CaCO3), Clorua (Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-),
Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-),
Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân
(Hg), Coliforms, E.Coli.
- Thông số quan trắc môi trường
đất bao gồm: As, Pb, Cu, Zn, Cd.
- Thông số quan trắc chất lượng
trầm tích: As, Pb, Zn.
8.3. Tần suất quan trắc
- Quan trắc môi trường không
khí xung quanh: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường nước mặt:
06 lần/năm (các tháng 2, 4, 6, 8, 10 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường nước dưới
đất: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).
- Quan trắc môi trường đất: 01
lần/năm (tháng 6 trong năm).
- Quan trắc chất lượng trầm
tích: 02 lần/năm (các tháng 6 và 12 trong năm).
9. Sản phẩm hoàn thành: Báo
cáo kết quả quan trắc môi trường theo quí và Báo cáo tổng hợp kết quả năm.
II. Kinh phí
thực hiện
- Dự toán kinh phí thực hiện
năm 2021: 3.218.665.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm mười tám triệu sáu
trăm sáu mươi lăm ngàn đồng) từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường đã cấp
cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh (dự
toán chi tiết tại phụ lục 3 đính kèm).
- Sau năm 2021, định kỳ hàng
năm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh để thực hiện Chương
trình Quan trắc gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt
để làm cơ sở thực hiện theo quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt; định kỳ hàng
năm báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy
ban nhân dân Tỉnh trước ngày 15 tháng 12 theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chương
trình hàng năm, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt theo quy định; tham mưu bố
trí nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp Tỉnh thực hiện Chương trình với quy
mô công việc hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đồng thời đảm bảo phù hợp với khả
năng cân đối của ngân sách Tỉnh hàng năm.
3. Các sở, ban, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Chương trình nhằm phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung chương trình quan trắc môi trường định kỳ
của từng địa phương cho phù hợp với Chương trình này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1.
TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH
KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Thông số
|
Tần suất
(lần/năm)
|
Thời gian thực hiện
(Tháng)
|
1
|
Môi trường không khí xung
quanh và tiếng ồn
|
25
|
Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió,
Hướng gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon
monoxyt (CO), Sunfua dioxyt (SO2), Nitơ dioxyt (NO2)
|
4
|
3, 6, 9, 12
|
2
|
Môi trường nước mặt
|
42
|
Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn
điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5, TSS, COD, Amoni (NH4+),
N-NO2-, N-NO3-, Sunfat (SO42-),
Phosphat (PO43- ), Clorua (Cl-), Tổng dầu mỡ, Asen (As),
Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl
trichloroethane (DDTs), E. Coli, Coliforms.
|
6
|
2, 4, 6, 8, 10, 12
|
3
|
Môi trường nước dưới đất
|
19
|
Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ
cứng tổng số (tính theo CaCO3), Clorua (Cl-), Florua, Sắt
(Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-),
Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng
(Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli.
|
4
|
3, 6, 9, 12
|
4
|
Môi trường đất
|
12
|
As, Pb, Cu, Zn, Cd.
|
1
|
6
|
5
|
Chất lượng trầm tích
|
09
|
As, Pb, Zn
|
2
|
4, 10
|
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Vị trí quan trắc môi trường
không khí xung quanh và tiếng ồn
TT
|
Vị trí điểm lấy mẫu quan trắc
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
X (m)
|
Y (m)
|
Huyện Hồng Ngự
|
1
|
Vòng xoay đường ĐT841, Thị trấn
Thường Thới Tiền
|
ĐT_KK01
|
1195453
|
526829
|
2
|
Đường ĐT841 trước cổng chợ Thường
Phước 1
|
ĐT_KK02
|
1205702
|
521748
|
Thành phố Hồng Ngự
|
3
|
Quốc lộ 30, trước cổng chợ Hồng
Ngự
|
ĐT_KK03
|
1194911
|
537173
|
4
|
Ngã tư Quốc lộ 30 và đường
Đinh Tiên Hoàng
|
ĐT_KK04
|
1195589
|
537173
|
Huyện Tân Hồng
|
5
|
Đường Nguyễn Huệ, trước cổng UBND
huyện Tân Hồng, Thị trấn Sa Rài
|
ĐT_KK05
|
1202236
|
550699
|
6
|
Vòng xoay Quốc lộ 30 và đường
Huỳnh Công Chí, Thị trấn Sa Rài
|
ĐT_KK06
|
1202758
|
548887
|
Huyện Tam Nông
|
7
|
Ngã 3 đường ĐT844 và đường
Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn Tràm Chim
|
ĐT_KK07
|
1179580
|
561650
|
8
|
Ngã 3 Quốc lộ 30 và đường
ĐT844, xã An Long
|
ĐT_KK08
|
1182603
|
541480
|
Huyện Thanh Bình
|
9
|
Quốc lộ 30, trước cổng UBND
thị trấn Thanh Bình
|
ĐT_KK09
|
1167619
|
552735
|
10
|
Quốc lộ 30, trước cổng Cụm
công nghiệp Bình Thành, xã Bình Thành
|
ĐT_KK10
|
1165774
|
557852
|
Thành phố Cao Lãnh
|
11
|
Lăng cụ Phó bảng Nguyễn Sinh
Sắc, đường Phạm Hữu Lầu, Phường 4
|
ĐT_KK11
|
1155294
|
568822
|
12
|
Cổng vào khu công nghiệp Trần
Quốc Toản, Quốc lộ 30, phường 11
|
ĐT_KK12
|
1161459
|
561758
|
13
|
Vòng xoay nghĩa trang liệt sĩ
tỉnh Đồng Tháp, phường Mỹ Phú
|
ĐT_KK13
|
1156932
|
570320
|
Huyện Cao Lãnh
|
14
|
Quốc lộ 30, cổng vào Cụm công
nghiệp Mỹ Hiệp, xã Mỹ Hiệp
|
ĐT_KK14
|
1146669
|
584128
|
15
|
Ngã tư Ông Bầu, Thị trấn Mỹ
Thọ
|
ĐT_KK15
|
1156385
|
573681
|
Huyện Tháp Mười
|
16
|
Cổng vào Cụm công nghiệp Trường
Xuân, xã Trường Xuân
|
ĐT_KK16
|
1178320
|
583889
|
17
|
Cổng vào Khu công nghiệp Tân
Kiều, xã Tân Kiều
|
ĐT_KK17
|
1164862
|
595230
|
Huyện Lấp Vò
|
18
|
Quốc lộ 80 đường vào Cụm Công
nghiệp Vàm Cống, xã Bình Thành
|
ĐT_KK18
|
1142967
|
554154
|
19
|
Khu vực Cụm công nghiệp Bắc
Sông Xáng, xã Bình Thạnh Trung
|
ĐT_KK19
|
1145160
|
561898
|
Huyện Lai Vung
|
20
|
Quốc lộ 80, trước UBND huyện
Lai Vung, thị trấn Lai Vung
|
ĐT_KK20
|
1137250
|
572289
|
21
|
Quốc lộ 54 cổng vào Khu Công
nghiệp Sông Hậu, xã Tân Thành
|
ĐT_KK21
|
1133331
|
565439
|
Thành phố Sa Đéc
|
22
|
Ngã tư vòng xoay khu C, Khu
công nghiệp Sa Đéc, xã Tân Khánh Đông
|
ĐT_KK22
|
1140566
|
582081
|
23
|
Ngã 3 đường ĐT848 và đường
Nguyễn Chí Thanh, gần khu A, Khu công nghiệp Sa Đéc, Phường An Hòa
|
ĐT_KK23
|
1139860
|
581327
|
Huyện Châu Thành
|
24
|
Đường vào Cụm Công nghiệp Cái
Tàu Hạ - An Nhơn, Quốc lộ 80, xã An Nhơn
|
ĐT_KK24
|
1134541
|
594199
|
25
|
Cổng vào Cụm công nghiệp Tân
Lập, xã Tân Nhuận Đông
|
ĐT_KK25
|
1134257
|
589552
|
2. Vị trí quan trắc môi trường
nước mặt
TT
|
Vị trí lấy mẫu
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
X (m)
|
Y (m)
|
Huyện Hồng Ngự
|
1
|
Cầu Mương Kinh ranh xã Thường
Phước 1 và xã Thường Phước 2
|
ĐT_NM01
|
1204464
|
527064
|
2
|
Rạch Long Khánh, xã Long
Khánh A (gần chùa Bảo An, đầu nguồn rạch)
|
ĐT_NM02
|
1195568
|
536689
|
3
|
Đầu nguồn kênh Thường Phước -
Mỹ Cân, xã Thường Phước 1
|
ĐT_NM03
|
1206150
|
521744
|
Thành phố Hồng Ngự
|
4
|
Đầu nguồn sông Sở Thượng tại
cầu Sở Thượng, phường An Thạnh
|
ĐT_NM04
|
1195442
|
536801
|
5
|
Ngã ba sông Sở Thượng và kênh
Cả Chanh, xã Tân Hội
|
ĐT_NM05
|
1197161
|
537033
|
6
|
Đầu nguồn kênh Trung ương tại
cầu Hồng Ngự, phường An Thạnh
|
ĐT_NM06
|
1194837
|
537241
|
7
|
Ngã tư sông Sở Hạ, gần chợ
Bình Thạnh, xã Bình Thạnh
|
ĐT_NM07
|
1200394
|
542376
|
Huyện Tân Hồng
|
8
|
Kênh Thống Nhất, gần UBND xã
Tân Công Chí
|
ĐT_NM08
|
1190291
|
543250
|
9
|
Ngã tư Kênh Tân Thành - Lò Gạch
và sông Thông Bình, xã Thông Bình
|
ĐT_NM09
|
1210329
|
554058
|
10
|
Kênh Tân Thành lò gạch gần chợ
Tân Hồng
|
ĐT_NM10
|
1203466
|
549118
|
11
|
Kênh Cái Cái đối diện UBND xã
Tân Thành A
|
ĐT_NM11
|
1200575
|
560680
|
Huyện Tam Nông
|
12
|
Đầu nguồn kênh Đồng Tiến, xã
An Long
|
ĐT_NM12
|
1183201
|
541504
|
13
|
Kênh Đồng Tiến tại cầu Tràm
Chim, Thị trấn Tràm Chim.
|
ĐT_NM13
|
1180445
|
560661
|
14
|
Cống C4, Khu A1 - Vườn Quốc
Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim.
|
ĐT_NM14
|
1181257
|
557081
|
15
|
Kênh Ven Khu A4 - Vườn Quốc
Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim.
|
ĐT_NM15
|
1180706
|
561113
|
16
|
Kênh Phước Xuyên, xã Hòa Bình
|
ĐT_NM16
|
1192587
|
570548
|
Huyện Thanh Bình
|
17
|
Kênh Đốc Vàng Hạ (tại cầu Đốc
Vàng Hạ) Thị trấn Thanh Bình
|
ĐT_NM17
|
1168135
|
552792
|
18
|
Nhánh sông Tiền (ngay Cụm
công nghiệp Bình Thành), xã Bình Thành
|
ĐT_NM18
|
116563
|
558229
|
19
|
Kênh An Phong - Mỹ Hòa, tại cầu
An Phong, Quốc lộ 30, xã An Phong
|
ĐT_NM19
|
1174742
|
545163
|
Thành phố Cao Lãnh
|
20
|
Sông Cao Lãnh, tại bến đò
Mương Chùa, xã Tân Thuận Tây
|
ĐT_NM20
|
1158854
|
562840
|
21
|
Ngã 3 sông Đình Trung và sông
Cao Lãnh, phường 3
|
ĐT_NM21
|
1156299
|
570709
|
22
|
Sông Cao Lãnh ngay Cầu Đúc,
phường 2
|
ĐT_NM22
|
1155882
|
569215
|
23
|
Đầu nguồn kênh Hòa Đông, xã
Hòa An
|
ĐT_NM23
|
1155174
|
566483
|
Huyện Cao Lãnh
|
24
|
Tại cầu Phong Mỹ, kênh Nguyễn
Văn Tiếp, xã Phong Mỹ
|
ĐT_NM24
|
1163034
|
560984
|
25
|
Nhánh sông Tiền tại bến đò
Mương Điều -Mỹ Xương, xã Mỹ Xương
|
ĐT_NM25
|
1149395
|
579428
|
26
|
Ngã ba Sông Cái Nhỏ, khu vực
bến đò sông Cái Nhỏ, xã Mỹ Hiệp
|
ĐT_NM26
|
1142095
|
588089
|
Huyện Tháp Mười
|
27
|
Kênh Tháp Mười, gần Chợ Đường
Thét, xã Mỹ Quý
|
ĐT_NM27
|
1164332
|
579246
|
28
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (ngay
ngã 4 kênh Tháp Mười - kênh Nguyễn Văn Tiếp), Thị trấn Mỹ An
|
ĐT_NM28
|
1163935
|
592015
|
29
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B (đối diện
chợ Thanh Mỹ), xã Thanh Mỹ
|
ĐT_NM29
|
1151242
|
594065
|
Huyện Lấp Vò
|
30
|
Kênh Lấp Vò (tại cầu Vĩnh Thạnh),
xã Vĩnh Thạnh
|
ĐT_NM30
|
1143136
|
567792
|
31
|
Kênh Lấp Vò (tại cầu Lấp Vò),
thị trấn Lấp Vò
|
ĐT_NM31
|
1144056
|
568500
|
32
|
Đầu nguồn sông Xếp Bà Vại - Cai
Châu, xã Định An
|
ĐT_NM32
|
1145061
|
574800
|
Huyện Lai Vung
|
33
|
Rạch Cầu Ngang (gần UBND xã
Tân Phước), xã Tân Phước
|
ĐT_NM33
|
1139659
|
583606
|
34
|
Sông Sa Đéc (tại bến đò Tân
Dương), xã Tân Dương
|
ĐT_NM34
|
1142346
|
576662
|
35
|
Kênh Xã Hời (tại cầu Xã Hời -
Cây Me), xã Phong Hòa
|
ĐT_NM35
|
1123238
|
575925
|
Thành phố Sa Đéc
|
36
|
Sông Sa Đéc (chân cầu Hòa
Khánh), phường 2
|
ĐT_NM36
|
1138074
|
584052
|
37
|
Rạch Cao Mên (cách cống xả thải
của Khu A1, Khu công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy Tây
|
ĐT_NM37
|
1140533
|
580630
|
38
|
Rạch Sa Nhiên (tại cổng làng
hoa Sa Đéc), phường Tân Quy Đông.
|
ĐT_NM38
|
1140863
|
581838
|
39
|
Sông Sa Đéc (tại cầu Nàng
Hai) xã Tân Quy Đông
|
ĐT_NM39
|
1141950
|
581910
|
Huyện Châu Thành
|
40
|
Nhánh Sông Tiền (tại bến đò Xẻo
Vạt), xã Tân Bình
|
ĐT_NM40
|
1136648
|
585846
|
41
|
Rạch Nha Mân (tại Cầu Ngã Ba
Tân Hựu), xã Tân Nhuận Đông.
|
ĐT_NM41
|
1136312
|
590673
|
42
|
Sông Cái Tàu Hạ (tại cầu Cái
Tàu Hạ), Thị trấn Cái Tàu Hạ
|
ĐT_NM42
|
1134745
|
595102
|
3. Vị trí quan trắc môi trường
nước dưới đất
TT
|
Vị trí quan trắc
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
X (m)
|
Y (m)
|
Thành phố Cao Lãnh
|
1
|
Giếng QT-1CL
|
QT-1CL
|
1158223
|
567737
|
2
|
Giếng QT-2CL
|
QT-2CL
|
1158221
|
567737
|
3
|
Giếng QT-3CL
|
QT-3CL
|
1158219
|
567739
|
4
|
Giếng QT-4CL
|
QT-4CL
|
1158217
|
567742
|
Huyện Tam Nông
|
5
|
Giếng QT-3aTN
|
QT-3aTN
|
1180278
|
562072
|
6
|
Giếng QT-3b1TN
|
QT-3b1TN
|
1180277
|
562073
|
7
|
Giếng QT-3b2TN
|
QT-3b2TN
|
1180277
|
562073
|
8
|
Giếng QT-3cTN
|
QT-3cTN
|
1180275
|
562074
|
9
|
Giếng QT-3dTN
|
QT-3dTN
|
1180275
|
562073
|
10
|
Giếng QT-3eTN
|
QT-3eTN
|
1180280
|
562075
|
Huyện Tháp Mười
|
11
|
Giếng QT-2aTM
|
QT-2aTM
|
1163904
|
592292
|
12
|
Giếng QT-2bTM
|
QT-2bTM
|
1163902
|
592295
|
13
|
Giếng QT-2cTM
|
QT-2cTM
|
1163901
|
592297
|
14
|
Giếng QT-2dTM
|
QT-2dTM
|
1163906
|
592295
|
15
|
Giếng QT-2eTM
|
QT-2eTM
|
1163902
|
592293
|
Thành phố Sa Đéc
|
16
|
Giếng QT-1SĐ
|
QT-1SĐ
|
1140210
|
581414
|
17
|
Giếng QT-2SĐ
|
QT-2SĐ
|
1140210
|
581414
|
18
|
Giếng QT-3SĐ
|
QT-3SĐ
|
1140206
|
581411
|
19
|
Giếng QT-4SĐ
|
QT-4SĐ
|
1140206
|
581411
|
4. Vị trí quan trắc môi trường
đất
TT
|
Vị trí quan trắc
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
X (m)
|
Y (m)
|
Huyện Hồng Ngự
|
1
|
Đất trồng lúa xã Thường Thới
Tiền
|
ĐT_Đ01
|
1196138
|
528805
|
Thành phố Hồng Ngự
|
2
|
Đất trồng lúa xã Bình Thạnh
|
ĐT_Đ02
|
1195855
|
539404
|
Huyện Tân Hồng
|
3
|
Đất trồng lúa xã Thông Bình
|
ĐT_Đ03
|
1205119
|
555250
|
Huyện Tam Nông
|
4
|
Đất trồng lúa xã Phú Ninh
|
ĐT_Đ04
|
1179375
|
542925
|
Huyện Thanh Bình
|
5
|
Đất trồng lúa xã An Phong
|
ĐT_Đ05
|
1175650
|
544678
|
Thành phố Cao Lãnh
|
6
|
Đất vườn xoài, xã Tân Thuận
Đông
|
ĐT_Đ06
|
1152893
|
567127
|
Huyện Cao Lãnh
|
7
|
Đất trồng lúa xã Ba Sao
|
ĐT_Đ07
|
1164174
|
575370
|
Huyện Tháp Mười
|
8
|
Đất trồng lúa xã Trường Xuân
|
ĐT_Đ08
|
1176376
|
586602
|
Huyện Lấp Vò
|
9
|
Đất trồng hoa màu xã Định An
|
ĐT_Đ09
|
1140988
|
557046
|
Huyện Lai Vung
|
10
|
Đất trồng quýt xã Tân Thành
|
ĐT_Đ10
|
1134428
|
564862
|
Thành phố Sa Đéc
|
11
|
Đất trồng hoa kiểng khóm Sa
Nhiên, phường Tân Quy Đông
|
ĐT_Đ11
|
1142543
|
581313
|
Huyện Châu Thành
|
12
|
Đất trồng cây lâu năm gần
UBND xã Tân Nhuận Đông
|
ĐT_Đ12
|
1135585
|
590580
|
5. Vị trí quan trắc chất lượng
trầm tích
TT
|
Vị trí quan trắc
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
X (m)
|
Y(m)
|
Huyện Tam Nông
|
1
|
Kênh Đồng Tiến đối diện Công
ty TNHH MTV chế biến thủy sản Hoàng Long
|
ĐT_TT01
|
1180207
|
563879
|
Huyện Thanh Bình
|
2
|
Sông Tiền tại cống xả nước thải
của Công ty TNHH MTV Thanh Bình Đồng Tháp
|
ĐT_TT02
|
1165424
|
558059
|
Thành phố Cao Lãnh
|
3
|
Kênh Cũ tại cống xả nước thải
của hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Trần Quốc Toản, phường
11
|
ĐT_TT03
|
1161155
|
562299
|
Huyện Cao Lãnh
|
4
|
Sông Đình Trung tại cống xả nước
thải của Nhà máy Chiết xuất nguyên liệu, dược liệu công nghệ cao tại cụm công
nghiệp Cần Lố
|
ĐT_TT04
|
1155022
|
573900
|
Huyện Lấp Vò
|
5
|
Đầu nguồn sông Cái Tàu Thượng
cách Cụm công nghiệp Vàm Cống 400m
|
ĐT_TT05
|
1143246
|
553580
|
Huyện Lai Vung
|
6
|
Sông Hậu tại Khu Công nghiệp
Sông Hậu
|
ĐT_TT06
|
1133498
|
565032
|
Thành phố Sa Đéc
|
7
|
Rạch Cao Mên (tại cống xả nước
thải nước thải tập trung của Khu A1, Khu Công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy
Tây
|
ĐT_TT07
|
1140534
|
580638
|
8
|
Sông Tiền tại cống xả nước thải
tập trung của Khu C, Khu Công nghiệp Sa Đéc
|
ĐT_TT08
|
1141555
|
582640
|
Huyện Châu Thành
|
9
|
Sông Dưa (Nhánh Sông Tiền), Cụm
Công nghiệp Cái Tàu Hạ
|
ĐT_TT9
|
1135366
|
594452
|
PHỤ LỤC 3.
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUAN
TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số điểm Quan trắc
|
Số lần Quan trắc
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Căn cứ pháp lý
|
A- Quan trắc môi trường
không khí
|
171.082.420
|
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số
20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường
|
1
|
Nhiệt độ
|
25
|
4
|
68.828
|
6.882.800
|
2
|
Độ ẩm
|
25
|
4
|
68.828
|
6.882.800
|
3
|
Tốc độ gió
|
25
|
4
|
68.828
|
6.882.800
|
4
|
Hướng gió
|
25
|
4
|
68.828
|
6.882.800
|
5
|
Áp suất khí quyển
|
25
|
4
|
68.828
|
6.882.800
|
6
|
Tiếng ồn giao thông
|
20
|
4
|
155.212
|
12.416.960
|
7
|
Tiếng ồn KCN
|
5
|
4
|
160.168
|
3.203.360
|
8
|
Bụi (TSP)
|
25
|
4
|
263.680
|
26.368.000
|
9
|
Carbon monoxyt (CO)
|
25
|
4
|
289.656
|
28.965.600
|
10
|
Sunfua dioxyt (SO2)
|
25
|
4
|
322.868
|
32.286.800
|
11
|
Nitơ dioxyt (NO2)
|
25
|
4
|
334.277
|
33.427.700
|
B- Quan trắc môi trường nước
mặt tự nhiên
|
2.297.833.524
|
1
|
Nhiệt độ
|
42
|
6
|
161.974
|
40.817.448
|
2
|
pH
|
42
|
6
|
161.974
|
40.817.448
|
3
|
Độ đục
|
42
|
6
|
105.799
|
26.661.348
|
4
|
Độ dẫn điện
|
42
|
6
|
341.011
|
85.934.772
|
5
|
TDS
|
42
|
6
|
341.011
|
85.934.772
|
6
|
DO
|
42
|
6
|
98.215
|
24.750.180
|
7
|
Độ mặn
|
42
|
6
|
569.891
|
143.612.532
|
8
|
TSS
|
42
|
6
|
159.133
|
40.101.516
|
9
|
BOD5
|
42
|
6
|
173.056
|
43.610.112
|
10
|
COD
|
42
|
6
|
189.442
|
47.739.384
|
11
|
Nitrate (N-NO3-)
|
42
|
6
|
251.570
|
63.395.640
|
12
|
Nitrite (N-NO2-)
|
42
|
6
|
374.256
|
94.312.512
|
13
|
Sunfat (SO42-)
|
42
|
6
|
212.108
|
53.451.216
|
14
|
Amoni (N-NH4+)
|
42
|
6
|
248.654
|
62.660.808
|
15
|
Clorua (Cl-)
|
42
|
6
|
168.409
|
42.439.068
|
16
|
Phosphat (PO43-)
|
42
|
6
|
223.553
|
56.335.356
|
17
|
Asen (As)
|
42
|
6
|
371.938
|
93.728.376
|
18
|
Cadimi (Cd)
|
42
|
6
|
329.874
|
83.128.248
|
19
|
Chì (Pb)
|
42
|
6
|
329.281
|
82.978.812
|
20
|
Đồng (Cu)
|
42
|
6
|
264.906
|
66.756.312
|
21
|
Thủy ngân (Hg)
|
42
|
6
|
357.428
|
90.071.856
|
22
|
Hóa chất BVTV DDTs
|
42
|
6
|
1.745.875
|
439.960.500
|
23
|
Tổng dầu mỡ
|
42
|
6
|
368.839
|
92.947.428
|
24
|
Coliforms
|
42
|
6
|
785.095
|
197.843.940
|
25
|
E.Coli
|
42
|
6
|
785.095
|
197.843.940
|
C- Quan trắc môi trường nước
dưới đất
|
589.909.228
|
I
|
Chi phí quan trắc
|
572.109.228
|
1
|
Nhiệt độ
|
19
|
4
|
81.015
|
6.157.140
|
2
|
pH
|
19
|
4
|
81.015
|
6.157.140
|
3
|
Độ đục
|
19
|
4
|
288.239
|
21.906.164
|
4
|
TDS
|
19
|
4
|
356.339
|
27.081.764
|
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số
20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường
|
5
|
Độ cứng tổng số
|
19
|
4
|
931.976
|
70.830.176
|
6
|
Clorua (Cl-)
|
19
|
4
|
200.562
|
15.242.712
|
7
|
Florua (F-)
|
19
|
4
|
246.403
|
18.726.628
|
8
|
Sắt (Fe)
|
19
|
4
|
330.532
|
25.120.432
|
9
|
Sunfat (SO42-)
|
19
|
4
|
217.927
|
16.562.452
|
10
|
Nitrate (NO3-)
|
19
|
4
|
290.177
|
22.053.452
|
11
|
Nitrite (NO2-)
|
19
|
4
|
434.999
|
33.059.924
|
12
|
Asen (As)
|
19
|
4
|
430.485
|
32.716.860
|
13
|
Mangan (Mn)
|
19
|
4
|
330.532
|
25.120.432
|
14
|
Chì (Pb)
|
19
|
4
|
368.097
|
27.975.372
|
15
|
Đồng (Cu)
|
19
|
4
|
330.532
|
25.120.432
|
16
|
Kẽm (Zn)
|
19
|
4
|
330.532
|
25.120.432
|
17
|
Cadimi (Cd)
|
19
|
4
|
368.097
|
27.975.372
|
18
|
Thủy ngân (Hg)
|
19
|
4
|
411.926
|
31.306.376
|
19
|
Coliforms
|
19
|
4
|
749.184
|
56.937.984
|
20
|
E.Coli
|
19
|
4
|
749.184
|
56.937.984
|
II
|
Chi thuê xúc rửa giếng
trong cụm quan trắc: 250.000đ/giếng x 14 giếng x 2 lần/năm
|
7.000.000
|
Công văn số 120/UBND- NN.PTNT; quyết định số 134/QĐ- STNMT ngày 16/07/2008
|
III
|
Chi thuê nhân đo mực nước
tĩnh trong cụm quan trắc: 300.000đ/ cụm giếng/tháng x 3 cụm giếng x 12 tháng
|
10.800.000
|
D- Quan trắc môi trường đất
|
18.319.224
|
Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT
ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động quan trắc môi trường
|
1
|
Asen (As)
|
12
|
1
|
383.696
|
4.604.352
|
2
|
Chì (Pb)
|
12
|
1
|
253.198
|
3.038.376
|
3
|
Đồng (Cu)
|
12
|
1
|
318.255
|
3.819.060
|
4
|
Kẽm (Zn)
|
12
|
1
|
318.255
|
3.819.060
|
5
|
Cadimi (Cd)
|
12
|
1
|
253.198
|
3.038.376
|
E- Quan trắc chất lượng trầm
tích
|
17.192.682
|
1
|
Asen (As)
|
9
|
2
|
383.696
|
6.906.528
|
2
|
Chì (Pb)
|
9
|
2
|
253.198
|
4.557.564
|
3
|
Kẽm (Zn)
|
9
|
2
|
318.255
|
5.728.590
|
F- CHƯƠNG TRÌNH QA/QC (1 +
2 + 3 + 4+5 )
|
119.327.622
|
1. QA/QC quan trắc không
khí
|
11.049.900
|
1
|
Bụi (TSP)
|
3
|
4
|
263.680
|
3.164.160
|
2
|
Sunfua dioxyt (SO2)
|
3
|
4
|
322.868
|
3.874.416
|
3
|
Nitơ dioxyt (NO2)
|
3
|
4
|
334.277
|
4.011.324
|
2. QA/QC quan trắc nước mặt
|
79.591.632
|
1
|
Nhiệt độ
|
4
|
6
|
161.974
|
3.887.376
|
2
|
pH
|
4
|
6
|
161.974
|
3.887.376
|
3
|
TDS
|
4
|
6
|
341.011
|
8.184.264
|
4
|
DO
|
4
|
6
|
98.215
|
2.357.160
|
5
|
TSS
|
4
|
6
|
159.133
|
3.819.192
|
6
|
BOD5
|
4
|
6
|
173.056
|
4.153.344
|
7
|
COD
|
4
|
6
|
189.442
|
4.546.608
|
Dự thảo đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Thông tư số
24/2017/TT-BTNMT
|
8
|
Nitrate (N-NO3-)
|
4
|
6
|
251.570
|
6.037.680
|
9
|
Nitrite (N-NO2-)
|
4
|
6
|
374.256
|
8.982.144
|
10
|
Amoni (N-NH4+)
|
4
|
6
|
248.654
|
5.967.696
|
11
|
Asen (As)
|
4
|
6
|
371.938
|
8.926.512
|
12
|
Coliforms
|
4
|
6
|
785.095
|
18.842.280
|
3. QA/QC quan trắc nước ngầm
|
25.625.088
|
1
|
Sắt (Fe)
|
3
|
4
|
330.532
|
3.966.384
|
2
|
Mangan (Mn)
|
3
|
4
|
330.532
|
3.966.384
|
3
|
Nitrate (NO3-)
|
3
|
4
|
290.177
|
3.482.124
|
4
|
Nitrite (NO2-)
|
3
|
4
|
434.999
|
5.219.988
|
5
|
Coliforms
|
3
|
4
|
749.184
|
8.990.208
|
4. QA/QC quan trắc đất
|
2.105.853
|
1
|
Asen (As)
|
3
|
1
|
383.696
|
1.151.088
|
2
|
Kẽm (Zn)
|
3
|
1
|
318.255
|
954.765
|
5. QA/QC quan trắc trầm
tích
|
955.149
|
|
1
|
Asen (As)
|
1
|
1
|
383.696
|
383.696
|
|
2
|
Chì (Pb)
|
1
|
1
|
253.198
|
253.198
|
|
3
|
Kẽm (Zn)
|
1
|
1
|
318.255
|
318.255
|
|
G
|
Lập báo cáo tổng hợp
|
5.000.000
|
Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp
|
Tổng cộng
|
3.218.664.700
|
|
Làm tròn
|
3.218.665.000
|
|
Bằng chữ: Ba tỷ hai
trăm mười tám triệu sáu trăm sáu mươi lăm ngàn đồng
|
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 504/QĐ-UBND-HC ngày 04/05/2021 về Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
1.679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|