Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 494/QĐ-UBND.ĐTXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 04/02/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 494/-UBND.ĐTXD

NghAn, ngày 04 tháng 02 m 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 12/12/2005;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ/CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ.CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 798/QĐ - TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 5042/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 27/12/2012 về việc phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2012 - 2020, có tính đến 2025;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 50/SXD-HTKT ngày 11/01/2013 về việc xin thẩm định đồ án quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn đến 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoch qun lý chất thi rn trên địa bàn tnh Ngh An giai đon đến năm 2020, vi các nội dung như sau:

1. Tên đồ án quy hoch: Quy hoch qun lý cht thi rn trên đa bàn tỉnh NghAn, giai đoạn đến năm 2020.

2. Chủ đu tư: Sở Xây dng NghAn.

3. Phm vi, đi tưng và niên hn quy hoch

- Phạm vi nghiên cứu: Đa bàn toàn tỉnh NghAn.

- Đi tưng quy hoch:

+ CTR sinh hoạt đô th và điểm dân ng tn;

+ CTR công nghiệp ca KCN, cm CN, xí nghiệp riêng l;

+ CTR y tế;

- Niên hn quy hoch: Đến năm 2020.

4. Quan điểm và mục tiêu quy hoch

4.1. Quan điểm quy hoch

- Quy hoạch tng th qun lý cht thi rn (CTR) trên đa bàn tnh Ngh An phải phù hp với chiến lưc qun lý CTR tại các đô th và khu công nghip (KCN) Việt Nam đến năm 2020 đã được Cnh ph phê duyệt (ti s 798/2011/- TTg ngày 25/05/2011) và Quy hoch tng th phát triển kinh tế xã hi ca tnh đến năm 2020. Phù hp với các quy hoch ngành (quy hoch đô thị, công nghip, y tế) đã đưc y ban nhân dân tỉnh phê duyt.

- Tiếp cận phương thức qun lý CTR ca các nước tiên tiến hin nay trên thế gii; ưu tiên la chọn các công ngh hoàn chỉnh trong nước có kh năng x lý triệt đ cht thi rn và có hiệu qu cao v kinh tế, k thut. Đng thi, m cách giảm ti đa lưng CTR phải chôn lp, nhằm gim thiu tác đng môi trưng, chi phí đu tư xây dng bãi cn lấp và tăng hiu qu s dng đt.

- Quy hoạch phân b hợp lý đa điểm xây dựng các khu x lý cht thi rắn trên đa bàn tỉnh đảm bo bán nh thu gom, tiếp nhn CTR phù hp.

4.2. Mục tiêu quy hoch

a) Mục tiêu tng quát

Đ ra chiến lược qun lý tổng hp CTR trên đa bàn toàn tnh Ngh An đến năm 2020, nhằm nâng cao hiu qu qun lý chất thi rn, ci thiện chất lưng môi trưng, đảm bảo sc khe cng đng và góp phần vào s nghip phát triển bn vững ca tnh Ngh An.

b) Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2015: 85% lưng CTR sinh hoạt đô thphát sinh được thu gom và x lý đảm bảo tiêu chun môi trưng; 80% lưng CTR không nguy hại phát sinh từ các KCN đưc phân loi, thu gom và x lý bng nhng phương pháp thích hp, trong đó 70% được thu hồi và tái s dụng; 100% lưng chất thải rắn y tế tại các cơ s y tế được thu gom, phân loại và vn chuyển đến các s x , trong đó 70% lưng chất thải rắn y tế nguy hại được x lý đảm bo các tiêu chun vmôi trưng.

- Đến năm 2020: 90% lưng CTR sinh hoạt đô thphát sinh được thu gom và x lý đảm bảo tiếu chun môi trưng; 90% lưng CTR không nguy hại phát sinh từ các KCN đưc phân loi, thu gom và x lý bng nhng phương pháp thích hp, trong đó 75% được thu hi và tái s dụng; 100% lưng CTR y tế nguy hại tại các cơ sở y tế thu gom, vận chuyển và x lý đm bảo các tiêu chun vmôi trưng.

- Đẩy mnh hiu ququản lý Nhà nước v quản lý CTR, nâng cao cht lưng dịch v thu gom, vận chuyển và x lý cht thi rn.

5. Ni dung quy hoạch Qun lý CTR trên đa bàn tnh đến năm 2020

5.1. D báo khi lưng cht thi rn phát sinh đến năm 2020

Loại cht thi rắn

Đến năm 2015(tn/ngày)

Đến năm 2020

(tn/ngày)

- Cht thải rắn tng thưng

967

1.560

- Cht thải rắn nguy hại công nghip

14

23

- Cht thải rắn nguy hại bnh vin

4

5

- Cht thải rắn xây dng

240

380

- Cht thải rắn nông thôn

290

430

Tng

1.515

2.398

5.2. Quy hoch các điểm trung chuyển đến năm 2020

Quy hoạch xây dng các điểm trung chuyển và s x lý cht thi rn phi phù hợp vi quy hoch xây dng vùng, quy hoch qun lý chất thải rắn đã được cấp có thẩm quyền phê duyt; có đa điểm thuận tin giao thông, không gây cản trở các hoạt động giao tng chung, không gây nh hưng xu ti môi trưng và m quan đô th.

- Tại thành ph Vinh, th xã Ca : Mi phưng b t 3 - 4 đim, diện tích 50 - 200 m2, địa đim xây dng căn cứ theo quy hoch các phưng la chn. Các xã ngoi thành, mi xã b trí 2 - 3 điểm trung chuyển h tng k thut, tng din ch khong t 0,5 - 1ha, đa điểm xây dng căn cứ theo quy hoạch các xã la chọn.

- Khu vc các xã ng đng bng, trung du: Mi xã b trí 2 - 3 điểm trung chuyển có htng k thut, tổng din tích khong từ 1,0 - 2,0 ha, đa điểm xây dựng căn cứ theo quy hoch các xã la chn.

- Khu vc các xã miền i, ng sâu, vùng xa sdng hình thc thp vưn, ao, chung; s dng tng cha c, h cha rác t phân hủy, h phân trát bùn tại các h gia đình đ x lý CTR sinh hot.

5.3. Quy hoch các Khu x lý CTR đến năm 2020

Lựa chn v t quy hoạch xây dng các khu x lý CTR được đảm bảo các tiêu chí v xây dng khu x lý CTR theo quy đnh hin hành (tiêu chí v đa cht, thy văn, xã hi và môi trưng…)

Trên đa bàn toàn tỉnh đến năm 2020 quy hoch 20 khu x lý cht thải rn (ph lc 1 chi tiết kèm theo), gồm:

- Quy hoch 13 khu x lý chất thi rn ti các huyn, th xã trong tnh (08 đa điểm ca các huyện vùng đồng bng, trung du, din ch mi địa điểm t 7 - 10 ha; 5 đa điểm ca các huyệnng miền núi, diện tích mi địa điểm t 3 - 5 ha).

- Quy hoạch 07 khu xử lý chất thải rắn vùng có cả chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại (công nghiệp, y tế...) tại các địa bàn: xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc; xã Nghĩa Hòa, thị xã Thái Hòa; xã Quỳnh Lộc, huyện Quỳnh Lưu; xã Yên Khê , huyện Con Cuông; xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu; xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên; xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn.

5.4. đnh hưng công nghx lý CTR

- Lựa chn công ngh x lý chất thi rn phải căn c theo nh cht và thành phần ca cht thải và các điu kin cụ thca tng đa phương.

- Khuyến khích la chn công ngh đồng bộ, tiên tiến cho hot đng tái chế, tái s dng cht thải đtạo ra nguyên liu và năng lưng.

- Khuyến kch áp dng công ngh tiên tiến đ x lý triệt đ chất thi, giảm thiu khi lưng chất thi rắn phi chôn lp, tiết kiệm qu đất s dụng cn lp và bo đảm vsinh môi trưng.

- Riêng công ngh x lý cht thải rn nguy hi: la chọn công ngh tân tiến nht, hin đi nht, thân thin vi môi trưng, không gây ô nhiễm môi trưng, kng lạc hậu cho đến 10 - 15 năm sau, chi phí đầu tư và vn hành phù hp vi điu kin kinh tế ca tnh.

6. Giải pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch

- Phân b hợp lý ngun vn ngân sách, vn ODA hoặc các nguồn vn vay dài hn với lãi suất ưu đãi cho các đô th đ đầu trang thiết b và xây dng các khu x lý cht thi rn.

- Đẩy mnh việc huy động các nguồn vn đu tư, xây dựng chính sách khuyến khích các thành phn kinh tế tham gia đu tư phát trin lĩnh vc thu gom, vn chuyn, x lý chất thải rn. Mở rộng các hình thc liên doanh, liên kết nhiu thành phần kinh tế cùng tham gia p vn. Khuyến khích các doanh nghiệp môi trưng đô th s dụng vn t có, vn n dng đ đu tư đi mới công ngh thiết bị. Tăng cưng thu hút vn đu tư nước ngoài đ đu tư vào lĩnh vc thu gom, vn chuyn, x lý cht thải rn.

- Đy mnh xã hội hoá, khuyến khích các t chc, cá nhân tham gia hot động thu gom, vn chuyn, x lý cht thi rn; To môi trưng cnh tranh lành mnh, bình đng trong thc hin sn phm dch v ng ích theo quy định ca pháp lut.

- Kết hợp mô hình nhà nước - nhân dân và doanh nghip cùng tham gia hoạt động trong lĩnh vc qun lý chất thi rn.

- Áp dng khoa hc k thuật tiên tiến, đi mới công nghệ, lựa chn công ngh phù hợp vi vic thu gom, vận chuyn, x lý chất thải rn.

- T chc rà soát, hoàn thin h thống văn bản quy phạm pháp lut ca tỉnh vchất thải rn.

- Tiếp tục đi mi, sắp xếp lại doanh nghip, cổ phn hoá các doanh nghip nhà nước hot động công ích trong lĩnh vc thu gom, vận chuyển và x lý cht thi rắn và lĩnh vc môi trưng đô th nói chung.

- Tăng cưng công tác đào to ngun nhân lc cho lĩnh vc thu gom, vận chuyn, x lý cht thải rn, chú trng đào tạo cán b k thut, cán b qun lý, công nhân k thut lành nghbng nhiu hình thức thích hp.

7. Tiến đ thc hiện

- Giai đoạn đến năm 2015

+ T chc quán trit, tuyên truyn, vn động đến mi t chc, nhân và hgia đình nhằm thc hiện việc thu gom, phân loi, vận chuyển và x lý chất thi rn theo đúng quy định hiện hành ca nhà nưc.

+ Đẩy mnh xã hi hóa công tác qun lý CTR; nâng cao năng lc thu gom, vn chuyển cht thi rắn;

+ Đầu tư trang thiết b phc v công tác thu gom, vận chuyển và x lý cht thi rn đáp ứng cho vic thc hin phân loại cht thi rn tại nguồn; b sung, kin toàn t chc các đơn v hoạt đng trong nh vc v sinh môi trưng ti các huyn, th xã.

+ T chc các khoá hc đào to nâng cao năng lc của cán b qun lý và nhận thc ca cng đng trong việc thu gom và x lý cht thi rn.

+ Hoàn thin cơ chế chính sách trong đó khuyến khích s tham gia ca cộng đồng trong vic thu gom và x lý chất thải rắn.

+ Thc hiện thí điểm phân loi cht thi rắn tại ngun ti thành ph Vinh, thxã Ca Lò.

+ Tập trung đu tư xây dng và hoàn thin 15 khu xlý CTR bng các ngun vn trong và ngoài nước (có ph lc 2 chi tiết kèm theo).

- Giai đoạn 2015 đến năm 2020: Nâng cao năng lc thu gom, vận chuyển CTR (dán chuyển tiếp); xây dựng các khu xlý CTR tp trung cho các đa phương chưa được xây dng; nâng cấp các khu x lý hiện có đồng thời xây dng các dây chuyền tái chế, tái s dng, x lý CTR nguy hi; xã hi hóa công tác qun lý CTR (d án chuyển tiếp); thc hiện mc đ cao việc phân loại CTR ti ngun.

8. Khái tn kinh phí

- Tng nhu cu vốn đu tư d kiến khong 1.460 t, trong đó giai đon đến năm 2015 khong 1.110 t. T năm 2016 đến năm 2020 là 350 tỷ.

- Nguồn Vốn: D kiến cấu nguồn vốn ngân sách (219 t), vn vay ODA và các t chc nước ngoài khác (532 t), vn vin trợ không hoàn li (220 t), vn xã hội hóa ca tư nhân và các ngun vốn khác (489 t).

9. Phân công trách nhiệm cho các S, nnh, đa phương

9.1 S Xây dng

- Chu tch nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh ch đo thc hin quy hoch tổng th qun lý CTR vùng tỉnh, là đu mi phi hợp với các S, ngành đa phương xây dng kế hoch thực hin quy hoch này đến năm 2020.

- Thẩm định quy hoạch xây dng các khu x lý CTR, kiểm tra, giám sát việc xây dng theo quy hoạch

- Phi hợp vi các huyn, Sở KH-ĐT lập danh mc d án đu tư theo th tưu tiên đ b trí vn (ngân sách, vn ODA và các ngun vốn khác theo ch trương xã hội hóa).

- Ch trì kiểm tra, đôn đc tiến đ thc hin ca các d án.

- Ch trì phối hợp vi Sở TN&MT hưng dn UBND các huyện v các tiêu chun, điều kin k thut la chọn đa đim và xây dựng các trạm trung chuyển CTR cho các điểm dân nông thôn.

- Chtrì phối hợp các cơ quan liên quan thhin báo cáo Bộ Xây dng, UBND tnh nh nh trin khai thc hin các d án đu tư, tình hình quản lý CTR trên đa bàn.

9.2 S Kế hoch & Đu tư

- Chtrì, phi hợp vi Sở ngành liên quan xây dng chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các t chc tham gia thu gom, vận chuyn, x lý CTR trên đa bàn toàn tỉnh trình UBND tnh phê duyt.

- Ch trì phi hợp vi các quan liên quan t chc thẩm đnh và phê duyệt đi vi các d án đu tư s dụng ngân sách nhà nước thuc thẩm quyền quản lý ngun vốn ca Ch tch UBND tnh theo đúng các quy đnh hiện hành v quản lý đu tư xây dựng công trình.

- Ch trì, phi hợp với Sở ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành Quy chế đấu thầu hoặc đt hàng dch v thu gom, vận chuyn, x lý CTR trên đa bàn toàn tnh.

- Bố trí vn ngân sách cho các kế hoch quản lý CTR đã đưc UBND tỉnh phê duyt.

9.3 S Tài nguyên & Môi trưng

- Chu trách nhiệm quản lý nhà nước vmôi trưng tại các trạm trung chuyn, khu x lý CTR trên toàn tnh.

- Ch t phi hợp vi các quan liên quan t chc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trưng ca các d án đu tư trình UBND tnh phê duyt.

- Ch t phi hp với S Công Thương, Ban qun lý KKT Đông Nam và UBND các huyn, thành th định k kiểm tra, giám sát tình hình qun lý CTR ti các KCN, CCN và các xí nghip riêng l trên đa bàn tnh.

- Ch trì phối hp vi Sở Y tế, định k kim tra giám sát vic quản lý CTR tại các cơ sở y tế trên địa bàn tnh

- Ch trì chương trình thc hin phân loi CTR tại nguồn.

- Ch trì cùng các ngành thẩm định thành phần và tính cht CTR được nhập khẩu vào tnh.

- Hàng năm lập báo cáo tng hp nh hình qun lý CTR bao gm CTR sinh hot, CTR công nghip, CTR y tế và CTR nguy hại trên toàn tnh, báo cáo HĐND và UBND tnh.

9.4 S Tài cnh

- Ch trì phối hợp với các Sở Xây dựng, Tài nguyên & Môi trưng t chc xây dng và ban hành chi phí đu tư, chi phí x lý cht thi rn trên đa bàn;

- Chtrì thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt khung giá dch vthu gom, vận chuyển và x lý CTR trên đa bàn tnh.

- Ch trì, phối hợp với các Sở, ngành t chc xây dng chính sách ưu đãi vthuế, tài chính cho các t chc tham gia xã hi hóa qun lý CTR.

9.5 S Công thương

- Chu trách nhiệm quản lý nhà nước về CTR công nghip, thưng xuyên giám sát quản lý thành phn CTR công nghip, khi lưng CTR phát sinh trong các khu, cm công nghip, làng nghề, xí nghiệp riêng lẻ, việc chp hành các quy định vqun lý CTR trên địa bàn tnh.

- ng dn việc thu gom, vn chuyn, x lý CTR nguy hi xuất x tsản xuất công nghip.

9.6 Ban quản lý KKT Đông Nam

- Chịu tch nhiệm ch đo, t chc thống nhất v quản lý CTR trong phạm vi do mình quản .

- Phi hợp với Thanh tra môi trưng, Cảnh sát môi trưng đ thanh tra và xlý các trưng hợp vi phạm quy định bảo v môi trường trong lĩnh vc CTR ti các khu công nghip, cm công nghip.

9.7 S Y tế

- Chu tch nhiệm qun lý nhà nước vCTR y tế trên đa bàn tnh.

- Thưng xuyên giám sát tình hình thu gom, x lý CTR nguy hại có ngun gc t hot đng y tế trên đa bàn tỉnh.

9.8 S Khoa hc & Công ngh

- Thẩm định các công nghệ, thiết b x, tái chế CTR ca các d án trên địa bàn tnh.

- Thẩm định các công ngh x lý CTR nguy hại trên đa bàn tỉnh.

- Phi hợp vi S TN&MT đánh giá thành phn, tính cht CTR có xuất x tnước ngoài nhp vào tnh.

9.9 UBND các huyn, thị xã, tnh ph Vinh

- Chịu tch nhiệm t chc, thc hiện nhim v qun lý nhà nước v v sinh môi trưng trên đa bàn, trong đó có CTR.

- Phi hp vi các Sở, ngành liên quan lp kế hoch, d án đu tư các công trình x lý CTR trên địa bàn, t chc thc hin quy hoạch tổng th quản lý CTR theo ni dung đã đưc phê duyt.

- Chu tch nhiệm lập quy hoạch chi tiết xây dng các điểm trung chuyển CTR trên đa bàn, trình cấp thẩm quyền thm định, phê duyt.

9.10 Cảnh sát môi trưng - Công an Ngh An

- Kiểm tra, x lý các vi phạm pháp luật v môi trưng; tiến hành hoạt động điu tra đi với các hành vi vi phạm pháp lut môi trưng; kim đnh tiêu chun môi trưng và thc hin các công việc khác v bo v môi trưng theo nhiệm vđược giao.

- Ch đng trin khai lc lưng trinh sát các điểm nóng vmôi trưng.

9.11 Các đơn v, t chức hoạt đng thu gom CTR trên đa bàn tỉnh

- Thu gom, vận chuyển và x lý CTR theo các hp đồng ký kết.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trưng triển khai thí điểm và nhân rng chương trình phân loại CTR đô th tại ngun (ti h gia đình, các cơ quan, trưng hc, s thương mi - dch v…).

Điều 2. Quyết đnh này hiu lc kt ngày .

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý KKT Đông Nam; Cảnh sát môi trường - Công an Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các đơn vị, tổ chức hoạt động thu gom CTR trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 494/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 04/02/2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2020

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.603

DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.153.51
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!