UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3779/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 25 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC TỔNG HỢP MÔI TRƯỜNG BIỂN TỈNH QUẢNG
BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1570/QĐ-TTg ngày 06/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
798/QĐ-TTg ngày 11/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực
hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
31/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy
trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển;
Căn cứ Thông tư số
20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số
21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện
trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3273/QĐ-UBND
ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược quản lý tổng hợp vùng ven biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3636/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2016 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các huyện, thị
xã, thành phố và các doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 586/TTr-STNMT ngày 07 tháng 11 năm
2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 1873/STC-HCSN ngày 18
tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí
thực hiện Chương trình quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2016-2020 với các nội dung chính sau:
1. Tên nhiệm vụ: Chương trình quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2016-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mục tiêu nhiệm vụ:
- Triển khai Chương trình quan trắc
tổng hợp môi trường biển, đánh giá hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng
môi trường vùng biển, ven biển tỉnh Quảng Bình theo không gian và thời gian.
- Kịp thời phát hiện và cảnh báo
các trường hợp ô nhiễm môi trường và các sự cố ô nhiễm môi trường vùng biển,
ven biển nhằm đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục sự cố môi trường kịp thời
và hiệu quả.
- Cung cấp các số liệu liên tục phục
vụ báo cáo nhanh các vấn đề nóng về môi trường biển, nâng cao hiệu quả công tác
kiểm soát và bảo vệ môi trường biển. Cung cấp thông tin, số liệu cần thiết để lập
báo cáo hiện trạng môi trường biển của tỉnh.
4. Phạm vi, đối tượng thực hiện:
4.1. Phạm vi thực hiện:
Vùng biển ven
bờ cách bờ 6 hải lý trở vào thuộc các địa phương ven biển của thành phố
Đồng Hới, thị xã Ba Đồn và các huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.
4.2. Đối tượng thực hiện:
- Thiết kế chương trình quan trắc
tổng thể môi trường biển (theo quy định tại Thông tư số
21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường).
- Quan trắc các thành phần môi trường
biển: Nước biển ven bờ, trầm tích đáy, sinh vật biển, khí tượng hải văn (theo
quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BMTMT ngày 01/8/2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước
biển).
5. Nội dung thực hiện:
- Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường để xác định các nguồn gây ô nhiễm
chủ yếu tại khu vực dự kiến quan trắc làm cơ sở thiết kế chương trình quan trắc
tổng thể môi trường biển tỉnh Quảng Bình;
- Xây dựng bản đồ mạng lưới quan
trắc môi trường biển tỉnh Quảng Bình;
- Lập Đề án quan trắc môi trường
biển tỉnh Quảng Bình hàng năm;
- Thực hiện kế hoạch quan trắc
theo Đề án, tiến hành quan trắc các thành phần môi trường biển tại các vị trí đã được phê duyệt theo Đề án;
- Phân tích, đo đạc các thông số
môi trường biển;
- Tổng hợp, xử lý các số liệu quan
trắc để lập báo cáo đánh giá kết quả quan trắc các thành phần môi trường;
- Phân tích đánh giá diễn biến chất
lượng môi trường biển trên địa bàn tỉnh theo không gian và thời gian;
- Lập báo cáo
tổng hợp đánh giá kết quả quan trắc môi trường hàng năm và
đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường vùng ven biển Quảng Bình.
6. Sản phẩm: 10 bộ mỗi bộ gồm:
- Báo cáo kết quả khảo sát thực
địa;
- Báo cáo tổng hợp chương trình
quan trắc tổng thể môi trường biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;
- Bản đồ mạng lưới quan trắc
môi trường biển tỉnh Quảng Bình;
- Bộ số liệu kết quả quan trắc
các thành phần môi trường biển của các đợt quan trắc hàng năm;
- Báo cáo đánh giá kết quả quan
trắc các thành phần môi trường biển;
- Báo cáo tổng hợp đánh giá kết
quả quan trắc môi trường biển hàng năm;
- Đĩa CD lưu số liệu, báo cáo kết
quả quan trắc.
7. Dự toán kinh phí
- Tổng dự
toán kinh phí thực hiện 05 năm (2016-2020) là: 3.285.925.000
đồng (Ba tỷ hai trăm tám mươi lăm triệu chín trăm hai
mươi lăm nghìn đồng).
Trong đó:
+ Kinh phí thực hiện năm thứ nhất
là: 727.885.000 đồng (Bảy trăm hai mươi bảy triệu tám trăm tám mươi lăm
nghìn đồng)
+ Kinh phí thực hiện 04 năm còn lại
là: 2.558.040.000 đồng (Hai tỷ năm trăm năm mươi tám triệu không trăm bốn
mươi nghìn đồng), kinh phí mỗi năm là: 639.510.000 đồng (Sáu trăm ba
mươi chín triệu năm trăm mười nghìn đồng).
(Có Phụ lục chi tiết kèm
theo)
8. Nguồn kinh phí:
Từ nguồn
kinh phí sự nghiệp tài nguyên và môi trường đã được UBND tỉnh bố trí cho Sở Tài
nguyên và Môi trường năm 2016 tại Quyết định số 3636/2015/QĐ-UBND ngày
17/12/2015 của UBND tỉnh và nguồn sự nghiệp tài nguyên và môi trường bố trí
hàng năm (từ năm 2017 đến năm 2020).
9. Thời gian thực hiện:
Trong 05 năm: từ năm 2016 đến năm
2020.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm sử dụng nguồn vốn đúng
mục đích, có hiệu quả, tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|