ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3653/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 10 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg
ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó
với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-TTg
ngày 21/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ vốn sự nghiệp năm 2018 của
Hợp phần Biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích
ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 550/TTr-STNMT ngày 20/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 264/QĐ-STNMT ngày 11/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch hành động thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(kèm theo Quyết định số 3653/QĐ-UBND
ngày 10/11/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Chủ động thích ứng với biến đổi khí
hậu, đẩy mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường, phát triển kinh tế theo
hướng các-bon thấp, bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, hướng tới nền kinh tế
xanh và phát triển bền vững.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp,
tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là BĐKH) cho
các ngành, lĩnh vực và địa phương trên địa bàn tỉnh, lồng ghép các nội dung kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH vào các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chủ động phòng, tránh, giảm thiểu những rủi ro
do BĐKH gây ra, bảo vệ cuộc sống của Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện Chiến lược quốc
gia về BĐKH và các cam kết của Việt Nam trong đóng góp do quốc gia tự quyết định
theo Thỏa thuận Paris về BĐKH.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021-2025:
- Trên cơ sở xác định các tác động của
BĐKH đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các Sở, Ban, ngành
và địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương ứng phó với BĐKH.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về tài nguyên và môi trường; khí tượng thủy văn, BĐKH và hợp tác quốc tế nhằm
nâng cao năng lực của các ngành, các cấp và cộng đồng để ứng phó kịp thời, hiệu
quả trước các tác động của BĐKH;
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng về
BĐKH; xây dựng mô hình cộng đồng ứng phó với thiên tai trong điều kiện BĐKH.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về BĐKH, nước
biển dâng phục vụ công tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh
2.2. Giai đoạn 2026-2030:
- Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ thích
ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho từng ngành, lĩnh vực.
- Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại,
quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất hướng tới nền công nghiệp, nông nghiệp
hiện đại, thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
2.3. Tầm nhìn đến năm 2050:
- Cập nhật, bổ sung kịch bản BĐKH của
tỉnh, đánh giá mức độ tác động của BĐKH đến các lĩnh vực, ngành và xác định các
giải pháp ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh; phát triển nền kinh tế cácbon thấp
và tăng trưởng xanh nhằm thích ứng với các tác động của BĐKH.
- Hoàn thành một số nhiệm vụ trọng
tâm xác định trong kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2021-2030.
II. NHIỆM VỤ
1. Đến năm 2025
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền
nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và cộng đồng
về BĐKH, thúc đẩy cộng đồng tham gia các hoạt động thích ứng với BĐKH và giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Nâng cao năng lực ứng phó với BĐKH
cho các ngành, các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh; lồng ghép các nhiệm
vụ phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng dự báo, cảnh
báo thiên tai, các nguy cơ thiên tai; đặc biệt cảnh báo sớm ngập, xâm nhập mặn.
- Nâng cao khả năng thích ứng với
BĐKH của hệ thống cơ sở hạ tầng: đê điều, công trình thủy lợi, hệ thống thoát
nước,...
- Tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong điều kiện BĐKH và nước biển dâng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh của tỉnh; phát triển chương trình “Tiết kiệm năng lượng”,
sử dụng nguồn năng lượng, vật liệu thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính.
2. Đến năm 2030
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức của các ngành, các cấp và cộng đồng
trên địa bàn tỉnh trong công tác ứng phó với thiên tai và BĐKH.
- Xây dựng nền kinh tế các-bon thấp;
triển khai các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính trong các hoạt động phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hệ thống
công trình thủy lợi ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ dân sinh và sản xuất; tiếp tục
nâng cấp, cải tạo hệ thống đê biển, đê sông phù hợp với điều kiện BĐKH và nước
biển dâng.
- Nâng cấp hệ thống chăm sóc sức khỏe
cộng đồng phù hợp với điều kiện BĐKH và nước biển dâng.
3. Tầm nhìn đến năm 2050: Cập nhật các kịch bản BĐKH của tỉnh, đặc biệt là nước biển dâng; tiếp
tục xây dựng các chương trình, dự án liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cho từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
năng lực quản Iý, thể chế, chính sách và huy động các nguồn lực
- Lồng ghép các vấn đề BĐKH, tăng trưởng
xanh trong xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển kinh tế vùng ven biển và quy hoạch các
ngành nghề có tính đến các nguy cơ, các tác động có thể xảy ra do BĐKH;
- Nâng cao năng lực, trang thiết bị,
cơ sở vật chất phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên
địa bàn tỉnh.
- Huy động các nguồn lực triển khai
thực hiện các nội dung ứng phó với BĐKH và nước biển dâng; kêu gọi sự tham gia
của các doanh nghiệp và cộng đồng trong thực hiện các hoạt động ứng phó với
BĐKH; nhân rộng mô hình thích ứng, hỗ trợ sinh kế; triển khai các chính sách hỗ
trợ, bảo hiểm rủi ro thiên tai theo quy định.
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực,
cập nhật thông tin và nâng cao kiến thức của các cấp, các ngành và địa phương về
khí tượng thủy văn, BĐKH, phòng, tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai; trang bị kỹ
năng ứng phó với thiên tai trong tình huống khẩn cấp đối với cộng đồng dân cư,
đặc biệt là các đối tượng dễ bị tổn thương.
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo hướng chuyên trách, xác định rõ
chức năng, nhiệm vụ; xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, có năng lực, trình
độ, kỹ năng nghiệp vụ cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong điều kiện BĐKH.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về BĐKH cho cộng đồng dân cư trên địa bàn
tỉnh; đa dạng hóa các hình thức, nội dung tuyên truyền; xây dựng, thực hiện các
chương trình truyền thông có nội dung phù hợp với từng nhóm đối tượng.
- Tăng cường năng lực, khả năng ứng
phó với BĐKH của các Sở, Ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh, tăng cường
sự phối hợp của các cơ quan liên quan như: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn,... trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ ứng phó với BĐKH.
2. Đẩy mạnh ứng
dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế về BĐKH
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong ứng
phó với BĐKH; sử dụng hiệu quả nguồn tài trợ của quốc tế trong các vấn đề liên
quan đến BĐKH; tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa
lý (GIS) phục vụ ứng phó với BĐKH, nước biển dâng và kiểm kê khí nhà kính trong
các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công
nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý và tái sử dụng chất thải nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, tăng hiệu quả kinh tế, giảm phát thải khí nhà kính; nghiên cứu,
ứng dụng công nghệ xanh trong phát triển ngành, lĩnh vực và ứng phó với BĐKH.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
thiên tai, thời tiết cực đoan trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các Sở,
Ban, ngành, địa phương, đặc biệt là Sở Khoa học và Công nghệ trong triển khai các
hoạt động nghiên cứu khoa học về BĐKH, các giải pháp ứng phó với BĐKH phù hợp với
điều kiện thực tế của tỉnh.
3. Lĩnh vực
nông nghiệp
- Chuyển đổi cơ cấu, giống cây trồng,
vật nuôi, điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại,
bền vững, thích ứng với BĐKH, trong đó tăng cường sử dụng các giống cây trồng
ngắn ngày, chịu hạn, mặn, điều chỉnh lịch thời vụ gieo trồng linh hoạt nhằm hạn
chế tác động của thiên tai; cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi đáp ứng
nhu cầu tưới tiêu; nghiên cứu, ứng dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác mới
theo hướng bảo vệ môi trường và khai thác bền vững nguồn tài nguyên thiên
nhiên; nghiên cứu, nhân rộng các mô hình giảm thải khí nhà kính trong sản xuất
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Tăng cường năng lực dự báo, cảnh
báo thiên tai, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn, giám sát
BĐKH phục vụ việc dự báo, cảnh báo sớm các loại hình thiên tai, các loại hình
khí hậu cực đoan; chủ động ứng phó, phòng chống thiên tai, ngập lụt, xâm nhập mặn;
hoàn thiện, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển đáp ứng yêu cầu phòng tránh và
giảm nhẹ thiên tai.
- Bảo vệ, phục hồi và phát triển diện
tích rừng, nâng cao độ che phủ rừng; bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh
quan, môi trường sinh thái; xây dựng mô hình quản lý rừng bền vững có hiệu quả,
mô hình sản xuất nông lâm kết hợp.
- Quy hoạch và phát triển chăn nuôi
trang trại tập trung; từng bước xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao sử dụng
nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời, kịp thời có các biện
pháp giảm thiểu hoặc ngăn chặn để hạn chế tối đa các thiệt hại do BĐKH gây ra.
- Tăng cường công tác khuyến nông, tập
huấn chuyển giao khoa học - kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng
suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh; nhân rộng các mô hình, biện pháp canh
tác tiên tiến; ứng dụng công nghệ cao trong tuyển chọn, lai tạo giống cây trồng,
vật nuôi; nghiên cứu nhập khẩu giống mới có năng suất, chất lượng cao.
- Nghiên cứu, triển khai các dự án
đê, kè kết hợp với trồng rừng chống sạt lở dọc theo các vùng cửa sông, ven biển;
các dự án gây bồi, tạo bãi, trồng rừng bảo vệ bờ biển.
- Nâng cấp, hoàn thiện các cảng cá,
các khu trú, tránh trú bão cho tàu thuyền; hỗ trợ, đào tạo chuyển đổi nghề cho
người dân phát triển sinh kế, đặc biệt là nhóm đối tượng thường xuyên chịu ảnh
hưởng của rủi ro, thiên tai; hỗ trợ vay vốn tạo việc làm, dạy nghề, tăng cường
các hoạt động tư vấn và giới thiệu việc làm gắn với nhu cầu cần chuyển đổi việc
làm của người dân.
- Có giải pháp lưu trữ nguồn nước sạch
và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, ưu tiên cho các hoạt động dân sinh.
4. Lĩnh vực công
nghiệp
- Phát triển ngành công nghiệp theo
hướng đa dạng hóa sản phẩm, phù hợp với tình hình BĐKH; khuyến khích doanh nghiệp
đổi mới phương thức sản xuất hiện đại, thân thiện với môi trường, hạn chế thấp
nhất các nguồn thải phát sinh trong sản xuất nhằm hạn chế phát thải khí nhà
kính; phát triển các ngành, lĩnh vực sử dụng năng lượng hiệu quả, sử dụng năng
lượng tái tạo, năng lượng sinh học, năng lượng mới để từng bước hạn chế các
nhóm ngành tiêu tốn nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế
thấp; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, khai
thác, sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo như: điện gió, điện
mặt trời.
- Thúc đẩy mô hình tăng trưởng theo
hướng các-bon thấp; hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở, nhà đầu tư đổi mới công nghệ,
tạo ra sản phẩm có giá trị, sức cạnh tranh cao; tạo mối liên kết ngành nông -
công nghiệp để bảo đảm sản lượng, chất lượng nguồn nguyên liệu sản xuất.
- Đẩy mạnh xúc tiến kêu gọi đầu tư
vào khu kinh tế, khu công nghiệp mới, lấp đầy các khu công nghiệp hiện có; thực
hiện đánh giá tác động của BĐKH đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế, xây dựng
phương án ứng phó với BĐKH.
- Tập huấn, nâng cao nhận thức, năng
lực về vấn đề môi trường và thích ứng với BĐKH cho doanh nghiệp, cán bộ môi trường,
cán bộ kỹ thuật sản xuất và công nhân sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ cao, sử dụng tiết
kiệm năng lượng trong sinh hoạt, sản xuất; phát triển, sử dụng các dạng năng lượng
thân thiện môi trường như: năng lượng gió, khí sinh học, địa nhiệt, thủy triều,
điện từ quá trình phân hủy và xử lý rác thải....
5. Lĩnh vực xây dựng
- Nâng cao chất lượng lập đồ án quy
hoạch, công tác thẩm định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch và báo
cáo đánh giá môi trường trong các đồ án quy hoạch. Đưa tiêu chí chủ động ứng
phó với BĐKH vào trong nhiệm vụ quy hoạch, phát triển bền vững là mục tiêu quan
trọng trong lựa chọn phương án quy hoạch.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến ứng dụng các công nghệ mới vào đầu tư xây dựng công trình và nhà ở; nghiên
cứu áp dụng các vật liệu mới có khả năng chống chịu tốt với các hiện tượng khí
hậu cực đoan.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý xây dựng,
các chủ đầu tư công trình để chủ động ứng phó với BĐKH.
- Áp dụng tiêu chuẩn trong xây dựng
phù hợp với BĐKH; xây dựng dân dụng phải gắn với bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh
quan, thân thiện với môi trường và thích ứng với BĐKH, nước biển dâng, chống ngập
úng tại các khu vực đô thị, dân cư tập trung.
6. Lĩnh vực giao
thông vận tải
- Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải ở vùng bị ngập lụt và các tuyến đường thường xuyên bị ngập
trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích phát triển các loại
phương tiện ít hoặc không sử dụng nhiên liệu hóa thạch; nghiên cứu các phương
tiện vận tải sử dụng nhiên liệu tái tạo; tăng cường kiểm soát khí thải từ các
phương tiện giao thông, kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông vận
tải.
- Rà soát, đánh giá các tác động của
BĐKH, nước biển dâng đến kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh để có biện
pháp ứng phó đảm bảo thích ứng và giảm nhẹ tác động của BĐKH đối với hạ tầng
giao thông vận tải của tỉnh.
- Phát triển giao thông công cộng để
giảm bớt lưu lượng xe và khí thải trên địa bàn tỉnh.
7. Lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo
dục nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về BĐKH, xem ứng phó với BĐKH,
bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của toàn xã hội.
- Tăng cường quản lý và khai thác, sử
dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung xử lý, quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại; tái sử dụng, tái chế và sản xuất, thu hồi năng lượng từ chất
thải.
- Phòng ngừa, kiểm soát các nguồn gây
ô nhiễm môi trường, đặc biệt ô nhiễm tại các khu, cụm công nghiệp, làng nghề,
các đô thị lớn; kiểm soát chất lượng không khí ở khu vực đô thị có mật độ dân
cư cao; ứng dụng công nghệ, hoàn thiện hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên
và môi trường trong các khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư nông thôn để cảnh
báo sớm ô nhiễm môi trường.
- Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng
môi trường, hạn chế tác động do ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân dân; cải
tạo ao, hồ, kênh, mương bị ô nhiễm;
- Thúc đẩy phát triển, sử dụng năng
lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay
thế các nguồn tài nguyên truyền thống; thực hiện nghiêm các biện pháp phục hồi
môi trường sau khai thác khoáng sản; kiên quyết di dời các cơ sở sản xuất kinh
doanh gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư, khu đô thị.
- Chủ động kiểm soát, giám sát ngăn
ngừa, hạn chế tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; sử dụng nguồn nước
khoa học, tiết kiệm và hợp lý; đáp ứng nhu cầu nước ngọt cho hoạt động sản xuất
và dân sinh, đặc biệt ở khu vực thường xuyên bị hạn hán, xâm nhập mặn;
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra hoạt động khoáng sản để ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái
phép.
- Bảo vệ, phát triển diện tích rừng
hiện có; tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp; bảo vệ đa dạng sinh học theo quy định; bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên
trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Thực hiện phân loại chất thải rắn tại
nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn theo quy hoạch của tỉnh
đến năm 2030; thúc đẩy hoạt động tái chế, tái sử dụng chất thải trên địa bàn tỉnh.
8. Lĩnh vực giáo
dục: Đưa nội dung ứng phó với BĐKH vào chương
trình giảng dạy, đào tạo các cấp học, các buổi sinh hoạt ngoại khóa các cấp học
phổ thông và đại học nhằm thay đổi hành vi và nhận thức của học sinh, sinh viên
về bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH; tăng cường hợp tác, phối hợp với các
trường đại học, viện nghiên cứu về BĐKH; xây dựng và phối hợp triển khai chương
trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về BĐKH cho các ngành, địa phương.
9. Lĩnh vực y tế: Tăng cường công tác y tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ y tế cơ sở
trong bối cảnh BĐKH; nâng cấp, cải tạo các cơ sở hạ tầng phục vụ chăm sóc sức
khỏe cộng đồng; tăng cường phòng chống dịch bệnh; xây dựng các mô hình dịch vụ
y tế đáp ứng trong điều kiện thiên tai, thảm họa do BĐKH gây ra.
IV. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (tại phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế
hoạch này; công bố kết quả Báo cáo tổng hợp “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh
Trà Vinh” đến các Sở, Ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Định
kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa
bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó
với BĐKH và nước biển dâng của ngành nông nghiệp; Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành và địa phương đánh giá tác động của BĐKH đến các lĩnh vực của ngành
như: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản... để có giải pháp triển khai
thực hiện; có phương án bảo vệ đê, kè, đảm bảo an toàn cho các công trình phục
vụ công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
3. Các Sở, Ban, ngành tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành tổ chức thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch, lồng ghép các nội dung ứng
phó với BĐKH của ngành để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Trên cơ sở Báo cáo tổng hợp “Xây dựng,
cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Trà Vinh” và Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch ứng phó
với BĐKH phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Rà soát, lồng ghép các nội dung về
BĐKH, nước biển dâng vào các quy hoạch của địa phương nhằm ứng phó với BĐKH, đảm
bảo phát triển bền vững.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả
triển khai thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
5. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các hội, đoàn thể
- Tham gia, phối hợp triển khai thực
hiện Kế hoạch này; tuyên truyền, phổ biến kiến thức về BĐKH, nâng cao năng lực
thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ khí nhà kính trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia công tác giám sát các hoạt
động ứng phó với BĐKH của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh góp phần đảm bảo
lợi ích cộng đồng và đối tượng được hưởng lợi từ các chương trình hoạt động ứng
phó với BĐKH.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Lĩnh
vực
|
Nhiệm vụ/Dự án
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Nguồn vốn
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
01
|
Tăng cường năng lực thích ứng biến
đổi khí hậu phòng chống thiên tai
|
Rà soát nội dung các chiến lược,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
|
Các tác động của biến đổi khí hậu
được xét đến trong các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Lồng ghép nội dung phòng chống
thiên tai vào Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo thông tư số
05/2016/TT-BKHĐT ngày 06/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
2.000
|
- Giai đoạn 2020-2022: Lồng ghép
vào các Quy hoạch
- Giai đoạn 2026-2030: Tiếp tục triển
khai, đánh giá hiệu quả lồng ghép.
- Sau 2030: 100% các quy hoạch, kế
hoạch của tỉnh, ngành, lĩnh vực có xét đến biến đổi khí hậu
|
02
|
Nâng cao nhận thức về biến đổi khí
hậu
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
tăng cường kiến thức về biến đổi khí hậu, tác động và các giải pháp ứng phó với
biến đổi khí hậu
|
- Nâng cao nhận thức, trang bị kiến
thức nhằm giúp cộng đồng chủ động trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và
phòng, chống thiên tai
- Xây dựng phát triển nguồn nhân lực
cho các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu
|
- Xây dựng, triển khai các kế hoạch
tuyên truyền với nội dung và hình thức phù hợp cho từng nhóm đối tượng.
- Xây dựng chương trình truyền
thông về biến đổi khí hậu trên các phương tiện truyền thông (Đài truyền hình,
Đài phát thanh, báo chí, Website...).
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức các
khóa đào tạo, tập huấn nâng cao cho cán bộ quản lý các cấp trong và ngoài nước
về biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
- Trung ương
- Địa phương
|
1.600
|
Hàng năm, theo nhiệm vụ được giao
|
03
|
Nâng cao năng lực quản lý, giảm thiểu
rủi ro thiên tai
|
Điều tra, khảo sát và đề xuất xây dựng
hệ thống trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Hoàn thiện mạng quan trắc khí tượng
thủy văn; dự báo, cảnh báo thiên tai để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu
|
- Điều tra, đánh giá tổng thể về thực
trạng hoạt động mạng lưới khí tượng thủy văn hiện có;
- Đề xuất xây dựng, đầu tư lắp đặt
các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tỉnh đến 2030.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Đài Khí tượng thủy văn Trà Vinh;
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và địa phương
|
Địa phương
|
1.000
(kinh phí thực hiện dự án)
|
Giai đoạn 2023 - 2025
|
04
|
Nâng cao năng lực quản lý, giảm thiểu
rủi ro thiên tai
|
Xây dựng hệ thống thông tin, quản
lý tàu thuyền giảm thiệt hại khi có bão, lũ trong tình hình BĐKH
|
Quản lý, giám sát các tàu cá, tìm
kiếm cứu nạn, cứu hộ
|
Nghiên cứu, đầu tư thiết bị thông
tin quản lý tàu thuyền: GPS, bộ chuyển đổi, thu phát vô tuyến,...
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
Địa phương
|
1.000
(kinh phí thực hiện nhiệm vụ)
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
05
|
Nông nghiệp
|
Dự án Phát triển chuỗi giá trị nông
nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.
|
Phát triển một số chuỗi giá trị
nông nghiệp chủ lực theo hướng thông minh/bền vững gắn với thị trường xuất khẩu,
cải thiện thu nhập và giảm thiểu rủi ro thiên tai cho nông hộ và nhóm đối tượng
dễ bị tổn thương
|
- Triển khai trên địa bàn 30 xã thuộc
7 huyện vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc Khmer, vùng dễ bị tổn thương bởi
biến đổi khí hậu
- Thúc đẩy đầu tư mạnh hơn từ khối tư
nhân vào phát triển các chuỗi giá trị nông nghiệp chủ lực.
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công,
bao gồm hạ tầng kinh tế, hạ tầng xanh và hạ tầng thích ứng, công nghệ, thiết
bị phục vụ phát triển bền vững chuỗi giá trị nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
- Chuyển đổi sản xuất xanh sạch/ hữu
cơ gắn với thị trường xuất khẩu.
- Tăng cường khả năng chống chịu,
thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao vị thế kinh tế nông hộ trong phát
triển chuỗi giá trị và để hình thành vùng sản xuất hàng hóa quy mô lớn đáp ứng
yêu cầu của doanh nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác.
|
751.870
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
06
|
Nông nghiệp
|
Thực hiện chương trình tái cơ cấu,
chuyển đổi cây trồng, vật nuôi theo hướng thích ứng với BĐKH và nước biển
dâng giai đoạn 2021 -2025 định hướng đến năm 2030.
|
Xây dựng giải pháp chuyển đổi cơ cấu,
cây trồng, vật nuôi theo hướng thích ứng với BĐKH và nước biển dâng áp dụng
cho tỉnh.
|
- Đánh giá Chương trình tái cơ cấu
ngành nông nghiệp đến năm 2020 đã được triển khai
- Đánh giá tác động của biến đổi
khí hậu đến cây trồng vật nuôi
- Xây dựng các giải pháp chuyển đổi
cơ cấu, cây trồng, vật nuôi cho tỉnh theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu
và nước biển dâng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
Địa phương
|
1.000
(kinh phí thực hiện đề án)
|
Giai đoạn 2021 - 2025: triển khai
thí điểm và đề án
|
07
|
Nông nghiệp
|
Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
công nghệ cao ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp đáp ứng mục tiêu thích ứng
BĐKH, giảm nhẹ khí nhà kính, phát triển bền vững ngành nông nghiệp của tỉnh
|
- Đánh giá các mô hình sản xuất,
canh tác nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Đề xuất các giải pháp nhằm ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với đặc trưng của biến đổi
khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
Địa phương
|
1.500
(kinh phí thực hiện đề án)
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
08
|
Quản lý tài nguyên nước
|
Điều tra, đánh giá trữ lượng, chất
lượng và định hướng khai thác nước mặt đến 2030 tỉnh Trà Vinh.
|
Đánh giá trữ lượng, chất lượng nước
mặt trên địa bàn tỉnh phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội đến 2030 trong
đó xem xét các ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng, đặc biệt là xâm nhập mặn
đến trữ lượng và chất lượng nước để có định hướng quản lý, khai thác phù hợp.
|
- Điều tra, khảo sát trữ lượng, chất
lượng nước mặt.
- Xây dựng các giải pháp sử dụng hợp
lý tài nguyên nước mặt nhằm phát triển bền vững về kinh tế, ứng phó với các
tác động của biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
- Trung ương
- Địa phương
|
2.000
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
09
|
Quản lý tài nguyên nước
|
Điều tra, đánh giá và lập bản đồ
phân vùng nguy cơ hạn hán, thiếu nước; đề xuất các giải pháp tăng cường khả năng
trữ nước và nâng cao hiệu quả sử dụng nước.
|
Đảm bảo an ninh nguồn nước, tăng cường
công tác quản lý tài nguyên nước tỉnh Trà Vinh.
|
- Điều tra, khảo sát thực trạng sử
dụng nguồn nước các địa phương.
- Xác định các khu vực thiếu nước mặt
để khoanh định phương án khai thác phù hợp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
- Trung ương
- Địa phương
|
3.000
|
Giai đoạn 2023 - 2025
|
10
|
Công nghiệp
|
Điều tra, kiểm kê những công nghệ
kém hiệu quả, không thân thiện với môi trường, tăng phát thải khí nhà kính
trong ngành công thương. Xây dựng lộ trình kế hoạch thực hiện giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính
|
- Xây dựng lộ trình thay thế các
công nghệ lạc hậu cho ngành Công thương tỉnh
- Góp phần giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính, bảo vệ môi trường.
|
- Điều tra, thống kê các công nghệ
lạc hậu, kém hiệu quả tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng lộ trình thay thế bằng
công nghệ tiên tiến.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
Địa phương
|
800 (kinh
phí xây dựng dự án)
|
Năm 2022: Phê duyệt dự án
|
11
|
Xây dựng
|
Nghiên cứu, đề xuất các các giải
pháp chống ngập cho vùng quy hoạch đô thị của tỉnh Trà Vinh
|
Nâng cao năng lực chống ngập lụt đô
thị trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
- Chi tiết kịch bản ngập lụt đối với
các đô thị.
- Đánh giá hiện trạng, sức chống chịu
của hạ tầng cơ sở các khu đô thị.
- Đề xuất các giải pháp chống ngập.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
Địa phương
|
1.000
(kinh phí thực hiện đề án)
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
12
|
Văn hóa - du lịch
|
Xây dựng đề án duy tu, bảo tồn các
khu di tích văn hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu, chú trọng công tác duy
tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa
|
Tăng cường năng lực ứng phó với biến
đổi khí hậu trong lĩnh vực văn hóa.
Bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa
địa phương
|
- Đánh giá mức độ nhạy cảm của các
di tích lịch sử, văn hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ, duy
tu các công trình và lộ trình triển khai thực hiện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
địa phương
|
Địa phương
|
500
(kinh phí thực hiện đề án)
|
Giai đoạn 2023- 2026
|
13
|
Giảm thiểu rủi ro thiên tai
|
Bố trí các khu neo đậu tàu thuyền
tránh, trú bão
|
Đảm bảo an toàn cho tàu thuyền khi
có thiên tai xảy ra
|
Mở rộng cảng cá kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá cửa Định An (huyện Trà Cú); xây dựng Cảng cá kết hợp
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Động Cao (huyện Duyên Hải)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban ngành và địa phương có
liên quan
|
Trung ương
|
437.534
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
14
|
Giảm thiểu rủi ro thiên tai
|
Nâng cấp hệ thống đê biển, kè biển
tỉnh Trà Vinh
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp, bổ sung
hệ thống đê biển của tỉnh, khắc phục tình trạng sụt lún, sạt lở, biển xâm thực
hành lang đê trên địa bàn các huyện: Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú, Châu Thành
và thị xã Duyên Hải
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống đê biển,
kè biển và khu vực cửa sông trên địa bàn các huyện: Châu Thành, Trà Cú, Cầu
Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
Phân
bổ nguồn vốn theo từng giai đoạn
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
15
|
Giảm thiểu rủi ro thiên tai
|
Bố trí, sắp xếp dân cư các vùng sạt
lở nguy hiểm trên địa bàn tỉnh
|
Hoàn thiện công trình hạ tầng kỹ
thuật các khu dân cư, bảo vệ, đảm bảo an toàn khu dân cư
|
Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn
Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
35.000
|
Giai đoạn 2020 - 2022
|
16
|
Nông nghiệp (Đê kè)
|
Đê bao chống lũ, ngăn triều cường
ven sông Hậu, huyện Cầu Kè
|
- Ngăn lũ, triều cường, bảo vệ vùng
trọng điểm cây ăn trái (2.200 ha đất trồng cây ăn quả), kết hợp giao thông tạo
liên kết
- Bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản
cho nhân dân 03 xã: Ninh Thới, An Phú Tân và Tân Hòa
|
- Tuyến đê bao dài 21km; chiều rộng
mặt đê: 3,5 m; cao trình đình đê: + 3m; mái dốc: phía đồng mđ= 1,5, phía sông
ms= 2.
- Cầu giao thông nông thôn trên tuyến
đê bao
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
182.500
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
17
|
Nông nghiệp (Đê kè)
|
Nâng cấp hệ thống đê bao ngăn triều
cường cù lao Long Hòa - Hòa Minh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
|
- Ngăn lũ, triều cường, bảo vệ vùng
trọng điểm cây ăn trái của địa phương
- Kết hợp giao thông tạo liên kết
|
- Tuyến đê bao dài 42km.
- Cầu giao thông nông thôn trên tuyến
đê bao
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
270.000
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
18
|
Nông nghiệp (Đê kè)
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống kè biển trên
địa bàn tỉnh, củng cố và xây dựng các công trình phòng chống sạt lở khu vực
ven biển
|
- Chống biển xâm thực, chắn sóng,
ngăn triều, bảo vệ diện tích đất sản xuất và dân cư khu vực ven biển, góp phần
ổn định luồng lạch khu vực cửa sông, phòng chống thiên tai trong điều kiện biến
đổi khí hậu
- Bảo vệ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ
sở hạ tầng xã hội
- Kết hợp giao thông nông thôn
|
Kè bảo vệ đoạn xung yếu Cồn Nhàn,
xã Đông Hải, huyện Duyên Hải (giai đoạn 2)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
46.000
|
Giai
đoạn 2020 - 2021
|
Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã
Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải (giai đoạn 2)
|
88.000
|
Giai
đoạn 2020 - 2023
|
19
|
Nông nghiệp (Đê kè)
|
Đầu tư nâng cấp, củng cố hệ thống
đê sông và các công trình phòng chống sạt lở khu vực ven sông, khu dân cư
|
- Góp phần ổn định vùng ven sông,
phòng chống thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu
- Bảo vệ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ
sở hạ tầng xã hội.
- Kết hợp giao thông nông thôn
|
Kè chống sạt lở thị trấn cầu Ngang
và Thuận Hòa, huyện cầu Ngang (đoạn còn lại) chiều dài 705m;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
58.000
|
Giai
đoạn 2021 - 2023
|
Kè sông Long Bình, thành phố Trà
Vinh (đoạn còn lại) chiều dài 8.200m
|
480.000
|
Giai
đoạn 2021 - 2024
|
Kè chống sạt lở sông thị trấn Tiểu
Cần tổng chiều dài 3.631m.
|
156.000
|
Giai
đoạn 2021 - 2023
|
Kè Chống sạt lở Kênh Bà Liếp (từ
sông Tiểu Cần - đến khu vực Đền Trần) dài 2.180m.
|
130.000
|
Giai
đoạn 2022 - 2024
|
Kè phía Đông kênh Chợ Mới, thị trấn
Trà Cú, huyện Trà Cú.
|
80.000
|
Giai đoạn 2022 - 2024
|
Nâng cấp đê bao kết hợp kè chống sạt
lở bờ sông Láng Thé (đoạn từ cầu Ba Trường đến cầu Ba Si) - chiều dài kè 02
bên 14,36km
|
861.000
|
Giai đoạn 2021 - 2027
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên
huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh - chiều dài 800m.
|
80.000
|
Giai đoạn 2020 - 2022
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên
khu vực Cù lao ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh (giai đoạn 2)
|
88.000
|
Giai đoạn 2020 - 2023
|
Dự án xây dựng kè mềm kết hợp với
trồng rừng các đoạn sạt lở ven sông Hậu trên địa bàn các xã: Kim Sơn, Lưu Nghiệp
Anh và An Quảng Hữu, huyện Trà Cú
|
7.112
|
Giai đoạn 2019 - 2021
|
Đầu tư xây dựng hệ thống đê bao Nam
rạch Trà Cú, huyện Trà Cú - chiều dài 11.838m
|
62.800
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
20
|
Nông nghiệp
(Thủy lợi)
|
Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống bờ
bao trên địa bàn tỉnh
|
- Chủ động ngăn ngừa xâm nhập mặn,
dẫn ngọt, tiêu úng, xả phèn,... phục vụ sản xuất và dân sinh phát triển kinh
tế của nhân dân trong vùng dự án;
- Chống xâm thực bờ biển, bảo vệ
khu dân cư và đất sản xuất của nhân dân
|
Đầu tư công trình bờ bao ngăn mặn
(đê rạch Mặc Bắc, thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần; bờ bao ấp Rẫy - Thôn
Rôn, huyện Cầu Ngang; bờ bao Vang Nhất, huyện Châu Thành...); sửa chữa, nâng
cấp và xây dựng bổ sung hệ thống các công trình thủy lợi trong các dự án.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
Phân
bổ nguồn vốn theo từng giai đoạn
|
Giai đoạn 2025 - 2030, cụ thể theo
từng phân kỳ và nguồn vốn theo từng giai đoạn.
|
21
|
Nông nghiệp (Thủy lợi)
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy tuyến
kênh nội đồng
|
- Tiêu thoát lũ từ thượng nguồn
- Tăng khả năng đưa nước xuống hạ
nguồn để rửa mặn
|
Triển khai nạo vét 18 tuyến kênh thủy
lợi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
387.300
|
Giai đoạn 2021 - 2024
|
22
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
Đầu tư xây dựng kè mềm kết hợp trồng
rừng chống sạt lở cửa sông, ven biển ứng phó biến đổi khí hậu
|
- Bảo vệ, chống xói lở ven sông, ven
biển; phục hồi và phát triển rừng phòng hộ
- Khai thác và phát triển bền vững
nguồn tài nguyên thiên nhiên trong vùng nhằm bảo vệ hệ sinh thái môi trường,
phát triển sản xuất
|
Xây dựng 15km kè mềm; trồng 99 ha rừng
tại các huyện: Châu Thành, Cầu Kè, Cầu Ngang, Càng Long, Trà Cú.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
65.000
|
Giai đoạn 2021 - 2030, cụ thể theo
từng phân kỳ và nguồn vốn theo từng giai đoạn.
|
23
|
Lâm nghiệp
|
Đầu tư trồng rừng phòng hộ ven biển
ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
|
Khai thác tổng hợp và phát triển bền
vững nguồn tài nguyên thiên nhiên trong vùng nhằm bảo vệ hệ sinh thái môi trường,
thích ứng biến đổi khí hậu phát triển sản xuất, cải thiện và nâng cao đời sống
của nhân dân.
|
Trồng và phát triển 323 ha rừng các
huyện: Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
48.960
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
24
|
Lâm nghiệp
|
Cải tạo rừng kém hiệu quả, sắp xếp
lại rừng theo hướng tập trung, thuần loài kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
Cải tạo rừng kém hiệu quả, phát triển
nuôi trồng thủy sản trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Cải tạo 842,93ha rừng nghèo kiệt
kém hiệu quả các huyện: Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
57.000
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
25
|
Giao thông vận tải
|
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các
công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị đe dọa bởi
lũ lụt, nước biển dâng
|
Nâng cao năng lực chống chịu với biến
đổi khí hậu thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành giao thông vận
tải
|
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của xói
lở, biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với các công trình giao thông quan
trọng.
- Xây dựng kế hoạch triển khai nâng
cấp, cải tạo theo mức độ quan trọng.
- Triển khai xây mới các công trình
giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
Phân
bổ nguồn vốn trung ương và địa phương theo từng giai đoạn
|
Giai đoạn 2021 - 2030, cụ thể theo
từng phân kỳ và nguồn vốn theo từng giai đoạn.
|
26
|
Xây dựng
|
Phát triển đô thị thích ứng với biến
đổi khí hậu khu vực Mê Kông - thành phố Trà Vinh
|
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đô thị và hạ tầng xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đô thị và hạ tầng xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu; làm giảm nguy cơ
gây ngập tại khu vực thành phố Trà Vinh; đảm bảo tính kết nối giao thông giữa
trung tâm thành phố và các khu vực lân cận, thu hút các nhà đầu tư, khai thác
triệt để tiềm năng, lợi thế của thành phố Trà Vinh để phát triển thành đô thị
đi đầu trong thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
1.722.252
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
27
|
Xây dựng
|
Dự án đầu tư mở rộng hệ thống cống
thu gom và nâng cấp công nghệ xử lý Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà
Vinh
|
Hoàn thiện, mở rộng hệ thống cống
thu gom và nâng cấp công nghệ Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh đáp ứng
nhu cầu thu gom, xử lý khu vực nội ô và vùng phụ cận thành phố Trà Vinh
|
- Đầu tư 32.500 m cống thu gom.
- Nâng cấp công nghệ Trạm xử lý nước
thải của thành phố.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
483.000
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
28
|
Xây dựng
|
Dự án xử lý nước thải thị trấn Tiểu
Cần, tỉnh Trà Vinh
|
Hoàn thiện hệ thống cống thu gom và
Nhà máy xử lý nước thải thị trấn Tiểu Cần đáp ứng nhu cầu thu gom, xử lý khu
vực nội ô và vùng phụ cận thị trấn Tiểu Cần
|
- Đầu tư 8.000 m cống thu gom;
- Xây dựng nhà máy xử lý công suất:
8.000 m3/ngày đêm.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
300.000
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
29
|
Xây dựng
|
Dự án xử lý nước thải thị xã Duyên
Hải, tỉnh Trà Vinh
|
Hoàn thiện hệ thống cống thu gom và
Nhà máy xử lý nước thải thị xã Duyên Hải, đáp ứng nhu cầu thu gom, xử lý cho
Phường 1 và vùng phụ cận thị xã Duyên Hải
|
- Đầu tư 7.000 m cống thu gom;
- Xây dựng nhà máy xử lý công suất:
10.000 m3/ngày đêm
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành, địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
300.000
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
30
|
Xây dựng
|
Xây dựng các cầu trên hệ thống đê
sông, đê biển
|
Liên kết các tuyến đê sông, đê biển,
nâng cao khả năng phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, tạo điều kiện kết nối giao
thông các địa phương
|
Đầu tư xây dựng các cầu trên tuyến
đê biển Trà Vinh; cầu giao thông trên tuyến đê Tả - Hữu sông Cổ Chiên
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
Phân
bổ nguồn vốn theo từng giai đoạn
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
31
|
Tài nguyên và môi trường
|
Tăng cường năng lực cho Trung tâm
Quan trắc tỉnh đặc biệt quan trắc và giám sát nguồn nước
|
Tăng cường trang thiết bị, nhân lực,
chuyên môn phục vụ theo dõi, giám sát chất lượng môi trường, biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh đặc biệt, nâng cao năng lực giám sát tài nguyên nước trong
bối cảnh ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
- Tăng cường trang thiết bị phục vụ
theo dõi, giám sát chất lượng môi trường đặc biệt quan trắc và giám sát nguồn
nước.
- Đào tạo, hướng dẫn nguồn nhân lực,
nâng cao chất lượng cán bộ quản lý môi trường của tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
Phân
bổ nguồn vốn theo từng giai đoạn
|
Giai đoạn 2020 - 2030
|
32
|
Y tế
|
Đầu tư hệ thống y tế đủ năng lực
đáp ứng nhu cầu về chăm sóc sức khỏe, tăng cường các điều kiện vệ sinh và
giám sát chất lượng nước sinh hoạt cho người dân trong điều kiện biến đổi khí
hậu
|
Đáp ứng nhu cầu về chăm sóc sức khỏe
người dân, đảm bảo chất lượng nước uống, sinh hoạt cho người dân trong điều
kiện biến đổi khí hậu
|
Cấp phát thuốc, vật tư y tế phục vụ
phòng chống dịch bệnh miễn phí vào trước và sau mùa lũ; phòng chống các loại
dịch bệnh xuất phát từ thiên tai
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương
|
Địa phương
|
Theo
kế hoạch hàng năm của tỉnh
|
Hàng năm
|
33
|
An sinh xã hội
|
Nâng cấp, mở rộng các Trạm cấp nước
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Đảm bảo nguồn cấp nước sạch cho
sinh hoạt, sản xuất theo quy hoạch có tính toán đến yếu tố biến đổi khí hậu
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng 34 trạm cấp
nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
- Trung ương;
- Địa phương;
- Nguồn khác
|
483.000
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|