ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3070/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 05 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 31 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước
khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 6100/TTr-STNMT ngày 10 tháng 9 năm 2021 về việc đề nghị
ban hành Quyết định Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân
có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. QUAN ĐIỂM
Chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu và đẩy mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường có ý nghĩa sống còn,
quan hệ mật thiết, tác động qua lại, quyết định sự phát triển bền vững của tỉnh;
là nền tảng để hoạch định đường lối, chính sách phát triển kinh tế-xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng xã hội thân thiện với môi trường, hướng tới nền
kinh tế xanh và phát triển bền vững.
Ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường
là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức và cộng đồng;
ứng phó với biến đổi khí hậu được triển khai trên cơ sở tăng cường năng lực quản
lý nhà nước, thể chế và pháp luật đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao, phục vụ công tác quản lý nhà nước và nâng cao nhận thức, ý thức cộng
đồng và của toàn xã hội.
Nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu được lồng ghép vào trong quy hoạch tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, bảo đảm yêu cầu hoạch định và phát triển
được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương trong từng thời kỳ, giai đoạn phát triển, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ
môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên.
Thích ứng với biến đổi
khí hậu phải được tiếp cận thực hiện theo hướng ưu tiên tập trung vào giải pháp tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống
tự nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và tận dụng
cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại, với việc đẩy mạnh triển khai hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, ứng phó với nước biển
dâng và ngập lụt đô thị thông qua mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa
vào cộng đồng và dựa vào hệ sinh thái.
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải được tiếp cận
thực hiện theo hướng ưu tiên lựa chọn giải pháp ứng dụng công nghệ và quản lý để
giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với quy mô và ngành, nghề thuộc lĩnh vực quản
lý; trong đó, tập trung giải quyết giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực
năng lượng, giao thông, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải,
các quá trình công nghiệp; đồng thời, kết hợp lồng ghép với chương trình quản
lý chất lượng, chương trình sản xuất sạch hơn, chương trình bảo vệ môi trường của
cơ sở.
Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước, hợp tác
công - tư, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, khai thác hiệu quả nguồn lực của mọi
thành phần kinh tế - xã hội, nhằm chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. TẦM NHÌN
Đến năm 2050, Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành tỉnh thuộc
tốp những tỉnh dẫn đầu của cả nước trong hành động ứng phó biến đổi khí hậu một
cách chủ động, hiệu quả; phát triển chủ yếu dựa vào kinh tế cac-bon thấp, thân
thiện với môi trường; hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng
cùng các thành phần kinh tế và dựa vào hệ sinh thái có khả năng chống chịu linh
hoạt, thích nghi cao trước tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ngập
lụt đô thị.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Nhằm nâng cao khả năng ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong phòng ngừa, giảm thiểu
các tổn thương, rủi ro trước các tác động của biến đổi khí hậu và tận dụng các cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại; phát huy tối
đa tiềm năng, lợi thế của từng khu vực, từng địa phương trong hoạt động thích ứng
và triển khai các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện
thực tế, góp phần chuyển đổi hiệu quả mô hình phát triển kinh tế các-bon thấp,
hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, giữ vững an ninh - trật tự xã hội, bảo đảm phát triển bền vững.
b) Bảo đảm hài hòa lợi ích, tạo động lực khuyến
khích các bên liên quan tích cực tham gia công tác ứng phó với biến đổi khí hậu,
quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
c) Góp phần thực hiện Kế hoạch Quốc
gia thích ứng biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
cam kết của Việt Nam trong đóng góp do Quốc gia tự quyết định
(NDC) nhằm bảo vệ khí hậu trái đất theo Thỏa thuận Paris về
biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao hiệu quả hành động ứng
phó và thích ứng biến đổi khí hậu thông qua tăng cường công tác quản lý nhà nước
về biến đổi khí hậu, lồng ghép nội dung ứng phó biến đổi khí hậu vào quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-
2030, tầm nhìn 2050.
b) Tăng cường khả năng chống chịu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thông qua việc ưu
tiên đầu tư, nâng cấp các công trình phòng ngừa, ứng phó với biến
đổi khí hậu dựa vào tự nhiên; nghiên cứu và phát triển
công nghệ mới, tiên tiến trong thích ứng biến đổi khí hậu; nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh thích nghi
trước những hiện tượng bất thường trong điều kiện thời tiết, khí tượng cực
đoan.
c) Giảm tổng lượng phát thải khí nhà kính (mục tiêu đến năm 2030 giảm 8% tổng lượng khí
nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường), góp phần
thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Đối với các ngành, lĩnh vực
a) Nông nghiệp
- Lồng ghép các yếu tố BĐKH vào kế hoạch, chương
trình phát triển ngành Nông nghiệp.
- Triển khai nhân rộng các mô hình
xen canh nông nghiệp phù hợp với điều kiện hạn, mặn, mô hình trồng trọt, chăn
nuôi có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, bố trí
mùa vụ, cơ cấu cây trồng phù hợp với lợi thế của địa phương, phòng chống dịch bệnh
cho cây trồng, vật nuôi, thủy sản; phát triển, nhân rộng các giống cây trồng, vật
nuôi, tăng cường các hình thức đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả
cao, cải tiến phương pháp kỹ thuật và cải thiện cơ sở hạ tầng ngành thủy sản.
- Cải thiện hệ thống công trình thủy lợi đặc biệt
là cống ngăn mặn, bao gồm: hồ chứa, hệ thống kênh mương nội đồng… nhằm nâng cao
hiệu quả tưới tiêu, giảm thất thoát nguồn nước; bảo đảm an toàn cho hệ thống
công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai.
- Hỗ trợ người dân trong công tác ứng phó với các hậu
quả BĐKH. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về BĐKH.
- Phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến, hiện đại, hạn chế sự phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên, tiết kiệm tài nguyên đất, nước…, áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp
xanh.
- Quy hoạch trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi
trọc bảo đảm khai thác hiệu quả đất lâm nghiệp, duy trì và nâng cao khả năng
phòng chống thiên tai, chống sa mạc hóa, xâm thực, suy thoái đất.
- Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nhằm ngăn ngừa những
rủi ro và thiệt hại một cách nhanh chóng. Xây dựng phương án chủ động phòng chống
thiên tai (ngập, lũ lụt, xâm nhập mặn…).
- Nghiên cứu sử dụng phân bón cho trồng trọt, thức
ăn chăn nuôi một các phù hợp, hạn chế tối đa dư thừa; Sử dụng hóa chất bảo vệ
thực vật hợp lý, theo hướng dẫn;
- Tận dụng nguồn chất thải trong nông nghiệp (phân,
phụ phẩm nông nghiệp…) cho việc sản xuất năng lượng (hầm Biogas), phân bón hữu
cơ…
b) Công nghiệp và năng lượng
- Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu một cách đồng
bộ với các Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chương trình quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền
vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nghiên cứu triển khai đồng bộ, hợp lý và đa dạng
hoá các loại hình năng lượng; ưu tiên khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả
các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch trong đó tập
trung phát triển điện gió ngoài khơi để tiết kiệm quỹ đất, phát triển nguồn điện
sinh khối, rác thải và chất thải rắn, điện mặt trời mái nhà với mục đích tự
dùng để bảo vệ môi trường và bảo đảm cung cấp điện, ưu tiên phát triển điện khí
có quy mô lớn.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư
sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường, Chỉ thị số
43-CT/TU ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh. Tập trung phát triển công nghiệp theo chiều sâu, phát triển
mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo gắn với công nghệ thông minh, chú trọng công
nghệ xanh. Kiên trì thu hút đầu tư có chọn lọc các dự án có quy mô lớn, có công
nghệ hiện đại, giá trị gia tăng cao, không thâm dụng lao động và đất đai, thân
thiện với môi trường.
- Tuyên truyền, vận động, định hướng doanh nghiệp chuyển
đổi thiết bị, công nghệ sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng, nhất là
trong công nghiệp, giao thông và dân dụng; thúc đẩy ứng dụng năng lượng tái tạo,
nhiên liệu sạch (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng
có tiềm năng khác) thay thế nhiên liệu truyền thống đối với phương tiện, thiết
bị giao thông vận tải và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng năng lượng đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Triển
khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành và sản phẩm có mức
tiêu thụ năng lượng cao (thép, hóa chất, xi măng, dệt may, da giày, chế biến thực
phẩm, xây dựng).
c) Y tế, giáo dục, du lịch
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng
yêu cầu về phòng chống dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do BĐKH, bảo đảm điều
kiện vệ sinh môi trường, thực hiện các giải pháp công nghệ, trang thiết bị
trong dự phòng và điều trị bệnh gia tăng do BĐKH, tăng cường hệ thống giám sát,
cảnh báo sớm tác động của BĐKH đến sức khỏe, xây dựng và nhân rộng các mô hình
nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với BĐKH của ngành y
tế và sức khỏe cộng đồng.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng về các mối nguy
do BĐKH gây ra như: phát sinh dịch bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, tiêu chảy, bệnh
ngoài da).
- Tăng cường năng lực ứng phó của các cơ sở y tế tại
địa phương.
- Dự trữ nguồn dược phẩm hỗ trợ hoạt động khám chữa
bệnh và khắc phục hậu quả sau thiên tai.
- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống giám sát dịch bệnh phát
sinh do thời tiết, khí hậu thay đổi cực đoan ở cả người và vật nuôi.
- Duy tu bảo tồn, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng,
các công trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả năng chống chịu với
BĐKH.
- Nâng cao nhận thức, kiến thức về BĐKH và thiên
tai của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội, cộng đồng, tăng cường nhân lực,
phát triển nguồn nhân lực nữ, thúc đẩy bình đẳng giới trong thích ứng với BĐKH.
- Chú trọng đến công tác duy tu, bảo tồn tài nguyên
du lịch, chủ động tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân,
doanh nghiệp và du khách. Đồng thời, cần đa dạng hoá hoạt động du lịch để tạo
tính linh hoạt khi xảy ra hiện tượng thay đổi khí hậu đột ngột.
d) Xây dựng và phát triển hạ tầng
- Rà soát và lồng ghép các yếu tố BĐKH vào quy hoạch,
kế hoạch phát triển giao thông, khu đô thị.
- Nâng cấp, cải tạo công trình giao thông tại các
khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu. Gia cố
bảo vệ các kết cấu hạ tầng giao thông ven biển, sông suối và xử lý kịp thời các
hư hỏng kết cấu hạ tầng giao thông do ảnh hưởng của bão lũ, thiên tai.
- Nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở vật
chất, hạ tầng đô thị và các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, khu tái định
cư ven biển và hải đảo, chống ngập cho đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu
và nước biển dâng, phát triển xây dựng nhà an toàn đối với thiên tai, cực đoan
khí hậu và nước biển dâng, ứng dụng công nghệ vật liệu mới có khả năng thích ứng
với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị.
- Tăng cường công tác bảo trì, bảo dưỡng, cải tạo mạng
lưới thoát nước, lắp đặt hệ thống bơm dự phòng trong trường hợp lũ lụt.
- Tăng mật độ cây xanh đô thị để giảm hiện tượng ốc
đảo nhiệt.
đ) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Quản lý hiệu quả tài nguyên nước, giám sát bảo vệ
tài nguyên nước, nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng nước trong điều
kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ hạn hán, thiếu nước, chịu
tác động bất lợi của xâm nhập mặn.
- Tăng cường hoạt động quan trắc chất lượng cũng
như trữ lượng tài nguyên nước trên địa bàn, đặc biệt là quan trắc độ mặn liên tục
tại các khu vực cửa sông. Kiểm soát các nguồn xả thải của các cơ sở sản xuất,
khu công nghiệp… nhằm hạn chế tối đa ô nhiễm có thể xảy ra với môi trường đất,
nước tại địa phương. Nâng cao nhận thức khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
tài nguyên nước trong sinh hoạt và sản xuất, bảo đảm nguồn nước sử dụng trong
mùa khô. Áp dụng các mô hình tích trữ nước mưa tại hộ gia đình…
- Nghiên cứu, tính toán phân bố loại hình sử dụng đất
hợp lý, đặc biệt tại các vùng đất dễ bị ngập, xâm nhập mặn hay sạt lở… Lồng
ghép yếu tố BĐKH vào phương án sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
e) Bảo vệ môi trường và bảo tồn, phát triển đa dạng
sinh học
Nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của chủ các nguồn thải; chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giám
sát chặt chẽ các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, có quy mô xả thải
lớn; yêu cầu thực hiện nghiêm quy định về lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, kết
nối, truyền số liệu trực tiếp cho cơ quan quản lý môi trường.
- Xây dựng quy định tiêu chí môi trường để lựa chọn,
phân loại các dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chủ động phòng ngừa, kiểm
soát nhóm các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao.
- Rà soát, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh có
nguy cơ ô nhiễm ra khỏi đô thị, khu dân cư tập trung.
- Tiếp tục tăng cường quản lý chất thải rắn. Hướng
dẫn phân loại chất thải rắn tại nguồn; thực hiện Kế hoạch chuyển đổi xử lý chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt sang loại hình xử lý ứng dụng công nghệ tái chế, đốt,
phát điện.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số
33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý tái sử dụng,
tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày
04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về
quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030.
- Tiếp tục điều tra, đánh giá, khoanh vùng và cải tạo,
phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm.
- Bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn
tài nguyên thiên nhiên. Tăng cường công tác quản lý các hệ sinh thái nhằm nâng
cao khả năng thích ứng, trước tác động của BĐKH và nước biển dâng.
- Phát triển nhân rộng các mô hình thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng, tăng cường sự tham gia của cộng
đồng địa phương trong quản lý môi trường, giám sát bảo tồn và quản lý đa dạng
sinh học.
2. Đối với từng khu vực
a) Khu vực ven biển, hải đảo
- Xây dựng hành lang, khu vực kinh tế ven biển và
quy hoạch các ngành nghề có tính đến BĐKH và nước biển dâng.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện các cảng cá, các
khu tránh, trú bão cho tàu thuyền.
- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống đê, kè ven
sông, ven biển; bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn bảo đảm an
toàn dân cư, sản xuất và cơ sở hạ tầng ven biển.
- Tuyên truyền giáo dục cộng đồng và nâng cao năng
lực cộng đồng trong ứng phó với BĐKH.
b) Các khu vực khác
- Xây dựng hệ thống tưới tiêu trong nông nghiệp hiện
đại, hiệu quả và tiết kiệm.
- Có các giải pháp lưu trữ nguồn nước sạch, tiết kiệm
nước, ưu tiên cho hoạt động dân sinh.
- Chống ngập úng tại khu vực đô thị. Nâng cấp hạ tầng
giao thông và cấp thoát nước.
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng trong
sinh hoạt, sản xuất.
- Hoàn thiện cảnh báo nguy cơ lũ, sạt lở khu vực miền
núi.
- Tuyên truyền giáo dục cộng đồng và nâng cao năng
lực cộng đồng trong ứng phó với BĐKH.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tăng cường năng lực và thể chế
chính sách
- Tăng cường năng lực tổ chức, quản lý của lãnh đạo
các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành liên quan trong tỉnh về BĐKH và các vấn
đề liên quan đến ứng phó với BĐKH;
- Đẩy mạnh phối hợp, tham gia của các cơ quan liên
quan như: Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc thực hiện Kế hoạch, phân bổ nguồn lực và tổ chức
thực hiện Kế hoạch.
2. Giải pháp khoa học và công nghệ
- Tăng cường nghiên cứu khoa học, trao đổi thông
tin và triển khai các nội dung cơ bản của chiến lược, chính sách về BĐKH. Cụ thể
hóa chiến lược quốc gia về BĐKH và KHHĐ ứng phó với BĐKH bằng các đề tài, dự án
nâng cao năng lực thích ứng với BĐKH, dự báo, cảnh báo thiên tai;
- Củng cố và hoàn thiện tổ chức khoa học công nghệ ở
các ngành và các cấp về BĐKH; đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất
phục vụ các hoạt động khoa học công nghệ về BĐKH ở các cấp, các ngành;
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ về ứng phó với BĐKH
trong các ngành, lĩnh vực; kết hợp với các sở, ban ngành đặc biệt là Sở Khoa học
và Công nghệ, tiến hành triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu
về BĐKH và các giải pháp ứng phó với BĐKH một cách cụ thể.
3. Giải pháp huy động nguồn lực
- Tăng cường, chủ động, kết nối với các bộ ngành,
trung ương huy động nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các dự án về BĐKH;
kêu gọi sự tham gia rộng rãi của các doanh nghiệp và cộng đồng trong thực hiện
các hoạt động ứng phó với BĐKH;
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao; huy động các nguồn lực, bao gồm nguồn xã hội
hóa, nguồn tài chính của Trung ương, các dự án ODA, của các tổ chức phi chính
phủ thông qua các chương trình, dự án phát triển và nhân rộng mô hình thích ứng,
hỗ trợ sinh kế;
- Đề nghị sự hỗ trợ, phân bổ kinh phí cho hoạt động
ứng phó với BĐKH của Chính phủ, các Bộ ngành của Trung ương; có kế hoạch lồng
ghép kế hoạch ứng phó với BĐKH vào các kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực
thông qua các dự án phát triển cụ thể.
4. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Có phương án tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn
tài trợ của quốc tế trong các vấn đề liên quan đến BĐKH, chuyển giao công nghệ
và tăng cường năng lực; đề xuất các hướng tài trợ nhằm huy động tối đa sự giúp
đỡ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực BĐKH.
- Hợp tác, kết nối với các chương trình quốc tế và
khu vực, trao đổi thông tin, thiết lập mạng lưới đối tác song phương và đa
phương về BĐKH.
- Mặt khác, cần thực hiện chính sách khuyến khích,
ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp và người dân tham gia hoạt động ứng phó với
BĐKH, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh trong việc quản
lý và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu.
- Tham mưu tổ chức triển khai, đánh giá việc thực
hiện các nhiệm vụ đã được xác định tại kế hoạch.
- Theo dõi, báo cáo việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ đã được xác định tại kế hoạch.
- Phối hợp với các sở, ban ngành và các tổ chức, cá
nhân xây dựng chương trình, đề tài nhiệm vụ, dự án có liên quan đến lĩnh vực biến
đổi khí hậu để thực hiện tốt kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở (Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường) điều phối các nguồn vốn cho các nhiệm vụ, dự án triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động.
- Chủ trì xây dựng, thông tin các chính sách hỗ trợ,
khuyến khích đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực ứng phó với biến
đổi khí hậu.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở các nhiệm vụ, dự án về ứng phó với biến
đổi khí hậu được UBND tỉnh phê duyệt và dự toán do các cơ quan, đơn vị lập, Sở
Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án của
kế hoạch sử dụng từ nguồn chi thường xuyên ngân sách theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, khả năng cân đối ngân sách hàng năm và theo phân cấp quản
lý ngân sách hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước được phân
công; phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý
và thực hiện tốt Kế hoạch hành động.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách
nhà nước cho việc nghiên cứu và thực hiện các giải pháp khoa học của tỉnh trong
việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan tổ chức tham mưu đặt hàng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ bảo vệ tài nguyên môi trường, năng lượng, giảm phát thải khí nhà
kính.
5. Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở ban ngành liên quan và các tổ chức xã hội và doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng
phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho ngành, lĩnh vực mình.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động tham gia vào
các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là lĩnh vực thông tin giáo
dục, truyền thông.
- Hỗ trợ va huy động sự tham gia của cộng đồng, phổ
biến kinh nghiệm các mô hình ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; thực hiện
hoặc tham gia thực hiện các đề án, dự án trong kế hoạch ứng phó với biến đổi
khí hậu của các ban ngành, địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc xây dựng
và triển khai Kế hoạch hành động cũng như các hoạt động khác có liên quan, định
kỳ báo cáo UBND Tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả các nội dung,
chương trình của các ngành lĩnh vực liên quan đến hành động thích ứng với việc
biến đổi khí hậu.
- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ giữa các
cấp, ngành và sự tham gia của cộng đồng trong việc triển khai các chương trình,
dự án trên địa bàn đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, phát triển bền vững.
- Phối hợp tuyên truyền, phổ biến kết quả của Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đến các đối tượng trên địa bàn quản lý.
7. Chế độ báo cáo
a) Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất (nếu có) về Sở Tài nguyên và Môi trường
để kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp tổng hợp thông tin, xây dựng báo cáo đột xuất và định kỳ hàng năm
(trước 31 tháng 12) về tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
(theo thứ tự ưu tiên)
|
Kết quả dự kiến
đạt được
|
Cơ quan thực hiện
|
Năm thực hiện
|
1
|
Dự án trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng
|
Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc dụng,
sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
2022
|
2
|
Dự án nâng cấp, xây mới các hồ chứa nước trên địa
bàn tỉnh
|
Xem xét, đánh giá, xác định khả năng cấp nước ở
các hồ chứa theo hướng tăng thể tích các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh; Có sự
liên kết trong quá trình vận hành các hồ chứa; Tiết kiệm nước trong mùa khô
và hạn chế ngập trong mùa mưa; Xây mới các hồ chứa ở vùng hải đảo (Côn Đảo)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2022
|
3
|
Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh nhằm cảnh
báo về hậu quả của biến đổi khí hậu và các bệnh dịch mới bùng phát
|
Sở Y tế
|
2022
|
4
|
Điều tra, đánh giá nhiễm mặn các tầng chứa nước do
tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại các khu vực ven biển tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, phục vụ quản lý tài nguyên nước, hạn chế nhiễm mặn, bảo vệ
nguồn nước
|
Đánh giá hiện trạng nhiễm mặn của nước mặt và nước
ngầm tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, xác định các yếu tố gây
nhiễm mặn; Dự báo khả năng nhiễm mặn trong tương lai theo từng giai đoạn; Xây
dựng và chuyển giao mô hình mô phỏng xâm nhập mặn tại các khu vực ven biển tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu; Đề xuất các giải pháp quản lý, giảm thiểu tình trạng nhiễm
mặn, bảo vệ tầng chứa nước cho từng giai đoạn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2024
|
5
|
Tăng cường tổ chức các chiến dịch truyền thông về
tác động của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe con người tại các khu vực dễ bị
tổn thương
|
Thường xuyên tổ chức các lễ phát động ở các
ngành, các cấp, địa phương
|
Sở Y tế
|
2022
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Triển
khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành và sản phẩm có
mức tiêu thụ năng lượng cao (thép, hóa chất, xi măng, dệt may, da giày, chế
biến thực phẩm, xây dựng)
|
Sở Công Thương
|
2021
|
7
|
Triển khai thực hiện ứng dụng năng lượng mới,
năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Áp dụng cải tiến kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
trong việc phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo nhằm tiết kiệm năng
lượng, giảm phát thải bảo vệ môi trường; Triển khai việc ứng dụng năng lượng
mặt trời mái nhà với mục đích tự dùng, ứng dụng các thiết bị hiệu suất cao,
thiết bị điều khiển thông minh
|
Sở Công Thương
|
2021
|
8
|
Tăng cường khả năng thích ứng của hoạt động du lịch
ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động
du lịch ven biển; Xây dựng mô hình thích ứng
|
Sở Du lịch và Sở Văn
hoá, Thể thao phối hợp thực hiện
|
2022
|
9
|
Dự án nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế
|
Nâng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế; Biên soạn
và in ấn “Sổ tay hướng dẫn thực hiện truyền thông về biến đổi khí hậu”
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2022
|
10
|
Hoàn thiện mạng lưới các trạm đo khí tượng thủy
văn trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng các trạm đo khí tượng thủy văn và đo đạc
biển (sóng, mực nước, dòng chảy) với thiết bị đo đạc số liệu tự động; Hàng
năm khảo sát chế độ Hải văn: khảo sát đo đạc ở ngoài biển, các yếu tố sóng, mực
nước, dòng chảy vào hai mùa gió Tây Nam và Đông Bắc
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2024
|
11
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng
đến ngập lụt và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu về vấn đề ngập
lụt trên địa bàn tỉnh
|
Điều tra, khảo sát tình hình ngập lụt trên địa
bàn tỉnh; Đánh giá tác động của BĐKH đến tình hình ngập lụt ở địa phương; Rà
soát cơ chế, văn bản pháp luật đề xuất kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH về
vấn đề ngập lụt; Lập bản đồ phân vùng nguy cơ và cảnh báo ngập lụt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2025
|
12
|
Chương trình hành động ứng phó xói lở bờ biển, bồi
tụ và xâm nhập mặn của các huyện ven biển thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Đánh giá tác động và ảnh hưởng do bồi lắng, xói lở
lở ven biển và xâm nhập mặn tại các khu vực ven biển; Nhận định xu thế xói lở
bờ biển, bồi tụ và xâm nhập mặn tại các huyện ven biển; Đề xuất các giải pháp
ứng phó, hạn chế xói lở bờ biển, bồi tụ và xâm nhập mặn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2023
|
13
|
Quy hoạch và phát triển hệ thống cảng biển có
tính đến dự báo BĐKH và UNBD
|
Thông qua việc xây dựng các tiêu chuẩn, quy phạm
kỹ thuật phù hợp với BĐKH, tiến hành quy hoạch và thiết kế lại các hệ thống cảng
biển phù hợp với tình trạng BĐKH và nước biển dâng
|
Sở Giao thông Vận
tải phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải
|
2022
|
14
|
Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách hỗ
trợ, khuyến khích, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển giao thông vận tải
công cộng
|
Thông qua xây dựng và triển khai thực hiện các
chính sách hỗ trợ, khuyến khích, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển giao
thông vận tải công cộng (xe buýt) để kiềm chế sự gia tăng phương tiện
vận tải cá nhân làm gia tăng khí thải
|
Sở Giao thông Vận
tải phối hợp
|
2022
|
15
|
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về
tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
|
Nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức, nhân
viên nhà nước, cán bộ nhân viên nhà nước, cán bộ Hội liên hiệp Phụ nữ - hộ
gia đình về tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
|
Sở Công thương
|
2023
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2026 - 2030, TẦM NHÌN 2050
(Ban hành kèm Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
(theo thứ tự ưu tiên)
|
Kết quả dự kiến
đạt được
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Ứng dụng công nghệ (GIS và viễn thám) trong việc
xây dựng hệ thống giám sát sạt lở đất các vùng ven sông và xói lở bờ biển tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Góp phần nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo sớm
cho các khu vực dễ bị tổn thương để có phương án ứng phó, di dân kịp thời, hạn
chế thiệt hại về người và tài sản, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên
tai, thích ứng với BĐKH
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành
công nghiệp nhằm thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phù hợp với
điều kiện địa phương
|
Thực hiện chương trình giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính trong ngành công nghiệp nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng đối
với tất cả các doanh nghiệp
|
Sở Công thương
|
3
|
Thực hiện giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính ngành giao thông vận tải nhằm thực hiện Đóng
góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phù hợp với
điều kiện thực tế.
|
Thực hiện chương trình giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính trong ngành giao thông vận tải nhằm tăng cường hơn nữa vận tải công cộng và kiểm soát phương tiện vận tải công cộng và cá nhân
|
Sở Giao thông vận
tải
|
4
|
Kiểm toán năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng
lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Khảo sát, thu thập thông tin về sử dụng năng lượng
tại các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; Đề ra các giải pháp thực hiện việc
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
5
|
Xây dựng và triển khai mô hình chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, chuyển đổi giống cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi, chuyển đổi giống cây
trồng đáp ứng được những điều kiện thay đổi bất thường của thời tiết.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
6
|
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin về biến đổi
khí hậu
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch hành động về quản lý chất lượng
không khí
|
Kế hoạch hành động về quản lý chất lượng không
khí
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch hành động về bảo tồn và sử dụng
bền vững đất ngập nước
|
Kế hoạch hành động về bảo tồn và sử dụng bền vững
đất ngập nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
|
Bộ cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
10
|
Cải tạo và nâng cấp công trình mạng lưới thoát nước
một số khu vực đô thị thường xuyên bị ngập lụt tại 2 thành phố Bà Rịa và Vũng
Tàu
|
Cải tạo hệ thống thoát nước tại một số phường nội
thành của 2 thành phố Bà Rịa và Vũng Tàu nhằm bảo đảm việc tiêu thoát nước
cho các phường, hạn chế ảnh hưởng đến đời sống dân sinh
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Lập kế hoạch ứng phó với nước biển dâng cho các
danh lam thắng cảnh, khu du lịch biển đảo quan trọng của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Xác định các kế hoạch, giải pháp, nhiệm vụ trọng
tâm ứng phó với BĐKH cho các danh lam thắng, khu du lịch biển đảo quan trọng
của tỉnh
|
Sở Du lịch và Sở
Văn hoá, Thể thao phối hợp thực hiện
|
12
|
Dự án đào tạo, chuyển đổi nghề cho ngư dân khai
thác ven bờ sang nghề khác
|
Tiến hành đào tạo, tập huấn cho ngư dân khai thác
ven bờ chuyển đổi sang nghề mới nhằm cải thiện và phát triển bền vững sinh kế
do ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
13
|
Xây dựng phương án ứng phó các loại hình thiên
tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xác định các nhiệm
vụ trọng tâm thực hiện ứng phó với các tình huống sự cố theo từng loại hình
thiên tai xảy ra (chủ yếu là bão, lụt, xâm nhập mặn, hạn hán,…)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn (Định kỳ 05 năm rà soát cập nhật lại phương án)
|