ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2803/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN
NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phù về Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2021 Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản
xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg
ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý hoạt động
sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục;
Căn cứ Quyết định số
5085/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch đảm bảo cấp
nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1655/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
4328/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực
hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh
nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-UBND
ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh về việc Ban hành Chương trình công tác trọng tâm
của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 204/TTr-SNN ngày 10/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án kiện toàn công tác quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030 với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Quan
điểm của Đề án
Việc bảo đảm cấp nước sạch phục
vụ sinh hoạt của người dân vùng nông thôn là nhiệm vụ quan trọng, phát triển bền
vững; thích ứng biến đổi khí hậu; góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao chất
lượng cuộc sống và sức khỏe cho người dân; thu hẹp khoảng cách về sử dụng nước
sạch giữa đồng bằng và miền núi, giữa nông thôn với đô thị, góp phần xây dựng
nông thôn hiện đại, nông dân văn minh.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
nông thôn tập trung (CNNT TT) do Nhà nước đầu tư, quản lý phải được Nhà nước
giao cho đối tượng quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và được tổ chức
quản lý, vận hành khai thác đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của Nhân dân, từng
bước phát huy tốt hiệu quả đầu tư.
Tài sản kết cấu hạ tầng CNNT TT
đã giao cho đối tượng quản lý không đúng quy định hoặc đang tạm giao cho đối tượng
quản lý thì tiếp tục rà soát, phân loại và tổ chức quản lý vận hành (QLVH) khai
thác đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện xã hội của từng vùng.
2. Mục tiêu
của Đề án
- Đến năm 2025: 100% tài sản
công trình CNNT TT do nhà nước đầu tư được giao cho đối tượng quản lý tài sản
và có tổ chức QLVH khai thác đúng quy định của pháp luật. Công trình CNNT TT đã
được đầu tư xây dựng, phải được tiếp tục đầu tư đường ống, bảo đảm đạt tối thiểu
60% tổng số hộ trong vùng dự án được đấu nối nước để sử dụng; tối thiểu 80% số
công trình CNNT TT hoạt động tương đối bền vững trở lên, không có công trình
không hoạt động.
- Đến năm 2030: Công trình CNNT
TT phải đạt tối thiểu 80% tổng số hộ trong vùng dự án được đấu nối nước sử dụng;
80% số công trình CNNT TT hoạt động bền vững; có 80% số hộ dân nông thôn sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn.
3. Phạm vi
của Đề án
Đề án được áp dụng đối với tất
cả tài sản kết cấu hạ tầng CNNT TT do nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4. Nội dung
của đề án
4.1. Đối tượng giao tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước nông thôn
- Căn cứ khoản 1 Điều 5, Nghị định
số 43/2022/NĐ-CP , UBND tỉnh Bình Định ưu tiên lựa chọn giao tài sản kết cấu hạ
tầng CNNT TT, đề xuất giao cho các đối tượng sau:
+ Đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng hoạt động cấp nước.
+ Doanh nghiệp nhà nước, công
ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức
năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp
luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
- Đối với các công trình CNNT
TT do cộng đồng quản lý vận hành mà còn hoạt động: Thực hiện giao tài sản kết cấu
hạ tầng CNNT cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện quản lý.
- Đối với các công trình CNNT
TT do cộng đồng quản lý vận hành mà hư hỏng không khắc phục được, hoặc đã có
công trình khác thay thế thì đưa ra ngoài danh mục quản lý tài sản.
- Không giao tài sản kết cấu hạ
tầng CNNT TT cho UBND cấp xã; trường hợp đã giao thì chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng CNNT TT cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện.
4.2. Kiện toàn công tác QLVH
khai thác công trình CNNT TT
Kiện toàn tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước do nhà nước đầu tư phải đạt được yêu cầu: (i) tài sản nhà nước phải
xác định đơn vị quản lý; (ii) công trình phải xác định được đơn vị vận hành;
(iii) công trình phải được vận hành, bảo trì, từng bước đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước sạch của Nhân dân.
Chọn mô hình QLVH khai thác
công trình: Đối với các công trình CNNT TT do nhà nước đầu tư bị hư hỏng không
còn nhu cầu sử dụng hoặc đã có công trình khác thay thế, đưa ra ngoài danh mục
quản lý tài sản thì không kiện toàn tổ chức quản lý vận hành.
- Đơn vị sự nghiệp công lập quản
lý vận hành 95 công trình; trong đó:
(i) Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
quản lý 7 công trình (trong đó có 01 công trình cấp nước đô thị);
(ii) Đơn vị sự nghiệp cấp huyện
quản lý 88 công trình (trong đó có 4 công trình cấp nước đô thị).
- Doanh nghiệp quản lý vận hành
8 công trình; trong đó:
(i) Doanh nghiệp có vốn nhà nước
quản lý vận hành 3 công trình;
(ii) Doanh nghiệp tư nhân quản lý
vận hành 5 công trình (trong đó có 01 công trình cấp nước đô thị).
- Hợp tác xã quản lý vận hành 6
công trình (sẽ không còn mô hình này). Đơn vị sự nghiệp cấp huyện quản
lý tài sản và thực hiện giao khoán HTX vận hành.
4.3. Kế hoạch thực hiện
- Tài sản kết cấu hạ tầng công
trình, hạng mục công trình CNNT TT rà soát và hoàn thành công tác giao tài sản
theo đúng quy định Nghị định số 43/2022/NĐ-CP , hoàn thành trước 31/12/2025.
- Đối với các công trình CNNT
TT do cộng đồng quản lý vận hành thì chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng CNNT
cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện quản lý, hoàn thành trước 31/12/2025.
- Đối với dự án, công trình kết
cấu hạ tầng CNNT TT xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp thì chủ đầu tư thực hiện
công tác giao tài sản theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số
43/2022/NĐ-CP .
- Kiện toàn các Mô hình QLVH
khai thác công trình CNTT hoàn thành trước ngày 31/12/2025.
5. Giải
pháp thực hiện
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về nước sạch và cấp nước an toàn; vận
động hộ dân đấu nối, sử dụng nước sạch tiết kiệm.
- Định kỳ hàng năm tổ chức hội
nghị đánh giá kết quả, chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động cấp nước sạch nông
thôn; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ, công chức các cấp
và lực lượng QLVH khai thác công trình CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện
chính sách của tỉnh phù hợp với chính sách của Trung ương và các đặc thù của địa
phương để tạo động lực, khuyến khích đẩy mạnh công tác xã hội hóa, khuyến khích
các doanh nghiệp, tư nhân tham gia đầu tư, quản lý vận hành công trình cấp nước
sạch nông thôn.
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về phát triển cấp nước sạch để đạt được mục tiêu đề ra, bảo đảm cấp nước
sạch an toàn, phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, tự động hóa trong quản lý hoạt động cấp nước; số hóa dữ liệu kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; thường xuyên cập nhật dữ liệu quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tập trung nâng cấp, mở rộng
phạm vi cấp nước vùng nông thôn; đặc biệt, các công trình cấp nước tự chảy vùng
miền núi cần thay đổi công nghệ xử lý đạt yêu cầu nước sạch.
- Ưu tiên nguồn lực để triển
khai thực hiện Đề án phát triển cấp nước sạch tỉnh Bình Định được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt. Tập trung triển khai các dự án, công trình có quy mô lớn, cấp
nước liên vùng, liên huyện, công nghệ sản xuất nước hiện đại, tự động hóa trong
vận hành khai thác; đầu tư xây dựng công trình phải đồng nhất về tiến độ các hạng
mục từ công trình khai thác nước, khu xử lý sản xuất nước sạch và hệ thống mạng
đường ống truyền tải, phân phối đến hộ gia đình.
- Ứng dụng các mô hình, modul sản
xuất cấp nước sạch đạt quy chuẩn với quy mô phù hợp tại các vùng miền núi, cụm
hộ gia đình có địa hình khó khăn, tiến đến tích hợp công nghệ sử dụng năng lượng
mặt trời để vận hành sản xuất cấp nước.
- Xây dựng kế hoạch chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiếu nước sinh hoạt do ảnh hưởng
thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng; đảm bảo duy trì tối thiểu
nguồn cấp nước sinh hoạt trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh.
- Về quản lý khai thác sử dụng
và bảo vệ nguồn nước: Các đơn vị QLVH lập hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước; lắp đặt hệ thống quan trắc chất lượng nước; thiết
lập hệ thống kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm đến nguồn nước từ các hoạt động
dân sinh và có phương án thay thế nguồn nước trong trường hợp xảy ra sự cố ô
nhiễm nguồn nước hoặc chất lượng nguồn nước bị ô nhiễm; xử lý nghiêm các vi phạm
về xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác sử dụng nước trái phép.
- Xây dựng, ban hành chính sách
trợ giá, cấp bù giá nước và hỗ trợ chi phí quản lý vận hành công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.
6. Kinh phí
thực hiện
- Nội dung: Kinh phí thực hiện
tuyên truyền, tập huấn, hội nghị để triển khai thực hiện Đề án.
- Tổng kinh phí: 4.800 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Nguồn ngân sách tỉnh.
7. Tổ chức
thực hiện
7.1. Sở Nông nghiệp và PTNT
Cơ quan chuyên môn về cấp nước
sạch nông thôn của tỉnh, tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Đề án này;
tham mưu UBND tỉnh quyết định giao công trình CNNT TT cho các đối tượng quản lý
tài sản đúng quy định; tham mưu đưa công trình cấp nước ra ngoài danh mục quản
lý tài sản, thanh lý tài sản theo phân cấp quản lý.
Hàng năm, chủ trì, phối hợp với
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tổ chức triển khai Bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá nước sạch nông thôn lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện Đề án này,
tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh những vấn đề phát sinh để chỉ đạo thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Chính sách trợ giá, cấp bù
giá nước và hỗ trợ chi phí quản lý vận hành công trình cấp nước sinh hoạt nông
thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành
chính sách (theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh Bình Định
về Ban hành Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm
2024).
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức lập dự toán chi tiết thực hiện hằng
năm theo đúng quy định, tổng hợp, đề xuất bố trí giao trong dự toán ngân sách hằng
năm của ngành để thực hiện.
Triển khai một số mô hình xử lý
nước sạch, đấu nối nước hộ gia đình ở miền núi, hướng dẫn vận hành đáp ứng yêu
cầu bền vững.
7.2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các chủ đầu tư nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng và bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành theo
đúng quy định của pháp luật; hướng dẫn các địa phương phối hợp với các đơn vị cấp
nước trong địa bàn về phân vùng cấp nước để làm cơ sở xây dựng kế hoạch phát
triển cấp nước hàng năm và giai đoạn.
7.3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT về danh mục quản lý tài sản cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn.
Kiểm tra, duyệt thông tin tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố thẩm định và trình UBND tỉnh
phê duyệt giá nước, hỗ trợ giá, cấp bù giá và hỗ trợ chi phí vận hành các công
trình cấp nước nông thôn tập trung cho đơn vị quản lý vận hành.
Thẩm tra, trình phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư công các dự án cấp nước tập trung theo quy định hiện hành;
trong đó, giao tài sản cho đơn vị quản lý vận hành đã được xác định trong dự án
nghiên cứu khả thi được duyệt.
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT, tham mưu, đề xuất bố trí nguồn kinh phí (Vốn chi thường
xuyên ngân sách tỉnh) để thực hiện phù hợp, đảm bảo đúng theo quy định hiện
hành.
7.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông
nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét về kế hoạch đầu tư công trung hạn, bố trí vốn đầu
tư công hàng năm để thực hiện các dự án đầu tư.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức xúc tiến, kêu gọi các nhà đầu tư trong và
ngoài nước tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; trong đó, có lĩnh vực cấp
nước sạch nông thôn.
7.5. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại các
đơn vị cấp nước được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định quy định
tại QCĐP 01:2022/BĐ.
7.6. Sở Lao động -Thương
binh và xã hội
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính bố trí vốn để hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo tiếp cận được với nước sạch và vệ sinh theo Quyết định
số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
7.7. Ban Dân tộc
Tham mưu đề xuất bố trí vốn để
sửa chữa, nâng cấp, đấu nối nước vào hộ gia đình cho các dự án cấp nước sạch tập
trung miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ- TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ
năm 2021-2025.
7.8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Tổ chức triển khai đưa mô hình
quản lý cộng đồng về đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện; kiện toàn đơn vị sự
nghiệp cấp huyện, trong đó, có bộ phận chuyên trách quản lý tài sản, quản lý vận
hành các công trình cấp nước tập trung nông thôn do cấp huyện quản lý.
Sử dụng có hiệu quả vốn các
Chương trình mục tiêu quốc gia để đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước
miền núi đạt yêu cầu về chất lượng nước và cấp nước phải đến được từng hộ gia
đình; hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vừa mới thoát nghèo được tiếp cận với
nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nước sạch.
Đối với các dự án, công trình cấp
nước tập trung nông thôn đã xây dựng hoàn thành, chưa phát huy hết công suất
thì bố trí vốn đầu tư công, tiếp tục xây dựng đường ống truyền tải, đường ống
phân phối và ống dịch vụ để đấu nối nước vào hộ gia đình, phấn đấu đến năm
2025, mỗi công trình cấp nước tập trung có số hộ đấu nối nước sạch đạt tối thiểu
60% trên tổng số hộ trong vùng dự án, đến năm 2030 đạt tối thiểu 80%.
Chủ động phối hợp với các sở
ngành triển khai nội dung của Đề án theo phân cấp; kiện toàn mô hình quản lý vận
hành các công trình CNTT theo kế hoạch của Đề án; chủ động xây dựng kế hoạch
chi tiết tổ chức thực hiện Đề án và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi.
7.9. Các đơn vị QLVH công
trình CNTT NT
Nâng cao năng lực quản lý vận
hành công trình của tổ chức; nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn; áp
dụng công nghệ mới; quản lý vận hành tốt đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về bảo đảm
cấp nước an toàn, công trình cấp nước hoạt động bền vững.
Xây dựng kế hoạch phát triển cấp
nước sạch trong phạm vi công trình quản lý, phấn đấu đến năm 2025, mỗi công
trình cấp nước tập trung có số hộ đấu nối nước sạch đạt tối thiểu 60% trên tổng
số hộ trong vùng dự án, đến năm 2030 đạt tối thiểu 80%. Đề xuất cấp thẩm quyền
bố trí vốn đầu tư để phát triển cấp nước sạch.
Xây dựng phương án giá nước sạch,
lộ trình tăng giá phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội, khả năng chi
trả của người dân trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Chủ động xây dựng và thực hiện
kế hoạch cấp nước an toàn; định kỳ nội kiểm chất lượng nước cấp, công bố hợp
chuẩn, hợp quy về chất lượng sản phẩm theo quy định tại QCĐP 01: 2022/BĐ.
Phối hợp với chính quyền địa
phương, các cơ quan liên quan xác định ranh giới phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh
nguồn nước; quản lý, theo dõi, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ; kịp thời
ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước, đồng thời báo cáo ngay cho chính
quyền địa phương để phối hợp ngăn chặn, xử lý.
7.10. Các sở, ngành, đơn vị
có liên quan
Căc cứ chức năng nhiệm vụ được
giao chủ động phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị QLVH khai thác cấp
nước triển khai Đề án này đạt hiệu quả.
Điều 2. Giao
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban dân tộc tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 01
HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẬP TRUNG TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Công suất
|
Mô hình quản lý vận hành
|
Hiện trạng giao tài sản theo TT54/2013/TT- BTC và Mô hình QLVH
|
Thiết kế (m3/ng)
|
Thiết kế (hộ)
|
Thực tế (hộ)
|
Cộng đồng
|
Hợp tác xã
|
Sự nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
Ủy ban xã
|
Đã giao
|
Tạm giao
|
Đơn vị được giao tài sản
|
Mô hình QLVH
|
I
|
HUYỆN
AN LÃO
|
2.209
|
3.820
|
1.998
|
46
|
|
|
|
1
|
16
|
1
|
|
|
I.1
|
Xã An Dũng
|
520
|
520
|
481
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
CNTT xã An Dũng
|
520
|
520
|
481
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
UB
|
I.2
|
Xã An Hòa
|
70
|
150
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CN thôn Trà Cong - xóm 1
|
20
|
50
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
3
|
CN thôn Trà Cong - xóm 2
|
20
|
50
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
4
|
CN thôn Trà Cong - xóm 2+3
|
30
|
50
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
I.3
|
Xã An Hưng
|
328
|
420
|
122
|
5
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
5
|
CN thôn 1
|
152
|
130
|
122
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Hưng
|
CĐ
|
6
|
CN thôn 2
|
36
|
80
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Hưng
|
CĐ
|
7
|
CN thôn 3
|
40
|
70
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
8
|
CN thôn 3, thôn 5
|
50
|
70
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Hưng
|
CĐ
|
9
|
CN thôn 4
|
50
|
70
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
I.4
|
Xã An Nghĩa
|
162
|
240
|
208
|
4
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
10
|
CN thôn 1, thôn 2
|
30
|
70
|
84
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Nghĩa
|
CĐ
|
11
|
CN thôn 3
|
72
|
70
|
38
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Nghĩa
|
CĐ
|
12
|
CN thôn 4
|
30
|
50
|
41
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Nghĩa
|
CĐ
|
13
|
CN thôn 5
|
30
|
50
|
45
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
I.5
|
Xã An Quang
|
230
|
580
|
359
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
CN thôn 2
|
30
|
100
|
55
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
15
|
CN thôn 2 - Khu giãn dân
|
20
|
50
|
27
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
16
|
CN thôn 2 - TT xã
|
20
|
50
|
27
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
17
|
CN thôn 3
|
30
|
80
|
33
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
18
|
CN thôn 3 - Xen Ghét
|
30
|
80
|
33
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Quang
|
CĐ
|
19
|
CN thôn 4
|
30
|
70
|
69
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
20
|
CN thôn 5
|
30
|
70
|
56
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
21
|
CN thôn 6
|
20
|
50
|
27
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
22
|
CN thôn 3-Nước Ban
|
20
|
30
|
32
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
I.6
|
Xã An Tân
|
50
|
100
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
CN thôn Gò Đồn
|
50
|
100
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
I.7
|
Xã An Toàn
|
160
|
340
|
195
|
5
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
24
|
CN thôn 1
|
30
|
80
|
80
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
25
|
CN thôn 2 - làng Cũ
|
40
|
70
|
31
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Toàn
|
CĐ
|
26
|
CN thôn 2 - làng Mới
|
30
|
80
|
61
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Toàn
|
CĐ
|
27
|
CN thôn 3
|
30
|
60
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
28
|
CN thôn 3 - Suối gà
|
30
|
50
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
I.8
|
Xã An Trung
|
325
|
670
|
169
|
8
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
29
|
CN thôn 1
|
40
|
150
|
54
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
30
|
CN thôn 3, thôn 8
|
25
|
70
|
25
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
31
|
CN thôn 4
|
40
|
70
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
32
|
CN thôn 5
|
50
|
80
|
18
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
33
|
CN thôn 6 - Làng Mít
|
40
|
70
|
18
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
34
|
CN thôn 6 - Làng Đồng Nông
|
40
|
50
|
18
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
35
|
CN thôn 6 - Làng Nước Loi
|
40
|
50
|
36
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
36
|
CN thôn TMangGhen
|
50
|
130
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
I.9
|
Xã An Vinh
|
364
|
800
|
461
|
11
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
37
|
CN thôn 1 - Nước Nghiêm
|
53
|
90
|
51
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
38
|
CN thôn 2 - Nước Lâu
|
50
|
120
|
117
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
39
|
CN thôn 3 - Làng dưới
|
30
|
80
|
11
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Vinh
|
CĐ
|
40
|
CN thôn 3 - Làng trên
|
30
|
80
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
41
|
CN thôn 3 - TT xã
|
38
|
60
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
42
|
CN thôn 4 - Làng Prêu
|
20
|
50
|
32
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
43
|
CN thôn 4 - Làng Tre
|
20
|
40
|
16
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Vinh
|
CĐ
|
44
|
CN thôn 5
|
33
|
70
|
60
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
45
|
CN thôn 6
|
30
|
70
|
53
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB An Vinh
|
CĐ
|
46
|
CN thôn 7 - Làng Pleng
|
30
|
50
|
50
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
47
|
CN thôn 7 - Làng Vá Sun
|
30
|
90
|
49
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
II
|
HUYỆN
HOÀI ÂN
|
5.306
|
9.631
|
3.463
|
12
|
5
|
|
|
2
|
14
|
|
|
|
II.1
|
Xã Ân Hảo Đông
|
776
|
500
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
48
|
CN thôn Bình Hoà Nam
|
776
|
500
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
UB Ân Hảo Đông
|
UB
|
II.2
|
Xã Ân Hảo Tây
|
537
|
955
|
528
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
CN thôn Tân Xuân
|
20
|
75
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
50
|
CN xã Ân Hảo Tây
|
517
|
880
|
528
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HTX
|
II.3
|
Xã Ân Nghĩa
|
708
|
1.300
|
742
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
51
|
CN xã Ân Nghĩa
|
195
|
300
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
UB Ân Nghĩa
|
UB
|
52
|
CNSH xã Ân Nghĩa
|
513
|
1.000
|
742
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HTX
|
II.4
|
Xã Ân Sơn
|
112
|
225
|
78
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
53
|
CN Đồng Nhà Mười
|
44
|
65
|
17
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Ân Sơn
|
CĐ
|
54
|
CN T1, T2
|
68
|
160
|
61
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Ân Sơn
|
CĐ
|
II.5
|
Xã Ân Tín
|
1.250
|
2.713
|
379
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
55
|
CN Khu giãn dân Vĩnh Đức
|
250
|
313
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
56
|
CNSH Vạn Hội 1
|
1.000
|
2.400
|
379
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
UB Ân Tín
|
HTX
|
II.6
|
Xã Ân Tường Đông
|
378
|
713
|
558
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
57
|
CN xã Ân Tường Đông
|
378
|
713
|
558
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
UB Ân Tường Đông
|
HTX
|
II.7
|
Xã Ân Tường Tây
|
1.000
|
2.400
|
817
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
58
|
CN xã Ân Tường Tây
|
1.000
|
2.400
|
817
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
UB Ân Tường Tây
|
HTX
|
II.8
|
Xã Bok Tới
|
335
|
400
|
88
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
59
|
CN T1
|
70
|
50
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
60
|
CN T2
|
80
|
80
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
61
|
CN T4
|
70
|
100
|
64
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
62
|
CN T5
|
40
|
105
|
10
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
63
|
CN T6 - Gò Dũng
|
75
|
65
|
14
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
II.9
|
Xã Dak Mang
|
210
|
425
|
273
|
3
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
64
|
CN làng O11
|
90
|
150
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
65
|
CN làng O6, O10
|
70
|
175
|
171
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Đak Mang
|
CĐ
|
66
|
CN T6 - Đăk Mang
|
50
|
100
|
102
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Đak Mang
|
CĐ
|
III
|
HUYỆN
PHÙ CÁT
|
11.945
|
29.275
|
29.553
|
|
1
|
1
|
3
|
2
|
3
|
2
|
|
|
III.1
|
Xã Cát Hanh
|
2.800
|
3.875
|
2.737
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
67
|
CN Chợ Gồm (cũ)
|
1.000
|
1.375
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
UB Cát Hanh
|
UB
|
68
|
CN xã Cát Hanh
|
1.800
|
2.500
|
2.737
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Cty Miền Trung
|
DN
|
III.2
|
Xã Cát Khánh
|
1.450
|
3.698
|
3.555
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
69
|
CN Cát Khánh
|
1.450
|
3.698
|
3.555
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Cty Miền Trung
|
DN
|
III.3
|
Xã Cát Minh
|
840
|
2.500
|
4.156
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
70
|
CN Cát Minh
|
840
|
2.500
|
4.156
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
UB Cát Minh
|
HTX
|
III.4
|
Xã Cát Nhơn
|
5.600
|
16.730
|
18.629
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
71
|
CN huyện Phù Cát
|
5.600
|
16.730
|
18.629
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
III.5
|
Xã Cát Tân
|
55
|
250
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
72
|
CN Kiều An
|
55
|
250
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
UB
|
III.6
|
Xã Cát Tường
|
1.200
|
2.222
|
476
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
73
|
CN Cát Tường
|
1.200
|
2.222
|
476
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Cty Miền Trung
|
DN
|
IV
|
HUYỆN
PHÙ MỸ
|
7.370
|
15.292
|
7.161
|
2
|
|
6
|
|
|
1
|
5
|
|
|
IV.1
|
Xã Mỹ Chánh
|
2.000
|
4.725
|
3.192
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
74
|
CN Mỹ Chánh
|
2.000
|
4.725
|
3.192
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
IV.2
|
Xã Mỹ Châu
|
1.400
|
2.270
|
1.340
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
75
|
CN Mỹ Châu
|
1.400
|
2.270
|
1.340
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
IV.3
|
Xã Mỹ Đức
|
1.200
|
1.964
|
904
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
76
|
CN Mỹ Đức
|
1.200
|
1.964
|
904
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
UB Mỹ Đức
|
SN
|
IV.4
|
Xã Mỹ Phong
|
370
|
2.020
|
397
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
77
|
CN Mỹ Phong
|
580
|
2.020
|
397
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
IV.5
|
Xã Mỹ Tài
|
1.600
|
2.800
|
737
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
78
|
CN Mỹ Tài
|
1.600
|
2.800
|
737
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
IV.6
|
Xã Mỹ Thắng
|
400
|
550
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
CN thôn 7
|
100
|
400
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
80
|
CN thôn 9
|
300
|
150
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
IV.7
|
Xã Mỹ Thành
|
400
|
963
|
591
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
81
|
CN Mỹ Thành
|
400
|
907
|
591
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
V
|
HUYỆN
TÂY SƠN
|
6.060
|
15.400
|
9.101
|
|
|
4
|
|
|
3
|
1
|
|
|
V.1
|
Xã Bình Tân
|
60
|
180
|
134
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
82
|
CN Bình Tân
|
60
|
180
|
134
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
BQL Tây Sơn
|
SN
|
V.2
|
Xã Tây Giang
|
1.500
|
5.590
|
4.048
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
83
|
CN Tây Giang - Tây Thuận
|
1.500
|
5.590
|
4.048
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
V.3
|
Xã Vĩnh An
|
2.000
|
5.030
|
4.819
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
84
|
CN Vĩnh An - Bình Tường
|
2.000
|
5.030
|
4.819
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
V.4
|
Xã Bình Nghi
|
2.500
|
4.600
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
85
|
CNSH xã Bình Nghi
|
2.500
|
4.600
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
BQL Tây Sơn
|
SN
|
VI
|
HUYỆN
TUY PHƯỚC
|
7.000
|
17.470
|
17.946
|
|
|
3
|
|
|
1
|
2
|
|
|
VI.1
|
Xã Phước Hiệp
|
3.000
|
6.870
|
9.817
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
86
|
CN Phước Sơn
|
3.000
|
6.870
|
9.817
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
VI.2
|
Xã Phước Nghĩa
|
2.500
|
5.600
|
3.941
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
87
|
CN Phước Thuận
|
2.500
|
5.600
|
3.941
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
BQL Tuy Phước
|
SN
|
VI.3
|
Xã Phước Quang
|
1.500
|
5.000
|
4.188
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
88
|
CN Đông - Bắc Tuy Phước
|
1.500
|
5.000
|
4.188
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
BLQ Tuy Phước
|
SN
|
VII
|
HUYỆN
VÂN CANH
|
2.731
|
4.365
|
1.704
|
16
|
|
1
|
|
|
13
|
1
|
|
|
VII.1
|
Xã Canh Hiển
|
800
|
1.746
|
299
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
89
|
CN suối Cầu
|
800
|
1.746
|
299
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
BQLDA Vân Canh
|
SN
|
VII.2
|
Xã Canh Hiệp
|
135
|
495
|
70
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
90
|
CN làng Canh Giao
|
55
|
245
|
70
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Hiệp
|
CĐ
|
91
|
CN làng Hiệp Hưng- Hiệp Tiến
|
80
|
250
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Hiệp
|
CĐ
|
VII.3
|
Xã Canh Hòa
|
580
|
263
|
33
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
92
|
CN Suối Diếp
|
80
|
88
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Hòa
|
CĐ
|
93
|
CN Suối Dú
|
500
|
175
|
33
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
VII.4
|
Xã Canh Liên
|
566
|
1.150
|
787
|
8
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
94
|
CN làng Canh Tiến
|
50
|
150
|
152
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
95
|
CN làng Cát
|
50
|
100
|
86
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
96
|
CN làng Chồm
|
50
|
100
|
100
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
97
|
CN làng Kà Bông
|
70
|
90
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
98
|
CN làng Kà Bưng
|
30
|
150
|
143
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
99
|
CN làng Kà Nâu
|
76
|
90
|
70
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
100
|
CN TT cụm xã làng Hà Giao
|
170
|
380
|
164
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
101
|
CN làng Kon Lot
|
70
|
90
|
72
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
VII.5
|
Xã Canh Thuận
|
650
|
711
|
515
|
4
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
102
|
CN Suối Đá (Hà Văn Trên)
|
50
|
100
|
94
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
103
|
CN Kà Te
|
30
|
75
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Thuận
|
CĐ
|
104
|
CN Kà Xiêm
|
500
|
340
|
312
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Thuận
|
CĐ
|
105
|
CN Suối La Da (Cà Bưng)
|
70
|
196
|
109
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Canh Thuận
|
CĐ
|
VIII
|
HUYỆN
VĨNH THẠNH
|
1.768
|
3.144
|
1.131
|
15
|
|
2
|
|
1
|
13
|
|
|
|
VIII.1
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
50
|
170
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
106
|
CN làng Hà Ri-Thạnh Quang
|
50
|
170
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Hiệp
|
CĐ
|
VIII.2
|
Xã Vĩnh Hòa
|
270
|
847
|
212
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
107
|
CN Thác Đổ
|
50
|
120
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
108
|
CN xã Vĩnh Hòa
|
220
|
727
|
212
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
SN
|
VIII.3
|
Xã Vĩnh Kim
|
325
|
640
|
308
|
6
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
109
|
CN làng Kon Trú
|
50
|
50
|
26
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
110
|
CN T.Tâm xã Vĩnh Kim
|
60
|
100
|
79
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
111
|
CN thôn ĐakTra
|
50
|
100
|
6
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
112
|
CN thôn K6
|
50
|
130
|
19
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
113
|
CN thôn O3
|
50
|
130
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
114
|
CN thôn O5
|
65
|
130
|
88
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
VIII.4
|
Xã Vĩnh Sơn
|
760
|
720
|
94
|
4
|
|
|
|
1
|
3
|
|
|
|
115
|
CN làng K2
|
350
|
270
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Sơn
|
CĐ
|
116
|
CN làng K3
|
150
|
80
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
UB
|
117
|
CN làng K4
|
150
|
180
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Sơn
|
CĐ
|
118
|
CN làng K8 (cũ)
|
70
|
90
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Sơn
|
CĐ
|
119
|
CN làng Suối Cát
|
40
|
100
|
94
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
CĐ
|
VIII.5
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
82
|
210
|
121
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
120
|
CN làng M2
|
50
|
150
|
85
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Thịnh
|
CĐ
|
121
|
CN làng M3
|
32
|
60
|
36
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Thịnh
|
CĐ
|
VIII.6
|
Xã Vĩnh Thuận
|
281
|
557
|
396
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
122
|
CN L5, L7
|
74
|
180
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Thuận
|
CĐ
|
123
|
CN xã Vĩnh Thuận
|
207
|
377
|
396
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
UB Vĩnh Thuận
|
SN
|
IX
|
THỊ
XÃ AN NHƠN
|
2.530
|
7.563
|
7.932
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
IX.1
|
Xã Nhơn An
|
1.330
|
5.000
|
5.029
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
124
|
CN 03 xã Đông An Nhơn
|
1.330
|
5.000
|
5.029
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Cty CP An Nhơn
|
DN
|
IX.2
|
Xã Nhơn Tân
|
1.200
|
2.563
|
2.903
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
125
|
CN xã Nhơn Tân
|
1.200
|
2.563
|
2.903
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
X
|
THỊ
XÃ HOÀI NHƠN
|
6.190
|
16.968
|
12.345
|
|
|
1
|
|
3
|
|
1
|
|
|
X.1
|
Xã Hoài Hải
|
230
|
1.341
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
126
|
CN Hoài Hải
|
150
|
1.091
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
UB
|
127
|
CN Hoài Hải - Tái định cư
|
80
|
250
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
UB
|
X.2
|
Xã Hoài Mỹ
|
360
|
750
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
128
|
CN Hoài Mỹ
|
360
|
750
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
UB
|
X.3
|
Phường Hoài Xuân
|
5.600
|
14.877
|
12.345
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
129
|
CN SH Đông Nam Hoài Nhơn
|
5.600
|
14.877
|
12.345
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
TT Nước sạch
|
SN
|
XI
|
TP
QUY NHƠN
|
1.475
|
2.150
|
2.089
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
XI.1
|
Xã Nhơn Châu
|
275
|
600
|
608
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
130
|
CN xã Nhơn Châu
|
275
|
600
|
608
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
BQLDV Quy Nhơn
|
DN
|
XI.2
|
Xã Nhơn Hải
|
1.200
|
1.550
|
1.481
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
131
|
Xã Nhơn Hải
|
1.200
|
1.550
|
1.481
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Cty CP Bình Định
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
54.584
|
125.078
|
94.423
|
91
|
6
|
19
|
6
|
9
|
65
|
16
|
|
|
Ghi chú:
- TT54/2013/TT-BTC: Thông tư số
54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
- QLVH: Quản lý vận hành.
- CĐ: Cộng đồng; UB: Ủy ban
nhân dân xã; HTX: Hợp tác xã; SN: Đơn vị sự nghiệp; DN: Doanh nghiệp.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CNNT TT RÀ SOÁT GIAO TÀI SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Hiện trạng QLTS và QLVH
|
Đề xuất thực hiện Đề án (theo NĐ43/2022)
|
Đã giao TT54
|
Tạm giao
|
Đơn vị tiếp nhận tài sản
|
Mô hình QLVH hiện tại
|
Giao tài sản theo Điều 5
|
QLVH theo Điều 13
|
QLVH theo Điều 14
|
QLVH theo Điều 15
|
Xử lý theo Điều 26
|
Mô hình QLVH sau kiện toàn
|
Mô hình QLVH
|
Đơn vị QLVH
|
I
|
HUYỆN
AN LÃO
|
13
|
1
|
|
|
|
38
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã An Dũng
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
CNTT xã An Dũng
|
|
1
|
|
UB
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
I.2
|
Xã An Hưng
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
CN thôn 1
|
1
|
|
UB An Hưng
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
I.3
|
Xã An Nghĩa
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
3
|
CN thôn 1, thôn 2
|
1
|
|
UB An Nghĩa
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
4
|
CN thôn 3
|
1
|
|
UB An Nghĩa
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
5
|
CN thôn 4
|
1
|
|
UB An Nghĩa
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
6
|
CN thôn 5
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
I.4
|
Xã An Quang
|
1
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
7
|
CN thôn 2
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
8
|
CN thôn 2 - Khu giãn dân
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
9
|
CN thôn 2 - TT xã
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
10
|
CN thôn 3
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
11
|
CN thôn 3 - Xen Ghét
|
1
|
|
UB An Quang
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
12
|
CN thôn 4
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
13
|
CN thôn 5
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
14
|
CN thôn 6
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
15
|
CN thôn 3-Nước Ban
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
I.5
|
Xã An Tân
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
16
|
CN thôn Gò Đồn
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
I.6
|
Xã An Toàn
|
2
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
17
|
CN thôn 1
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
18
|
CN thôn 2 - làng Cũ
|
1
|
|
UB An Toàn
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
19
|
CN thôn 2 - làng Mới
|
1
|
|
UB An Toàn
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
20
|
CN thôn 3
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
21
|
CN thôn 3 - Suối gà
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
I.7
|
Xã An Trung
|
3
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
22
|
CN thôn 1
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
23
|
CN thôn 3, thôn 8
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
24
|
CN thôn 5
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
25
|
CN thôn 6 - Làng Mít
|
1
|
|
UB An Trung
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
26
|
CN thôn 6 - Làng Đồng Nông
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
27
|
CN thôn 6 - Làng Nước Loi
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
I.8
|
Xã An Vinh
|
3
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
28
|
CN thôn 1 - Nước Nghiêm
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
29
|
CN thôn 2 - Nước Lâu
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
30
|
CN thôn 3 - Làng dưới
|
1
|
|
UB An Vinh
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
31
|
CN thôn 3 - Làng trên
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
32
|
CN thôn 3 - TT xã
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
33
|
CN thôn 4 - Làng Prêu
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
34
|
CN thôn 4 - Làng Tre
|
1
|
|
UB An Vinh
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
35
|
CN thôn 5
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
36
|
CN thôn 6
|
1
|
|
UB An Vinh
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
37
|
CN thôn 7 - Làng Pleng
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
38
|
CN thôn 7 - Làng Vá Sun
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
II
|
HUYỆN
HOÀI ÂN
|
10
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Xã Ân Hảo Tây
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
39
|
CN xã Ân Hảo Tây
|
|
|
|
HTX
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
II.2
|
Xã Ân Nghĩa
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
40
|
CNSH xã Ân Nghĩa
|
|
|
|
HTX
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III.3
|
Xã Ân Sơn
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
41
|
CN Đồng Nhà Mười
|
1
|
|
UB Ân Sơn
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
42
|
CN T1, T2
|
1
|
|
UB Ân Sơn
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III.4
|
Xã Ân Tín
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
43
|
CNSH Vạn Hội 1
|
1
|
|
UB Ân Tín
|
HTX
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III.5
|
Xã Ân Tường Đông
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
44
|
CN xã Ân Tường Đông
|
1
|
|
UB Ân Tường Đông
|
HTX
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III.6
|
Xã Ân Tường Tây
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
45
|
CN xã Ân Tường Tây
|
1
|
|
UB Ân Tường Tây
|
HTX
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III.7
|
Xã Bok Tới
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
46
|
CN T4
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
47
|
CN T5
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
48
|
CN T6 - Gò Dũng
|
1
|
|
UB Bok Tới
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III.8
|
Xã Dak Mang
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
49
|
CN làng O6, O10
|
1
|
|
UB Đak Mang
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
50
|
CN T6 - Đăk Mang
|
1
|
|
UB Đak Mang
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III
|
HUYỆN
PHÙ CÁT
|
3
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
III.1
|
Xã Cát Hanh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
51
|
CN xã Cát Hanh
|
|
1
|
Cty Miền Trung
|
DN
|
DN
|
|
|
|
1
|
DN
|
Cty Miền Trung
|
III.2
|
Xã Cát Khánh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
52
|
CN Cát Khánh
|
|
1
|
Cty Miền Trung
|
DN
|
DN
|
|
|
|
1
|
DN
|
Cty Miền Trung
|
III.3
|
Xã Cát Minh
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
53
|
CN Cát Minh
|
1
|
|
UB Cát Minh
|
HTX
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQL DA
|
III.4
|
Xã Cát Nhơn
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
54
|
CN huyện Phù Cát
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
TT Nước sạch
|
III.5
|
Xã Cát Tường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
55
|
CN Cát Tường
|
1
|
|
Cty Miền Trung
|
DN
|
DN
|
|
|
|
1
|
DN
|
Cty Miền Trung
|
IV
|
HUYỆN
PHÙ MỸ
|
1
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
IV.1
|
Xã Mỹ Chánh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
56
|
CN Mỹ Chánh
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
NM Phù Mỹ
|
IV.2
|
Xã Mỹ Châu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
57
|
CN Mỹ Châu
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
NM Phù Mỹ
|
IV.3
|
Xã Mỹ Đức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
58
|
CN Mỹ Đức
|
1
|
|
UB Mỹ Đức
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
NM Phù Mỹ
|
IV.4
|
Xã Mỹ Phong
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
59
|
CN Mỹ Phong
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
NM Phù Mỹ
|
IV.5
|
Xã Mỹ Tài
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
60
|
CN Mỹ Tài
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
NM Phù Mỹ
|
IV.6
|
Xã Mỹ Thành
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
61
|
CN Mỹ Thành
|
|
1
|
NM Phù Mỹ
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
NM Phù Mỹ
|
V
|
HUYỆN
TÂY SƠN
|
3
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
V.1
|
Xã Bình Tân
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
62
|
CN Bình Tân
|
1
|
|
BQL Tây Sơn
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQL Tây Sơn
|
V.2
|
Xã Tây Giang
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
63
|
CN Tây Giang - Tây Thuận
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
TT Nước sạch
|
V.3
|
Xã Bình Tường
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
64
|
CN Vĩnh An - Bình Tường
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
TT Nước sạch
|
V.4
|
Xã Bình Nghi
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
65
|
CNSH xã Bình Nghi
|
|
1
|
BQL Tây Sơn
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQL Tây Sơn
|
VI
|
HUYỆN
TUY PHƯỚC
|
1
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
VI.1
|
Xã Phước Hiệp
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
66
|
CN Phước Sơn
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
TT Nước sạch
|
VI.2
|
Xã Phước Nghĩa
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
67
|
CN Phước Thuận
|
|
1
|
BQL Tuy Phước
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQL Tuy Phước
|
VI.3
|
Xã Phước Quang
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
68
|
CN Đông - Bắc Tuy Phước
|
|
1
|
BLQ Tuy Phước
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BLQ Tuy Phước
|
VII
|
HUYỆN
VÂN CANH
|
9
|
1
|
|
|
|
3
|
|
|
10
|
|
|
VII.1
|
Xã Canh Hiển
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
69
|
CN suối Cầu
|
|
1
|
BQLDA Vân Canh
|
SN
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
VII.2
|
Xã Canh Hiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
70
|
CN làng Canh Giao
|
1
|
|
UB Canh Hiệp
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
VII.3
|
Xã Canh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
71
|
CN Suối Dú
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
VII.4
|
Xã Canh Liên
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
72
|
CN làng Canh Tiến
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
73
|
CN làng Cát
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
74
|
CN làng Chồm
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
75
|
CN làng Kà Bưng
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
76
|
CN làng Kà Nâu
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
77
|
CN TT cụm xã làng Hà Giao
|
1
|
|
UB Canh Liên
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
78
|
CN làng Kon Lot
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
|
|
|
1
|
SN
|
BQLDA
|
VII.5
|
Xã Canh Thuận
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
79
|
CN Suối Đá (Hà Văn Trên)
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
80
|
CN Kà Xiêm
|
1
|
|
UB Canh Thuận
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
81
|
CN Suối La Da (Cà Bưng)
|
1
|
|
UB Canh Thuận
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
VIII
|
HUYỆN
VĨNH THẠNH
|
7
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
VIII.1
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
82
|
CN xã Vĩnh Hòa
|
|
|
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
VIII.2
|
Xã Vĩnh Kim
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
83
|
CN làng Kon Trú
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
84
|
CN T.Tâm xã Vĩnh Kim
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
85
|
CN thôn ĐakTra
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
86
|
CN thôn K6
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
87
|
CN thôn O5
|
1
|
|
UB Vĩnh Kim
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
VIII.3
|
Xã Vĩnh Sơn
|
0
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
88
|
CN làng Suối Cát
|
|
|
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
VIII.4
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
89
|
CN làng M2
|
1
|
|
UB Vĩnh Thịnh
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
90
|
CN làng M3
|
1
|
|
UB Vĩnh Thịnh
|
CĐ
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
VIII.5
|
Xã Vĩnh Thuận
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
91
|
CN xã Vĩnh Thuận
|
1
|
|
UB Vĩnh Thuận
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
BQLDA
|
IX
|
THỊ
XÃ AN NHƠN
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
IX.1
|
Xã Nhơn An
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
92
|
CN 03 xã Đông An Nhơn
|
|
1
|
Cty CP An Nhơn
|
DN
|
DN
|
|
|
|
1
|
DN
|
Cty CP An Nhơn
|
IX.2
|
Xã Nhơn Tân
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
93
|
CN xã Nhơn Tân
|
1
|
|
TT Nước sạch
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
TT Nước sạch
|
X
|
THỊ
XÃ HOÀI NHƠN
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
X.1
|
Phường Hoài Xuân
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
94
|
CN SH Đông Nam Hoài Nhơn
|
|
1
|
TT Nước sạch
|
SN
|
SN
|
1
|
|
|
|
SN
|
TT Nước sạch
|
XI
|
TP
QUY NHƠN
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
XI.1
|
Xã Nhơn Châu
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
95
|
CN xã Nhơn Châu
|
|
1
|
BQLDV Quy Nhơn
|
DN
|
SN
|
1
|
|
|
|
DN
|
Cty CP Bình Định
|
XI.2
|
Xã Nhơn Hải
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
96
|
CN Xã Nhơn Hải
|
|
1
|
Cty CP Bình Định
|
DN
|
DN
|
1
|
|
|
|
DN
|
Cty CP Bình Định
|
97
|
CN Xã Nhơn Lý
|
|
|
Cty CP Bình Định
|
DN
|
DN
|
|
|
|
1
|
DN
|
Cty CP Bình Định
|
|
TỔNG
|
48
|
16
|
|
|
|
72
|
|
|
25
|
|
|
Ghi chú:
- NĐ43/2022: Nghị định số
43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022; TT54: Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của
Bộ Tài chính.
- BQLDA: Ban quản lý dự án đầu tư
Xây dựng và Phát triển quy đất huyện…; BQLDV: Ban quản lý Dịch vụ công ích
thành phố Quy Nhơn.
- Cty CP Bình Định: Công ty cổ
phần Cấp thoát nước Bình Định; Cty CP An Nhơn: Công ty cổ phần Xây lắp An Nhơn.
- BQL Tây Sơn: Ban quản lý Cấp
và Thoát nước huyện Tây Sơn; BQL Tuy Phước: Ban quản lý Nước sạch và Vệ sinh
môi trường huyện Tuy Phước.
- TT Nước sạch: Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bình Định; NM Phù Mỹ: Nhà máy Cấp nước sạch
Phù Mỹ.
- QLVH: Quản lý vận hành; QLTS:
Quản lý tài sản;
- CĐ: Cộng đồng; UB: Ủy ban
nhân dân xã; HTX: Hợp tác xã; SN: Đơn vị sự nghiệp; DN: Doanh nghiệp.
PHỤ LỤC 03
CÔNG TRÌNH HƯ HỎNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG NHIỀU NĂM ĐỀ NGHỊ
ĐƯA RA NGOÀI DANH MỤC QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Công suất thiết kế
|
Nguồn nước thay thế
|
(m3/ng.đ)
|
Hộ
|
I
|
HUYỆN
AN LÃO
|
336
|
640
|
|
I.1
|
Xã An Hòa
|
70
|
150
|
|
1
|
CN thôn Trà Cong - xóm 1
|
20
|
50
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
sông Vố
|
2
|
CN thôn Trà Cong - xóm 2
|
20
|
50
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
sông Vố
|
3
|
CN thôn Trà Cong - xóm 2+3
|
30
|
50
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
sông Vố
|
I.2
|
Xã An Hưng
|
176
|
290
|
|
4
|
CN thôn 2
|
36
|
80
|
CN nhỏ lẻ
|
5
|
CN thôn 3
|
40
|
70
|
CN nhỏ lẻ
|
6
|
CN thôn 3, thôn 5
|
50
|
70
|
CN nhỏ lẻ
|
7
|
CN thôn 4
|
50
|
70
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
sông Vố
|
I.3
|
Xã An Trung
|
90
|
200
|
|
8
|
CN thôn 4
|
40
|
70
|
CN nhỏ lẻ
|
9
|
CN thôn TMangGhen
|
50
|
130
|
CN nhỏ lẻ
|
II
|
HUYỆN
HOÀI ÂN
|
1.481
|
1.468
|
|
II.1
|
Xã Ân Hảo Đông
|
776
|
500
|
|
10
|
CN thôn Bình Hoà Nam
|
776
|
500
|
CN nhỏ lẻ
|
II.2
|
Xã Ân Hảo Tây
|
20
|
75
|
|
11
|
CN thôn Tân Xuân
|
20
|
75
|
CN nhỏ lẻ
|
II.3
|
Xã Ân Nghĩa
|
195
|
300
|
|
12
|
CN xã Ân Nghĩa
|
195
|
300
|
Công trình CNNT TT SH xã Ân
Nghĩa
|
II.4
|
Xã Ân Tín
|
250
|
313
|
|
13
|
CN Khu giãn dân Vĩnh Đức
|
250
|
313
|
Công trình CNNT TT Vạn Hội 1
|
II.5
|
Xã Bok Tới
|
150
|
130
|
|
14
|
CN T1
|
70
|
50
|
CN nhỏ lẻ
|
15
|
CN T2
|
80
|
80
|
CN nhỏ lẻ
|
II.6
|
Xã Dak Mang
|
90
|
150
|
|
16
|
CN làng O11
|
90
|
150
|
CN nhỏ lẻ
|
III
|
HUYỆN
PHÙ CÁT
|
1.055
|
1.625
|
|
III.1
|
Xã Cát Hanh
|
1.000
|
1.375
|
|
17
|
CN Chợ Gồm (cũ)
|
1.000
|
1.375
|
Công trình CNNT TT Cát Hanh
|
III.2
|
Xã Cát Tân
|
55
|
250
|
|
18
|
CN Kiều An
|
55
|
250
|
Công trình CNĐT TT Gò Găng
|
IV
|
HUYỆN
PHÙ MỸ
|
400
|
550
|
|
IV.1
|
Xã Mỹ Thắng
|
400
|
550
|
|
19
|
CN thôn 7
|
100
|
400
|
Công trình CNNT TT Ven biển
Phù Mỹ
|
20
|
CN thôn 9
|
300
|
150
|
Công trình CNNT TT Ven biển
Phù Mỹ
|
V
|
HUYỆN
VÂN CANH
|
260
|
503
|
|
V.1
|
Xã Canh Hiệp
|
80
|
250
|
|
21
|
CN làng Hiệp Hưng- Hiệp Tiến
|
80
|
250
|
CN nhỏ lẻ
|
V.3
|
Xã Canh Hòa
|
80
|
88
|
|
22
|
CN Suối Diếp
|
80
|
88
|
CN nhỏ lẻ
|
VII.4
|
Xã Canh Liên
|
70
|
90
|
|
23
|
CN làng Kà Bông
|
70
|
90
|
CN nhỏ lẻ
|
V.5
|
Xã Canh Thuận
|
30
|
75
|
|
24
|
CN Kà Te
|
30
|
75
|
CN nhỏ lẻ
|
VI
|
HUYỆN
VĨNH THẠNH
|
944
|
1.220
|
|
VI.1
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
50
|
170
|
|
25
|
CN làng Hà Ri-Thạnh Quang
|
50
|
170
|
Công trình CNNT TT huyện Vĩnh
Thạnh
|
VI.2
|
Xã Vĩnh Hòa
|
50
|
120
|
|
26
|
CN Thác Đổ
|
50
|
120
|
Công trình CNNT TT Vĩnh Hòa
|
VI.3
|
Xã Vĩnh Kim
|
50
|
130
|
|
27
|
CN thôn O3
|
50
|
130
|
Hệ thống cấp nước cho các
làng O3, O5, Đăk Tra, K6
|
VI.4
|
Xã Vĩnh Sơn
|
720
|
620
|
|
28
|
CN làng K2
|
350
|
270
|
CN nhỏ lẻ
|
29
|
CN làng K3
|
150
|
80
|
CN nhỏ lẻ
|
30
|
CN làng K4
|
150
|
180
|
CN nhỏ lẻ
|
31
|
CN làng K8 (cũ)
|
70
|
90
|
CN nhỏ lẻ
|
VI.5
|
Xã Vĩnh Thuận
|
74
|
180
|
|
32
|
CN L5, L7
|
74
|
180
|
CN xã Vĩnh Thuận
|
VII
|
THỊ
XÃ HOÀI NHƠN
|
590
|
2.091
|
|
VII.1
|
Xã Hoài Hải
|
230
|
1.341
|
|
33
|
CN Hoài Hải
|
150
|
1.091
|
Công trình CNNT TT Đông Nam
Hoài Nhơn
|
34
|
CN Hoài Hải - Tái định cư
|
80
|
250
|
Công trình CNNT TT Đông Nam
Hoài Nhơn
|
VII.2
|
Xã Hoài Mỹ
|
360
|
750
|
|
35
|
CN Hoài Mỹ
|
360
|
750
|
Công trình CNNT TT Đông Nam
Hoài Nhơn
|
|
TỔNG
|
5.066
|
8.097
|
|
PHỤ LỤC 4
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỀN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Dự trù kinh phí (triệu đồng)
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Tổng
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Chi phí tuyên truyền, tập huấn,
hội nghị
|
Năm
|
6
|
4.800
|
1.200
|
900
|
700
|
600
|
600
|
800
|
|
Tổng
|
|
|
4.800
|
1.200
|
900
|
700
|
600
|
600
|
800
|
Tổng dự trù kinh phí thực hiện
Đề án 2025-2030 khoảng: 4.800 triệu đồng