|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2787/QĐ-UBND 2018 thay đổi nội dung quan trắc môi trường Hà Tĩnh 2016 2020
Số hiệu:
|
2787/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2787/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 21 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT
ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi
trường;
Căn cứ Quyết định số 2319/QĐ-UBND
ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng
lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Văn bản số 2581/STNMT-TTQT ngày 17/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi một số nội dung trong quy hoạch mạng lưới
quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16/8/2017; cụ thể như sau:
1. Về tọa độ:
1. Điều chỉnh tọa độ vị trí các điểm
quan trắc từ Hệ tọa độ quốc gia VN2000 sang Hệ tọa độ “Kinh độ Đông, và Vỹ độ Bắc”
để phù hợp với quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (có bảng phụ lục kèm theo).
2. Về vị trí quan trắc:
- Thay đổi điểm quan trắc nước dưới đất
tại hộ dân Đặng Ngọc Hường, khối phố Hậu Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà
Tĩnh (có tọa độ theo Hệ tọa độ VN2000: X=2028930; Y=0543310) sang điểm tại hộ
dân Trần Hậu Thảo, khối phố Hậu Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh (có
tọa độ theo Hệ tọa độ VN2000: X=2028531; Y=0543213 và theo Hệ tọa độ Kinh độ, Vĩ
độ: 105°54ʹ33,8"(Đ); 18°20'54,9"(B)).
- Thay đổi điểm quan trắc nước mặt tại
cống xả chính hồ Rào Trổ, xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh (có tọa độ theo hệ tọa độ
VN2000: X=1996842; Y=0562429) sang điểm tại Khu vực lòng hồ Rào Trổ (cách cống
xả chính khoảng 350m về phía Tây), xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh (có tọa độ theo hệ
tọa độ VN2000: X=1996842; Y=0562429 và theo hệ tọa độ Kinh độ, Vĩ độ:
106°05'08",(Đ); 18°02'53"(B)).
3. Về thông số quan trắc:
a. Thành phần môi trường nước mặt:
Bỏ bớt 1 thông số TOC (trùng lặp 02 lần);
Bổ sung quan trắc các thông số DO, Độ màu và Độ đục để phục vụ tính chỉ số chất
lượng nước (WQI).
b. Thành phần môi trường đất:
Bỏ không phân tích thông số Sắt (Fe).
4. Nội dung thực
hiện:
Thay đổi nội dung Khoản 3 Điều 1 Quyết
định số 2319/QĐ-UBND ngày 16/8/2017, mục Chương trình quan trắc các thành phần
môi trường hàng năm như sau:
- Môi trường nước mặt: 77 điểm, 28
thông số/điểm.
- Môi trường đất: 22 điểm, 07 thông số/điểm.
5. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB tỉnh (phụ trách);
- Lưu:VT, NL2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
PHỤ LỤC:
TỌA ĐỘ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh)
Khu
vực
|
TT
|
Vị
trí quan trắc
|
Tọa
độ
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
°
|
ʹ
|
"
|
°
|
ʹ
|
"
|
I. Vị trí các điểm
quan trắc môi trường nước mặt
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
1
|
Sông Cụt tại cầu Tre, phường Tân
Giang, TP. Hà Tĩnh
|
105
|
55
|
05,9
|
18
|
20
|
33,2
|
2
|
Sông Rào Cái tại cầu Phủ, phường Hà
Huy Tập, TP. Hà Tĩnh
|
105
|
54
|
45,6
|
18
|
19
|
10,8
|
3
|
Sông Rào Cái tại cầu Thạch Đồng, xã
Thạch Đồng, TP. Hà Tĩnh
|
105
|
55
|
45,9
|
18
|
22
|
31,3
|
Huyện
Thạch Hà
|
4
|
Sông Cày tại cầu Cày, thị trấn Cày,
huyện Thạch Hà.
|
105
|
52
|
06,0
|
18
|
21
|
53,0
|
5
|
Khe làng Khe tại cầu Làng Khe, xã
Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
105
|
59
|
21,8
|
18
|
22
|
22,5
|
6
|
Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch
Sơn, huyện Thạch Hà
|
105
|
54
|
20,3
|
18
|
24
|
19,4
|
7
|
Sông Già tại chân cầu Già, xã Thạch
Liên, huyện Thạch Hà
|
105
|
48
|
17,1
|
18
|
25
|
07,2
|
8
|
Khe Thình Thình, xã Thạch Điền, huyện
Thạch Hà
|
105
|
52
|
56,6
|
18
|
13
|
16,6
|
9
|
Khe Nước Nóng, xã Nam Hương, huyện
Thạch Hà
|
105
|
52
|
08,5
|
18
|
14
|
28,9
|
Huyện
Can Lộc
|
10
|
Sông Nhà Lê (Hạ Vàng), xã Vượng Lộc,
huyện Can Lộc
|
105
|
44
|
36,5
|
18
|
28
|
30,6
|
11
|
Sông Nghèn tại cầu Thuần Thiện, thị
trấn Nghèn, huyện Can Lộc
|
105
|
47
|
41,5
|
18
|
27
|
29,6
|
12
|
Cống xả chính hồ Cu Lây, xã Thuần
Thiện, huyện Can Lộc
|
105
|
49
|
03,4
|
18
|
30
|
30,4
|
13
|
Cống xả chính hồ Vực Trống, xã Phú
Lộc, huyện Can Lộc
|
105
|
39
|
35,0
|
18
|
24
|
42,3
|
14
|
Cống xả chính đập Nhà Đường, xã
Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
105
|
47
|
48,9
|
18
|
30
|
02,3
|
Thị xã
Hồng Lĩnh
|
15
|
Cống xả chính hồ Thiên Tượng (cấp
nước sinh hoạt cho TX. Hồng Lĩnh), phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh.
|
105
|
42
|
53,3
|
18
|
32
|
31,8
|
|
16
|
Sông Nhà Lê tại cống Trung Lương,
P. Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh
|
105
|
40
|
01,5
|
18
|
33
|
40,0
|
17
|
Sông nhà Lê tại cầu Đức Thịnh I, xã
Đức Thịnh, TX. Hồng Lĩnh
|
105
|
49
|
05,9
|
18
|
31
|
44,4
|
Huyện
Đức Thọ
|
18
|
Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã
Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ
|
105
|
33
|
17,9
|
18
|
31
|
44,5
|
19
|
Sông La tại cầu Thọ Tường, thị trấn
Đức Thọ, huyện Đức Thọ
|
105
|
35
|
21,2
|
18
|
32
|
32,3
|
20
|
Sông Lam tại ngã ba hợp lưu của
sông La và sông Cả, xã Đức La, huyện Đức Thọ
|
105
|
37
|
33,6
|
18
|
33
|
42,4
|
21
|
Cống xả chính hồ Phượng Thành, xã Đức
An, huyện Đức Thọ
|
105
|
34
|
45,5
|
18
|
30
|
06,5
|
Huyện
Nghi Xuân
|
22
|
Cống xả chính hồ Xuân Hoa, xã Cổ Đạm,
huyện Nghi Xuân
|
105
|
47
|
47,1
|
18
|
34
|
19,1
|
23
|
Sông Lam tại cầu Bến Thủy, thị trấn
Xuân An, Nghi Xuân
|
105
|
42
|
36,1
|
18
|
38
|
44,8
|
24
|
Sông Mỹ Dương tại cầu Cương Gián,
xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân
|
105
|
50
|
30,9
|
18
|
33
|
29,3
|
Huyện
Lộc Hà
|
25
|
Sông Nghèn tại cầu Cửa Sót, xã Hộ Độ,
huyện Lộc Hà
|
105
|
54
|
20,0
|
18
|
24
|
19,8
|
Huyện
Hương Sơn
|
26
|
Suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện
Hương Sơn (cách điểm hợp lưu với suối Nước Sốt khoảng 200m)
|
105
|
13
|
15,2
|
18
|
25
|
37,6
|
27
|
Sông Ngàn Phố (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Phố Châu), thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn
|
105
|
25
|
46,4
|
18
|
30
|
18,1
|
28
|
Sông Ngàn Phố tại cầu Mỹ Thịnh, xã
Sơn Thịnh, huyện Hương Sơn
|
105
|
30
|
48,0
|
18
|
32
|
40,1
|
29
|
Sông Ngàn Phố tại điểm giao giữa Nước
sốt và suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn.
|
105
|
13
|
23,3
|
18
|
25
|
41,1
|
30
|
Cống xã chính hồ Cao Thắng, xã Sơn
Giang, huyện Hương Sơn
|
105
|
25
|
04,1
|
18
|
32
|
16,5
|
31
|
Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã Sơn
Kim 1, huyện Hương Sơn
|
105
|
14
|
15,0
|
18
|
26
|
42,2
|
|
32
|
Suối Rào Qua tại cầu Rào Qua, thị
trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
105
|
17
|
46,1
|
18
|
27
|
28,8
|
33
|
Sông Ngàn Phố tại điểm cầu tràn đường
từ UBND xã Sơn Kim 1 sang xã Sơn Kim 2, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn
|
105
|
17
|
25,0
|
18
|
26
|
51,5
|
34
|
Sông Ngàn Phố đoạn qua Khu đô thị
Nam thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
105
|
18
|
05,7
|
18
|
27
|
18,9
|
35
|
Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua gần cổng
B cửa khẩu, xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
105
|
21
|
30,8
|
18
|
30
|
25,7
|
36
|
Suối Rào Qua (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Tây Sơn), thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
105
|
18
|
20,4
|
18
|
27
|
59,0
|
Huyện
Hương Khê
|
37
|
Điểm đầu Sông Ngàn Sâu đoạn qua xã
Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
105
|
49
|
18,2
|
18
|
03
|
31,5
|
38
|
Sông Trổ tại cầu Phúc Đồng, xã Phúc
Đồng, huyện Hương Khê
|
105
|
37
|
44,1
|
18
|
16
|
26,0
|
39
|
Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Gia Phố,
xã Gia Phố, huyện Hương Khê
|
105
|
42
|
29,4
|
18
|
11
|
17,2
|
40
|
Sông Tiêm tại cầu Tiêm, thị trấn
Hương Khê, huyện Hương Khê
|
105
|
42
|
49,6
|
18
|
09
|
32,3
|
41
|
Hồ Bình Sơn, thị trấn Hương Khê,
huyện Hương Khê
|
105
|
42
|
02,1
|
18
|
10
|
30,0
|
42
|
Cống xả chính hồ Đá Hàn, xã Hòa Hải,
huyện Hương Khê
|
105
|
34
|
54,5
|
18
|
15
|
52,6
|
Huyện
Vũ Quang
|
43
|
Cống xả chính của hồ thủy lợi Ngàn Trươi
Cẩm Trang, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.
|
105
|
29
|
20,5
|
18
|
23
|
18,2
|
44
|
Sông Ngàn Trươi tại cầu Hương Minh,
xã Hương Minh, huyện Vũ Quang
|
105
|
31
|
52,3
|
18
|
22
|
17,9
|
45
|
Sông Ngàn Trươi (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Vũ Quang), thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.
|
105
|
30
|
12,7
|
18
|
23
|
15,8
|
46
|
Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Chợ Bộng,
xã Đức Đồng, huyện Vũ Quang
|
105
|
32
|
40,4
|
18
|
25
|
29,8
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
47
|
Cống xả chính hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ, huyện
Cẩm Xuyên.
|
105
|
55
|
33,7
|
18
|
11
|
40,4
|
48
|
Cống xả chính hồ Bộc Nguyên, xã Cẩm
Thạch, huyện Cẩm Xuyên
|
105
|
54
|
06,3
|
18
|
14
|
34,3
|
49
|
Sông Rác tại cầu Rác, xã Cẩm Minh,
Huyện Cẩm Xuyên.
|
106
|
06
|
48,1
|
18
|
12
|
41,6
|
50
|
Sông Gia Hội tại chân cầu Họ, thị trấn
Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên.
|
106
|
00
|
51,2
|
18
|
10
|
29,2
|
Huyện
Kỳ Anh
|
51
|
Sông Rào Trổ chảy qua xóm Lạc Tiến,
xã Kỳ Lạc (tại đập dâng Lạc Tiến), huyện Kỳ Anh
|
106
|
12
|
06,8
|
17
|
58
|
56,4
|
52
|
Cống xả chính hồ Sông Rác, xã Kỳ
Phong, huyện Kỳ Anh
|
106
|
05
|
59,2
|
18
|
10
|
25,2
|
53
|
Khu vực lòng hồ Rào Trổ (cách cống
xả chính khoảng 350m về phía Tây), xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh
|
106
|
05
|
08,0
|
18
|
02
|
53,0
|
54
|
Sông Rào Trổ tại cầu Rào Trổ, xã Kỳ
Sơn, huyện Kỳ Anh
|
106
|
10
|
41,9
|
18
|
00
|
21,8
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
55
|
Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải
và Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
19
|
36,1
|
18
|
06
|
27,1
|
56
|
Cống xả chính hồ Kim Sơn, xã Kỳ
Hoa, thị xã Kỳ Anh.
|
106
|
16
|
17,1
|
18
|
0
|
37,7
|
57
|
Cống xả chính hồ Thượng Sông Trí,
xã Kỳ Hoa, thị xã Kỳ Anh.
|
106
|
16
|
06,7
|
18
|
01
|
12,8
|
58
|
Sông Quyền tại cầu Tây Yên, xã Kỳ Lợi,
thị xã Kỳ Anh
|
106
|
22
|
34,9
|
18
|
04
|
23,9
|
59
|
Kênh thoát lũ tại thôn Thắng Lợi,
phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh.
|
106
|
26
|
48,0
|
18
|
00
|
50,0
|
60
|
Cống xả chính hồ Tàu Voi, phường Kỳ
Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
22
|
30,0
|
18
|
02
|
21,2
|
61
|
Cống xả chính hồ Mục Hương, phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
19
|
21,4
|
18
|
2
|
34,2
|
62
|
Sông nước mặn, tại cầu Cổ Ngựa, phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
19
|
44,1
|
18
|
02
|
54,1
|
63
|
Sông Quèn tại cầu Quèn, phường Kỳ
Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
20
|
09,0
|
18
|
03
|
30,9
|
|
64
|
Sông Trí tại cầu Kỳ Hưng, xã Kỳ
Hưng, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
18
|
05,2
|
18
|
04
|
45,2
|
65
|
Kênh thoát lũ Formosa tại điểm hợp
lưu với sông Quyền, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
22
|
39,8
|
18
|
04
|
04,9
|
66
|
Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ Liên,
thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
106
|
24
|
11,9
|
18
|
01
|
27,0
|
67
|
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường
Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
106
|
22
|
30,1
|
18
|
02
|
21,2
|
68
|
Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ
Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
106
|
27
|
20,0
|
18
|
00
|
22,0
|
69
|
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường
Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
106
|
26
|
40,0
|
18
|
00
|
42,0
|
70
|
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng,
phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
106
|
26
|
02,0
|
18
|
00
|
50,0
|
71
|
Sông Quyền tại Bara Kỳ Hà, xã Kỳ Hà,
thị xã Kỳ Anh
|
106
|
20
|
25,0
|
18
|
05
|
15,2
|
72
|
Khe Bò, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
(đoạn chảy phía hạ lưu so với điểm xả của khu vực nuôi trồng thủy sản Việt
Anh)
|
106
|
29
|
18,0
|
17
|
57
|
46,0
|
73
|
Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ
Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
106
|
23
|
59,7
|
18
|
00
|
47,7
|
74
|
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường
Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
106
|
22
|
48,9
|
18
|
01
|
14,1
|
75
|
Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ Phương,
thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
106
|
27
|
00,1
|
17
|
59
|
56,6
|
76
|
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường
Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
106
|
26
|
36,7
|
18
|
00
|
5,7
|
77
|
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng,
phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
106
|
25
|
44,0
|
18
|
00
|
14,0
|
II. Vị trí các
điểm quan trắc môi trường nước dưới đất
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
1
|
Hộ dân Hồ Sỹ Dương, xóm Đồng Tiến,
xã Thạch Đồng, TP Hà Tĩnh
|
105
|
55
|
19,6
|
18
|
22
|
19,6
|
2
|
Trần Hậu Thảo, khối phố Hậu Thượng,
phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh
|
105
|
54
|
33,8
|
18
|
20
|
54,9
|
Huyện
Thạch Hà
|
3
|
Trạm Y tế xã phù Việt, huyện Thạch
Hà
|
105
|
50
|
00,4
|
18
|
23
|
34,1
|
4
|
Trần Xuân Giá, xóm 2, xã Thạch
Vĩnh, Thạch Hà
|
105
|
49
|
31,3
|
18
|
20
|
06,9
|
5
|
Hộ dân Nguyễn Đình Từ, xóm Đại Tiến,
xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
105
|
59
|
32,6
|
18
|
22
|
06,7
|
6
|
Nguyễn Thị Quyên, khu tái định cư mỏ
sắt Thạch Khê tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà
|
105
|
55
|
03,0
|
18
|
24
|
00,0
|
7
|
Dương Văn Loan, khu tái định cư mỏ sắt
Thạch Khê tại xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
105
|
58
|
37,0
|
18
|
21
|
27,0
|
Huyện
Can Lộc
|
8
|
Cụm Công nghiệp Hạ Vàng, huyện Can
Lộc
|
105
|
45
|
35,4
|
18
|
28
|
21,7
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
9
|
Làng nghề Trung Lương, thị xã Hồng
Lĩnh
|
105
|
40
|
29,9
|
18
|
33
|
33,0
|
10
|
Khu Công nghiệp Nam Hồng, thị xã Hồng
Lĩnh (Hộ dân Phạm Văn Tý, khối 3, phường Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh)
|
105
|
42
|
31,6
|
18
|
31
|
14,5
|
11
|
Giếng nước trong bãi rác thị xã Hồng
Lĩnh, thị xã Hồng Lĩnh
|
105
|
42
|
20,7
|
18
|
30
|
46,3
|
Huyện
Đức Thọ
|
12
|
Hộ dân Trần Thị Vinh, đội 1, xã
Thái Yên, huyện Đức Thọ
|
105
|
39
|
48,7
|
18
|
31
|
30,2
|
13
|
Trạm y tế xã Đức Châu, huyện Đức Thọ
|
105
|
36
|
30,4
|
18
|
34
|
04,4
|
14
|
Trạm Y tế xã Trường Sơn, huyện Đức
Thọ
|
105
|
34
|
40,9
|
18
|
33
|
04,6
|
15
|
Trạm y tế xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ
|
105
|
34
|
36,3
|
18
|
27
|
25,8
|
Huyện
Vũ Quang
|
16
|
Khu TĐC Hói Trung, xã Hương Thọ,
huyện Vũ Quang
|
105
|
32
|
17,3
|
18
|
19
|
15,1
|
Huyện
Nghi Xuân
|
17
|
Hộ dân Trần Văn Khoa, xóm Hội Thủy,
xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân
|
105
|
45
|
45,4
|
18
|
45
|
05,2
|
18
|
Vùng nuôi trồng thủy sản xã Xuân Phổ
|
105
|
46
|
02,8
|
18
|
41
|
55,1
|
19
|
Hộ dân Bùi Đình Sinh, khối 4, thị
trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
105
|
43
|
14,7
|
18
|
38
|
19,2
|
20
|
Hộ dân Phan Văn Lưu, xóm 2, xã
Cương Gián, huyện Nghi Xuân
|
105
|
50
|
33,2
|
18
|
33
|
36,2
|
21
|
Giếng nước trong bãi rác Xuân
Thành, xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân
|
105
|
47
|
37,1
|
18
|
37
|
09,7
|
Huyện
Lộc Hà
|
22
|
Hộ dân Nguyễn Văn Nghinh, xóm Liên
Tân, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà
|
105
|
55
|
02,5
|
18
|
27
|
31,5
|
23
|
Vùng nuôi trồng thủy sản xã Hộ Độ,
huyện Lộc Hà
|
105
|
52
|
53,3
|
18
|
24
|
27,3
|
24
|
Hộ dân xóm 2, xã Hồng Lộc, huyện Lộc
Hà
|
105
|
50
|
09,9
|
18
|
25
|
56,1
|
25
|
Hộ dân xóm Nam Sơn, xã Thịnh Lộc,
huyện Lộc Hà
|
105
|
53
|
07,9
|
18
|
29
|
25,4
|
Huyện
Hương Sơn
|
26
|
Giếng khoan hộ dân Trần Ngọc Quang,
khối 6, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
105
|
18
|
06,5
|
18
|
27
|
29,6
|
27
|
Trạm Y tế xã Sơn Kim I, xã Sơn Kim
I, huyện Hương Sơn
|
105
|
17
|
13,1
|
18
|
26
|
50,7
|
28
|
Bãi rác thị trấn Tây Sơn (Hộ dân
Thái Việt Kiều, khối 4, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn)
|
105
|
17
|
38,3
|
18
|
27
|
28,2
|
29
|
Nhà làm việc liên ngành cổng B, xã
Sơn Tây
|
105
|
21
|
23,3
|
18
|
30
|
26,0
|
30
|
Giếng khoan của hộ dân gần KCN Đại
Kim.
|
105
|
15
|
47,0
|
18
|
27
|
0,26
|
31
|
Giếng khoan của hộ dân thôn Quyết
Thắng, xã Sơn Kim 2 (gần KCN Đá Mồng)
|
105
|
16
|
37,2
|
18
|
26
|
13,1
|
32
|
Giếng khoan của hộ dân gần KCN Hà
Tân.
|
105
|
20
|
51,9
|
18
|
29
|
59,9
|
33
|
Trạm y tế xã Sơn Kim 2
|
105
|
17
|
45,6
|
18
|
26
|
22,6
|
Huyện
Hương Khê
|
34
|
Xã Hương Thủy (Vùng thường xuyên bị
ngập lụt)
|
105
|
41
|
50,7
|
18
|
13
|
50,4
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
35
|
Hộ dân Lê Xuân Cường, xóm Nam Hải,
xã Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên
|
106
|
06
|
45,6
|
18
|
16
|
11,2
|
36
|
Bãi rác Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
(Hộ dân Nguyễn Đình Khang, thôn 4, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên)
|
105
|
59
|
36,3
|
18
|
13
|
59,3
|
37
|
Bãi rác Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên (Hộ
dân Hoàng Bá Tình, thôn Trung Yên, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên)
|
106
|
48
|
04,0
|
18
|
16
|
58,9
|
38
|
Cụm Công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên (Hộ
dân Dương Kim Thùy, thôn Đông Vịnh, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên)
|
105
|
56
|
10,7
|
18
|
17
|
56,3
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
39
|
Trạm Y tế xã Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa,
huyện Cẩm Xuyên
|
105
|
01
|
05,2
|
18
|
18
|
59,8
|
40
|
Hộ dân Trần Đình Quân, xóm Tam Hải,
xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
20
|
54,2
|
18
|
06
|
53,1
|
41
|
Trạm Y tế xã Kỳ Lợi, xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh
|
106
|
25
|
34,5
|
18
|
24
|
28,1
|
42
|
Hộ dân Ngô Văn Chổ, xóm Minh Đức,
xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
29
|
23,7
|
17
|
57
|
56,0
|
43
|
Hộ dân Hoàng Xuân Quế, Khu tái định
cư Kỳ Phương, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
26
|
12,3
|
18
|
00
|
20,5
|
44
|
Khu tái định cư Kỳ Long, phường Kỳ
Long, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
23
|
12,2
|
18
|
01
|
40,1
|
45
|
Nguyễn Văn Thịnh, xóm 10, phường Kỳ
Thịnh, thị xã Kỳ Anh (gần đập tràn hồ Tàu Voi)
|
106
|
22
|
36,1
|
18
|
02
|
23,2
|
46
|
Hộ dân xóm Long Sơn, phường Kỳ
Long, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
23
|
22,1
|
18
|
02
|
17,1
|
47
|
Khu vực hậu cảng, làng Hải Phong, xã
Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
23
|
58,4
|
18
|
05
|
46,0
|
48
|
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường
Kỳ Trinh
|
106
|
18
|
57,4
|
18
|
02
|
53,0
|
49
|
Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh, khu
CN Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
21
|
44,7
|
18
|
03
|
06,3
|
|
50
|
Trạm y tế xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
28
|
18,0
|
17
|
58
|
15,0
|
51
|
Trạm y tế phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ
Anh
|
106
|
19
|
40,8
|
18
|
03
|
20,0
|
52
|
Hộ dân Nguyễn Tiến Đào, thôn Thắng
Lợi, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
26
|
47,0
|
18
|
00
|
45,0
|
53
|
Hộ dân Nguyễn Huy Quế, phường Kỳ
Trinh, thị xã Kỳ Anh (vùng nuôi trồng thủy sản)
|
106
|
20
|
02,7
|
18
|
03
|
31,5
|
54
|
Trạm y tế xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
19
|
45,3
|
18
|
07
|
29,8
|
55
|
Trạm y tế xã Kỳ Hà, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
19
|
57,1
|
18
|
05
|
33,1
|
56
|
Hộ dân Nguyễn Anh Tuấn, làng Hải
Thanh, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
25
|
04,3
|
18
|
05
|
05,3
|
Huyện
Kỳ Anh
|
57
|
Trạm y tế xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
106
|
11
|
07,5
|
18
|
15
|
06,8
|
58
|
Hộ dân Nguyễn Tiến Thành, xóm 3,
thôn Kim Tiến, xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
106
|
09
|
41,6
|
18
|
12
|
31,6
|
III. Vị trí các
điểm quan trắc môi trường nước biển ven bờ
|
Huyện
Thạch Hà
|
1
|
Bãi tắm Thạch Hải, xã Thạch Hải,
huyện Thạch Hà
|
105
|
58
|
45,0
|
18
|
24
|
6,4
|
Huyện
Nghi Xuân
|
2
|
Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi
Xuân
|
105
|
45
|
17,9
|
18
|
45
|
18,3
|
3
|
Bãi tắm Xuân Thành, xã Xuân Thành,
huyện Nghi Xuân
|
105
|
48
|
28,2
|
18
|
38
|
33,8
|
Huyện
Lộc Hà
|
4
|
Bãi biển Thịnh Lộc, xã Thịnh Lộc,
huyện Lộc Hà
|
105
|
52
|
54,2
|
18
|
30
|
43,4
|
5
|
Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch
Hà
|
105
|
55
|
26,4
|
18
|
27
|
6,3
|
6
|
Bãi tắm Xuân Hải, xã Thạch Bằng,
huyện Thạch Hà
|
105
|
54
|
34,0
|
18
|
28
|
19,1
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
7
|
Bãi tắm Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm,
huyện Cẩm Xuyên
|
106
|
05
|
43,7
|
18
|
16
|
46,5
|
8
|
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm
Xuyên
|
106
|
06
|
55,7
|
18
|
16
|
4,1
|
|
9
|
Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện
Cẩm Xuyên
|
105
|
04
|
49,5
|
18
|
17
|
31,6
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
10
|
Bãi tắm Kỳ Ninh, xã Kỳ Ninh, thị xã
Kỳ Anh
|
106
|
20
|
0,9
|
18
|
07
|
47,1
|
11
|
Bãi tắm Mũi Đao, xã Kỳ Nam, thị xã
Kỳ Anh
|
106
|
28
|
58,0
|
17
|
58
|
59,0
|
12
|
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
21
|
35,6
|
18
|
06
|
44,0
|
13
|
Gần đảo Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh
|
106
|
27
|
24,1
|
18
|
05
|
54,3
|
14
|
Biển Kỳ Nam, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ
Anh
|
106
|
29
|
40,0
|
17
|
57
|
59,0
|
15
|
Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng
xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
23
|
21,6
|
18
|
06
|
32,2
|
16
|
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
25
|
37,6
|
18
|
05
|
58,8
|
17
|
Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng
số 2 và cầu cảng xuất nhập xăng dầu), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
24
|
13,0
|
18
|
06
|
54,9
|
IV. Vị trí các
điểm quan trắc môi trường không khí xung quanh
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
1
|
Gần bến xe Hà Tĩnh mới (đoạn giao đường
Hàm Nghi và đường tránh thành phố Hà Tĩnh), xã Thạch Đài, huyện Thạch Hà
|
105
|
52
|
33,0
|
18
|
19
|
26,0
|
2
|
Cổng chợ Hà Tĩnh (cổng số 2), phường
Nam Hà, TP. Hà Tĩnh
|
105
|
54
|
13,9
|
18
|
20
|
16,7
|
3
|
Trước cổng UBND tỉnh, phường Tân
Giang, TP. Hà Tĩnh
|
105
|
54
|
20,1
|
18
|
20
|
32,9
|
4
|
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (trước tượng
đài Trần Phú), phường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh.
|
105
|
53
|
31,0
|
18
|
21
|
3,0
|
5
|
Khu vực gần cụm TTCN Bắc Thạch Quý
(đoạn trước cổng trường mầm non), phường Thạch Quý, TP. Hà Tĩnh
|
105
|
54
|
29,0
|
18
|
20
|
58,0
|
6
|
Khu đất trống gần khu vực nuôi tôm
đê Đồng Môn, xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh.
|
105
|
54
|
20,0
|
18
|
23
|
34,0
|
Huyện
Thạch Hà
|
7
|
Đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại
xã Thạch Long, huyện Thạch Hà
|
105
|
50
|
39,0
|
18
|
23
|
10,0
|
|
8
|
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê
|
105
|
56
|
53,0
|
18
|
22
|
57,0
|
9
|
Khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại
xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà
|
105
|
55
|
5,0
|
18
|
24
|
2,0
|
Huyện
Can Lộc
|
10
|
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc (đoạn
giao giữa quốc lộ 1A và ĐT.548)
|
105
|
46
|
33,4
|
18
|
27
|
10,6
|
11
|
Ngã tư Hạ vàng (đoạn giao QL1A và đường
An Vượng), xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
105
|
45
|
29,7
|
18
|
28
|
29,5
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
12
|
Cụm khai thác đá Hồng Lĩnh, phường
Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh (phía trước mỏ đá Công ty CP phát triển Công nghiệp)
|
105
|
43
|
38,7
|
18
|
31
|
33,8
|
13
|
Làng nghề Trung Lương, phường Trung
Lương, TX. Hồng Lĩnh
|
105
|
41
|
1,3
|
18
|
33
|
35,4
|
14
|
Ngã tư Đậu Liêu, phường Đậu Liêu
|
105
|
43
|
27,8
|
18
|
30
|
31,1
|
15
|
Ngã ba Bãi Vọt, phường Bắc Hồng,
TX. Hồng Lĩnh.
|
105
|
42
|
21,7
|
18
|
31
|
47,9
|
16
|
Trên khu đất trống gần hồ Thiên Tượng,
phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh
|
105
|
42
|
36,3
|
18
|
32
|
35,1
|
17
|
Cụm Công nghiệp Nam Hồng (đoạn trước
nhà máy sợi)
|
105
|
42
|
44,4
|
18
|
30
|
43,6
|
Huyện
Đức Thọ
|
18
|
Ngã tư quán Bà Viên, thị trấn Đức
Thọ, huyện Đức Thọ.
|
105
|
35
|
8,1
|
18
|
31
|
12,6
|
19
|
Đường vào làng nghề Thái Yên, xã
Thái Yên, huyện Đức Thọ (tại cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung)
|
105
|
39
|
43,0
|
18
|
31
|
36,0
|
20
|
Đường sắt Bắc Nam đi qua xã Đức
Châu, huyện Đức Thọ
|
105
|
36
|
0,0
|
18
|
34
|
19,8
|
Huyện
Nghi Xuân
|
21
|
Ngã ba Gia Lách, thị trấn Xuân An,
huyện Nghi Xuân
|
105
|
42
|
44,1
|
18
|
38
|
26,4
|
22
|
Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn
Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
105
|
43
|
50,7
|
18
|
37
|
43,4
|
Huyện
Lộc Hà
|
23
|
Ngã tư thị tứ Thạch Châu, xã Thạch
Châu, huyện Lộc Hà
|
105
|
53
|
32,4
|
18
|
26
|
4,6
|
24
|
Chợ cá Thạch Kim, xã Thạch Kim, huyện
Lộc Hà.
|
105
|
55
|
11,9
|
18
|
27
|
5,6
|
Huyện
Hương Sơn
|
25
|
Cổng A cửa khẩu quốc tế cầu Treo,
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn (trước sân trạm biên phòng).
|
105
|
25
|
25,0
|
18
|
30
|
42,0
|
26
|
Ngã tư thị trấn Phố Châu, huyện Hương
Sơn (trước cổng Bưu điện)
|
105
|
25
|
25,0
|
18
|
30
|
42,0
|
27
|
Ngã tư thị trấn Tây Sơn, huyện
Hương Sơn (trước trung tâm thương mại)
|
105
|
18
|
4,8
|
18
|
27
|
29,0
|
28
|
Khu đất trồng gần suối Rào An, xóm
9, xã Sơn kim 1, huyện Hương Sơn.
|
105
|
13
|
12,9
|
18
|
25
|
37,6
|
29
|
Cổng B cửa khẩu quốc tế Cầu Treo,
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn (trước tòa nhà liên ngành)
|
105
|
21
|
16,1
|
18
|
30
|
27,8
|
30
|
Ngã ba giao quốc lộ 8 và đường Lĩnh
Hồng
|
105
|
19
|
53,0
|
18
|
29
|
44,0
|
31
|
Sân vận động trước UBND xã Sơn Kim
2
|
105
|
17
|
52,0
|
18
|
26
|
26,0
|
32
|
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Hà
Tân, xã Sơn Tây
|
105
|
20
|
53,5
|
18
|
29
|
47,6
|
33
|
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại
Kim, xã Sơn Kim 1
|
105
|
15
|
47,8
|
18
|
27
|
3,0
|
34
|
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đá
Mồng, xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn
|
105
|
16
|
40,1
|
18
|
26
|
10,0
|
35
|
Đường vào khu chăn nuôi tập trung
xóm 6, Khe Trù, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn
|
105
|
14
|
16,0
|
18
|
26
|
43,9
|
36
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn qua cầu Khe
Cò xã Sơn Tiến, huyện Hương Sơn
|
105
|
26
|
38,1
|
18
|
34
|
43,1
|
Huyện
Hương Khê
|
37
|
Đường Hồ Chí Minh tại cầu La Khê,
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
105
|
49
|
2,1
|
18
|
04
|
0,4
|
38
|
Ngã ba trước Bưu điện huyện Hương
Khê, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê.
|
105
|
42
|
12,0
|
18
|
10
|
21,7
|
39
|
Giao QL 15 và đường sắt Bắc Nam tại
cầu 30, xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
105
|
40
|
23,7
|
18
|
15
|
38,8
|
Huyện
Vũ Quang
|
40
|
Ngã tư trước công viên thị trấn Vũ
Quang, huyện Vũ Quang.
|
105
|
30
|
23,0
|
18
|
23
|
1,2
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
41
|
Khu du lịch Thiên Cầm đoạn trước
khách sạn Công Đoàn
|
105
|
65
|
41,4
|
18
|
16
|
42,7
|
42
|
Đường vào Nhà máy xử lý rác Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
|
105
|
59
|
30,8
|
18
|
13
|
24,2
|
43
|
Ngã ba thị trấn Cẩm Xuyên (Giao QL
1A và ĐT.551)
|
106
|
00
|
01,4
|
18
|
15
|
01,7
|
44
|
Ngã ba quốc lộ 1A và đường tránh thành
phố Hà Tĩnh tại xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên
|
105
|
56
|
06,5
|
18
|
18
|
00,4
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
45
|
Ngã ba Việt Lào, phường Sông Trí,
thị xã Kỳ Anh
|
106
|
17
|
22,0
|
18
|
04
|
31,9
|
46
|
Ngã tư Vũng Áng, phường Kỳ Trinh,
TX. Kỳ Anh.
|
106
|
21
|
23,8
|
18
|
02
|
58,2
|
47
|
Đồi Yên Ngựa, xã Kỳ Lợi, TX. Kỳ
Anh.
|
106
|
22
|
39,3
|
18
|
05
|
31,2
|
48
|
Ngã ba giao giữa đường vào hầm Đèo
Ngang và đường lên núi Đèo Ngang, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh.
|
106
|
28
|
16,0
|
17
|
58
|
03,0
|
49
|
Khu đất trống gần khu tái định cư
phường Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh
|
106
|
24
|
33,0
|
18
|
00
|
53,0
|
50
|
Khu di tích Nguyễn Thị Bích Châu,
xã Kỳ Ninh, TX. Kỳ Anh
|
106
|
20
|
51,7
|
18
|
06
|
46,3
|
51
|
Khu dân cư Tây Yên gần giáo xứ Dũ
Yên, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
22
|
34,9
|
18
|
04
|
30,9
|
52
|
Làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ
Anh (khu hậu cảng)
|
106
|
23
|
57,6
|
18
|
05
|
46,9
|
53
|
Ngã 3 giao đường xuống cảng Vũng
Áng và đường vào cảng Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
5
|
59,2
|
18
|
10
|
25,2
|
54
|
Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ,
phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
26
|
21,2
|
18
|
00
|
50,7
|
55
|
Quốc lộ 1A giao với đường vào cổng
chính công ty Formosa; phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
24
|
20,0
|
18
|
01
|
20,0
|
|
56
|
Khu tái định cư phường Kỳ Phương,
thị xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)
|
106
|
26
|
17,0
|
18
|
00
|
22,0
|
57
|
Khu tái định cư phường Kỳ Long, thị
xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)
|
106
|
23
|
25,0
|
18
|
01
|
29,0
|
58
|
Khu tái định cư phường Kỳ Thịnh, thị
xã Kỳ Anh (cổng UBND phường)
|
106
|
22
|
35,3
|
18
|
02
|
12,5
|
59
|
Gần Nhà máy chế biến súc sản của Tổng
công ty KSTM Mitraco, phường
|
106
|
21
|
05,3
|
18
|
01
|
26,8
|
60
|
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
18
|
55,2
|
18
|
02
|
48,3
|
61
|
Ngã 3 giao đường vành đai phía Tây
và đường vào mỏ đá Lạc An, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
25
|
26,4
|
18
|
00
|
19,3
|
62
|
Ngã 3 giao QL 1A và đường bao phía
Tây, thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương
|
106
|
27
|
51,5
|
17
|
59
|
46,8
|
63
|
Đường bao phía Tây tại điểm giao với
đường nối quốc lộ 1A (gần khu đô thị Phú Vinh, phường Kỳ Liên)
|
106
|
23
|
49,1
|
18
|
00
|
52,7
|
64
|
Tại ngã 3 đường giữa Tổng kho khí hóa
lỏng và cầu cảng xuất nhập xăng dầu, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
24
|
38,7
|
18
|
06
|
48,9
|
65
|
Đèo Ngang tại di tích Hoành Sơn
Quan, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh
|
106
|
27
|
54,0
|
17
|
57
|
21,0
|
66
|
Ngã ba giao giữa đường tránh thị xã
Kỳ Anh và đường xuống cảng Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
20
|
57,8
|
18
|
01
|
37,4
|
67
|
Xã Kỳ Ninh (cổng UBND xã)
|
106
|
19
|
43,9
|
18
|
07
|
26,8
|
68
|
Xã Kỳ Hà (cổng UBND xã)
|
106
|
19
|
54,8
|
18
|
05
|
32,5
|
69
|
Ngã 3 đường đi Kỳ Trinh - Kỳ Ninh, và
đường xuống cảng Vũng Áng
|
106
|
21
|
43,2
|
18
|
03
|
43,3
|
70
|
Khu tái định cư thôn Ba Đồng, phường
Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
27
|
29,3
|
18
|
00
|
9,6
|
|
71
|
Đường trục dọc phía trước cổng trạm
điện 110KV, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
22
|
14,2
|
18
|
03
|
35,6
|
72
|
Cổng vào khu CN Vũng Áng 1, phường
Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
21
|
26,8
|
18
|
03
|
03,6
|
73
|
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại xã Kỳ
Nam, thị xã Kỳ Anh (gần đồn BĐBP Đèo Ngang)...
|
106
|
28
|
15,0
|
17
|
59
|
30,0
|
74
|
Khu đất trống gần hồ Kim Sơn, xã Kỳ
Hoa, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
16
|
16,8
|
18
|
00
|
38,2
|
Huyện
Kỳ Anh
|
75
|
Ngã ba Kỳ Văn (giao QL 1A và đường
tránh TX. Kỳ Anh), xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh
|
106
|
16
|
02,4
|
18
|
06
|
27,8
|
76
|
Ngã tư giao đường tránh QL1A và
QL12, xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
106
|
16
|
01,8
|
18
|
03
|
32,8
|
77
|
Ngã ba Thị tứ Voi, xã Kỳ Phong, huyện
Kỳ Anh
|
106
|
10
|
03,0
|
18
|
11
|
53,5
|
78
|
QL 1A đoạn gần cổng chào xã Kỳ Đồng,
huyện Kỳ Anh
|
106
|
14
|
2,2
|
18
|
09
|
51,8
|
V. Vị trí các điểm
quan trắc trầm tích
|
Huyện
Nghi Xuân
|
1
|
Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi
Xuân
|
105
|
45
|
18,4
|
18
|
45
|
48,7
|
Huyện
Lộc Hà
|
2
|
Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch
Hà
|
105
|
55
|
11,2
|
18
|
27
|
2,4
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
3
|
Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện
Cẩm Xuyên
|
105
|
04
|
48,6
|
18
|
17
|
2,6
|
4
|
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm
Xuyên
|
106
|
06
|
55,6
|
18
|
16
|
4,8
|
Thị xã
Kỳ Anh
|
5
|
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
21
|
39,8
|
18
|
06
|
42,0
|
6
|
Gần cầu cảng xuất nhập than của nhà
máy nhiệt điện Vũng Áng 1
|
106
|
23
|
16,5
|
18
|
06
|
31,6
|
7
|
Gần cầu cảng số 2 và cầu cảng xuất
nhập xăng dầu
|
106
|
24
|
20,5
|
18
|
06
|
37,4
|
8
|
Gần đảo Sơn Dương
|
106
|
27
|
14,4
|
18
|
05
|
53,4
|
|
9
|
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương)
|
106
|
25
|
36,4
|
18
|
05
|
50,3
|
10
|
Biển Kỳ Nam (gần Lạch Bò), xã Kỳ
Nam, thị xã Kỳ Anh
|
106
|
29
|
41,3
|
17
|
57
|
53,8
|
VI. Vị tri các
điểm quan trắc môi trường đất
|
Huyện
Thạch Hà
|
1
|
Xóm Nam Hải, xã Thạch Hải, huyện Thạch
Hà
|
105
|
42
|
34,7
|
18
|
30
|
48,1
|
2
|
Xóm 3, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
105
|
42
|
19,5
|
18
|
30
|
37,4
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
3
|
Làng nghề Trung Lương, P. Trung
Lương, TX. Hồng Lĩnh
|
105
|
36
|
07,8
|
18
|
32
|
39,1
|
4
|
Khu CN Nam Hồng, P. Đậu Liêu, TX. Hồng
Lĩnh
|
105
|
43
|
43,6
|
18
|
37
|
49,3
|
5
|
Khu đất cạnh bãi rác TX. Hồng Lĩnh
|
105
|
47
|
08,5
|
18
|
42
|
24,1
|
Huyện
Đức Thọ
|
6
|
Thôn Yên Phú, xã Liên Minh, huyện Đức
Thọ
|
105
|
52
|
47,2
|
18
|
24
|
26,4
|
Huyện
Nghi Xuân
|
7
|
Khu CN Gia Lách, thị trấn Xuân An,
huyện Nghi Xuân
|
105
|
15
|
53,0
|
18
|
27
|
05,4
|
8
|
Xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân
|
105
|
18
|
54,6
|
18
|
25
|
45,8
|
Huyện
Lộc Hà
|
9
|
Vùng nuôi trồng thủy sản Hà Vọc, xã
Hộ Độ, huyện Lộc Hà
|
105
|
17
|
36,9
|
18
|
27
|
37,9
|
Huyện
Hương Sơn
|
10
|
Khu CN Đại Kim, xã Sơn Kim I, huyện
Hương Sơn
|
105
|
38
|
08,3
|
18
|
07
|
52,3
|
11
|
Làng Chè, xã Sơn Kim II, huyện
Hương Sơn
|
105
|
56
|
15,8
|
18
|
17
|
41,7
|
12
|
Gần bãi rác thị trấn Tây Sơn
|
105
|
59
|
35,8
|
18
|
13
|
22,9
|
Huyện
Hương Khê
|
13
|
Xóm Vĩnh Hưng, xã Hương Vĩnh, huyện
Hương Khê
|
106
|
01
|
32,4
|
18
|
19
|
29,4
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
14
|
Cụm CN Bắc Cẩm Xuyên, xã Cẩm Vịnh,
huyện Cẩm Xuyên
|
106
|
22
|
05,9
|
18
|
03
|
35,6
|
15
|
Cạnh Nhà máy xử lý rác thải Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
|
106
|
23
|
08,7
|
18
|
01
|
06,9
|
|
16
|
Xóm Mỹ Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm
Xuyên
|
106
|
26
|
54,0
|
18
|
00
|
42,0
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
17
|
Khu CN Vũng Áng I, P. Kỳ Thịnh, TX.
Kỳ Anh
|
106
|
09
|
24,2
|
17
|
59
|
26,7
|
18
|
Khu đất cạnh Khu CN Phú Vinh, P. Kỳ
Liên, TX. Kỳ Anh
|
106
|
12
|
42,4
|
18
|
01
|
59,1
|
19
|
Thôn Thắng Lợi, P. Kỳ Phương, TX. Kỳ
Anh
|
106
|
15
|
25,5
|
18
|
02
|
12,2
|
Huyện
Kỳ Anh
|
20
|
Vùng trồng sắn, xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ
Anh
|
106
|
09
|
24,2
|
17
|
59
|
26,7
|
21
|
Vùng trồng cây lâm nghiệp, nông
nghiệp, xã Kỳ Hợp, huyện Kỳ Anh
|
106
|
12
|
42,4
|
18
|
01
|
59,1
|
22
|
Khu vực đặt Nhà máy xử lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
106
|
15
|
25,5
|
18
|
02
|
12,2
|
VI. Vị trí các
điểm quan trắc môi trường phóng xạ
|
Huyện
Thạch Hà
|
1
|
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê, huyện
Thạch Hà
|
105
|
56
|
53,0
|
18
|
22
|
57,0
|
2
|
Phóng xạ tự nhiên khối granite Nam
Giới, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà
|
105
|
56
|
51,0
|
18
|
25
|
43,0
|
3
|
Trước cổng Nhà máy bia Sài Gòn - Hà
Tĩnh, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà
|
105
|
53
|
50,0
|
18
|
17
|
49,0
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
4
|
Phóng xạ tự nhiên khối granite Hồng
Lĩnh (Mỏ Công ty cổ phần phát triển Công Nghiệp), phường Đậu Liêu, thị xã Hồng
Lĩnh.
|
105
|
43
|
36,8
|
18
|
31
|
35,2
|
Huyện
Nghi Xuân
|
5
|
Mỏ ilmenite Xuân Song, xã Cương
Gián, huyện Nghi Xuân
|
105
|
49
|
29,7
|
18
|
33
|
59,1
|
6
|
Ngã tư giao giữa QL 1A và QL 1B tại
thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
105
|
42
|
38,3
|
18
|
38
|
14,7
|
7
|
Trước cổng Nhà máy đóng tàu Bến Thủy,
thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
105
|
43
|
3,2
|
18
|
38
|
51,1
|
Huyện
Hương Sơn
|
8
|
Cổng A, Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo
|
105
|
09
|
32,4
|
18
|
23
|
27,3
|
9
|
Cổng B, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo,
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
105
|
21
|
15,9
|
18
|
30
|
28,0
|
10
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua xã
Sơn Tiến, huyện Hương Sơn
|
105
|
26
|
37,9
|
18
|
34
|
44,6
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
11
|
Khu dân cư cạnh Nhà máy chế biến Zilcon,
thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên
|
106
|
00
|
36,2
|
18
|
14
|
37,2
|
12
|
Mỏ ilmenite Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa,
huyện Cẩm Xuyên
|
106
|
01
|
33,2
|
18
|
19
|
23,6
|
Huyện
Kỳ Anh
|
13
|
Phóng xạ tự nhiên khối Granite Tuấn
Tượng (Núi Voi), xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
106
|
08
|
55,9
|
18
|
12
|
39,6
|
14
|
Khu dân cư gần Xí nghiệp khoáng sản
Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh
|
106
|
16
|
57,4
|
18
|
10
|
1,9
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
15
|
Phía ngoài cổng chính Formosa, P. Kỳ
Liên, TX. Kỳ Anh
|
106
|
24
|
20,0
|
18
|
01
|
20,0
|
16
|
Phía ngoài cổng vào công trường Formosa,
P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh
|
106
|
25
|
7,0
|
18
|
01
|
4,0
|
17
|
Mỏ ilmenite Kỳ Phương, xã Kỳ
Phương, huyện Kỳ Anh
|
106
|
27
|
50,2
|
18
|
00
|
27,4
|
18
|
Phóng xạ tự nhiên khối granite
Hoành Sơn, P. Kỳ Liên.
|
106
|
25
|
5,1
|
17
|
59
|
49,4
|
19
|
Đường xuống cảng Vũng Áng (đoạn trước
cổng vào cầu cảng số 2), P. Kỳ Lợi, TX. Kỳ Anh
|
106
|
24
|
31,7
|
18
|
06
|
31,5
|
20
|
Ngã ba thôn Ba Đồng, xã Kỳ Phương,
TX. Kỳ Anh
|
106
|
27
|
55,0
|
17
|
59
|
44,0
|
21
|
Đồi Yên Ngựa, đường vào Nhiệt điện
Vũng Áng 1
|
106
|
22
|
39,7
|
18
|
05
|
30,8
|
Huyện
Hương Khê
|
22
|
Cầu La Khê, xã Hương Trạch, huyện
Hương Khê
|
105
|
49
|
5,1
|
18
|
03
|
58,7
|
Huyện
Đức Thọ
|
23
|
Đường sắt đoạn đi qua xã Đức Châu
(gần cầu Yên Xuân), huyện Đức Thọ
|
105
|
36
|
14,1
|
18
|
35
|
24,1
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
24
|
Trước cổng Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
Hà Tĩnh, P. Bắc Hà, TP. Hà Tĩnh
|
105
|
53
|
42,0
|
18
|
20
|
36,0
|
PHỤ LỤC:
THÔNG SỐ QUAN TRẮC CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Thành
phần môi trường
|
Thông
số quan trắc
|
1
|
Môi trường không khí xung quanh
|
08 thông số: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc
gió, TSP, NO2, SO2, CO, độ ồn
|
2
|
Môi trường nước mặt
|
28 thông số: Nhiệt độ, pH, DO, Độ
màu, Độ đục, TOC, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, COD, Sắt
(Fe), Nitrit (NO2--N), Amoni (NH4+-N),
Nitrat (NO3--N), Photphat (PO43--P),
Tổng dầu mỡ, Chất hoạt động bề mặt, Coliform, Asen (As), Cadimi (Cd), Chì
(Pb), Florua (F-), Clorua (Cl-), Đồng (Cu), Kẽm (Zn),
Thủy ngân (Hg), Mangan (Mn), Xianua (CN-), Crom VI (Cr6+)
|
3
|
Môi trường nước biển ven bờ
|
19 thông số: pH, DO, Photphat (PO43--P),
Sắt (Fe), Đồng (Cu), Amoni (NH4+-N), Coliform, Chất rắn
lơ lửng (SS), Asen (As), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Mangan (Mn), Cadimi (Cd), Dầu mỡ
khoáng, Florua (F-), Xianua (CN-), Crom VI (Cr6+),
Thủy ngân (Hg), tổng Phenol
|
4
|
Môi trường nước dưới đất
|
24 thông số: Nhiệt độ, pH, Tổng chất
rắn hòa tan (TDS), Chỉ số pemanganat, Sunfat (SO42-), Sắt
(Fe), Clorua (Cl-), Độ cứng, Coliform, Mangan (Mn), Asen (As),
Cadimi (Cd), Xianua (CN-), Chì (Pb), Nitrit (NO2--N),
Amoni (NH4+-N), Nitrat (NO3--N),
Florua (F-), Crom VI (Cr6+), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Niken
(Ni), Thủy ngân (Hg), tổng Phenol
|
5
|
Môi trường đất
|
07 thông số: pHH2O, Chì
(Pb), Cadimi (Cd), Crom (Cr), Asen (As), Đồng (Cu), Kẽm (Zn)
|
6
|
Phóng xạ trong không khí
|
03 thông số: Tổng hoạt độ phóng xạ
Alpha, Tổng hoạt độ phóng xạ Beta, Suất liều bức xạ Gama
|
7
|
Trầm tích biển ven bờ và cửa sông
|
07 thông số: pH, Kẽm (Zn), Đồng
(Cu), Cadimi (Cd), Asen (As), Crom VI (Cr6+), Thủy ngân (Hg)
|
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2018 về thay đổi nội dung trong quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2787/QĐ-UBND ngày 21/09/2018 về thay đổi nội dung trong quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
479
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|