ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 03 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ
VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CẢNG, CƠ SỞ,
DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
43/2015/QĐ-UBND NGÀY 16/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
ứng phó sự cố tràn dầu; Quyết định số 63/2014/ QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự
cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của
Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 353/TTr-STNMT ngày 05/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở,
dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số
43/2015/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản) (theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01 kèm theo Quyết định này);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu (08 bản) (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này);
c) Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác
động môi trường/Văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của cảng,
cơ sở, dự án (01 bản).”
2. Sửa
đổi Điểm a Khoản 3 Điều 6 như sau:
“a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
(01 bản);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản giấy và bản số);
- Biên bản họp thẩm định Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (01 bản);
- Văn bản của chủ cảng, cơ sở,
dự án giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết luận của Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh đối với trường hợp Kế hoạch được thông qua nhưng phải
chỉnh sửa, bổ sung (01 bản).
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của cảng, cơ sở, dự án đã được chỉnh
sửa, hoàn thiện (03 bản).”
3. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Thành phần Hội đồng thẩm định
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Đại diện
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên:
+ Đại diện: Công an tỉnh, Sở Công Thương, Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện hoặc Ban Quản lý Khu kinh
tế nơi có cảng, cơ sở, dự án hoạt
động; các sở, ban, ngành, địa phương liên quan đến cảng,
cơ sở, dự án.
+ Đại
diện Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh trong trường hợp thẩm định Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án ở khu vực biên giới.
+ Ngoài ra, tùy theo đặc điểm,
quy mô, tính chất cảng, cơ sở, dự án, Hội đồng thẩm định có thể mời thêm các
chuyên gia chuyên ngành cùng tham gia Hội đồng thẩm định.
+ Thư ký Hội đồng: Sở Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm cử
công chức làm
thư ký Hội đồng.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản) (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 02 kèm theo Quyết định này);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
(03 bản) (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định này).
c) Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao văn bản xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ
môi trường của cảng, cơ sở, dự án (01 bản).”
5. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10 và Điểm a Khoản 3 Điều 10 như sau:
“2. Thời
hạn và quy trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 13 (mười ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Thẩm định Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu, tổ chức kiểm tra thực tế nếu thấy cần thiết. Trường hợp đủ điều kiện
phê duyệt, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt Kế hoạch.
b) Trường hợp
phải chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho chủ cảng, cơ sở, dự án nêu rõ những nội dung cần chỉnh
sửa, bổ sung để hoàn thiện Kế hoạch.
c) Trường hợp
phải lập lại Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho
chủ cảng, cơ sở, dự án đề nghị phê duyệt nêu rõ những nội dung Kế hoạch chưa đạt
yêu cầu và trả lại hồ sơ đề nghị phê duyệt.
Thời gian chủ
cảng, cơ sở, dự án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện lại Kế hoạch không tính vào
thời gian thẩm định Kế hoạch.
3. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Phòng Tài nguyên và
Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản);
- Văn bản thẩm định của Phòng Tài
nguyên và Môi trường (01 bản);
- Văn bản của chủ cảng, cơ sở, dự
án giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Phòng Tài nguyên
và Môi trường đối với trường hợp Kế hoạch phải chỉnh sửa, bổ sung (01 bản);
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo văn bản thẩm định của Phòng Tài
nguyên và Môi trường (03 bản).”
6. Bổ sung
Điều 17 như sau:
“5. Hàng năm phải có kế hoạch tổ
chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn
để nâng cao kỹ năng ứng phó. Định kỳ tối thiểu 06 tháng một lần phải triển khai
thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường.
6. Có phương án đầu tư trang thiết
bị, vật tư để từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó của cảng, cơ sở, dự án
theo quy định; tiến hành ký kết thỏa thuận, hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố
tràn dầu với các cơ quan, đơn vị thích hợp để triển khai khi có tình huống.
7. Chủ động triển khai các hoạt động
ứng phó, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố tràn dầu.”
7. Thay
thế cụm từ “Chi cục Biển và Hải đảo” tại Điều 6 và Điều 8 bằng cụm từ “bộ phận
chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|