QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU CỦA CÁC CẢNG, CƠ SỞ, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc lập,
thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự
án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động về khai
thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây
ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển tỉnh Quảng
Bình bao gồm các cảng, cơ sở, dự án.
2. Quy định này áp dụng cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền liên quan đến việc thẩm định và
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 3. Thời
điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
phải được lập trước khi triển khai dự án. Chủ các cảng, cơ sở, dự án trình nộp
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12,
Điều 13 Quy định này để thẩm định, phê duyệt.
2. Các cảng, cơ sở, dự án quy định
tại Khoản 1 Điều 12 và Khoản 1 Điều 13 Quy định này đã hoạt động trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực, thì trong thời hạn tối đa là 06 (sáu) tháng, kể từ
ngày Quy định này có hiệu lực phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Điều 4. Nội dung thẩm định của
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Tính cơ sở pháp lý của Kế hoạch.
2. Tính chính xác của Kế hoạch.
3. Tính khả thi của Kế hoạch.
Điều 5. Hồ sơ
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
1. Thành phần
hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
(10 bản) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 kèm
theo Quy định này).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Cách thức thực hiện:
Chủ cơ sở thuộc đối tượng quy định,
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Quy
trình, thủ tục tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận một cửa thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực
tiếp thì Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ đầy
đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả tại Bộ phận một cửa thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn (Chi cục Biển và Hải đảo) trong phạm vi 01 (một) ngày làm việc;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ gửi trả hồ sơ và hướng dẫn cho người nộp biết.
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường
bưu điện: Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết
quả cho người nộp rồi gửi qua đường bưu điện, sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận
chuyên môn (Chi cục Biển và Hải đảo) trong phạm vi 01 (một)
ngày làm việc; nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ gửi trả hồ sơ và có văn bản hướng dẫn
cho người nộp gửi qua đường bưu điện.
b) Chi cục Biển
và Hải đảo tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ. Trường hợp nội
dung hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản trả hồ sơ để chủ các cảng,
cơ sở, dự án hoàn thiện.
2. Thời hạn và quy trình thẩm định
hồ sơ:
a) Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1
Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu thành lập Hội đồng
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), tổ chức kiểm tra thực tế (nếu cần
thiết) và tổ chức họp thẩm định.
b) Trong thời hạn không quá 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định cấp
tỉnh cho chủ các cảng, cơ sở, dự án.
c) Trên cơ sở thông báo kết luận của
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, chủ các cảng, cơ sở, dự án có trách nhiệm thực hiện
một trong các công việc sau: Xây dựng lại Kế hoạch (trong trường hợp Kế hoạch
không được thông qua) và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định
lại (thủ tục và thời hạn thẩm định như thẩm định Kế hoạch lần đầu); chỉnh sửa,
bổ sung lại Kế hoạch (trong trường hợp Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải
chỉnh sửa, bổ sung) và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo văn bản giải
trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm
định cấp tỉnh; nộp lại Kế hoạch cho Sở Tài nguyên và Môi trường (trong trường hợp
Kế hoạch được thông qua mà không cần chỉnh sửa).
d) Trong thời hạn không quá 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày Kế hoạch được thông qua nhưng không phải chỉnh sửa
bổ sung hoặc kể từ ngày nhận được Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã chỉnh sửa,
bổ sung kèm theo văn bản giải trình (đối với trường hợp Kế hoạch được thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung), Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Trường hợp Kế hoạch đã chỉnh sửa, bổ sung
nhưng chưa đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thì Sở Tài
nguyên và Môi trường phải có văn bản yêu cầu chủ các cảng, cơ sở, dự án tiếp tục
chỉnh sửa, bổ sung.
đ) Thời gian nêu trên không tính
thời gian chủ các cảng, cơ sở, dự án phải chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến
của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
3. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề
nghị UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu (01 bản giấy và bản số);
- Biên bản họp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (01 bản chính);
- Văn bản của chủ cơ sở giải trình các nội dung
chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh đối
với trường hợp Kế hoạch được thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung (01 bản chính);
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng,
cơ sở, dự án đã được chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định cấp
tỉnh (05 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
c) Thời gian phê duyệt và trả kết quả:
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ
khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch, Bộ phận một cửa thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường lưu hồ sơ và trả kết quả gồm: 01 Quyết định phê duyệt
và 01 bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận.
Điều 7. Hội đồng
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
cho Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh do Lãnh đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường làm Chủ tịch Hội đồng.
2. Thành phần
của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gồm đại diện
các cơ quan nhà nước, bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Bộ
Chỉ huy Bộ đội biên phòng, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Cảng vụ Hàng
hải Quảng Bình, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; đại diện UBND cấp huyện hoặc Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh nơi có cảng, dự án hoặc cơ sở hoạt động.
Tùy theo mức độ, tính chất, quy mô
của từng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Hội đồng thẩm định cấp tỉnh có thể mời
thêm các thành phần là chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, hàng hải,
môi trường, phòng cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn hoặc đại diện Lãnh đạo Trung
tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc, Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu
khu vực miền Trung tham gia Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan thường trực Hội đồng có trách nhiệm cử cán bộ làm Thư ký Hội đồng.
Điều 8. Phương
thức hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
1. Trường hợp tổ chức họp Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh:
a) Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chỉ
được tiến hành họp khi có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên. Chỉ
những thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh mới được biểu quyết
thông qua Kế hoạch. Các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh không tham gia
cuộc họp thẩm định có trách nhiệm gửi bản nhận xét của mình bằng văn bản cho Chủ
tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (thông qua Thư ký Hội đồng).
b) Tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh phải được Chi cục Biển và Hải đảo - Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi đến các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chậm
nhất là 05 (năm) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
c) Thành viên Hội đồng có trách
nhiệm: Gửi bản nhận xét của mình cho cơ quan thường trực Hội đồng ít nhất là 01
(một) ngày trước ngày họp Hội đồng; tại cuộc họp các thành viên Hội đồng thảo
luận về Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, những vấn đề khác có liên quan đến nội
dung Kế hoạch. Chủ tịch Hội đồng kết luận những nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu đạt hoặc chưa đạt yêu cầu trên cơ sở ý kiến của ít nhất 2/3 (hai phần
ba) thành viên có mặt thông qua.
d) Thư ký Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
có trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch Hội
đồng và Thư ký Hội đồng ký.
2. Trường hợp không tổ chức họp Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh:
Trong trường hợp không tổ chức họp
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Chi cục Biển và Hải đảo - Sở
Tài nguyên và Môi trường (cơ quan thường trực Hội đồng) gửi tài liệu cho các
thành viên Hội đồng ngay sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng; trong thời hạn
không quá 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng gửi
tài liệu, các thành viên Hội đồng có trách nhiệm gửi ý kiến nhận xét của mình về
cho Thư ký Hội đồng. Thư ký hội đồng có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến của
thành viên Hội đồng, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
a) Trường hợp Kế hoạch được ít nhất
2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua nhưng phải
chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc (sau khi
kết thúc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), Chi cục Biển và Hải đảo
tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản đề nghị chủ các cảng, cơ
sở, dự án chỉnh sửa Kế hoạch. Chủ các cảng, cơ sở, dự án phải có trách nhiệm gửi
lại bản Kế hoạch đã chỉnh sửa cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày chủ các cảng, cơ sở, dự án nhận được văn bản đề nghị chỉnh
sửa của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Trường hợp Kế hoạch được các
thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua, không phải chỉnh sửa, bổ sung
thì trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc (sau khi kết thúc Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh), Chi cục Biển và Hải đảo tham mưu Sở
Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt Kế hoạch.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, sau khi nhận hồ sơ đề nghị xem xét phê
duyệt Kế hoạch của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt
Kế hoạch.
Điều 9. Hồ sơ
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
huyện
1. Thành phần
hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Chủ cơ sở đề nghị
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy định này);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
(08 bản chính) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 04
kèm theo Quy định này).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Cách thức thực hiện:
Chủ cảng, cơ sở, dự án thuộc đối
tượng quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Điều 10. Quy
trình, thủ tục tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực
tiếp thì Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ đầy
đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả tại Bộ phận trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện, sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn (Phòng Tài nguyên và
Môi trường) trong phạm vi 01 (một) ngày làm việc; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy
đủ sẽ gửi trả hồ sơ và hướng dẫn cho người nộp biết.
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường
bưu điện: Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết
quả cho người nộp rồi gửi qua đường bưu điện, sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận
chuyên môn (Phòng Tài nguyên và Môi trường) trong phạm vi 01 (một) ngày làm việc;
nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ sẽ gửi trả hồ sơ và có văn bản hướng dẫn cho
người nộp gửi qua đường bưu điện.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế (nếu
cần thiết). Trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn không quá
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ phải thông báo rõ bằng văn bản,
trả hồ sơ để chủ các cảng, cơ sở, dự án hoàn thiện.
2. Thời hạn
và quy trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo trình tự sau:
a) Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ và xin ý kiến bằng
văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn, các phòng chuyên môn gồm: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng
Quản lý đô thị), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế),
Ban Chỉ huy Quân sự huyện. Ngoài ra, Phòng Tài nguyên và Môi trường có thể xin
ý kiến của các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, môi trường,
phòng cháy chữa cháy (nếu cần thiết). Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày gửi hồ sơ, các sở, ban, ngành, các phòng chuyên môn nêu
trên có trách nhiệm gửi ý kiến nhận xét về Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp.
b) Trường hợp Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định thông qua nhưng phải
chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng
Tài nguyên và Môi trường phải ban hành văn bản yêu cầu chủ cơ sở chỉnh sửa Kế
hoạch; trường hợp Kế hoạch được thẩm định thông qua không phải chỉnh sửa, bổ
sung thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch.
c) Thời gian nêu trên không tính
thời gian chủ cảng, cơ sở, dự án chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến thẩm định
của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
d) Trường hợp Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu không được thông qua thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm
việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu
rõ lý do gửi chủ cảng, cơ sở, dự án biết.
3. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu:
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Phòng Tài nguyên và
Môi trường đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01
bản chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính);
- Văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên
và Môi trường (01 bản chính);
- Văn bản của Chủ cơ sở giải trình
các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Phòng Tài nguyên và Môi trường
đối với trường hợp Kế hoạch phải chỉnh sửa, bổ sung (01 bản chính);
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
đã được chỉnh sửa, bổ sung theo văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi
trường (05 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
c) Thời gian phê duyệt và trả kết
quả:
Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ban hành Quyết định
phê duyệt và xác nhận vào bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của chủ các cảng,
cơ sở, dự án. Phòng Tài nguyên và Môi trường lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện lưu và trả kết quả gồm: 01 Quyết
định phê duyệt, 01 bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được UBND cấp huyện
xác nhận.
Điều 11. Quy
định đối với các cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi
1. Các cơ sở, dự án dầu khí ngoài
khơi có nguy cơ ảnh hưởng đến vùng biển tỉnh Quảng Bình, khi xây dựng Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu phải xin ý kiến của UBND tỉnh Quảng Bình trước khi trình Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam thẩm định và trình Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phê
duyệt. Các cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi khi xin ý kiến của UBND tỉnh phải gửi
văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu kèm dự thảo Kế hoạch
về Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản có ý kiến đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở,
dự án.
Thời hạn để UBND tỉnh có ý kiến đối
với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi không
vượt quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ từ các chủ cơ sở, dự án.
Chương III
THẨM QUYỀN PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 12. Thẩm
quyền phê duyệt của UBND tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các trường hợp sau:
1. Các cảng, cơ sở, dự án có hoạt
động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản
phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển
tỉnh Quảng Bình trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 13 Quy định này phải
xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu để trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 13. Thẩm
quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện) phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở
mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn) tại địa phương mình.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan đầu mối giúp UBND cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 14.
Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn các cảng, cơ sở, dự án xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu theo Quy định này và phù hợp với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh
đã được phê duyệt.
2. Phổ biến, hướng dẫn triển khai
thực hiện Quy định này trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Hướng dẫn UBND cấp huyện phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp huyện.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kiểm tra, đôn đốc và xử lý hoặc đề nghị xử lý đối với các cảng,
cơ sở, dự án vi phạm Quy định này theo quy định.
5. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này về UBND tỉnh.
Điều 15.
Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
1. Triển khai thực hiện Quy định
này trong phạm vi quản lý ngành.
2. Tham gia Hội đồng thẩm định cấp
tỉnh Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án tại Quy định này;
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương kiểm tra, đôn đốc các
cảng, cơ sở, dự án xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm
ngăn ngừa, hạn chế tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều 16.
Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã
1. Tham gia Hội đồng thẩm định cấp
tỉnh Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án tại Quy định này.
2. Báo cáo kết quả phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu tại địa phương mình về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để tổng hợp trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh.
3. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa phương về UBND tỉnh (qua
Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 17.
Trách nhiệm của các cảng, cơ sở, dự án
1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả sau khi được phê duyệt; sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung ứng
phó sự cố tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Trường hợp có sự thay đổi trong
quá trình đầu tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến
thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, cảng, cơ sở,
dự án phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những
thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
phải được lưu trữ tại trụ sở làm việc của cảng, cơ sở, dự án.
4. Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu
đã xảy ra; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập
nhật các nội dung trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung
báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 18. Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy định này
trên địa bàn tỉnh. Hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
Điều 19. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …
V/v đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2)
|
(Địa danh),
ngày … tháng … năm .....
|
Kính gửi:
|
- UBND tỉnh Quảng
Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Chúng
tôi là: (1), chủ cảng, cơ sở, dự án (2)
- Địa
điểm cơ sở:…;
- Địa
chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại)
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong
các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Chủ cảng, cơ sở, dự án;
(2) Tên
đầy đủ của cảng, cơ sở, dự án;
(3) Đại
diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
PHỤ LỤC 02
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …
V/v đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2)
|
(Địa danh),
ngày … tháng … năm .....
|
Kính gửi:…………..(3)........................
Chúng
tôi là: (1), chủ cơ sở (2);
- Địa
điểm cơ sở:…;
- Địa
chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại)
- ……………………………………………………….
- ……………………………………………………….
- ……………………………………………………….
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong
các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Chủ cơ sở;
(2)
Tên đầy đủ của cơ sở;
(3)
UBND huyện/thị xã/thành phố;
(4) Đại
diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
PHỤ LỤC 03
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ
SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
(Tên cơ quan chủ quản)
(Chủ cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
của (1)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ký, ghi họ tên,
đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ... năm .....
Ghi
chú:
(1):
Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;
(*):
Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ
HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cảng, cơ sở, dự án
1.1.1. Thông tin về cảng, cơ sở, dự án
- Tên cảng, cơ sở, dự án:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu có):
1.1.2. Thông tin về hoạt động sản xuất,
kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh doanh có
nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố
tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các đối tượng có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao gồm các
thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có.
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt động.
- Sơ đồ, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên (mô tả ngắn gọn):
+ Đặc điểm chế độ thủy văn, bão ảnh hưởng tới
quá trình dầu tràn;
+ Đặc điểm địa hình, đường bờ khu vực nghiên cứu.
- Thông tin khác có liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông tin giống đối
tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về đặc điểm
điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ
PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch.
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó (nêu rõ lượng
dầu tràn).
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ giúp bên
ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cảng, cơ sở, dự án;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN
DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của
cảng, cơ sở, dự án
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố
tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cảng, cơ sở, dự án.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu
tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu tác động bởi
sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ
SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó
4.1.1. Công trình và trang thiết bị ứng
phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí
của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với nhà máy, trạm xử lý, tái chế
chất thải, nước thải nhiễm dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí
của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số
lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.1.3. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí
của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.1.4. Đối với cảng, bến:
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí
của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.1.5. Đối với cơ sở có các tàu vận
chuyển kinh doanh xăng dầu (tổng dung tích dưới 150 tấn), tàu vận
chuyển hàng hóa (tổng dung tích dưới 400 tấn), tàu du lịch, tàu cá:
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng của các thiết bị hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.1.6. Đối với phương tiện vận chuyển xăng
dầu trên đất liền
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật
các thiết bị đối với từng phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền theo
quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo vệ môi trường.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.1.7. Đối tượng khác
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và
công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Chủ cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng
dầu tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông số kỹ
thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có (tại
Mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cảng, cơ sở, dự án cần nêu rõ thời gian hoàn thành
việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cảng, cơ sở, dự
án
4.2.1.1. Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các
thông tin sau: Họ và tên; chức danh trong Công ty; chức danh trong Ban Chỉ huy
(Trưởng ban, phó ban, ủy viên…); số điện thoại (di động);
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy (trong đó
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các
thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội (Đội trưởng,
đội phó, đội viên), số điện thoại (di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn
dầu.
- Chủ cảng, cơ sở, dự án phải có Quyết định
thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự
ứng phó của chủ cơ sở; Chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ
chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ,
số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông tin và báo cáo, thông
báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự cố tràn
dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu
quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai phương án, biện
pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ,
nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan có chức
năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó
cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng
hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại
liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng
phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cảng, cơ sở,
dự án).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên
hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân
trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu
để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại
liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố
tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự
cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn
dầu.
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực hiện khi
phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện
định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực hiện
khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực hiện để
tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết
thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố
tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cảng,
cơ sở, dự án tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó,
trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của
từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.2.2. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả
năng tự ứng cứu của cảng, cơ sở, dự án
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ và
phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý
chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến
ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho những bên
liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở
thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối với môi
trường
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế
6.2.3. Bồi thường thiệt hại khác có liên
quan
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn dầu
CHƯƠNG 7. TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ
PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội
dung…)
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ nhân
viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan
tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn
dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây
tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ
khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu phải
thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng
phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung Kế hoạch; Chủ cơ sở
sẽ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế
hoạch
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các
phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng phó sự cố
tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cảng, cơ sở, dự
án;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cảng, cơ sở, dự
án: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có
liên quan…
3. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng
phó sự cố tràn dầu cảng, cơ sở, dự án;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.
PHỤ LỤC 04
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ
SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
(Tên cơ quan chủ quản)
(Chủ cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
của (1)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ... năm .....
Ghi
chú:
(1):
Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;
(*):
Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ
HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cơ sở
1.1.1. Thông tin về cơ sở
- Tên cơ sở:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu có):
1.1.2. Thông tin về hoạt động sản xuất,
kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cơ sở
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh doanh có
nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố
tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các đối tượng có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao gồm các
thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có.
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt động.
- Sơ đồ tổng mặt bằng, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Thông tin khác có liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông tin giống đối
tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về Đặc điểm
điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ
PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch.
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó (nêu rõ lượng
dầu tràn).
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ giúp bên
ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cơ sở;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN
DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của
cơ sở
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố
tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu
tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu tác động bởi
sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ
SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó
4.1.1. Công trình và trang thiết bị ứng
phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí
của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí
của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện
có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển
cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và
công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng dầu
tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật,
số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có (tại Mục
4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu
tư, trang sắm thiết bị.
* Ghi chú: Cơ sở phải đầu tư hoặc hợp đồng sẵn
sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng
phó tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu
của cơ sở
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cơ sở
4.2.1.1. Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các
thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong Công ty, chức danh trong Ban Chỉ huy
(Trưởng ban, phó ban, ủy viên …), số điện thoại (di động),
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy (trong đó
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các
thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội (Đội trưởng,
đội phó, đội viên), số điện thoại (di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn
dầu.
Lưu ý:
+ Đối với cơ sở có nhiều đối tượng phải lập Kế
hoạch và các đối tượng này phân bổ tại nhiều địa điểm khác nhau, không thuận tiện
trong công tác ứng phó thì mỗi đối tượng phải có 01 Đội ứng phó riêng; Đội trưởng
là người chịu trách nhiệm quản lý chung cao nhất tại đối tượng phải lập kế hoạch
như: Cửa hàng trưởng, quản đốc, xí nghiệp...
+ Chủ cơ sở phải có Quyết định thành lập Ban Chỉ
huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự
ứng phó của cơ sở, chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức
bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện
thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông tin và báo cáo, thông
báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự cố tràn
dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu
quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai phương án, biện
pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ,
nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan có chức
năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó
cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng
hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại
liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng
phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cảng, cơ sở,
dự án).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại
liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân
trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu
để chủ động ứng phó, khắc phục.
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại
liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố
tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự
cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn
dầu.
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực hiện khi
phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện
định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực hiện
khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực hiện để
tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết
thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố
tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cảng,
cơ sở, dự án tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó,
trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của
từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.2.2. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả
năng tự ứng cứu của cảng, cơ sở, dự án
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ và
phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý
chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến
ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho những bên
liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở
được thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối với môi
trường
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế
6.2.3. Bồi thường thiệt hại khác có liên
quan
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn dầu
CHƯƠNG 7. TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ
PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội
dung…)
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ nhân viên
sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết
đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó sự cố
tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả
năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn
dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu phải
thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng
phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung Kế hoạch; Chủ cơ sở
sẽ báo cáo UBND các huyện/thị xã/thành phố và chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận
của UBND các huyện/thị xã/thành phố.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế
hoạch
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các
phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng phó sự cố
tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cảng, cơ sở, dự
án;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cảng, cơ sở, dự
án: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có
liên quan…
3. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng
phó sự cố tràn dầu cảng, cơ sở, dự án;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.