ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2478/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 17 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG NƯỚC TỰ ĐỘNG PHỤC VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KẾT HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng,
phí thẩm định thiết kế cơ sở;
Căn cứ Quyết định số
79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1135/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây
dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của các dự án, công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số
1292/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang giao nhiệm vụ và ủy quyền thẩm định, quyết định đầu tư, đấu thầu các công
trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế
phối hợp trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định
đầu tư chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
phân bổ kinh phí thực hiện dự án hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động
phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang;
Căn cứ Công văn số
1110/SKHĐT-KTN ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên
Giang về việc thông báo kết quả thẩm định Dự án hệ thống trạm quan trắc môi trường
nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 393/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Hệ thống
trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ
nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
- Quan trắc
môi trường, giám sát dịch bệnh để kịp thời cảnh báo, hướng dẫn, chỉ đạo sản xuất
đạt hiệu quả, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm hạn chế thiệt hại
trong nuôi trồng thủy sản (NTTS) góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu diện tích, sản
lượng NTTS kết hợp công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
- Cung cấp số
liệu tức thời, cập nhật liên tục, phản ánh hiện trạng môi trường nước phục vụ
NTTS ở khu vực xả nước thải khu công nghiệp (KCN), cảng cá, khu dân
sinh và khu vực nước nuôi cá lồng
bè làm cơ sở cảnh báo sớm ô nhiễm, bất thường của môi trường nước, giúp cơ quan
quản lý dự báo sớm diễn biến môi trường nước, có biện pháp ứng phó kịp thời.
- Từng bước
đáp ứng nhu cầu phân tích, đánh giá chất lượng nước, giống thủy sản, tầm soát dịch
bệnh cho người nuôi.
- Quản lý
khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường, tổ chức tập
huấn, đào tạo, tăng cường năng lực cán bộ trong xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ
thống điều hành các trạm quan trắc tự động.
- Gắn kết,
hoàn thiện công tác quan trắc môi trường nước phục vụ
NTTS của tỉnh với các khu vực lân cận và quốc gia.
4. Nội dung và quy mô đầu tư
xây dựng:
STT
|
Đối tượng
|
Thiết bị
|
Thông số
|
1
|
Trung tâm điều hành tiếp nhận,
xử lý số liệu (01 hệ thống).
|
Container trạm, máy chủ, hệ
điều hành Window server SQL server, máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy
in trắng đen, màn hình, tủ lưu điện công suất tối đa 10 KVA, hệ thống hiển thị
thông tin môi trường, phần mềm thu dữ liệu và xử lý dữ liệu, các thiết bị phụ
trợ khác.
|
|
2
|
Nguồn nước xả thải
KCN, cảng cá, nước thải dân sinh (02 trạm).
|
Container trạm, máy đo pH và
nhiệt độ, máy đo DO, máy đo độ muối, máy đo COD và TSS, máy đo độ đục, máy đo
Nitơ và Phốtpho tổng, máy đo Nitrit, máy đo Ammoni, bộ thu thập, xử lý, lưu
giữ số liệu và phần mềm, bộ lưu mẫu tự động...
|
pH, nhiệt độ, DO, độ muối,
COD, TSS, độ đục, Nitơ tổng, Phốtpho tổng, Nitrit, Ammoni.
|
3
|
Nguồn nước biển nuôi
cá lồng bè ( 02 trạm).
|
Container trạm, máy đo pH và
nhiệt độ, máy đo DO, máy đo độ muối, máy đo COD và TSS, máy đo Nitrit, máy đo
Ammoni, máy đo phốt phát (PO4(3-)), bộ thu thập xử lý lưu giữ số liệu và phần
mềm, bộ lưu mẫu tự động...
|
pH, nhiệt độ, DO, độ muối,
COD, TSS, (PO43-), Nitrit, Ammoni.
|
4
|
Nguồn nước mặt sử dụng làm nước cấp NTTS (03
trạm).
|
Container trạm, máy đo pH và
nhiệt độ, máy đo DO, máy đo độ muối, máy đo COD và TSS, máy đo độ đục, máy đo
độ kiềm, máy đo phốt phát (PO4(3-)), máy đo Nitrit, máy đo Ammoni, bộ thu thập,
xử lý, lưu giữ số liệu và phần mềm, bộ lưu mẫu tự động...
|
pH, nhiệt độ, DO, độ muối,
COD, TSS, độ đục, phốt phát (PO43-), độ kiềm, Nitrit,
Ammoni.
|
5
|
Hệ thống hiển thị thông tin quan trắc môi trường
(07 hệ thống).
|
Màn hình LED cỡ lớn, máy tính,
phần mềm điều khiển trình chiếu nội dung và các thiết bị phụ trợ cho hệ thống.
|
|
Trong đó, hệ thống hoạt động của
một trạm quan trắc nước tự động, cố định bao gồm các thành phần cơ bản đảm bảo
các chức năng tương ứng như sau:
* Container trạm, bệ đặt trạm
và hệ thống phụ trợ.
Container trạm:
Làm bằng vật liệu cách nhiệt, đảm
bảo độ bền trước các yếu tố môi trường và thời tiết, bảo vệ an toàn và đảm bảo
yêu cầu về điều kiện kỹ thuật và môi trường bên trong trạm (điều hòa nhiệt độ,
cách nhiệt...).
Bệ đặt trạm: Để đặt container trạm đảm bảo an toàn, chống ngập nước cho trạm.
Hệ thống chống sét: Chống sét cho trạm, đảm bảo an toàn các thiết bị bên trong trạm.
Một số thiết bị phụ trợ
khác.
* Hệ thống bơm cùng đường ống
hút, xả.
Đường ống hút: Dẫn nước từ sông hoặc biển được bơm liên tục vào máng nước và tại đây
mẫu nước được quan trắc thiết bị đo và nếu vượt ngưỡng sẽ tự động được lưu mẫu
để đối chứng. Trõ hút đảm bảo ngăn được rác không làm tắc nghẽn đường ống, dễ
dàng bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế.
Đường ống xả: Xả nước từ thiết bị đo ra sông.
Bơm hút nước: Sẽ có 02 bơm chạy luân phiên vận hành 24/24 đảm bảo cấp nước liên tục,
đầy đủ nước vào hệ thống máng nước, phục vụ cho công tác quan trắc liên tục.
* Hệ thống điều khiển thu thập
dữ liệu (datalogger).
Toàn bộ hệ thống Sensor đo lường
và bộ lưu mẫu tự động được kết nối vào hệ thống điều khiển thu thập dữ liệu
này. Các số liệu đo được gửi về hệ thống điều khiển thu thập dữ liệu để hiển thị,
phân tích, xử lý, tính toán và truyền dữ liệu về trung tâm điều hành. Ngoài ra,
hệ thống còn có thể thiết lập các thông số vượt ngưỡng để gửi tín hiệu tới bộ
lưu mẫu tự động để lấy mẫu khi vượt ngưỡng. Nói cách khác, đây chính là “Bộ
não” của toàn bộ hệ thống quan trắc nước tự động.
* Hệ thống Sensor.
Bao gồm các Sensor đo các chỉ tiêu
của nước với các thông số tùy thuộc từng trạm mà được kết nối trực tiếp với bộ
điều khiển thu thập dữ liệu bằng hệ thống cáp nối và được định vị bằng các giá
đỡ. Toàn bộ các Sensor được nhúng vào trong một máng nước đặt trong trạm. Nước
trong máng được lấy liên tục trực tiếp từ sông hoặc ngoài biển tại vị trí cần lấy
mẫu quan trắc thông qua hệ thống máy bơm.
* Hệ thống lưu mẫu và bảo quản
lạnh.
Lưu mẫu và bảo quản lạnh: Bao gồm
các bình chứa mẫu được đặt trong tủ bảo quản lạnh chứa mẫu (loại 1 can lớn 12
lít, hoặc 4 can, 12 chai, 24 chai cỡ nhỏ 1 lít...).
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Mopha.
6. Chủ nhiệm lập dự án: Ông Nguyễn Xuân Nguyên.
7. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện: Kiên Lương, An Biên, An Minh,
Vĩnh Thuận, Kiên Hải và thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên
Giang.
8. Tổng mức đầu tư : 83.997.478.000 đồng.
Trong đó:
+ Chi phí thiết
bị, lắp đặt : 77.576.187.000 đồng.
+ Chi phí quản
lý dự án : 1.047.701.667 đồng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng :
1.487.741.563 đồng.
+ Chi phí khác : 665.348.583 đồng.
+ Chi phí dự phòng : 3.220.499.453 đồng.
9. Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2017
(theo Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ kinh phí thực
hiện dự án hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng
thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang) là 70.000
triệu đồng.
- Phần còn lại 14.000 triệu
đồng bố trí các năm tiếp theo.
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy
định hiện hành.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2017 - 2018.
Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền duyệt lại
giá các loại vật tư tạm tính (nếu có) trong bảng dự toán trước khi tổ chức đấu
thầu (hoặc chỉ định thầu), ký hợp đồng mua sắm thiết bị; chịu trách nhiệm toàn
bộ về giá dự toán và phải giám sát cụ thể về khối lượng thực tế để làm cơ sở
thanh, quyết toán công trình; phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên
quan tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng trình tự, thủ tục xây dựng cơ
bản và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh Kiên Giang và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, các
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|