ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2422/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI
BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về Khuyến
nông;
Căn cứ Thông tư 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc
quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-TTg
ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp hữu
cơ giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định số
724/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
Ban hành tạm thời các định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông Trung ương;
Căn cứ Kết luận cuộc họp ngày
26/6/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh chủ trì làm việc với Sở Nông
nghiệp & PTNT và một số Sở, Ngành liên quan về việc thẩm tra dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao
thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ ý kiến thống nhất của tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiếu
trình số 20680 và đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Văn bản số
1669/SNN&PTNT-KHTC ngày 21 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này: “Kế hoạch hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường
trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 -
2023”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, NN2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG CHẾ PHẨM SINH
HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND
ngày 28/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Sử dụng
chế phẩm sinh học trong chăn nuôi là biện pháp hữu hiệu nhất để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, đồng thời chất thải đã được xử lý
có thể dùng để sản xuất thành loại phân vi sinh có giá trị dinh dưỡng cao và dễ
hấp thu đối với cây trồng; giúp người dân nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu
quả kinh tế, tạo ra sản phẩm bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. Góp phần nâng
cao năng suất, giá trị sản phẩm và phát triển chăn nuôi bền
vững.
b) Giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, góp phần phát triển chăn nuôi theo hướng
bền vững, đồng thời đáp ứng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu.
2. Yêu cầu
a) Nâng
cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về đảm bảo vệ sinh môi trường trong chăn
nuôi; tạo sự chuyển biến trong nhận thức của người sản xuất
về giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
b) Rà
soát, đánh giá thực trạng chăn nuôi gia súc, gia cầm và vấn đề xử lý chất thải trong chăn nuôi để tổng hợp nhu cầu,
đưa ra phương án giải quyết tối ưu và làm căn cứ triển
khai thực hiện kế hoạch.
c) Khuyến
khích, giúp các hộ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giải quyết được vấn đề ô nhiễm
môi trường và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác xử lý chất thải
chăn nuôi góp phần phát triển chăn nuôi hiệu quả, bền vững và thực hiện tốt chủ
trương tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
c) Tổ chức
có hiệu quả các nội dung trong kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Hỗ trợ chế
phẩm làm đệm lót sinh học cho gà
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí
mua chế phẩm để làm đệm lót sinh học
để xử lý chất thải chăn nuôi gà, mức tương ứng 1.000 đồng/con gà, nhưng không
quá 5 triệu đồng/hộ cho các hộ chăn nuôi gà có quy mô từ 500 con/lứa trở lên;
- Căn cứ để hỗ trợ:
+ Vận dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm
c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về
Khuyến nông;
+ Căn cứ tình hình triển khai, thực
hiện Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh, việc hỗ trợ
50% chi phí xử lý chất thải chăn nuôi gà bằng mua chế phẩm sinh học tương ứng mức
1.000 đồng/con gà.
+ Theo quy trình kỹ thuật làm đệm lót
sinh học cho gà và báo giá của một số đơn vị sản xuất và cung ứng đệm lót sinh
học của: Viện Sinh học Nông nghiệp - Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Công ty
T&T 159, chi phí chế phẩm sinh học cho 1m2
nền đệm lót chuồng nuôi gà là 20.000đ (mật độ nuôi 10 con gà/m2). Mức
hỗ trợ 50% chi phí làm đệm lót sinh học tương ứng là 10.000đ/m2 (10
con gà) tương đương 1.000đ/con gà.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm
sinh học để làm đệm lót sinh học cho 22,5 triệu con gà
trong 03 năm (2021-2023).
2. Hỗ trợ chế
phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí
mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn cho các hộ chăn
nuôi lợn có quy mô từ 10 con trở lên.
- Căn cứ để hỗ trợ: Vận dụng mức hỗ
trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của
Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 724/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ngày 09/3/2020 về việc Ban hành tạm thời các định mức kinh
tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông và báo giá của các đơn vị cung ứng):
định mức kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn
là 1 lít (kg) chế phẩm sinh học dùng cho 10 con lợn, chi phí hết 200.000 đồng.
Do đó, mức hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong
chăn nuôi lợn tương ứng với số tiền là 100.000 đồng/10 con lợn (10.000đ/con).
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm
sinh học để xử lý chất thải cho 400.000 con lợn trong 3 năm (2021-2023).
3. Hỗ trợ chế phẩm
sinh học và nguyên liệu làm đệm lót chăn nuôi bò thịt
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí
mua chế phẩm sinh học và nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn
nuôi bò cho các hộ chăn nuôi bò có quy mô từ 05 con trở lên.
- Căn cứ để hỗ trợ: Vận dụng mức hỗ
trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của
Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 724/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ngày 09/3/2020 về việc Ban hành tạm thời các định mức kinh
tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông và báo giá của các đơn vị cung ứng:
Định mức kỹ thuật và kinh phí hỗ trợ vật tư xây dựng mô hình xử lý môi trường
nuôi bò thịt bằng chế phẩm sinh học cho 01 con bò là 975.000 đồng.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm
sinh học và nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò cho
6.000 con bò thịt trong 3 năm (2021-2023).
4. Hỗ trợ chế phẩm
sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí
mua chế phẩm sinh học để xử lý chất
thải trong chăn nuôi bò sữa cho các hộ chăn nuôi bò sữa có quy mô từ 03 con trở
lên.
- Căn cứ để hỗ
trợ: Vận dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số
724/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 09/3/2020 về việc
Ban hành tạm thời các định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông
và báo giá của các đơn vị cung ứng): định mức kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học
xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa là 3 lít (kg) chế phẩm sinh học dùng cho
01 con bò sữa/năm, chi phí hết 600.000 đồng. Do đó, mức hỗ
trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải
trong chăn nuôi bò sữa tương ứng với số tiền là 300.000 đồng/01 con bò sữa/năm.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm
sinh học để xử lý chất thải cho 5.000 con bò sữa trong 3 năm (2021-2023).
5. Hỗ trợ công
tác tổ chức, triển khai thực hiện
- Chi phí tổ chức hội nghị triển
khai: Tổ chức các hội nghị triển khai và tham quan nhằm mục đích triển khai,
đánh giá kết quả thực hiện hàng năm.
- Chi phí quản lý, giám sát: Áp dụng
Điểm b, Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài
chính về việc Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông.
(Chi
tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
6. Thời gian thực
hiện
Hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường
trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm
2021-2023.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền
- Tăng cường quán triệt chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đảm bảo môi trường trong chăn
nuôi thông qua hệ thống thông tin đại chúng của tỉnh (Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh,
Cổng giao tiếp thông tin điện tử tỉnh, Website ngành Nông
nghiệp & PTNT, ...) và thông qua hệ thống tổ chức Nhà nước, tổ chức Chính
trị, xã hội, các đoàn thể chính trị xã hội các cấp trong tỉnh.
- Thông tin, tuyên truyền về nội dung
kế hoạch hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi, vận
động người dân sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý chất thải
chăn nuôi, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong
chăn nuôi.
2. Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực thực hiện kế hoạch
- Đối với đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ
thuật, quản lý cấp tỉnh: Mời các chuyên gia từ các cục, vụ, viện thuộc Bộ Nông
nghiệp & PTNT.
- Công tác tập huấn cho người sản xuất
trong và ngoài mô hình do đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi của tỉnh
đã được đào tạo nhiệm vụ.
- Tổ chức chuyển
giao kỹ thuật, tham quan, học tập kinh nghiệm cho người chăn nuôi.
3. Ứng dụng
khoa học, công nghệ
- Áp dụng các phương pháp lên men vi
sinh, tạo các chủng loại vi sinh vật có lợi, có tác dụng phân hủy nhanh rác thải
hữu cơ không phát sinh mùi hôi thối, ức chế sự phát triển của nấm mốc, vi sinh vật kỵ khí, vi sinh vật gây hại (Coliform,
Salmonella) trong chất thải làm giảm thiểu ô nhiễm môi
trường chuồng trại chăn nuôi.
- Quy hoạch, xây dựng chuồng, trại: Lựa
chọn vị trí xây dựng chuồng trại, diện tích chuồng nuôi, mật độ và bố trí, sắp
xếp các dãy chuồng nuôi, xây dựng công trình xử lý chất thải, vệ sinh chuồng trại,
trồng cây xanh,...
IV. DỰ TOÁN KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Dự toán tổng kinh phí thực hiện:
68.850.000 nghìn đồng, trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ:
35.000.000 nghìn đồng.
+ Kinh phí người dân đóng góp:
33.850.000 nghìn đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
- Phân kỳ kinh phí Nhà nước hỗ trợ
(trong 03 năm):
+ Năm 2021: Kinh phí dự kiến
19.763.000 nghìn đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10.000.000 nghìn đồng,
kinh phí người dân đóng góp: 9.763.000 nghìn đồng.
+ Năm 2022: Kinh phí dự kiến
23.550.000 nghìn đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 12.000.000 nghìn đồng;
kinh phí người dân đóng góp: 11.550.000 nghìn đồng.
+ Năm 2023: Kinh phí dự kiến
25.537.000 nghìn đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 13.000.000 nghìn đồng;
kinh phí người dân đóng góp: 12.537.000 nghìn đồng.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
tỉnh: Giao Sở Tài chính cân đối nguồn vốn hàng năm từ Ngân sách tỉnh cho giai
đoạn từ năm 2021 - 2023 để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này
(theo đề xuất của Sở Tài chính tại Văn bản
số 1874/STC-HCSN ngày 11/9/2020).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
& PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển
khai, thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông theo
nhiệm vụ được giao căn cứ vào nhu cầu, đăng ký của các cơ sở trên địa bàn tỉnh,
tổng hợp xây dựng Kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám
sát việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả; tổng hợp kết
quả thực hiện, đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc, định kỳ 6
tháng và hàng năm báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Hàng năm cân đối, bố trí kinh phí triển
khai thực hiện kế hoạch theo quy định Luật ngân sách Nhà nước. Hàng năm, phối hợp
với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Các sở: Khoa
học và công nghệ, Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp &PTNT
thực hiện việc theo dõi, đánh giá hiệu quả của chế phẩm sinh học, từ đó làm căn
cứ để xây dựng các hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực vi
sinh vật phục vụ sản xuất chăn nuôi.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp &
PTNT đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông
đại chúng, hướng dẫn các nội dung tuyên truyền trên trang thông tin điện tử, bản
tin; in đĩa tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã; in tờ rơi, tờ
gấp, băng zôn tuyên truyền hệ thống thông tin cơ sở về hiệu quả của việc sử dụng
chế phẩm sinh học trong giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn
nuôi.
5. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn
trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại địa
bàn quản lý;
- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với
đơn vị triển khai của Sở Nông nghiệp & PTNT (Trung tâm Khuyến nông) triển
khai các hoạt động hỗ trợ vật tư, kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu các nội dung
thực hiện;
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp
thời báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, nghiên cứu; tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC 01
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND
ngày 28/9/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Nội dung
|
Định mức vật tư cho 01 con vật nuôi (kg/lít)
|
Đơn giá vật tư cho 01 kg/lít
(triệu đồng)
|
SL vật nuôi thực hiện (con)
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Phân kỳ hỗ trợ
|
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ (triệu đồng)
|
Kinh phí đối ứng của người dân (triệu đồng)
|
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
|
Số lượng (con)
|
Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số lượng (con)
|
Kinh phí hỗ trợ (triệu
đồng)
|
Số lượng (con)
|
Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)= (3)*(4)*(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
Chế phẩm
sinh học làm đệm lót cho gà*
|
0,01
|
0,2
|
22.500.000
|
45.000
|
22.500
|
22.500
|
7.000.000
|
7.000
|
7.500.000
|
7.500
|
8.000.000
|
8.000
|
|
2
|
Chế phẩm sinh
học cho lợn*
|
0,1
|
0,2
|
400.000
|
8.000
|
4.000
|
4.000
|
100.000
|
1.000
|
150.000
|
1.500
|
150.000
|
1.500
|
|
3
|
Chăn nuôi
bò thịt trên nền đệm lót sinh học
|
|
|
|
11.700
|
5.850
|
5.850
|
|
1.462,5
|
|
1.950
|
|
2.437,5
|
|
|
Chế phẩm
sinh học *
|
0,75
|
0,2
|
6.000
|
900
|
450
|
450
|
1.500
|
112,5
|
2.000
|
150
|
2.500
|
187,5
|
|
|
Nguyên
liệu làm đệm lót
|
900
|
0,002
|
6.000
|
10.800
|
5.400
|
5.400
|
1.500
|
1.350
|
2.000
|
1.800
|
2.500
|
2.250
|
|
4
|
Chế phẩm
sinh học cho bò sữa*
|
3,0
|
0,2
|
5.000
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
1.000
|
300
|
2.000
|
600
|
2.000
|
600
|
|
5
|
Công tác tổ
chức, triển khai thực hiện
|
|
|
|
1.150
|
1.150
|
|
|
237,5
|
|
450
|
|
462,5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
68.850
|
35.000
|
33.850
|
|
10.000
|
|
12.000
|
|
13.000
|
|
(*)
Chỉ tiêu chất lượng chế
phẩm vi sinh đảm bảo Lactobacillus fermentum >107CFU/g
Tổng Kinh phí: 68,850,000,000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tám tỷ tám
trăm năm mươi triệu đồng),
Trong đó:
Ngân sách Nhà nước: 35.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Ba mươi lăm tỷ đồng chẵn)
Người chăn nuôi đối ứng:
33.850.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi ba tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng)
PHỤ LỤC 02
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND
ngày 28/9/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đvt
|
Đơn
giá (triệu đồng)
|
Phân
kỳ từng năm
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Số
lượng
|
Thành
tiền (triệu đồng)
|
Số
lượng
|
Thành
tiền (triệu đồng)
|
Số
lượng
|
Thành
tiền (triệu đồng)
|
1
|
Chi HN triển khai (100 người/HN)
|
|
|
|
75,00
|
|
112,50
|
|
112,50
|
|
Tiền ăn
|
Người
|
0.05
|
100,0
|
5,0
|
100,0
|
5,0
|
100,0
|
5,0
|
|
Nước uống
|
Người
|
0,01
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
|
Tài liệu
|
Bộ
|
0,01
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
|
Hội trường, phục vụ, khánh tiết
|
Ngày
|
0,50
|
1,0
|
0,5
|
1,0
|
0,5
|
1,0
|
0,5
|
|
Cộng 01 HN
|
|
|
|
7,5
|
|
7,5
|
|
7,5
|
|
Tổng
|
|
|
10,0
|
75,0
|
15,0
|
112,5
|
15,0
|
112,5
|
2
|
Chi HN tham quan (100 người/HN)
|
|
|
|
16,50
|
|
49,50
|
|
49,50
|
|
Tiền ăn
|
Người
|
0,10
|
100,0
|
10,0
|
100,0
|
10,0
|
100,0
|
10,0
|
|
Nước uống
|
Người
|
0,01
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
|
Tài liệu
|
Bộ
|
0,01
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
100,0
|
1,0
|
|
Thuê xe
|
Chuyến
|
2,00
|
2,0
|
4,0
|
2,0
|
4,0
|
2,0
|
4,0
|
|
Hội trường, phục vụ, khánh tiết
|
Ngày
|
0,50
|
1,0
|
0.5
|
1,0
|
0,5
|
1,0
|
0,5
|
|
Cộng 01 HN
|
|
|
|
16,50
|
|
16,50
|
|
16,50
|
|
Tổng
|
|
|
1,00
|
16,50
|
3,00
|
49,50
|
3,00
|
49,50
|
3
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
45,0
|
|
95,0
|
|
98,0
|
4
|
Xăng xe
|
|
|
|
50,0
|
|
97,0
|
|
99,0
|
5
|
Chi làm thêm giờ, chi khác
|
|
|
|
51,0
|
|
96,0
|
|
103,5
|
Tổng
cộng (1+2+...+5)
|
|
|
237,5
|
|
450,0
|
|
462,5
|
PHỤ LỤC 3.
HẠCH TOÁN HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM
SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI
I. HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. Chăn nuôi gà lông màu thương phẩm
Hạch toán hiệu quả kinh tế khi nuôi
1.000 con gà lông màu thương phẩm (Ri lai) sử dụng chế phẩm sinh học làm đệm
lót, như sau:
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Mô
hình sử dụng chế phẩm sinh học
|
Mô
hình không sử dụng chế phẩm sinh học
|
Hiệu
quả kinh tế tăng
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Lãi
tăng
|
HQ
tăng (%)
|
I
|
Phần chi
|
|
|
|
71750
|
|
73350
|
|
|
1
|
Giống gà
|
con
|
10
|
1000
|
10000
|
1000
|
10000
|
|
|
2
|
Thức ăn cho gà từ 0 - 3 tuần tuổi
(0,7kg/con)
|
kg
|
11
|
700
|
7700
|
700
|
7700
|
|
|
3
|
Thức ăn cho gà từ 4 - xuất bán (4,5
kg/con)
|
kg
|
9,5
|
4500
|
42750
|
4500
|
42750
|
|
|
4
|
Vacxin
|
Liều
|
0.4
|
4000
|
1600
|
1000
|
400
|
|
|
5
|
Hóa chất sát trùng đã pha loãng
|
lít
|
2
|
100
|
200
|
500
|
1000
|
|
|
6
|
Chế phẩm sinh học
|
con
|
2
|
1000
|
2000
|
|
0
|
|
|
7
|
Thuốc thú y
|
Lọ
|
200
|
30
|
6000
|
50
|
10000
|
|
|
8
|
đệm lót
|
kg
|
1
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
|
|
9
|
Điện nước
|
Lứa
|
500
|
1
|
500
|
1
|
500
|
|
|
II
|
Phần thu
|
|
|
|
94020
|
|
90480
|
|
|
1
|
Bán gà (Mô hình sử dụng chế phẩm
sinh học có tỷ lệ sống 95,2% x 1,95 kg/con x giá bán 50.000 đồng/kg; Mô hình không sử dụng chế phẩm sinh học tỷ lệ
sống 93% x 1,92 kg/con x giá bán
50.000 đ/kg)
|
1856,4
kg
|
92820
|
1785,6
kg
|
89280
|
|
|
2
|
Phân gà (1000đ/kg)
|
1200kg
|
1200
|
1200kg
|
1200
|
|
|
III
|
Lãi nuôi 1000 con (chưa tính công lao động) = Thu - Chi
|
|
22270
|
|
17130
|
5140
|
13,04
|
Lãi (chưa tính công lao động) khi
nuôi 1000 con gà Ri lai sử dụng chế phẩm làm đệm lót sinh học lãi 22.270.000
đồng. Hiệu quả kinh tế tăng 13,04% so với không sử dụng chế phẩm sinh học./.