ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2128/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 18 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT HỢP PHẦN II - QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG
VÀ HẠ ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẮC KẠN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia giai đoạn 2011- 2020, có xét đến 2030;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 1772/QĐ-BCT
ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2025 có
xét đến năm 2035”, Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 60/TTr-SCT ngày 07 tháng 12
năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Hợp phần II - Quy hoạch chi tiết lưới
điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu của Quy hoạch Hợp phần II
- Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110 kV tỉnh
Bắc Kạn là đảm bảo sự phát triển cân đối, hài hòa, tính đồng bộ giữa phát triển
nguồn và lưới điện nhằm cung cấp cho phụ tải với chất lượng tốt nhất, tin cậy,
hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ
tin cậy, tính kinh tế trong công tác thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo vệ, bảo
dưỡng hệ thống phải phù hợp với hiện tại và định hướng phát triển lâu dài.
c) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền
tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Bắc Kạn. Giai đoạn 2016- 2020: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân
6,5-6,8%/năm, trong đó: Nông - lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,0-5,2%/năm; Công
nghiệp - xây dựng tăng 6-7,0%/năm; Dịch vụ tăng 7,2-8,0%/năm; Thuế sản phẩm
tăng 9-10%/năm. Đến năm 2030: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân tăng khoảng
6,9-7,3%/năm, trong đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,6-5,0
%/năm; Công nghiệp - xây dựng tăng 6,5-7,3 %/năm; Dịch vụ tăng 8,0-8,3 %/năm;
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng khoảng 10%/năm.
2. Định hướng phát triển lưới điện
a) Phát triển lưới điện truyền tải và
phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng
địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày
càng được nâng cao.
b) Phát triển lưới điện phân phối 110
kV, 35 kV, cải tạo lưới điện trung áp 10 kV lên cấp điện áp 22kV,
cải tạo và hoàn thiện lưới điện hạ áp, điện khí hóa nông thôn nhằm nâng cao độ ổn
định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
c) Phát triển đường dây truyền tải điện
và phân phối có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai. Đối với, các trung
tâm phụ tải lớn như: Thành phố, thị xã, thị trấn, khu vực đông dân cư sơ đồ lưới
điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa
lưới điện và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, thị trấn
khu vực đông dân cư hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
d) Từng bước hiện đại hóa lưới điện,
cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện,
nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS (hệ thống điều khiển một số thông số của
đường dây tải điện), SVC (hệ thống bù hệ số cosφ) để nâng cao hiệu quả truyền tải;
từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển lưới điện.
III. NỘI DUNG QUY
HOẠCH CHI TIẾT LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM
2035
1. Các tiêu chuẩn
thiết kế
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế lưới điện
trung áp
a) Cấu trúc lưới điện
- Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn,
khu vực đông dân cư lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; mạch
võng được cấp điện từ 2 trạm 110kV, từ 2 thanh cái phân đoạn
của 1 trạm 110kV có 2 máy biến áp hoặc từ 2 thanh cái trạm
biến áp 110kV. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có
thể được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung áp ở chế độ
làm việc bình thường mang tải từ (60 + 70)% công suất so với công suất mang tải
cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
- Để đảm bảo độ tin cậy, cần tăng cường
lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và
các nhánh nhằm phân đoạn sự cố. Tăng cường bổ sung cầu dao phân đoạn ở đầu các
nhánh rẽ để phân đoạn lưới điện nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Tăng cường phân đoạn sự cố các đường
trục, các nhánh rẽ lớn bằng các thiết bị Recloser, LBS, DS, LBFCO, FCO...; khu
vực thành phố trang bị hệ thống thiết bị bảo vệ, điều khiển hiện đại.
b) Tiết diện dây dẫn
* Đường dây 35kV:
- Đường trục dùng dây dẫn có tiết diện
≥120 mm2.
- Đường nhánh dùng dây dẫn có tiết diện
≥50 mm2.
* Đường dây 22kV:
- Khu vực trung tâm thành phố và
trung tâm các huyện:
+ Đường trục sử dụng cáp ngầm tiết diện
≥ 240 mm2 hoặc đường dây nối với tiết diện ≥150 mm2. Cáp ngầm được
xây dựng tại khu trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và
các khu đô thị mới.
+ Đường nhánh dùng dây dẫn có tiết diện
≥95 mm2.
- Khu vực ngoại thành và các huyện:
+ Đường trục dùng dây dẫn có tiết diện
≥120 mm2.
+ Đường nhánh dùng dây dẫn có tiết diện
≥50 mm2.
- Các khu công nghiệp:
+ Đường trục sử dụng cáp ngầm tiết diện
≥ 240 mm2 hoặc đường dây nối tiết diện ≥150 mm2.
+ Đường nhánh dùng dây dẫn tiết diện ≥ 95 mm2.
c) Gam máy biến áp phụ tải
- Đối với trạm biến áp công cộng,
công suất trạm được tính toán theo nguyên tắc đủ khả năng cung cấp điện cho các
phụ tải dân sinh trong vòng bán kính đã được quy định.
- Công suất trạm được lựa chọn phù hợp
mật độ phụ tải với hệ số mang tải từ 65% trở lên. Thành phố, thị xã, thị trấn,
khu vực đông dân cư sử dụng máy biến áp 3 pha gam máy từ (100 ÷ 400) kVA; khu vực nông thôn sử dụng gam máy từ (70 ÷ 250) kVA. Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa điểm
sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy thích hợp.
- Đối với các khách hàng là tổ chức,
cá nhân có sử dụng trạm biến áp riêng phải đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính
kỹ thuật công nghệ của dây chuyền sản xuất và phải đảm bảo cosφ ≥ 0,9. Trường hợp cosφ ≤ 0,9 bên mua phải lắp đặt
thiết bị bù công suất phản kháng hoặc mua thêm công suất phản kháng trên hệ thống điện của bên bán để nâng công suất cosφ đạt từ 0,9 trở lên.
d) Tiêu chuẩn về tổn thất điện áp khi
thiết kế
- Các đường dây trung áp mạch vòng,
khi vận hành hở thiết kế sao cho tổn thất điện áp lớn nhất ≤ 5% ở chế độ vận hành bình thường và ≤ 10% ở chế độ
sau sự cố.
- Các đường dây trung áp hình tia,
cho phép tổn thất điện áp lớn nhất ≤ 10% ở chế độ vận hành
bình thường.
1.2. Tiêu chuẩn thiết kế lưới điện
hạ áp
- Áp dụng hệ thống lưới điện hạ áp
220/380V, 3 pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp.
- Cấu trúc lưới tại khu vực thành phố,
thị xã, thị trấn, khu vực đông dân cư với các phụ tải quan
trọng được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, các khu vực còn lại thiết kế hình
tia.
- Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn,
khu vực đông dân cư với các phụ tải quan trọng sử dụng đường dây trên không cáp
XLPE, cáp vặn xoắn ABC loại 4 ruột chịu lực hoặc đường cáp ngầm, tiết diện đường
trục ≥ 95 mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 70 mm2, bán kính cấp điện ≤ 300 m.
- Khu vực ngoại thành, nông thôn sử dụng
đường dây trên không cáp bọc hoặc vặn xoắn (ABC) có tiết diện đường trục ≥70 mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 50 mm2,
bán kính cấp điện ≤ 1200 m.
- Cột hạ áp sử dụng cột bê tông li
tâm hoặc cột hình chữ H có chiều cao từ 7,5m đến 10m để có thể kết hợp lắp đặt
đèn chiếu sáng hoặc đi chung với đường dây trung áp.
- Công tơ đo đếm điện, các hộ sử dụng
điện đều phải lắp đặt công tơ đo đếm điện nhằm ngăn ngừa tổn thất, đảm bảo công
bằng trong kinh doanh buôn bán điện và an toàn trong sử dụng
điện. Có thể dùng các loại công tơ có dòng điện 3/12A; 5/20A; 10/40A, tăng cường
sử dụng công tơ điện tử để có thể đo từ xa và đảm bảo độ chính xác cao.
- Sử dụng các hòm công tơ (loại H1, H2 hoặc H4) chuyên dụng, kín có khóa chắc chắn treo trên cột đường dây hạ áp.
- Dây vào hòm công tơ sử dụng dây
PVC-M 2x6; 2x11; 2x25 mm2.
2. Khối lượng
quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp giai đoạn 2016 - 2025
2.1. Lưới điện phân phối trung áp
* Giai đoạn 2016 - 2020:
- Xây dựng mới 538 km đường dây trung
áp; cải tạo nâng cấp lưới trung áp và chuyển đổi điện áp là 343 km.
- Xây dựng mới 434 trạm biến áp với tổng
dung lượng là 89.792 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất là 141 trạm với tổng
dung lượng 21.740 kVA.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Xây dựng mới 483 km đường dây trung
áp; cải tạo nâng cấp lưới trung áp và chuyển đổi điện áp là 241 km.
- Xây dựng mới 319 trạm biến áp với tổng
dung lượng là 75.165 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất là 123 trạm với tổng
dung lượng 18.150 kVA.
2.2. Lưới điện hạ áp và công tơ đo
đếm điện
* Giai đoạn 2016 - 2020:
- Xây dựng mới 1.017 km đường dây hạ
áp; cải tạo 287 km.
- Lắp đặt mới và thay thế 54.961 công
tơ đo đếm điện các loại.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Xây dựng mới 895 km đường dây hạ
áp; cải tạo 478 km.
- Lắp đặt mới và thay thế 55.069 công
tơ đo đếm điện các loại.
3. Nhu cầu sử dụng
đất cho các công trình điện
Tổng nhu cầu quỹ đất dành xây dựng
các công trình lưới điện trung và hạ áp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 là 5.952.599
m2, trong đó:
- Nhu cầu quỹ đất sử dụng vĩnh viễn
cho trạm biến áp và xây dựng các móng cột điện là 70.241 m2;
- Nhu cầu sử dụng đất hành lang an
toàn lưới điện để quản lý theo quy định là 5.882.358 m2.
4. Vốn đầu tư
phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để cải tạo và
phát triển lưới điện trung, hạ áp cho toàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2025
khoảng: 2.037 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư cải tạo và phát triển lưới
điện trung áp là: 1.507 tỷ đồng
- Vốn đầu tư cải tạo và phát triển lưới
điện hạ áp là: 530 tỷ đồng
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương:
a) Chỉ đạo đơn vị tư vấn hoàn thiện Đề
án quy hoạch theo đúng các nội dung đã được phê duyệt trong Quyết định này và gửi
hồ sơ đã hoàn thiện về UBND tỉnh, Sở Công Thương, Công ty Điện lực Bắc Kạn để
quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan công bố Quy hoạch, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy
hoạch phát triển các công trình điện trên địa bàn tỉnh theo quy định; định kỳ
hàng năm đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch, báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban
nhân dân tỉnh.
c) Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, tổng hợp báo cáo đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu bố trí quỹ đất
và tiến hành thủ tục bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với phần đất để
xây dựng các công trình lưới điện trung và hạ áp trong Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Bắc Kạn đã được phê duyệt.
3. Công ty Điện lực Bắc Kạn và chủ đầu
tư các dự án lưới điện trung, hạ áp căn cứ vào nội dung được duyệt, cân đối nguồn
vốn và đưa vào kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện quy hoạch theo tiến độ;
các đơn vị điện lực, chủ đầu tư phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô
và cấp điện áp được duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định
hệ thống điện phân phối đã được bàn hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Giao
thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Bắc Kạn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Công Thương;
- Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN-XDCB.
|
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|