ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2104/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 26
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG NGUYÊN LIỆU ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP MẶT BẰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày
28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND ngày
07/11/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về
quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 485/TTr-TNMT ngày 14/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020 đã được Hội đồng thẩm định thành lập theo Quyết định số
1477/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh nghiệm thu, với nội dung chủ
yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Quy hoạch vùng nguyên liệu đất làm vật liệu
san lấp mặt bằng phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho công tác quản
lý việc cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ đất, đáp ứng yêu cầu nguyên liệu cho
san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm
2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bắc Giang.
- Quy hoạch vùng nguyên liệu đất làm vật liệu
san lấp mặt bằng không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất dành riêng cho mục
đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
không thuộc khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Phải bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường,
cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các
tài nguyên thiên nhiên khác.
- Huy động nguồn vốn và phát huy năng lực của
các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia thăm dò, khai thác nguyên liệu
đất san lấp theo quy định của pháp luật.
2. Định hướng
- Việc quy hoạch thăm dò, khai thác đất san lấp
phải gắn với địa chỉ sử dụng, ưu tiên cho các dự án trọng điểm quốc gia, dự án
giao thông.
- Ưu tiên sử dụng đất đồi, đất hoang hoá làm
nguyên liệu san lấp mặt bằng; kết thúc khai thác đảm bảo có mặt bằng sử dụng
thuận lợi cho các mục đích khác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo đáp ứng nguyên liệu đất san lấp mặt
bằng cho các dự án khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, giao thông, đê
điều, thuỷ lợi và các vấn đề về an sinh xã hội có nhu cầu sử dụng đất san lấp
trên địa bàn tỉnh.
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng,
chất lượng, điều kiện khai thác, các khu vực đưa vào thăm dò, khai thác trong
giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Xác định các khu vực thăm dò, khai thác; thể
hiện các khu vực hạn chế, khu vực cấm hoạt động khai thác đất nguyên liệu san lấp
trên địa bàn tỉnh, góp phần lập lại trật tự theo quy định của pháp luật, đảm bảo
cho công tác an ninh trật tự và giữ gìn môi sinh, môi trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng thăm dò, khai thác và sử
dụng tài nguyên đất tại địa phương; xác định nhu cầu sử dụng đất nguyên liệu
san lấp.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tiềm năng và
hiện trạng phân bố, quy mô trữ lượng và đặc điểm chất lượng của đất nguyên liệu
san lấp thuộc địa bàn toàn tỉnh.
- Điều tra, khảo sát đánh giá tác động của việc
khai thác đến môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên đất.
- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được và kết
quả khảo sát, phân vùng các khu vực đủ điều kiện khai thác đất nguyên liệu san lấp
trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, kế hoạch sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có
hiệu quả nguồn tài nguyên đáp ứng yêu cầu về nguyên liệu sẵn sàng phục vụ cho
nhu cầu san lấp mặt bằng giai đoạn từ nay đến năm 2020.
II. QUY HOẠCH VÙNG
NGUYÊN LIỆU ĐẤT SAN LẤP MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
1. Tài nguyên đất san lấp mặt bằng trên địa
bàn tỉnh
Kết quả khảo sát tại 131 khu vực đất đồi trên
địa bàn toàn tỉnh, có 50 khu vực đất có thể đưa vào làm vật liệu san lấp mặt bằng
trong giai đoạn 2013-2020, với tổng diện tích là 349,3 ha, tài nguyên dự báo
trên 26.326.000 m3.
2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu đất san lấp mặt
bằng đến năm 2020
Dự báo tổng nhu cầu sử dụng nguyên liệu đất
san lấp mặt bằng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2020 là 29.200.000 m3,
trong đó đến năm 2015 là 4.919.750 m3 (tổng nhu cầu toàn giai đoạn
2013-2015 là 14.759.250 m3); đến năm 2020 là 2.888.150 m3 (tổng
nhu cầu cho giai đoạn 2016-2020 là 14.440.750 m3).
3. Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò, khai
thác
Trong giai đoạn 2013-2020 quy hoạch 50 khu vực
vào thăm dò, khai thác làm nguyên liệu đất san lấp mặt bằng với tổng diện tích
244,7 ha, tổng tài nguyên dự báo 27.474.000 m3, cụ thể như sau:
3.1. Giai đoạn 2013-2015: Tiến hành thăm dò,
khai thác tại 37 khu vực, với tổng diện tích 200,2 ha, tổng tài nguyên dự báo
là 22.894.000 m3, cụ thể như sau:
- Huyện Yên Thế: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 12,0 ha, tài nguyên dự báo là 1.440.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 05 khu vực với tổng diện
tích 16,0 ha, tài nguyên dự báo là 1.860.000 m3.
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 13,1 ha, tài nguyên dự báo là 705.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 4,0 ha, tài nguyên dự báo là 480.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 05 khu vực với tổng diện
tích 79,4 ha, tài nguyên dự báo là 8.970.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 10 khu vực với tổng
diện tích 32,8 ha, tài nguyên dự báo là 3.494.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 04 khu vực với tổng diện
tích 24,0 ha, tài nguyên dự báo là: 2.880.000 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 6,0 ha, tài nguyên dự báo là 720.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 04 khu vực với tổng diện
tích 26,0 ha, tài nguyên dự báo là 3.050.000 m3.
3.2. Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục khai thác hết
phần trữ lượng của các mỏ giai đoạn 2013-2015, đồng thời đưa vào thăm dò, khai
thác 13 khu vực mới, với tổng diện tích 44,5 ha, tổng tài nguyên dự báo là
4.580.000 m3, cụ thể như sau:
- Huyện Yên Thế: Gồm 01 khu vực với tổng diện
tích 5,0 ha, tài nguyên dự báo là 600.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 2,5 ha, tài nguyên dự báo là 400.000 m3.
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 01 khu vực với tổng diện
tích 7,0 ha, tài nguyên dự báo là 210.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 01 khu vực với tổng diện
tích 2,0 ha, tài nguyên dự báo là 240.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 7,0 ha, tài nguyên dự báo là 840.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 03 khu vực với tổng
diện tích 8,0 ha, tài nguyên dự báo là 810.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 4,0 ha, tài nguyên dự báo là 480.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích 9,0 ha, tài nguyên dự báo là 1.000.000 m3.
(Chi tiết tại Phụ lục
I)
4. Quy hoạch các khu vực dự trữ nguyên liệu đất
san lấp mặt bằng
Khu vực đưa vào dự trữ nguồn nguyên liệu đất
san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh với diện tích 105,605 ha, tổng tài nguyên dự
báo là: 6.410.200 m3, cụ thể như sau:
- Huyện Tân Yên: Gồm 31 khu vực, với tổng diện
tích 42,205 ha, tài nguyên dự báo là 2.846.200 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 01 khu vực, với tổng diện
tích 1,5 ha, tài nguyên dự báo là 75.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 01 khu vực, với diện
tích 2,0 ha, tài nguyên dự báo là 100.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 18 khu vực, với tổng
diện tích 29,9 ha, tài nguyên dự báo là 1.859.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 21 khu vực, với tổng diện
tích 12,4 ha, tài nguyên dự báo là 600.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 16 khu vực, với tổng diện
tích 17,6 ha, tài nguyên dự báo là 930.000 m3.
(Chi tiết tại Phụ lục
II).
III. NHU CẦU VỐN ĐẦU
TƯ
Tổng vốn đầu tư cho việc thăm dò, khai thác
khoáng sản đất san lấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 khoảng 70,0 tỷ
đồng, trong đó:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho quy hoạch kinh
phí thăm dò khoảng 25,0 tỷ đồng (chi phí trung bình 1.254đ/m3 thăm
dò) do doanh nghiệp đầu tư 100%.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho quy hoạch kinh
phí khai thác khoảng 45,0 tỷ đồng (chi phí trung bình 2.257đ/m3 đất
san lấp) do doanh nghiệp đầu tư 100%.
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về tổ chức và quản lý
- Công bố công khai quy hoạch vùng nguyên liệu
đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tăng cường
công tác quản lý quy hoạch. Giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chức năng, nhất
là chính quyền địa phương quản lý theo Quy hoạch.
- Trên cơ sở Quy hoạch được phê duyệt, tổ chức
cấp phép thăm dò, khai thác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, chỉ cấp giấy
phép khai thác đất san lấp mặt bằng sau khi có đầy đủ Báo cáo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ được xác nhận, phải đảm bảo
khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên
đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy
mạnh công tác kiểm tra sau cấp phép; xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường hợp
vi phạm Quy hoạch; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc khai thác đất san lấp,
phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật, đảm bảo không chồng chéo với
các Quy hoạch khác.
2. Giải pháp về truyền thông
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng các quy định của nhà nước về Luật Khoáng sản,
các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan và Quy hoạch này tới mọi tầng
lớp nhân dân, nhất là các địa phương có liên quan nhằm nâng cao nhận thức của mọi
người về pháp luật về khoáng sản nói chung và quản lý, bảo vệ tài nguyên đất
san lấp nói riêng.
- Phát động phong trào quần chúng tham gia bảo
vệ tài nguyên khoáng sản. Có cơ chế để tạo điều kiện cho nhân dân tham gia hoặc
hỗ trợ việc giám sát bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc, các
đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia trong việc tuyên truyền, vận động
nhân dân thực hiện và giám sát thực thi pháp luật về Luật Khoáng sản, các quy định
pháp luật của Nhà nước có liên quan và Quy hoạch này.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về
tài nguyên môi trường, giao thông, thủy lợi các cấp về Luật Khoáng sản, các quy
định pháp luật có liên quan.
3. Các giải pháp về chính sách
- Hỗ trợ kinh phí, trang thiết bị cho địa
phương tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các hoạt động khai thác đất san lấp
mặt bằng trên địa bàn.
- Thực hiện cơ chế khen thưởng cho người dân
khi phát hiện các trường hợp vi phạm và báo tin cho các cấp chính quyền xử lý
theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng để phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu vận chuyển đất san lấp trên địa
bàn toàn tỉnh; đồng thời có biện pháp bảo vệ, tránh hư hại các công trình giao
thông do các phương tiện vận chuyển đất.
5. Giải pháp về vốn
- Tiến hành công bố rộng rãi danh mục, trữ lượng
các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác trên địa bàn tỉnh, đồng thời xây dựng
cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế đầu tư khai thác nguyên liệu đất phục vụ cho san lấp mặt bằng.
- Hàng năm UBND các huyện, thành phố bố trí
nguồn kinh phí cho công tác tuyên truyền, kiểm tra hoạt động khai thác đất san
lấp do ngân sách nhà nước cấp huyện đầu tư. Nguồn kinh phí được trích từ nguồn
thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
của địa phương.
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Áp dụng các quy trình công nghệ thăm dò,
khai thác phải phù hợp với đặc điểm cấu tạo mỏ, điều kiện khai thác và chiều
sâu khai thác theo thiết kế của từng mỏ, đảm bảo nâng cao tối đa hệ số thu hồi
khoáng sản, đồng thời đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Các dự án trước khi cấp phép khai thác đều
phải thực hiện nghiêm việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập bản
cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động
phải thực hiện nghiêm các quy định của Luật bảo vệ môi trường, định kỳ quan trắc,
phân tích các thông số ô nhiễm. Thực hiện nghiêm túc việc đóng cửa mỏ, phục hồi
môi trường sau khai thác hoặc chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất của địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Công bố quy hoạch, quản lý và hướng dẫn tổ
chức thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch. Công bố danh mục các mỏ
đã được điều tra, thăm dò, các khu vực chưa được thăm dò; định kỳ rà soát, đề
xuất bổ sung quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế. Tổ chức thẩm định hồ sơ
cấp giấy phép thăm dò, khai thác đất san lấp mặt bằng theo đúng các quy định của
pháp luật về khoáng sản.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức khoanh vùng các
khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản để giao cho địa phương
quản lý, bảo vệ.
- Thường xuyên cập nhật về số lượng và trữ lượng
các mỏ đang thăm dò, khai thác. Tổ chức kiểm kê đối với các mỏ đã thăm dò trữ
lượng và đã đưa vào khai thác.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy
mạnh công tác hậu kiểm sau cấp phép, nhằm phát hiện kịp thời và kiên quyết xử
lý theo pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong quản lý cũng như trong các
hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản đất san lấp mặt bằng.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và
UBND cấp huyện tăng cường công tác kiểm tra các dự án san lấp mặt bằng có sử dụng
đất làm vật liệu san lấp, xử lý các đơn vị sản xuất vi phạm luật đất đai, luật
khoáng sản và các quy định về môi trường theo quy định.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm quản
lý tốt nguồn tài nguyên khoáng sản, kiểm soát sản lượng khai thác thực tế của
các đơn vị được cấp phép khai thác, tránh thất thoát tài nguyên và thất thu
ngân sách từ các hoạt động khai thác, kinh doanh.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chủ trì, phối hợp với
các ngành liên quan tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp thăm
dò, khai thác đất san lấp vi phạm điểm cao quân sự, ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ
quốc phòng. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện quản lý
chặt chẽ các khu vực dự trữ nguồn nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn
tỉnh; xử lý và đề xuất biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
3. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan chức năng của tỉnh tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các
hành vi khai thác, vận chuyển đất trái phép; kiểm tra, xử lý các phương tiện,
chủ phương tiện vận chuyển không đúng các quy định về an toàn giao thông, không
có nguồn gốc hợp pháp. Các trường hợp vi phạm phải được kịp thời ngăn chặn và đề
xuất xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Các sở, ngành liên quan khác
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách hàng
năm theo quy định của Luật Ngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ
khoáng sản; tham mưu điều tiết các khoản thu từ hoạt động khoáng sản để hỗ trợ
phát triển kinh tế- xã hội của địa phương nơi có hoạt động khoáng sản theo quy
định.
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông
vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt
chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cục Thuế tỉnh: Thanh tra, kiểm tra việc kê
khai và nộp các loại thuế và phí trong hoạt động thăm dò, khai thác, kinh doanh
đất san lấp mặt bằng của các doanh nghiệp; triển khai các biện pháp chống thất
thu các loại thuế, phí và lệ phí từ hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp
mặt bằng.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: Quản lý và bảo vệ
các vùng nguyên liệu đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn khi chưa có đơn vị
được cấp phép khai thác, ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép. Thường xuyên
kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất san
lấp mặt bằng trên địa bàn không đúng mục đích và không chứng minh được nguồn gốc
khai thác hợp pháp. Đồng thời, tuyên truyền vận động các tổ chức quần chúng,
nhân dân cùng góp phần sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Phối hợp với các đơn
vị quản lý cấp trên để thực hiện quy hoạch, đồng thời có nhiệm vụ giám sát, báo
cáo UBND huyện về các nội dung thực hiện Quy hoạch; thường xuyên kiểm tra, giám
sát tình hình hoạt động khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn
của mình; tuyên truyền vận động các tổ chức quần chúng, nhân dân cùng góp phần
sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
7. Các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò,
khai thác, kinh doanh và sử dụng nguyên liệu san lấp mặt bằng
- Phải nghiêm túc thực hiện các quy định của
pháp luật về khoáng sản trong hoạt động thăm dò, khai thác; đồng thời phải đáp ứng
điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khi tiến
hành các hoạt động thăm dò, khai thác phải thực hiện đúng dự án, thiết kế được
duyệt; có các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác
khoáng sản. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo trung thực các
số liệu về hoạt động thăm dò, khai thác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giao thông
gắn liền với việc khai thác, vận chuyển tái đầu tư sau khai thác đất làm vật liệu
san lấp mặt bằng nhằm phục vụ lợi ích chung của địa phương; thực hiện nghiêm
túc các quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình vận chuyển, tập kết đất
làm vật liệu san lấp mặt bằng.
- Đối với việc mua bán, vận chuyển, sử dụng đất
làm vật liệu san lấp phải có nguồn gốc hợp pháp, có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020 cho UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan; đồng
thời chủ trì, tổ chức công bố, quản lý và thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định
hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên
và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ
tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC I
QUY
HOẠCH THĂM DÒ KHAI THÁC NGUYÊN LIỆU ĐẤT SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Địa điểm quy hoạch
|
Tọa độ trung tâm
|
Số hiệu trên BĐ
|
Loại đất, hiện trạng
|
Quy mô
|
Khoảng cách
tới khu vực cấm nếu
có
|
|
X (m)
|
Y (m)
|
Diện tích
(m2)
|
Độ sâu khai thác dự
kiến
(m)
|
Tài nguyên dự báo
(m3)
|
An ninh quốc phòng
|
Công trình thủy lợi
|
Đường giao thông
|
Di tích lịch sử,
văn hóa
|
|
A
|
GIAI ĐOẠN 2013 –
2015 (37 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
HUYỆN YÊN THẾ (02 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu
núi Đèo Tiên, thôn Đồng Hưu, xã Đồng Hưu
|
2 375 257
|
626
165
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
60.000
|
12
|
720.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu
núi Vàng, thôn Đồng Vương, xã Đông Sơn
|
2 374 671
|
626
659
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
60.000
|
12
|
720.000
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
120.000
|
|
1.440.000
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN TÂN YÊN (05 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu Non Đỏ, thôn
Bình Lê, xã Lan Giới
|
2 372 083
|
611
683
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
10
|
300.000
|
1000
|
|
100
|
|
|
4
|
Khu đồi Bờ Tầng,
thôn Lò Nổi, xã Hợp Đức
|
2 368 557
|
620
855
|
10
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
12
|
600.000
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu đồi Cả Am, thôn
Quất, xã Hợp Đức
|
2 368 164
|
619
988
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
|
|
6
|
Khu Man Di, thôn Tiến
Sơn Tây, xã Hợp Đức
|
2 365 733
|
620
534
|
16
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
12
|
360.000
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu Núi Hin, thôn
Trại, xã Cao Xá
|
2 362 590
|
617
153
|
22
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
30.000
|
12
|
360.000
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
160.000
|
|
1.860.000
|
|
|
|
|
|
III
|
HUYỆN HIỆP HÒA (02 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khu đồi An Cập,
thôn An Cập, xã Hoàng An
|
2 365 410
|
602
099
|
1
|
Đất vườn
|
81.000
|
5
|
405.000
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu Nội Quan, thôn
Nội Quan, xã Mai Trung
|
2 357 593
|
596
711
|
2
|
Đất vườn
|
50.000
|
6
|
300.000
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
131.000
|
|
705.000
|
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN VIỆT YÊN (02 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu
Núi Cầu, thôn 1, xã Việt Tiến
|
2 359 839
|
609
007
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
|
|
11
|
Khu
Núi Yên Xá, thôn Trúc Tay, xã Vân Trung
|
2 347 176
|
618
340
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
40.000
|
|
480.000
|
|
|
|
|
|
V
|
HUYỆN YÊN DŨNG (06 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khu
Hòn Bỏng Lớn, thôn Si, xã Nội Hoàng
|
2 348 419
|
619
573
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
39.000
|
10
|
390.000
|
|
|
|
|
|
13
|
Khu
vực Vườn Tùng, thôn Bình An, xã Tiền Phong
|
2 346 431
|
624
600
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
180.000
|
9
|
1.620.000
|
|
|
|
|
|
14
|
Khu Đồi Yên Sơn,
thôn Yên Sơn, xã Yên Lư
|
2 346 373
|
620
529
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
75.000
|
12
|
960.000
|
|
|
|
|
|
15
|
Khu
khe Đùng Đùng, thôn Kem xã Nham Sơn
|
2 345 821
|
625
961
|
5
|
Đất lâm nghiệp
|
100.000
|
12
|
1.200.000
|
|
|
|
|
|
16
|
Khu vực núi Rùa, tiểu
khu 6, thị trấn Neo
|
2 345 640
|
629
616
|
6
|
Đất lâm nghiệp
|
200.000
|
12
|
2.400.000
|
|
|
|
|
|
17
|
Khu
vực núi Đầu Trâu, thôn Hàm Long, xã Yên Lư
|
2 345 219
|
625
351
|
8
|
Đất lâm nghiệp
|
200.000
|
12
|
2.400.000
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
794.000
|
|
8.970.000
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN LẠNG GIANG (10 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Khu Gai Bún, thôn
Gai Bún, xã Đào Mỹ
|
2 371 383
|
623
987
|
1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
5.000
|
7
|
35.000
|
|
|
0
|
1500
|
19
|
Khu Bến Cát, thôn Bến
Cát, xã Đào Mỹ
|
2 370 200
|
623
991
|
3
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
5.000
|
7
|
35.000
|
|
|
|
2000
|
20
|
Khu Tân Phúc, thôn
Tân Phúc, xã Đào Mỹ
|
2 368 455
|
624
814
|
6
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
30.000
|
12
|
360.000
|
|
|
|
2500
|
21
|
Khu Tân Hòa, thôn
Tân Hoa, xã Đào Mỹ
|
2 368 554
|
626
084
|
7
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
3000
|
22
|
Khu Hố Đẫy, thôn Cầu
11, xã Hương Sơn
|
2 366 365
|
633
656
|
12
|
Rừng tái sinh
|
50.000
|
12
|
600.000
|
|
|
50
|
|
23
|
Khu Vĩnh Quang,
thôn Vĩnh Quang, xã Yên Mỹ
|
2 364 037
|
632
621
|
21
|
Rừng tái sinh
|
30.000
|
12
|
360.000
|
|
|
|
|
24
|
Khu Cây Vả, thôn Hố
Vầu, xã Tân Hưng
|
2 363 201
|
635
448
|
23
|
Đất lâm nghiệp
|
98.000
|
8
|
784.000
|
100
|
|
|
300
|
25
|
Khu đồi Đầm Làng,
thôn Thân Thuận, xã Tân Thanh
|
2 362 736
|
625
637
|
24
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
|
26
|
Khu
Đồng Mục, thôn Dầu, xã Đại Lâm
|
2 358 222
|
633
178
|
26
|
Đất rừng sản xuất
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
|
27
|
Khu vực thôn 13 và
thôn 14, xã Hương Lạc
|
2 365 366
|
631
969
|
31
|
Đất rừng sản xuất
|
50.000
|
12
|
600.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
328.000
|
|
3.494.000
|
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN LỤC NAM (04 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Khu
Đồi Viềng, thôn Ngò, xã Thanh Lâm
|
2 357 959
|
635
064
|
7
|
Đất rừng sản xuất
|
50.000
|
12
|
600.000
|
|
|
|
400
|
29
|
Khu Dốc Cửa Khuôn,
thôn Quỳnh Cả, xã Nghĩa Phương
|
2 356 206
|
652
156
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
40.000
|
12
|
480.000
|
|
1500
0
|
1000
|
|
30
|
Khu Hang Chèn, thôn
Quyết Tâm, xã Yên Sơn
|
2 354 377
|
640
138
|
15
|
Đất rừng sản xuất
|
120.000
|
12
|
1.440.000
|
|
|
|
|
31
|
Khu Khe Than, thôn
Cổng Xanh, xã Nghĩa Phương
|
2 350 081
|
659
316
|
19
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
12
|
360.000
|
|
|
1500
|
900
|
Tổng
|
|
|
|
|
240.000
|
|
2.880.000
|
|
|
|
|
VIII
|
HUYỆN LỤC NGẠN (02 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Khu Cống, thôn Cống,
xã Kiên Lao
|
2 372 008
|
661
848
|
1
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
30.000
|
12
|
360.000
|
|
|
|
|
33
|
Khu Cầu Neo, thôn Bến,
xã Nam Dương
|
2 360 896
|
663
006
|
2
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
30.000
|
12
|
360.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
60.000
|
|
720.000
|
|
|
|
|
IX
|
HUYỆN SƠN ĐỘNG (04 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Khu Mỏ Rèm, thôn
Rèm, xã Giáo Liêm
|
2 366 485
|
688
032
|
4
|
Đất bãi thải của mỏ
quặng
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
35
|
Khu Đồng Mèo, thôn
Nòn,
thị trấn Thanh Sơn
|
2 346 733
|
682
944
|
17
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
12
|
600.000
|
|
|
|
|
36
|
Khu Đồng Dẹp, thôn
Nòn, thị trấn Thanh Sơn
|
2 346 452
|
684
210
|
19
|
Đất lâm nghiệp
|
100.000
|
12
|
1.200.000
|
|
|
|
|
37
|
Khu Ba Bếp, thôn Mậu,
xã Tuấn Mậu
|
2 345 737
|
677
615
|
21
|
Đất lâm nghiệp
|
100.000
|
12
|
1.200.000
|
|
|
500
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
260.000
|
|
3.050.000
|
|
|
|
|
B
|
GIAI ĐOẠN 2016 –
2020 (13 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
HUYỆN YÊN THẾ (01
khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu
núi Đèo Tiên, thôn Đồng Hưu, xã Đồng Hưu
|
2 377 144
|
626
758
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
12
|
600.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
50.000
|
|
600.000
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN TÂN YÊN (02
khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu Bãi Hiệu, thôn
Quyên, xã Tân Trung
|
2 371 371
|
6 165
356
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
10
|
100.000
|
|
|
|
|
3
|
Khu Xi Lình, thôn
Phúc Lễ, xã Phúc Hòa
|
2 367 384
|
618
679
|
12
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
12
|
300.000
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
25.000
|
|
400.000
|
|
|
|
|
III
|
HUYỆN HIỆP HÒA (01
khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu Cẩm Trung, thôn
Cẩm Trung, xã Cẩm Trung
|
2 356 703
|
595
933
|
3
|
Đất vườn
|
70.000
|
3
|
210.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
70.000
|
|
210.000
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN VIỆT YÊN (01 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu
Núi Nhẫm, thôn Cạnh UBND xã Trung Sơn
|
2 352 171
|
610
684
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
20.000
|
|
240.000
|
|
|
|
|
V
|
HUYỆN YÊN DŨNG (01
khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khu Núi Tràm Hồng,
thôn Tiền Phong, xã Nội Hoàng
|
2 347 830
|
621
356
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
70.000
|
12
|
840.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
70.000
|
|
840.000
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN LẠNG GIANG (03 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu Linh Trong, thôn
Khoát, xã Nghĩa Hưng
|
2 371 415
|
626
938
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
10
|
300.000
|
|
|
|
|
8
|
Khu Tân Trung, thôn
Tân Trung, xã Đào Mỹ
|
2 369 109
|
625
409
|
5
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
2500
|
9
|
Khu đồi Am, thôn
Dĩnh Lục, xã Tân Dĩnh
|
2 356 704
|
630
724
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
9
|
270.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
80.000
|
|
810.000
|
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN LỤC NAM (02 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu Rừng Vẽn, thôn
Huệ Vận 2, xã Bảo Sơn
|
2 363 069
|
637
448
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
20.000
|
12
|
240.000
|
|
|
|
|
11
|
Khu Đền Trò, thôn
Dùm, xã Nghĩa Phương
|
2 352 617
|
655
393
|
17
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
12
|
240 000
|
|
|
100
|
500
|
Tổng
|
|
|
|
|
40.000
|
|
480.000
|
|
|
|
|
VIII
|
HUYỆN SƠN ĐỘNG (02 khu vực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khu đồi Dông Dao, thôn
Thanh Hương, xã Long Sơn
|
2 348 576
|
695
822
|
14
|
Đất lâm nghiệp
|
40.000
|
10
|
400.000
|
|
3000
|
100
|
2500
|
13
|
Khu thác Vọt, thôn
Nòn, thị trấn Thanh Sơn
|
2 346 397
|
682
934
|
18
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
12
|
600.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
90.000
|
|
1.000.000
|
|
|
|
|
Tổng giai đoạn 2013
-2015
|
|
|
|
|
2.002.000
|
|
22.894.000
|
|
|
|
|
Tổng giai đoạn 2013
-2015
|
|
|
|
|
445.000
|
|
4.580.000
|
|
|
|
|
Tổng A+B:
|
|
|
|
|
2.447.000
|
|
27.474.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
II
KHU
VỰC DỰ TRỮ NGUYÊN LIỆU ĐẤT PHỤC VỤ SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Địa điểm quy hoạch
|
Tọa độ trung tâm
|
Số hiệu trên BĐ
|
Loại đất, hiện trạng
|
Quy mô
|
Khoảng cách tới khu
vực cấm nếu có
|
X (m)
|
Y (m)
|
Diện tích
(m2)
|
Độ sâu khai thác dự
kiến (m)
|
Tài nguyên dự báo
(m3)
|
An ninh quốc phòng
|
Công trình thủy lợi
|
Đường giao thông
|
Di tích lịch sử,
văn hóa
|
I
|
HUYỆN TÂN YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Mã Cả, thôn
Chính Lan, xã Lan Giới
|
2 372 596
|
611 242
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
3000
|
1000
|
100
|
|
2
|
Khu vực Ông Phóng,
thôn Ngòi Lan, xã Lan Giới
|
2 371 895
|
611 553
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
3000
|
100
|
100
|
|
3
|
Khu núi Ba Bản,
thôn Khánh Châu, xã Phúc Sơn
|
2 370 807
|
606 318
|
5
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
10
|
100.000
|
|
|
|
|
4
|
Khu núi Rồng, thôn
Cảm, xã Phúc Sơn
|
2 370 463
|
606 890
|
6
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
10
|
100.000
|
|
|
|
|
5
|
Khu đồi Hồ Ao Hang,
thôn Tân Long, xã Tân Trung
|
2 370 559
|
616 475
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
6
|
Khu đồi Thông, thôn
Gia Tiên, xã Tân Trung
|
2 369 797
|
615 356
|
8
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
7
|
Khu Đồi Lý Cất,
thôn Lý Cốt, xã Phúc Sơn
|
2 369 538
|
608 000
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
5.000
|
5
|
25.000
|
|
|
|
|
8
|
Khu Đồi Núi Giữa,
thôn 9, xã Việt Lập
|
2 366 935
|
612 591
|
13
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
13.000
|
6
|
78.000
|
|
|
|
|
9
|
Khu Trại Chè, Đồng Gai
Tân Lập, Đồi Khổng Lồ, thôn Bùi, xã Cao Thượng
|
2 366 840
|
618 281
|
14
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
6
|
180.000
|
250
|
|
350
|
|
10
|
Khu đồi Không Quân,
thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc
|
2 365 767
|
606 020
|
15
|
Đất lâm nghiệp
|
9.000
|
5
|
45.000
|
|
|
|
|
11
|
Khu đồi Duyên, thôn
Lục Liễu Trên, xã Hợp Đức
|
2 365 283
|
620 174
|
17
|
Đất lâm nghiệp
|
70.000
|
7
|
490.000
|
|
|
|
|
12
|
Khu đồi Bờ Ơn, thôn
3, xã Việt Lập
|
2 364 342
|
618 164
|
18
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
12.000
|
5
|
60.000
|
|
|
|
|
13
|
Khu đồi Dầu, thôn Bền,
xã Liên Trung
|
2 364 059
|
621 902
|
19
|
Đất lâm nghiệp
|
6.000
|
4
|
24.000
|
|
|
|
|
14
|
Khu đồi Núi Chùa,
thôn 2, xã Việt Lập
|
2 363 617
|
618 481
|
20
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
13.000
|
6
|
78.000
|
|
|
|
|
15
|
Khu núi Chùa Ma,
thôn Trung, xã Cao Xá
|
2 362 771
|
615 995
|
21
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
5.000
|
4
|
20.000
|
|
|
|
|
16
|
Khu Núi Cả, thôn
Trung, xã Cao Xá
|
2 362 395
|
615 974
|
23
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
17
|
Khu Núi Lắp, thôn Ải,
xã Ngọc Thiện
|
2 362 370
|
612 755
|
24
|
Rừng tái sinh
|
8.000
|
5
|
40.000
|
|
|
|
|
18
|
Khu Núi Am, thôn Ngọc
Yên, xã Cao Xá
|
2 362 273
|
615 407
|
25
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
10.000
|
6
|
60.000
|
|
|
|
|
19
|
Khu Trại Ông Tuất,
thôn Núi Tán, xã Ngọc Thiện
|
2 362 196
|
611 449
|
26
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
5.000
|
5
|
25.000
|
|
|
|
|
20
|
Khu Núi Tiêu, thôn Hương,
xã Liên Trung
|
2 362 236
|
619 846
|
27
|
Đất lâm nghiệp
|
59.000
|
10
|
590.000
|
|
|
|
|
21
|
Khu Đồi Rừng Danh,
thôn 4, xã Việt Lập
|
2 362 040
|
619 629
|
28
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
14.000
|
6
|
84.000
|
|
|
|
|
22
|
Khu Trại Đừng, thôn
Lãn Tranh 1, xã Liên Trung
|
2 361 932
|
622 155
|
29
|
Đất lâm nghiệp
|
625
|
4
|
2.500
|
|
|
|
|
23
|
Khu Đà Sơn, thôn
Liên Bộ, xã Liên Trung
|
2 360 755
|
622 798
|
30
|
Đất lâm nghiệp
|
3.425
|
4
|
13.700
|
|
|
|
|
24
|
Khu đồi Ông Tranh,
thôn Liên Bộ, xã Liên Trung
|
2 360 659
|
623 248
|
31
|
Đất lâm nghiệp
|
4.000
|
4
|
16.000
|
|
|
|
|
25
|
Khu Đồi Hương, thôn
Hương, xã Ngọc Thiện
|
2 360 041
|
612 806
|
32
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
5.000
|
5
|
25.000
|
|
|
|
|
26
|
Khu Núi Dài, thôn Đồng
Sùng, xã Ngọc Vân
|
2 359 916
|
607 604
|
33
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
10
|
100.000
|
1000
|
|
|
|
27
|
Khu Núi Ba Cây,
Lương Tân, xã Ngọc Vân
|
2 359 949
|
609 129
|
34
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
10
|
100.000
|
500
|
|
|
|
28
|
Khu Đồng Lim, thôn
Đồng Lim, xã Ngọc Lý
|
2 359 404
|
614 586
|
35
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
300
|
|
50
|
|
29
|
Khu Ngọn Giao, thôn
Ba Làng, xã Quế Nham
|
2 358 184
|
621 201
|
36
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
1500
|
|
30
|
Khu Núi Hợp, thôn
284, xã Quế Nham
|
2 357 993
|
619 428
|
37
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
20.000
|
6
|
120.000
|
500
|
|
1000
|
|
31
|
Khu Núi Trạng, thôn
Núi, xã Quế Nham
|
2 357 146
|
621 481
|
38
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
20.000
|
6
|
120.000
|
1000
|
|
1500
|
|
|
Tổng (31)
|
|
|
|
|
422.050
|
|
2.846.200
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN VIỆT YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Khu Đồi Am, thôn Mỏ
Thổ, xã Minh Đức
|
2 355 211
|
615 921
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
5
|
75.000
|
|
|
|
|
Tổng (1)
|
|
|
|
|
15.000
|
|
75.000
|
|
|
|
|
III
|
HUYỆN YÊN DŨNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Khu vực núi Đầu
Trâu, thôn Kem, xã Nham Sơn
|
2 345 373
|
625 436
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
5
|
100.000
|
|
|
|
|
Tổng (1)
|
|
|
|
|
20.000
|
|
100.000
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN LẠNG GIANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Khu Kè Sơn, thôn
Phú Lợi, xã Hương Sơn
|
2 371 017
|
636 518
|
4
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
88.000
|
8
|
704.000
|
|
|
250
|
|
35
|
Khu Xóm Mác, thôn
11, xã An Hà
|
2 368 117
|
626 738
|
8
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
6
|
90.000
|
|
|
|
|
36
|
Khu đồi Dinh, thôn
Dinh, xã Tân Thịnh
|
2 367 372
|
631 865
|
10
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
10.000
|
5
|
50.000
|
1000
|
|
2000
|
|
37
|
Khu đồi Mít, thôn Cầu
Gỗ, xã Tiên Lục
|
2 366 138
|
625 201
|
11
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
38
|
Khu đồi Mã Đỏ, thôn
Cầu Đầm, xã Dương Đức
|
2 365 533
|
624 100
|
13
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
39
|
Khu Mã Chúa, thôn
Bãi Cả, xã Tiên Lục
|
2 365 560
|
627 439
|
14
|
Đất có rừng trồng sản
xuất
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
40
|
Khu Sau nhà ông
Căn, thôn Hưởng 9, xã Hương Sơn
|
2 365 766
|
635 050
|
15
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
6
|
90.000
|
|
|
50
|
|
41
|
Khu đồi Rừng Xi, thôn
Tuấn Thịnh, xã Tân Thanh
|
2 364 847
|
629 227
|
16
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
4
|
60.000
|
|
|
|
|
42
|
Khu đồi Khau Lành,
thôn Mai Hạ, xã Tân Thanh
|
2 364 203
|
628 065
|
17
|
Đất lâm nghiệp
|
25.000
|
7
|
175.000
|
|
|
|
|
43
|
Khu đồi rừng Vĩ,
thôn Cầu Ván, xã Dương Đức
|
2 363 946
|
623 227
|
18
|
Đất lâm nghiệp
|
11.000
|
5
|
55.000
|
|
|
|
|
44
|
Khu đồi Ông Công,
thôn Mai Hạ, xã Tân Thanh
|
2 363 880
|
627 026
|
19
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
45
|
Khu Đồi Tôn, thôn Đồi,
xã Mỹ Hà
|
2 366 763
|
622 066
|
20
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
5.000
|
6
|
30.000
|
200
|
500
|
500
|
|
46
|
Khu đồi Trà, thôn Cầu
Ván, xã Dương Đức
|
2 363 520
|
623 792
|
22
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
47
|
Khu đồi Chiêng,
thôn Thân Thuận, xã Tân Thanh
|
2 362 319
|
625 131
|
25
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
6
|
120.000
|
|
|
|
|
48
|
Khu Đồi Rác, thôn
Hương Mẫn, xã Xuân Hương
|
2 356 660
|
625 291
|
27
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
6
|
120.000
|
|
|
|
|
49
|
Khu Đồi Am, thôn Đồi,
xã Mỹ Hà
|
2 366 763
|
622 066
|
28
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
5.000
|
5
|
25.000
|
200
|
500
|
500
|
|
50
|
Khu Đồi Ông Thắng,
thôn Dĩnh Lục, xã Tân Dĩnh
|
2 356 610
|
630 384
|
29
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4
|
40.000
|
|
|
|
|
51
|
Khu Đồi Đỏ, thôn
Dĩnh Lục, xã Tân Dĩnh
|
2 356 442
|
630 914
|
30
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
|
|
|
|
Tổng (18)
|
|
|
|
|
299.000
|
|
1.859.000
|
|
|
|
|
V
|
HUYỆN LỤC NAM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Khu Đập Am Sang 1
&2, thôn Am Sang, xã Đông Hưng
|
2 365 867
|
651 602
|
1
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
15.000
|
5
|
75.000
|
|
100
|
50
|
|
53
|
Khu Trạm Bơm, thôn Đồng
Xung, xã Đông Hưng
|
2 364 747
|
650 377
|
2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
15.000
|
5
|
75.000
|
|
150
|
200
|
|
54
|
Khu Đập Con Hiên,
thôn Tân Tiến, xã Đông Phú
|
2 364 327
|
647 692
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
5.000
|
4
|
20.000
|
|
700
|
1500
|
1000
|
55
|
Khu Rừng Đại, thôn
Huệ Vận 3, xã Bảo Sơn
|
2 363 276
|
637 537
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
4.000
|
4
|
16.000
|
|
|
|
|
56
|
Khu Đồi Đồn Tầu,
thôn Thượng Lâm, xã Thanh Lâm
|
2 359 740
|
636 594
|
6
|
Đất rừng sản xuất
|
10.000
|
5
|
50.000
|
2000
|
500
|
1000
|
2000
|
57
|
Khu Rừng Mèo, thôn
Dốc, xã Phương Sơn
|
2 357 149
|
635 690
|
8
|
Đất thổ cư
|
7.000
|
5
|
35.000
|
|
|
|
|
58
|
Khu Rừng Hin, thôn
Kẻn, xã Phương Sơn
|
2 356 505
|
637 355
|
9
|
Đất thổ cư
|
8.000
|
5
|
40.000
|
|
|
|
|
59
|
Khu Quốc Lộ 31,
thôn 2, xã Phương Sơn
|
2 355 289
|
638 463
|
10
|
Đất thổ cư
|
5.000
|
4
|
20.000
|
2000
|
500
|
1000
|
200
|
60
|
Khu Núi Ngang, thôn
An Phúc, xã Trường Giang
|
2 356 477
|
653 520
|
12
|
Đất thổ cư, vườn
|
5.000
|
4
|
20.000
|
|
|
500
|
|
61
|
Khu Rừng Bằng, thôn
Tòng Lệnh 2, xã Trường Giang
|
2 356 419
|
654 595
|
13
|
Thổ cư
|
5.000
|
4
|
20.000
|
|
|
10
|
|
62
|
Khu Đèo Môi, thôn Đồng
Chè, xã Trường Giang
|
2 356 303
|
656 229
|
14
|
Đất thổ cư
|
5.000
|
4
|
20.000
|
|
|
10
|
|
63
|
Khu Núi Đụn, thôn
Dùm,
|
2 353 376
|
656 021
|
16
|
Đất lâm
|
13.000
|
5
|
65.000
|
|
|
|
|
|
xã Nghĩa Phương
|
|
|
|
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Khu Ven Đường TL 293,
thôn Ba Gò, xã Nghĩa Phương
|
2 352 360
|
652 320
|
18
|
Đất thổ cư
|
18.000
|
6
|
108.000
|
|
|
100
|
|
65
|
Khu Mỏ Đất, thôn
Đèo Quạt, xã Lục Sơn
|
2 349 882
|
667 984
|
20
|
Đất lâm nghiệp
|
5.000
|
4
|
20.000
|
|
|
|
|
66
|
Khu Mỏ Đất, thôn Chồi,
xã Lục Sơn
|
2 347 714
|
664 978
|
21
|
Đất lâm nghiệp
|
4.000
|
4
|
16.000
|
|
|
|
|
Tổng (21)
|
|
|
|
|
124.000
|
|
600.000
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN SƠN ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Khu Ao Dăm, thôn
Khuân Cầu 2, xã Quế Sơn
|
2 369 240
|
686 450
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
5
|
50.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
68
|
Khu Kéo Tông, thôn
Dần 1, xã Hữu Sản
|
2 368 395
|
702 749
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
6
|
120.000
|
|
|
15
|
|
69
|
Khu Pô Mo, thôn Sản
2, xã Hữu Sản
|
2 368 395
|
704 535
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
20.000
|
6
|
120.000
|
|
|
15
|
|
70
|
Khu Nà Vối, thôn Lọ,
xã Lệ Viễn
|
2 363 678
|
698 806
|
5
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
6
|
120.000
|
|
|
|
|
71
|
Khu Cầu Lầm, thôn Lọ,
xã Lệ Viễn
|
2 363 453
|
698 030
|
6
|
Đất lâm nghiệp
|
6.000
|
5
|
30.000
|
|
|
|
|
72
|
Khu đồi Mâm Điếm,
thôn Đặng, xã Vĩnh Khương
|
2 360 393
|
686 404
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
6
|
90.000
|
|
40
|
40
|
400
|
73
|
Khu đồi Ranh, thôn
Vá, xã An Bá
|
2 359 685
|
689 529
|
8
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4
|
40.000
|
|
|
|
|
74
|
Khu Đồi Ông Tồng,
thôn Vá, xã An Bá
|
2 359 442
|
688 870
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4
|
40.000
|
|
|
|
|
75
|
Khu Đồi Máng Nước,
thôn Vá, xã An Bá
|
2 359 254
|
688 079
|
10
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4
|
40.000
|
|
|
|
|
76
|
Khu Thoi, thôn
Thoi, xã Dương Hưu
|
2 350 190
|
699 389
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4
|
40.000
|
|
|
7
|
|
77
|
Khu Đồng Mạ, thôn Đồng
Mạ, xã Dương Hưu
|
2 350 278
|
701 559
|
12
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4
|
40.000
|
|
|
7
|
|
78
|
Khu Mục, thôn Mục,
xã Dương Hưu
|
2 349 389
|
700 108
|
13
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4
|
40.000
|
|
|
7
|
|
79
|
Khu Đồi Kiến Thiết,
thôn Rạng Đông, xã Dương Hưu
|
2 348 703
|
700 988
|
15
|
Đất lâm nghiệp
|
5.000
|
4
|
20.000
|
|
|
7
|
|
80
|
Khu Đồi Dông Đồn,
thôn Thượng, xã Long Sơn
|
2 347 831
|
695 513
|
16
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
8
|
80.000
|
|
2000
|
50
|
1500
|
81
|
Khu Đồi Dông Dao,
thôn Thượng, xã Long Sơn
|
2 346 539
|
693 658
|
20
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
6
|
60.000
|
|
2500
|
50
|
1700
|
Tổng (16)
|
|
|
|
|
176.000
|
|
930.000
|
|
|
|
|
Tổng cộng (81)
|
|
|
|
|
1.056.050
|
|
6.410.200
|
|
|
|
|